Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 2
Chươ ng ng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học k ỳ Thu, 2007 KINH TẾ VĨ MÔ
Gợ i ý lờ i giải bài tập 2 Ngày phát: 13/09/2007; Ngày nộ p: 20/09/2007
Câu 1: (40đ) Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?: a. Sản lượ ng ng đượ c sản xuất ra của một nền kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố đầu vào là vốn và lao động. Sai. Các yếu tố sản xuất (quan tr ọng như vốn và lao dộng) và công nghệ sản xuất xác định sản lượ ng ng mà một nền kinh tế có thể sản xuất. Tăng yếu tố sản xuất và/hay cải thiện công nghệ sẽ làm tăng sản lượ ng ng của một nền kinh tế. b. Trong dài hạn, đối vớ i một nền kinh tế đóng, tiêu dùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng khi chính phủ giảm thuế. Sai. K ết quả phân tích từ mô hình cổ điển cho thấy giảm thuế sẽ làm giảm S, giảm I, tăng r, và tăng C. c. Thanh toán chuyển nhượ ng ng (tr ợ ợ cấ p thất nghiệ p, hưu trí...) là một khoản chi của chính phủ và đượ c tính trong khoản chi tiêu G. Sai. Thanh toán chuyển nhượ ng ng (Tr) là khoản chi không yêu cầu đối ứng hàng hoá và dịch vụ từ đối tượ ng ng nhận. Trong khi chi tiêu G là khoản chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ. Do vậy Tr và G là hoàn toàn khác nhau. d. Cầu đầu tư phụ thuộc đồng biến vớ i lãi suất thực vì lãi suất thực cũng chính là sinh lợ i của vốn. Sai. Cầu đầu tư là một hàm nghịch biến vớ i lãi suất thực r. e. Một doanh nghiệ p cạnh tranh và tối đa hoá lợ i nhuận sẽ quyết định sử dụng thêm vốn và thuê thêm lao động cho đến khi sản phẩm biên của vốn bằng vớ i giá thuê vốn thực và sản phẩm biên của lao động bằng vớ i tiền công thực. Đúng. Đây là k ết quả của chứng minh: MPK = R/P MPL = W/P
Châu Văn Thành
1
10/1/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 2
f. Nếu hàm sản xuất có sinh lợ i không đổi theo qui mô thì tổng sản lượ ng ng hay tổng thu nhậ p (Y) của nền kinh tế sẽ đượ c phân chia theo tỷ lệ: Y = MPK.L + MPL.K và lợ i nhuận kinh tế thực bằng không. Sai. Viết chính xác phải là Y = MPK.K + MPL.L Chứng minh từ Định lý Euler. g. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhậ p luôn bằng tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động. Sai. S/Y hoàn toàn khác vớ i I/L. Một chứng minh khác về mối quan hệ này là: S Y S I . = = Y L L L h. Tỷ lệ vốn trên mỗi lao động càng cao có thể duy trì tăng tr ưở ng của sản lượ ng ng trên mỗi ưở ng lao động mãi mãi. Sai. Vốn trên mỗi lao động tăng chỉ đưa nền kinh tế đạt đến một tr ạng thái dừng mớ i ứng vớ i mức sản lượ ng ng trên mỗi đầu ngườ i cao hơ n và có tính tạm thờ i. i. Tại tr ạng thái dừng, tốc ng trên mỗi lao động, gy = 0. độ tăng của sản lượ ng i.
Sản lượ ng ng bình quân đầu ngườ i trong một quốc gia thực chất nhỏ hơ n sản lượ ng ng bình quân trên mỗi công nhân. Đúng. Lực lượ ng ng lao động nhỏ hơ n dân số của một quốc gia.
j.
Trong mô hình Solow, tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ dẫn đến tr ữ lượ ng ng vốn càng cao. Như vậy, nếu vốn không bị khấu hao thì tăng tr ưở ng có thể kéo dài mãi mãi. ưở ng Sai. Tỷ lệ tiết kiệm càng cao sẽ làm tăng vốn trên mỗi lao động, ngay cả khi không có khấu hao cũng không thể kéo dài tăng tr ưở ng mãi mãi vì vốn trên mỗi lao động tăng chỉ đưa ưở ng nền kinh tế đạt đến một tr ạng thái dừng mớ i ứng vớ i mức sản lượ ng ng trên mỗi đầu ngườ i cao hơ n và có tính tạm thờ i. i.
Mô hình Cổ điển và nền kinh tế trong dài hạn Câu 2: (12đ) Xét một nền kinh tế đóng trong dài hạn, chính phủ tăng thuế lên thêm 1.000 tỷ. Biết khuynh hướ ng ng tiêu dùng biên là 0,75. Chuyện gì sẽ xảy ra vớ i: i: a. Tiết kiệm của khu vực chính phủ Sg? b. Tiết kiệm của khu vực tư nhân Sp? c. Tiết kiệm quốc dân S? d. Đầu tư I? Bạn suy ra điều gì đối vớ i lãi suất thực r? Nhớ lại bài đọc ta thấy: Đối vớ i một nền kinh tế trong dài hạn, tăng T sẽ kéo theo tăng S, giảm r và do vậy I tăng.
Châu Văn Thành
2
10/1/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 2
Việc chính phủ quyết định tăng thuế thêm 1.000 tỷ tác động như thế nào đến Sg, Sp, S, I và r s ẽ đượ c phân tích lần lượ t dựa vào các triển khai sau: Trong một nền kinh tế đóng, cân bằng diễn ra, ta có: S = Sg + Sp = I Sg = T – G Sp = [Y – T] – C(Y-T) Hay S = Y – C(Y-T) – G a. Tiết kiệm của khu vực chính phủ Sg? Giải: Do G không đổi, T tăng thêm 1.000 tỷ sẽ làm Sg tăng thêm 1.000 tỷ. b. Tiết kiệm của khu vực tư nhân Sp? Giải: Thuế tăng 1.000 tỷ làm thu nhậ p khả dụng (Y-T) giảm 1.000 tỷ (trong dài hạn, Y cân bằng ở mức sản lượ ng ng toàn dụng hay mức tiềm năng). Khuynh hướ ng ng tiêu dùng biên MPC là 0,75 nên thuế tăng 1.000 tỷ làm thu nhậ p khả dụng giảm 1.000 tỷ. Tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhậ p khả dụng (Y-T) nên tiêu dùng C giảm 750 tỷ. Vậy Sp sẽ thay đổi một lượ ng ng là: -1.000 – 0,75.(-1.000) = -250 tỷ (giảm) c. Tiết kiệm quốc dân S? Giải: Từ câu a và b, suy ra tiết kiệm quốc dân S tăng thêm 750 tỷ từ việc tăng thuế thêm 1.000 tỷ . Một suy luận khác, ta có: S = Y – C(Y-T) – G, Y và G không đổi, tăng thuế thêm 1.000 tỷ làm C giảm 750 tỷ. Điều đó cũng có ngh ĩ a là S tăng thêm 750 tỷ. d.
Đầu tư I? Bạn suy ra điều gì đối vớ i lãi suất thực r? Giải: Trong một nền kinh tế đóng, ta có: Y = C(Y-T) + I(r) + G Suy ra, I(r) = Y – C(Y-T) – G = S Bằng cách lậ p luận tươ ng ng tự như câu c, ta thấy I sẽ tăng thêm 750 tỷ từ k ết quả của tăng thuế thêm 1.000 tỷ.
Đầu tư I là một hàm theo r (nghịch biến), do vậy cơ chế diễn ra để I tăng sẽ là sự giảm xuống của r.
Câu 3: (12đ)
Châu Văn Thành
3
10/1/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 2
Giả sử chính phủ tăng thuế T và tăng chi tiêu G vớ i những khoản bằng nhau. Ngườ i ta gọi đây là những thay đổi trên cơ sở ngân sách cân bằng. Chuyện gì xảy ra đối vớ i đầu tư và lãi suất thực? Khuynh hướ ng ng tiêu dùng biên MPC ảnh hưở ng ng như thế nào đến k ết quả của bạn? Giải: Như đã phân tích trong một nền kinh tế đóng trong dài hạn, sản lượ ng ng Y đượ c xác định dựa vào hàm sản xuất và cân bằng ở mức tiềm năng hay mức toàn dụng, tiết kiệm quốc dân S thì bằng tổng của tiết kiệm khu vực tư nhân và tiết kiệm của khu vực chính phủ, và đượ c viết lại như sau: Tiết kiệm quốc dân = [Tiết kiệm tư nhân] + [Tiết kiệm chính phủ] = Tổng đầu tư S = [Y – T – C(Y-T)] + [T – G] = I Và chúng ta cũng biết thay đổi tiêu dùng C thì b ằng khuynh hướ ng ng tiêu dùng biên MPC nhân vớ i thay đổi thu nhậ p khả dụng (Y-T). Hay:
∆S = [-∆T – (MPC*(-∆T ))] + [∆T – ∆G] = (MPC – 1).∆T = ∆I 0
Câu 4: (36đ) Giả sử có 2 quốc gia X và Z đều là nền kinh tế đóng, có cùng hàm sản xuất, nhưng khác về nguồn lực sản xuất K và L: Hàm sản xuất Nướ c X Z
α
1-α
0,5
0,5
Y = A.K .L = 40.K .L Tr ữ lượ ng ng vốn K 400 100
Lao động L 100 400
a. Tìm mức thu nhậ p hay sản lượ ng ng ở mỗi quốc gia? Giải: X: Y = 40*(400)^0.5*(100)^0.5 = 40*20*10 = 8.000 Z: Y = 40*(100)^0.5*(400)^0.5 = 40*10*20 = 8.000 b. Tiền công thực (W/P) và mức thuê vốn thực (R/P) từng quốc gia là bao nhiêu? Giải: Theo chứng minh của bài học, ta có: W/P = MPL = (1- α).Y/L R/P = MPK = α.Y/K
Châu Văn Thành
4
10/1/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
W/P = MPL = (1-α).Y/L R/P = MPK = α.Y/K
Kinh t ế v ĩ mô
X (1 – 0,5)*8.000/100 = 40 0,5*8.000/400 = 10
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 2
Z (1 – 0,5)*8.000/400 = 10 0,5*8.000/100 = 40
c. Tổng thu nhậ p thực của K và L ở mỗi quốc gia là bao nhiêu? Định lý Euler có đúng trong tr ườ ng hợ p này không? Giải thích? ườ ng Giải: Có 2 cách tính: Cách 1: Vớ i α =0,5 suy ra (1-α) = 0,5 ở cả 2 nướ c, c, thì ½ thu nhậ p sẽ đượ c chia cho K và cho L là 8.000:2 = 4.000. Vì ta có: MPL*L = (1-α).Y MPK*K = α.Y Cách 2: X Z MPL*L 40*100 = 4.000 10*400 = 4.000 MPK*K 10*400 = 4.000 40*100 = 4.000 (MPL*L) + (MPK*K) 8000 = Y, Lợ i nhuận kinh tế bằng 0 Định lý Euler đúng Đây là dạng hàm sản xuất có lợ i suất không đổi theo qui mô, do vậy: F(K, L) = (MPL*L) + (MPK*K) Hay, Lợ i nhuận kinh tế thực = Y – [(MPL*L) + (MPK*K)] = 0 d. Nếu A tăng từ 40 lên thành 80, hãy tính lại giá tr ị của MPK và MPL? Nhận xét? Giải: A tăng từ 40 thành 80 (gấ p đôi), ta tính đượ c Y = 16.000 Giá tr ị của MPK và MPL ở cả 2 nướ c X và Z cũng tăng lên gấ p đôi, đượ c tính lại như sau: X Z (1 – 0,5)*16.000/100 = 80 (1 – 0,5)*16.000/400 = 20 W/P = MPL = (1-α).Y/L 0,5*16.000/400 = 20 0,5*16.000/100 = 80 R/P = MPK = α.Y/K Nhận xét: α-1 1-α MPK = αAK L = α.(Y/K) α -α MPL = (1-α)AK L = (1-α).(Y/L) Tăng A thì tăng MPL và MPK
ở lại vớ i câu a), xét ở quốc gia Z, giả sử: Tr ở C = 600 + 0,75(Y-T) I = 2000 – 100r
Châu Văn Thành
5
10/1/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 2
T = 500 G = 500 e. Tìm giá tr ị cân bằng của C, r, và I? Giải: C: C = 600 + 0,75(8.000 – 500) = 6.225 r: Y=C+I+G 8.000 = 6.225 + (2000 – 100r) + 500 r = 7,25% I: I = 2000 – 100*7,25 = 1.275
f. Tìm tiết kiệm tư nhân Sp, tiết kiệm chính phủ Sg, và tổng tiết kiệm quốc dân S? Giải: Sp = Y – T – C = 8.000 – 500 – 6.225 = 1.275 Sg = T – G = 500 – 500 = 0 S = Sp + Sg = 1.275 = I Trong một nền kinh tế đóng, cân bằng kinh tế diễn ra, ta cũng có tổng đầu tư bằng tổng tiết kiệm (tiết kiệm khu vực tư nhân và tiết kiệm khu vực chính phủ) g. Nếu G tăng từ 500 thành 750, tìm giá tr ị cân bằng mớ i của C, r, và I? Giải: ng tiềm năng Y = 8.000. Nên G Đây là tr ạng thái cân bằng dài hạn tại mức sản lượ ng tăng sẽ làm thay đổi cấu thành các thành phần khác. C: I: r:
C không thay đổi, C = 6.225 I = Y – C – G = 8.000 – 6.225 – 750 = 1.025 1.025 = 2000 – 100.r r = 9,75%
h. Tính lại tiết kiệm tư nhân Sp, tiết kiệm chính phủ Sg, và tổng tiết kiệm quốc dân S? Giải: Sp = Y – T – C = 8.000 – 500 – 6.225 = 1275 Sg = T – G = 500 – 750 = -250 S = Y – C – G = 8.000 – 6.225 – 750 = 1.025 = I
i.
So sánh tác động của tăng G đối vớ i các biến số tính toán đượ c từ các câu trên? Giải: Tăng G đã làm giảm S, tăng r, và giảm I (sự lấn át xảy ra).
Châu Văn Thành
6
10/1/2007