BÀI TẬP MÔN KINH T Ế HỌC QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Bài tập số 1 Bồ Đào Nha cú 100 đơn vị lao động và sản xuất được hai loại hàng hoỏ: rượu và vải. Mỗi đơn vị lao động sản xuất được 4 chai rượu hay 1 yard vải. Giỏ cả so sỏnh của rượu tớnh theo vải trờn thế giới là 2. a. BĐN cú lợi ớch từ thương mại khụng? Tại sao? b. Vẽ trờn đường giới hạn khả năng sản xuất của BĐN? Sau đú xỏc định điểm trờn đường giới hạn khả năng sản xuất mà ở đú BĐN sẽ sản xuất khi tự do thương mại. Bài tập số 2 Ở Áchentina, một đơn vị lao động sản xuất được 1 xe đạp hay 10 dạ lúa mỳ. Ở Braxin 8 đơn vị lao động sản xuất được 2 xe đạp hay 8 dạ lúa mỳ. a
Xác định chi phí cơ hội của xe đạp tính theo lúa mỳ ở cả hai quốc gia?
b
Hai quốc gia có lợi thế so sánh về hàng hoá gì?
c
Giả sử rằng tiền lương ở Braxin là 1 USD. Hãy tìm mức lương có thể ở Áchentina tính bằng USD khi tự do thương mại ?
Bài tập số 3 Đức và Pháp sản xuất rượu và vải trong điều kiện chi phí cơ hội ngày càng tăng. Tại thời điểm cân bằng khi tự túc, chi phí biên của sản xuất ở hai nước được thể hiện ở bảng sau: sau: Đức Pháp Rượu
2 Mark
4 Franc
Vải
6 Mark
24 Franc
a
Quốc gia nào có lợi thế so sánh về rượu và vải?
b
Trong điều kiện cân bằng khi tự do thương mại, Đức xuất khẩu 100 đơn vị vải để đổi lấy 500 đơn vị rượu của Pháp. Giả sử rằng chi phí biên về vải của Đức tăng lên 7,5 Mark và 1 Mark đổi được 3 Franc, hãy xác định giá cả cân bằng của rượu và vải ở Pháp (tính bằng Franc).
Bài tập số 4 Giới hạn khả năng sản xuất của Mỹ được tóm tắt trong bảng sau:
Sản phẩm X Sản phẩm Y a
A B 0 20 100 90
C 40 70
D 60 40
E 80 0
Hãy xây dựng đường giới hạn khả năng sản xuất của Mỹ ( Chú ý: đồ thị được đánh dấu từ A đến E và nối chúng bằng những đoạn thẳng. Giả thiết tiềm ẩn là chi phí cơ hội vẫn không thay đổi giữa bất kỳ hai điểm kề nhau)?
b
Hãy xác định điểm sản xuất tối ưu cho mỗi tỷ lệ giá quốc tế (Px/Py) như sau: 0,2 ; 0,8 ; 1,1 ; 1,75 và 3?
c
Giả sử rằng Mỹ tiêu dùng ở hàng hoá với tỷ lệ cố đinh là 1X=1Y với mọi mức giá. Nếu tỷ lệ giá quốc tế là 0,6 thì Mỹ sẽ sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá gì? Hãy đưa ra số lượng chính xác?
Bài tập số 5 Tại Canađa, một đơn vị lao động sản xuất được 2 hộp ván lợp hay 1 dạ ngô. Tiền công trong sản xuất ngô là 5 USD và trong sản xuất ván lợp là 20 USD. a
Chi phí cơ hội của ngô tính theo ván lợp ở Canađa là bao nhiêu?
b
Giá cả so sánh của ngô tính theo ván lợp ở Canađa là bao nhiêu?
c
Giả sử rằng Canađa chấp nhận cơ hội trao đổi ván lợp và ngô trên thị trường thế giới là 1 hộp ván lợp đổi lấy 1 dạ ngô. Canađa sẽ xuất khẩu hàng hoá nào? Có lợi từ thương mại không? Tại sao?
Bài tập số 6 Nội địa có 1200 đơn vị LĐ và SX hai loại HH: thép và lúa mỳ. Yêu cầu LĐ cho 1 đơn vị SX thép là 3 và lúa mỳ là 2. Nước ngoài có lực lượng LĐ là 800 và yêu cầu LĐ cho 1 đơn vị SX thép là 5; lúa mỳ là 1. Khi tự túc, điểm cân bằng của Nội địa:
E(200Thép; 300Lúa mỳ)
Nước ngoài: E’(80Thép; 400 Lúa mỳ) Tỷ lệ trao đổi quốc tế: 200 Thép = 400 Lúa mỳ. 1. Vẽ đồ thị đường PPF của hai quốc gia và biểu thị điểm cân bằng? 2. Xác định LTSS và mô hình thương mại của hai nước? 3. Xác định điểm chuyên môn hóa của hai nước? Chuyên môn hóa làm tăng sản lượng bao nhiêu? 4. Chứng minh rằng cả Nội địa và Nước ngoài đều có lợi từ thương mại? Biểu thị lợi ích thương mại bằng mô hình. Bài tập số 7 Nam Triều Tiên và Đài Loan trao đổi hai hàng hoá X và Y trên thị trường với đường cong chào hàng của hai nước được thể hiện bằng các phương trình sau: Y = 10 X2 + 5 X (Nam Triều Tiên) Y = - 5X2 + 20X
(Đài Loan)
a
Hãy xác định gía cả trao đổi cân bằng và số lượng xuất, nhập khẩu của từng nước.
b
Hãy xác định tỷ lệ giá cả tự túc của NTT và ĐL. Sau đó chỉ ra rằng giá cả trao đổi cân bằng nằm giữa tỉ lệ giá cả tự túc của cả hai quốc gia.
c
Minh hoạ kết quả bằng đồ thị.
Bài tập số 8 Tây Ban Nha là một nền kinh tế nhỏ và mở có trao đổi hai hàng hoá X và Y trên thị trường quốc tế với mức giá cố định là 1X = 2Y. Tây Ban Nha có 37200 đơn vị lao động (L) và 18000 đơn vị tư bản (K). Tại điểm cân bằng, các hệ số sản xuất tối ưu như sau: L K Sản phẩm X Sản phẩm Y
4 5
3 1
Giả sử thị trường Tây Ban Nha tiêu dùng hàng hoá ở tỷ lệ cố định là 1X=1Y ở mọi mức giá. 1. Hãy xác định đường giới hạn L và K ? 2. Hãy xác định sản lượng đầu ra X và Y ? 3. Hãy xác định sản lượng tiêu thụ X và Y ? 4. Hãy xác định lượng xuất khẩu và nhập khẩu của X và Y ? 5. Giả sử thông qua tích luỹ tư bản, cung tư bản tăng lên là 18440. Sự tích luỹ tư bản đó có ảnh hưởng như thế nào đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu dùng và sản xuất sảnphẩm X và Y? Minh hoạ bằng đồ thị? Bài tập số 9 Đức và Nhật có hệ số công nghệ không thay đổi trong đó 1 đơn vị sản phẩm X yêu cầu 5L và 1K, và 1 đơn vị sản phẩm Y yêu cầu 3L và 2K. Đức có 2900L và 1000K; và Nhật có 3550L và 1200K. 1. Hàng hoá nào là hàng hoá tập trung lao động? Quốc gia nào dư thừa lao động? 2. Hóy xỏc định đường giới hạn tư bản và lao động của hai quốc gia? 3. Hóy xỏc định lợi thế so sánh và mô hỡnh thương mại của hai quốc gia? 4. Giả sử rằng sở thích của cả Đức và Nhật được thể hiện bằng hàm lợi ích như nhau, U = XY. Hãy xác định tỉ lệ giá cả tự túc của mỗi quốc gia? 5. Xác định giá cả cân bằng quốc tế trong điều kiện tự do thương mại? 6. Minh hoạ các kết quả bằng đồ thị.
CHƯƠNG 3 : CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
Bài tập số 10 Hàm cung và cầu trong nước của Canađa về sản phẩm giầy dép như sau: 7Qs = -300 + 60P Qd = 500 - 5P Giá thế giới về sản phẩm giầy dép là 20 USD. 1. Xác định mức giá cân bằng và số lượng giầy dép ở Canađa khi tự túc? 2. Xác đinh mức giá của Canađa khi tự do thương mại, số lượng sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu sản phẩm giầy dép ở Canađa. 3. Một mức thuế 5 USD đối với mỗi đơn vị giầy dép nhập khẩu sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá nội địa, sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu? 4. Tính ảnh hưởng của thuế đến thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng. Xác định doanh thu lớn nhất mà Chính phủ thu được từ việc đánh thuế nhập khẩu? Tổn thất thực sự của thuế quan đối với nền kinh tế là bao nhiêu? 5. Xác định mức thuế thấp nhất dẫn đến việc không nhập khẩu giầy dép? 6. Minh hoạ bằng đồ thị? Bài tập số 11 Hàm cung và cầu trong nước của Nhật Bản về hảng may mặc như sau: Qd = 140 - 20P Qs = 20P - 20 1. Hãy xây dựng bảng cung và cầu về hàng may mặc ở Nhật? 2. Vẽ đường cung và cầu về hàng may mặc để chỉ ra mức giá và sản lượng cân bằng trong điều kiện không có thương mại quốc tế? 3. Nếu Nhật cho phép tự do thương mại và giá là 2 USD trên thị trường thế giới thì giá cân bằng mới ở Nhật là bao nhiêu? Khối lượng sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu ở Nhật là bao nhiêu trong điều kiện tự do thương mại? 4. Nếu thuế quan nhập khẩu là 50% giá trị hàng nhập khẩu, thì giá cân bằng mới ở Nhật là bao nhiêu? Khối lượng sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu ở Nhật là bao nhiêu? 5. Phân tích tác động của thuế quan đối với nền kinh tế?
Bài tập số 12: Cho hàm cung và hàm cầu về sản phẩm lúa mỳ của Nội địa và Nước ngoài như sau: Nội địa:
D = 100 - 20P S = 20 + 20P
Nước ngoài: D* = 80 - 20P S* = 40 + 20P 1. Hãy xác định giá cân bằng Nội địa khi tự túc và hàm cầu nhập khẩu của Nội địa về lúa mỳ? 2. Hãy xác định giá cân bằng Nước ngoài khi tự túc và hàm cung xuất khẩu của Nước ngoài về lúa mỳ? 3. Hãy xác định giá cân bằng của thế giới? 4. Hãy xác định giá, sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu của Nội địa khi tự do thương mại? 5. Chính phủ Nội địa áp dụng thuế nhập khẩu là T = 0,5 USD/một đơn vị sản phẩm lúa mỳ, hãy xác định giá sau thuế và số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu và doanh thu thuế của Nội địa? 6. Phân tích tác động của chính sách thuế nhập khẩu này đối với phúc lợi ròng của nền kinh tế? Minh hoạ bằng đồ thị. Bài tập số 13: Mexico sử dụng 200$ giá trị các linh kiện nhập khẩu và 100$ giá trị gỗ nhập khẩu để sản xuất máy vô tuyến mà giá thế giới là 600$. 1. Giá trị tăng thêm ở ngành công nghiệp TV của Mexico là bao nhiêu? 2. Giả sử Mexico áp dụng thuế quan theo giá trị là 20% đối với hàng TV nhập khẩu. Điều gì sẽ xảy ra đối với giá trị gia tăng của ngành công nghiệp TV của Mexico? Tỷ lệ bảo hộ thực sự cho người sản xuất máy vô tuyến của Mexico là bao nhiêu?
3. Giả sử rằng cùng với thuế quan nhập khẩu máy TV, Mexico áp dụng thuế quan là 8% và 14% tương ứng đối với nhập khẩu linh kiện và gỗ. Hãy tính tỷ lệ bảo hộ thực sự mới. 4. Hãy tính tỷ lệ bảo hộ thực sự, giả sử rằng các tỷ lệ thuế quan đối với các linh kiện và gỗ là 50% và 35%. Bài tập số 14: Hàm cung và cầu trong nội địa về lúa mỳ ở Châu Âu như sau: Qs = - 20 + 2P Qd = 300 - 8P Đường cung của thế giới về hàng xuất khẩu lúa mỳ sang Châu Âu được thể hiện như sau: Qxk = 18P - 100. 1. Xác định hàm cầu nhập khẩu về lúa mỳ của Châu Âu? 2. Xác đinh mức giá của Châu Âu khi tự do thương mại, số lượng sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu lúa mỳ ở Châu Âu? 3. Châu Âu áp dụng hạn ngạch nhập khẩu là 100 đơn vị lúa mỳ. Hãy xác định ảnh hưởng của quota nhập khẩu đến giá nội địa, sản xuất và tiêu dùng? 4. Tính ảnh hưởng của quota đến thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng. Xác định doanh thu mà chính phủ thu được từ việc bán đấu giá giấy phép quota? 5. Minh hoạ bằng đồ thị? Bài tập số 15: Nội địa là quốc gia nhỏ có hàm cung và cầu về lạc như sau: Qd = 400 - 10P Qs = 50 + 5P Khi tự do thương mại Nội địa nhập khẩu lạc với giá là 10 USD mỗi túi. 1. Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng, và nhập khẩu lạc khi tự do thương mại?
2. Nội địa áp dụng một hạn ngạch nhập khẩu lạc là 50 túi, hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu và doanh thu của Chính phủ từ việc bán đấu giá giấy phép Quota? 3. Hãy tính thiệt hại thực sự của hạn ngạch đối với nền kinh tế? 4. Minh hoạ kết quả bằng đồ thị? Bài tập số 16: Brunei là một nền kinh tế nhỏ có hàm cung và cầu về giầy dép như sau: Qd = 600 - 5P Qs = - 200 + 35P Giá thế giới về giầy dép là 25 USD/ đơn vị giầy dép. 1. Xác định giá cả, số lượng sản xuất và tiêu dùng giầy dép của Brunei khi tự túc? 2. Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng, và xuất khẩu giầy dép của Brunei khi tự do thương mại ? 3. Chính phủ Brunei áp dụng một trợ cấp xuất khẩu 5 USD/đơn vị xuất khẩu, hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu? 4. Hãy tính tổn thất ròng của chính sách trợ cấp xuất khẩu đối với nền kinh tế? 5. Minh hoạ kết quả bằng đồ thị? Bài tập số 17: Libevia là một thị trường nhỏ có hàm cung và cầu về cao su như sau: P = 5 + 0,05Qs P = 100 - 0,9Qd Giá thế giới về cao su là 25 USD/ đơn vị cao su. 1. Xác định giá cả, số lượng sản xuất và tiêu dùng cao su của Libevia khi tự túc? 2. Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng, và xuất khẩu cao su của Libevia khi tự do thương mại ? 3. Chính phủ Libevia áp dụng một trợ cấp xuất khẩu 5 USD/đơn vị xuất khẩu, hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu sau khi áp dụng trợ cấp?
4. Hãy tính phúc lợi ròng của nền kinh tế khi thực hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu? 5. Minh hoạ kết quả bằng đồ thị? Bài tập số 18: Cho hàm cung và hàm cầu về sản phẩm lúa mỳ của Nội địa và Nước ngoài như sau: Nội địa: D = 100 - 20P S = 20 + 20P Nước ngoài: D* = 80 - 20P S* = 40 + 20P 1. Hãy xác định giá cân bằng Nội địa khi tự túc và hàm cầu nhập khẩu của Nội địa về lúa mỳ? 2. Hãy xác định giá cân bằng Nớc ngoài khi tự túc và hàm cung xuất khẩu của Nước ngoài về lúa mỳ? 3. Hãy xác định giá cân bằng của thế giới? 4. Hãy xác định giá, sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu của Nước ngoài khi tự do thương mại? 5. Chính phủ Nước ngoài áp dụng chính sách trợ cấp xuất khẩu là T = 0,5 USD/một đơn vị sản phẩm lúa mỳ, hãy xác định giá sau khi có trợ cấp của các quốc gia và số lượng sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu của Nước ngoài? 6. Hãy xác định tổn thất thực sự do chính sách trợ cấp xuất khẩu gây ra? Minh hoạ các kết quả bằng đồ thị.
CHƯƠNG 4: LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ Bài tập số 19: Giả sử rằng chi phí trung bình một chai rượu là 1,5 $ ở Anh; 2,0$ ở Pháp; 2,4$ ở Ý và 2,5$ ở Đức. Thuế hiện hành theo giá trị đối với rượu là 25% ở Anh; 30% ở Pháp; 100% ở Ý và 60% ở Đức. 1. Quốc gia nào xuất khẩu rượu? 2. Quốc gia nào nhập khẩu rượu? 3. Nếu các quốc gia thành lập Liên kết kinh tế thì mô hình trao đổi rượu sẽ thay đổi như thế nào và Liên kết kinh tế đó nhằm sự tạo lập hay chuyển hướng mậu dịch trong các trường hợp sau đây: a. Ý và Đức thành lập Khu mậu dịch tự do? b. Ý và Đức thành lập Liên minh thuế quan và áp dụng biểu thuế quan chung là 50% giá hàng nhập khẩu? c. Pháp, Đức, Ý thành lập Liên minh thuế quan và áp dụng biểu thuế quan chung là 50% giá hàng nhập khẩu? Bài tập số 20: Hàm cung và cầu về vải của Canađa nh sau: Qs = 100P - 50 Qd = 1500 - 100P Giá cho một đơn vị vải là 5$ ở Mỹ và 3$ ở Anh. Canađa là một thị trường nhỏ không làm ảnh hưởng đến giá nước ngoài. Đầu tiên Canađa đánh thuế 100% giá hàng nhập khẩu. 1. Hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu và doanh thu thuế của Chính phủ? 2. Canađa xây dựng Khu mậu dịch tự do với Mỹ. Hãy xác định lại các thông số ở câu 1. 3. Khu mậu dịch tự do này nhằm sự tạo lập hay chuyển hướng mậu dịch? 4. Hãy xác định ảnh hưởng của Khu mậu dịch tự do đến phúc lợi ròng của Canađa?
5. Minh hoạ bằng đồ thị? Bài tập số 21: Hàm cung và cầu về rượu của Anh như sau: Qs = 25P - 25 Qd = 125 - 5P Giá cho một đơn vị rượu là 3$ ở Bồ Đào Nha và 4$ ở Pháp. Đầu tiên Anh đánh thuế 100% giá hàng nhập khẩu. 1. Hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu của Anh khi tự do thương mại? 2. Hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu và doanh thu thuế của Chính phủ? 3. Anh xây dựng Liên minh thuế quan với Pháp. Hãy xác định lại các thông số ở câu 2. 4. Liên minh thuế quan này nhằm sự tạo lập hay chuyển hướng mậu dịch? 5. Hãy xác định ảnh hưởng của Liên minh thuế quan đến phúc lợi ròng của Anh? 6. Minh hoạ bằng đồ thị? Bài tập số 22: Hàm cung và cầu về ô tô của Việt Nam như sau: Qs = 50 + 5P Qd = 400 - 10P Giá một ô tô ở Nhật là 10 và ở Malaixia là 15. 1. Hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu ô tô của Việt Nam khi tự do thương mại? 2. Giả sử Việt Nam đánh thuế 100% đối với ô tô nhập khẩu. Hãy xác định giá, số lượng sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu và doanh thu thuế của Chính phủ? 3. Việt Nam xây dựng Khu mậu dịch tự do với Malaixia. Hãy xác định lại các thông số ở câu 2? 4. Khu mậu dịch tự do này nhằm sự tạo lập hay chuyển hướng mậu dịch?
5. Hãy xác định ảnh hưởng của Khu mậu dịch tự do đến phúc lợi ròng của Việt Nam? Minh hoạ bằng đồ thị?