ĐỊA CHẤ CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢ SẢN VIỆ VIỆT NAM
BÀI GIẢ GIẢNG VỀ VỀ HỆ QUY CHIẾ CHIẾU, PHÉP CHIẾ CHIẾU ƯƠ NG HỆ TOẠ TOẠ ĐỘ VÀ MỘ MỘT SỐ SỐ CH CHƯƠ NG TRÌNH CHUYỂ CHUYỂN ĐỔ TOẠ ĐỘ Ở VIỆ ĐỔII TOẠ Ở VI ỆT NAM
KS. Nguyễ Nguyễn Đồ ng Hư Hư ng ng Đồng
Năm 2006
http://www.ebook.edu.vn
1
BÀI GIẢ GIẢNG VỀ VỀ HỆ QUY CHIẾ CHIẾU, PHÉP CHIẾ CHIẾU HỆ TOẠ TOẠ ĐỘ VÀ MỘ MỘT SỐ SỐ CH CHƯƠ NG TRÌNH ƯƠ NG CHUYỂ CHUYỂN ĐỔ TOẠ ĐỘ Ở VIỆ ĐỔII TOẠ Ở VI ỆT NAM A. MỞ U: Ở ĐẦ ĐẦU: 1. Thủ tướ ng ng Chính phủ có Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000; Tổng c ục Địa chính có Thông tư số 973/2001/ TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 hướ ng ng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000. 2. Ngày 22 tháng 6 n ăm 2001, Tổng cục Địa chính đã có Quy ết định số 218/QĐ-TCĐC về việc ban hành phần mềm tính chuyển toạ độ từ hệ toạ độ HN72 sang hệ toạ độ VN-2000. 3. Bộ Công nghiệ p đã có Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS, ngày 26 tháng 02 năm 1997 trong đó có quy định các bản đồ khu vực hoạt động khoáng sản và quản lý khu vực hoạt động khoáng sản theo hệ toạ độ UTM ( Indian 1960). 4. Máy định v ị GPS cầm tay và Ch ươ ng ng trình máy vi tính Mapinfo là hai công cụ đượ c sử dụng đắc lực trong công tác điều tra thăm dò địa chất. Vớ i ph ần mềm Mapinfo chươ ng ng trình gốc, và máy GPS c ầm tay phần “hệ thống “ không có hệ toạ độ HN72 và VN2000: Như vậy v ấn đề đặt ra là cần có Tài liệu h ướ ng ng d ẫn k ỹ thuật trong ngành
địa chất để hiểu đượ c những vấn đề cơ bản về: Hệ quy chiếu, phép chiếu, hệ toạ ng trình chuyển đổi toạ độ. Sử dụng phần mềm Mainfo có hệ quy độ và các chươ ng chiếu và phép chiếu cho hệ toạ độ HN-72 và VN-2000. S ử dụng máy GPS cầm tay có hệ toạ độ HN-72 và VN-2000.
Để đáp ứng yêu cầu trên, sau m ột thờ i gian ( 2000 - 2006) chúng tôi v ừa nghiên cứu vừa kiểm nghiệm thực tế trên địa bàn một số tỉnh đến nay do nhu cầu thực tế của sản xuất và quản lý chúng tôi biên soạn bài giảng này. Bài giảng này gồm các phần sau: - Một số vấn đề cơ bản về hệ quy chiếu, phép chiếu, hệ toạ độ, toạ độ;
http://www.ebook.edu.vn
2
BÀI GIẢ GIẢNG VỀ VỀ HỆ QUY CHIẾ CHIẾU, PHÉP CHIẾ CHIẾU HỆ TOẠ TOẠ ĐỘ VÀ MỘ MỘT SỐ SỐ CH CHƯƠ NG TRÌNH ƯƠ NG CHUYỂ CHUYỂN ĐỔ TOẠ ĐỘ Ở VIỆ ĐỔII TOẠ Ở VI ỆT NAM A. MỞ U: Ở ĐẦ ĐẦU: 1. Thủ tướ ng ng Chính phủ có Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000; Tổng c ục Địa chính có Thông tư số 973/2001/ TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 hướ ng ng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000. 2. Ngày 22 tháng 6 n ăm 2001, Tổng cục Địa chính đã có Quy ết định số 218/QĐ-TCĐC về việc ban hành phần mềm tính chuyển toạ độ từ hệ toạ độ HN72 sang hệ toạ độ VN-2000. 3. Bộ Công nghiệ p đã có Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS, ngày 26 tháng 02 năm 1997 trong đó có quy định các bản đồ khu vực hoạt động khoáng sản và quản lý khu vực hoạt động khoáng sản theo hệ toạ độ UTM ( Indian 1960). 4. Máy định v ị GPS cầm tay và Ch ươ ng ng trình máy vi tính Mapinfo là hai công cụ đượ c sử dụng đắc lực trong công tác điều tra thăm dò địa chất. Vớ i ph ần mềm Mapinfo chươ ng ng trình gốc, và máy GPS c ầm tay phần “hệ thống “ không có hệ toạ độ HN72 và VN2000: Như vậy v ấn đề đặt ra là cần có Tài liệu h ướ ng ng d ẫn k ỹ thuật trong ngành
địa chất để hiểu đượ c những vấn đề cơ bản về: Hệ quy chiếu, phép chiếu, hệ toạ ng trình chuyển đổi toạ độ. Sử dụng phần mềm Mainfo có hệ quy độ và các chươ ng chiếu và phép chiếu cho hệ toạ độ HN-72 và VN-2000. S ử dụng máy GPS cầm tay có hệ toạ độ HN-72 và VN-2000.
Để đáp ứng yêu cầu trên, sau m ột thờ i gian ( 2000 - 2006) chúng tôi v ừa nghiên cứu vừa kiểm nghiệm thực tế trên địa bàn một số tỉnh đến nay do nhu cầu thực tế của sản xuất và quản lý chúng tôi biên soạn bài giảng này. Bài giảng này gồm các phần sau: - Một số vấn đề cơ bản về hệ quy chiếu, phép chiếu, hệ toạ độ, toạ độ;
http://www.ebook.edu.vn
2
- Một số chươ ng ng trình chuyển đổi toạ độ: Chươ ng ng trình UHN, Ch ươ ng ng trình Geotool 1.2, MTM, Công c ụ "UTVN" - Sử dụng file " Mapinfow.prj" để chuyển đổi toạ độ trong phần mềm Mapinfo. - S ử dụng máy GPS cầm tay để xác định toạ độ điểm quan sát theo h ệ toạ
độ HN-72 và VN-2000. B. MỘ MỘT SỐ SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN Ơ B
I. Toạ độ và hệ toạ độ 1.Toạ thiên văn: Toạ độ thiên văn λ, ϕ đượ c xác định b ằng phươ ng ng pháp
đo thiên văn. ϕ là góc giữa pháp tuyến v ớ i Geoid và mặt phẳng vuông góc v ớ i tr ục quay trung bình c ủa trái đất. λ là góc nhị diện hợ p bở i pháp tuyến vớ i mặt Geoid và mặt phẳng kinh tuyến trung bình đi qua đài thiên văn Greenwich. Độ cao thuỷ chuẩn h là độ cao so vớ i mặt Geoid. Như vậy λ, ϕ , h đượ c xác định trên mặt Geoid, là mô hình v ật lý.
2. Toạ độ tr ắc địa: Nếu thay thế mặt Geoid bằng mặt Ellipsoid ta có hệ thống t ươ ng ng t ự là toạ độ tr ắc địa B, L, H đượ c xác định trên mặt Ellipsoid. Như vậy B, L, H là mô hình toán h ọc. 3. Toạ độ vuông góc không gian:
http://www.ebook.edu.vn
3
Z = tr ục Bắc Nam Ellipsoid Y = 900 kinh độ đông
X = 00 kinh độ Nếu lấy 3 tr ục của Ellipsoid làm 3 tr ục của hệ toạ độ vuông góc không gian OX, OY, OZ . Trong đó tr ục OZ trùng vớ i bán tr ục nh ỏ và hướ ng về phía bắc, tr ục OX trùng vớ i giao tuyến của mặt phẳng kinh tuyến 0 và mặt phẳng xích đạo. OY là tr ục còn lại. Giữa toạ độ thiên văn, toạ độ tr ắc địa và toạ độ không gian có mối quan hệ toán học đặc tr ưng cho tính vật lý và toán h ọc. 4. Toạ độ phẳng
Trong hệ toạ độ phẳng Đề các có hai loại hệ toạ độ thuận và hệ toạ độ nghịch. Trong toán học phổ thông ta thườ ng gặ p là hệ toạ độ thuận. Lúc đó tr ục tung có ký hiệu là Y, tr ục hoành có ký hi ệu là X và góc quay theo chi ều nghịch kim đồng hồ có tr ục xuất phát là tr ục hoành. http://www.ebook.edu.vn
4
Trong bản đồ học thườ ng sử dụng hệ toạ độ nghịch vì phươ ng vị cạnh xuất phát từ hướ ng bắc, trùng vớ i tr ục tung và góc quay theo thuận chiều kim
đồng hồ; vì vậy để ký hiệu các công thức toán học trong hai hệ toạ độ thuận nghịch không thay đổi ngườ i ta ký hiệu tr ục tung là X, tr ục hoành là Y. Ý ngh ĩ a của tr ị toạ độ ghi trên bản đồ theo hệ toạ độ phẳng là: Tr ị số X cho biết khoảng cách từ điểm quan sát đến xích đạo Tr ị số Y sau khi tr ừ đi 500000 m cho biết khoảng cách từ điểm quan sát
đến kinh tuyến trung tâm ( nếu là dươ ng điểm quan sát ở phía đông, là âm điểm quan sát ở phía tây kinh tuyến trung tâm). Chuyển đổi từ mặt Ellipsoid lên mặt phẳng cần phải thực hiện một phép biến đổi nào đó gọi là phép chiếu và phụ thuộc vào hệ quy chiếu. II. Hệ quy chiếu và phép chiếu 1. Hệ quy chiếu: đượ c xác định gồm 2 yếu tố: - Các tham s ố cơ bản của Ellipsoid : kích thướ c của Ellipsoid ( bán tr ục a, b hoặc độ dẹt f = (a-b)/a ) ; Tốc độ quay quanh tr ục c ủa trái đất, gia tốc tr ọng tr ườ ng của trái đất,... - Định vị của khối Ellipsoid trong không gian chuẩn gồm 7 yếu tố là: Xo, Yo, Zo, α, β, γ, m 2. Phép chiếu: Để chuyển vị trí trái đất lên mặt phẳng cần phải thực hiện phép chiếu. Khi thực hiện các phép chiếu có 3 yếu tố hình học cơ bản: góc, chiều dài, diện tích thì chỉ 1 trong 3 yếu tố đố đượ c bảo toàn. Yếu tố nào đượ c bảo toàn
đượ c gọi là đồng: đồng góc, đồng chiều dài, đồng diện tích. Khi phép chiếu sử dụng hình tr ụ hoặc hình nón để làm phép biến đổi trung gian thì gọi là phép biến đổi hình tru, hoặc hình nón. Vị trí tươ ng đối của hình tr ụ hoặc hình nón vớ i Ellipsoid là đứng, nằm ngang hoặc xiên ta có phép chi ếu đứng, nằm ngang, xiên. Ngoài ra vị trí của hình tr ụ hoặc hình nón còn có th ể tiế p xúc hoặc cắt Ellipsoid . http://www.ebook.edu.vn
5
Như thế ta có thể có nhiều phép chiếu, sơ bộ ở đây chúng tôi đã nói tớ i 36 phép chiếu. Ở đây chúng tôi xin gi ớ i thiệu một số phép chiếu đã đượ c sử dụng ở Việt Nam.
Hình phụ tr ợ
Vị trí tươ ng đối
Yếu tố hình học
Đứng
Đồng góc
Hình tr ụ
Nằm ngang
Tiế p xúc
Đồng chiều dài
Hình nón
Xiên
Cắt
Đồng diện tích
Phép chiếu hình nón đứng đồng góc cắt tại 2 v ĩ tuyến 210 và 110 để thành lậ p các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền , bản đồ hành chính quốc gia tỷ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơ n cho toàn lãnh thổ Việt Nam Phép chiếu Gauss là phép chi ếu hình tr ụ, nằm ngang, đồng góc, tiế p xúc hệ số k =1. Không thay đổi cho múi chiếu 60 và múi chiếu 30 Hệ toạ độ HN-72 theo phép chiếu Gauss đã s ử dụng kích thướ c Ellipsoid là kích thướ c Ellipsoid Krasovski 1940 có a = 6.378.245 m ; f= 1/298,3
http://www.ebook.edu.vn
6
Phép chiếu UTM là phép chiếu hình tr ụ, n ằm ngang, đồng góc, cắt có hệ số k=0,9996 cho múi chi ếu 60 và k= 0,9999 cho múi chi ếu 30
Ở Việt Nam theo hệ toạ độ VN-2000 chọn kích thướ c của Ellipsoid là kích thướ c Ellipsoid WGS-84 có tham số chính sau: Bán tr ục lớ n
a = 6.378.137 m
Độ dẹt
f = 1/ 298,257223563
Tốc độ góc quay quanh tr ục
ω = 7292115,0 . 10 - 11 rad/ s
Hằng số tr ọng tr ườ ng trái đất GM = 3986005. 108 m3 s
Múi chiếu 60 và 30 chuẩn Khi thực hi ện phép chiếu để giảm độ sai số do cách xa kinh tuyến trung tâm do đó ng ườ i ta thực hi ện chiếu t ừng giải 6 0 hoặc 3 0 khi đó ta gọi l ướ i chiếu là 60 hoặc lướ i chiếu 30. V ớ i phép chiếu Gauss thì hệ số k luôn luôn bằng 1 dù múi chiếu 6 0 hoặc múi chiếu 3 0. Còn vớ i phép chiếu UTM thì v ớ i múi chiếu 6 0 thì hệ số k = 0,9996 còn v ớ i mứi chiếu 30 thì hệ số k= 0,9999. http://www.ebook.edu.vn
7
Ngoài ra toạ độ còn bị thuộc vào việc ch ọn kinh tuyến trung tâm. Ở hình vẽ trên là trình bày trong tr ườ ng hợ p chọn múi 60 và 30 vớ i kinh tuyến chuẩn. Theo Quy định của Thông tư 973/ 2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 n ăm 2001 thì vớ i hệ toạ độ VN-2000 sử dụng múi chiếu 60 kinh tuyến trung tâm chuẩn 1050, 1110, 1170 cho bản đồ tỷ lệ 1/500.000 đến 1/25.000. Số hiệu của múi chiêú và kinh tuyến trung tâm của múi chiếu chuẩn đượ c quy định như sau: Múi chiếu 60
Múi chiếu 30
Số hiệu múi chiếu Kinh tuyến trung tâm Số hiệu múi chiếu Kinh tuyến trung tâm 1050
48
1110
49
50
117
0
481
1020
482
1050
491
1080
492
1110
501
1140
502
1170
Sử dụng múi chiếu 3 0 kinh tuyến trung tâm đượ c quy định riêng cho từng Tỉnh và Thành ph ố tr ực thuộc Trung ươ ng đối vớ i bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đến t ỷ lệ 1/2.000.
Để sơ bộ xác định kinh tuyến trung tâm khi bi ết toạ độ 1 diểm theo giá tri X , Y và theo giá tr ị B, L cần làm như sau: l'0 = (Y km - 500 km )/ 1,7 (l'0 đượ c tính bằng đơ n vị phút , lấy số nguyên và giá tr ị đại số) L0 ≈ L - l'0
( lấy tròn số phút tươ ng ứng 00' , 15' , 30', 45' vì giá tr ị
của L xác định trên bản đồ chưa đượ c chính xác )
http://www.ebook.edu.vn
8
III. Một số hệ toạ độ thườ ng dùng ở Việt Nam 1. Hệ toạ độ Non- Earth: đây là hệ toạ độ phẳng không liên quan đến phép chiếu. Trong phạm vi diện tích không lớ n, lúc đó bề mặt geoid đượ c coi là mặt phẳng. Trong phần mềm Autocad sử dụng h ệ toạ độ này. Trong phần mềm Mapinfo có hệ toạ độ này. Khi sử dụng hệ toạ độ này không thể chuyển đổi tr ực tiế p sang các hệ toạ độ khác trong chươ ng trình Mapinfo. 2. Hệ toạ độ Pulkovo 1942. Hệ toạ độ này sử dụng phép chiếu Gauss, kích thướ c Ellipsoid có tên là Kraxopski vớ i bán tr ục lớ n là a= 6378.245,00 m; b=6356.863,0188 m; f = 1/298,300. 3. Hệ toạ độ HN-72. Hệ toạ độ này sử dụng phép chiếu Gauss, kích thướ c Ellipsoid có tên là Kraxopski v ớ i bán tr ục lớ n là a= 6378.245,00 m; b=6356.863,0188 m; f = 1/298,300. Nh ưng tham số định vị của Ellipsoid khác vớ i hệ toạ độ Pulkovo 1942. 4. Hệ toạ độ WGS-84. Hệ toạ độ này sử dụng phép chiếu UTM, vớ i múi chiếu 60, có hệ số k=0,9996. Kích thướ c Ellipsoid WGS-84 có bán tr ục lớ n a=6378.137,00 ; b= 6356.752,00 ; độ dẹt f = 1/ 298,257223563. 5. H ệ toạ độ VN-2000. Hệ toạ độ này sử dụng phép chiếu UTM, vớ i múi 60 có h ệ số k = 0,9996 ; múi chi ếu 3 0 có h ệ số k = 0,9999. Kích thướ c Ellipsoid là kích thướ c Ellipsoid WGS-84 có bán tr ục a= 6378.137,00 m; b = 6356.752,00
Độ dẹt f = 1/ 298,257223563. 6. Hệ toạ độ Indian 1954. Hệ toạ độ này sử dụng phép chiếu UTM, vớ i múi chiếu 60, hệ số k=0,9996. Kích thướ c Ellipsoid Everest 1830 có bán tr ục lớ n a=6377.276,3452 m ; b=5356.075,4133 m; f=1/300,80170 7. Hệ toạ độ Indian 1960. Hệ toạ độ này sử dụng phép chiếu UTM, vớ i múi chiếu 60, hệ số k=0,9996. Kích thướ c Ellipsoid Everest 1830 có bán tr ục lớ n a=6377.276,3452 m ; b=5356.075,4133 m; f=1/300,80170. 8. Hệ toạ độ Indian for Thailand and Vietnam. H ệ toạ độ này sử dụng phép chiếu UTM, vớ i múi chiếu 60, hệ số k=0,9996. Kích thướ c Ellipsoid Everest 1830 giống vớ i kích thướ c của hệ Indian 1960 nhưng có các tham s ố http://www.ebook.edu.vn
9
định vị Ellipsoid khác. Có bán tr ục lớ n a=6377.276,3452 m ; b=5356.075,4133 m; f=1/300,80170. Như trên ta thấy có các hệ toạ độ có cùng kích thướ c Ellipsoid, cùng phép chiếu nhưng khác nhau các tham s ố định vị: - Hệ toạ độ Pulkovo 1942 và hệ toạ độ HN-72 - Hệ toạ độ WGS84 và hệ toạ độ VN2000 - Hệ toạ độ Indian 1954, Indian 1960 và Indian for Thailand and Vietnam
Để k ết thúc chúng tôi thấy cần nhấn mạnh 4 điểm cơ bản sau: 1- Cùng một v ị trí trên trái đất theo các hệ quy chiếu khác nhau sẽ có giá tr ị khác nhau về toạ độ địa lý. 2- Trong cùng hệ quy chiếu nhưng khác phép chiếu thì sẽ có toạ độ vuông góc khác nhau. 3- Trong cùng hệ quy chiếu, cùng phép chiếu nếu lấy kinh tuyến trung tâm khác nhau cũng sẽ có các giá tr ị toạ độ khác nhau. 4- Trong cùng hệ quy chiếu, cùng phép chiếu, cùng kinh tuyến trung tâm nhưng sử dụng hệ số k khác nhau thì cũng sẽ có các giá tr ị toạ độ khác nhau.
C. CHƯƠ NG TRÌNH "UHN"
Đây là chươ ng trình chuyển đổi hệ toạ độ UTM về hệ toạ độ HN-72. Chươ ng trình do các GS tr ườ ng Đại học Mỏ-Địa chất thành lậ p. 1. File số liệu: có hai dạng là file số liệu dạng toạ độ vuông góc X, Y và file số liệu toạ độ tr ắc địa B, L. Hàng thứ nhất ghi kinh tuyến trung tâm của hệ toạ độ nguồn, và hệ toạ độ
đích cần chuyển đổi. Giữa hai hệ cách nhau 1 khoảng tr ống. Giữa độ, phút giây của kinh tuyến trung tâm có 1 kho ảng tr ống. Các hàng tiế p theo là tên của các điểm cần chuyển đổi toạ độ. Mỗi điểm 1 chiếm một hàng. Tên điểm không quá 4 ký t ự http://www.ebook.edu.vn
10
Các hàng tiế p nếu là toạ độ phẳng vuông góc thì mỗi hàng có 3 c ột. Các cột cách nhau 1 khoảng tr ống. Cột thứ nhất là số thứ tự. Cột thứ 2 dòng là giá tr ị X, Cột thứ 3 là giá tr ị Y. Giá tr ị X, Y giữa phần nguyên và phần số thậ p phân cách nhau bằng dấu chấm ( . ) Nếu là toạ độ tr ắc địa B, L thì mỗi hàng có 7 c ột. Các cột cách nhau 1 khoảng tr ống. Cột thứ nhất là số thứ tự. Cột thứ 2, 3, 4 là giá tr ị độ, phút, giây của v ĩ độ B. Cột th ứ 5, 6, 7 là giá tr ị độ, phút, giây của kinh tuyến L. Giữa ph ần nguyên và thậ p phân của giây cách nhau b ằng dấu chấm ( . ) Như vậy có công thức: số hàng của file số liệu = 2 x số điểm + 1 2. Các kiểu chuyển đổi toạ độ Chươ ng trình thiết k ế các kiểu chuyển đổi toạ độ: - Chuyển đổi hệ toạ độ HN-72 sang hệ toạ độ Indian 1960 (UTM) và ngượ c lại. Vớ i hai dạng toạ độ X, Y và B, L - Chuyển đổi toạ độ cùng hệ toạ độ nhưng khác dạng toạ độ. Từ B, L sang X, Y hoặc ngượ c lại. - Chuyển đổi toạ độ cùng hệ toạ độ, cùng dạng toạ độ X, Y nhưng khác kinh tuyến trung tâm. Cùng d ạng toạ độ X, Y Do đô khi chạy chươ ng trình sẽ đua ra lựa chọn ở 4 mức: - Lựa chọn dạng toạ độ đầu vào là X, Y hay B, L; - Lựa chọn dạng toạ độ đầu ra là X, Y hay B, L; - Lựa chọn Hệ toạ độ đầu vào là HN-72 hay UTM - Lựa chọn Hệ toạ độ đầu ra là HN-72 hay UTM Còn kinh tuyến trung tâm đượ c xác định ở file số liệu r ồi. Như vậy ta có thể có 14 cặ p lựa chọn tươ ng ứng như sau: 1. X, Y hệ HN-72 → X, Y hệ UTM 2. X, Y hệ HN-72 → B, L hệ UTM 3. X, Y h ệ HN-72 → X, Y hệ HN-72 (khác kinh tuyến trung tâm) 4. X, Y hệ HN-72 → B, L hệ HN-72 http://www.ebook.edu.vn
11
5. B, L hệ HN-72 → B, L hệ UTM 6. B, L hệ HN-72 → X,Y hệ UTM 7. B, L hệ HN-72 → X, Y hệ HN-72 8. X, Y hệ UTM → X, Y hệ HN-72 9. X, Y hệ UTM → B, L hệ HN-72 10. X, Y hệ UTM → X, Y hệ UTM
( khác kinh tuyến trung tâm)
11. X, Y h ệ UTM → B, L hệ UTM 12. B, L hệ UTM → B, L hệ HN-72 13. B, L hệ UTM → X,Y hệ HN-72 14. B, L hệ UTM → X, Y h ệ UTM 3. Trình tự thực hiện - Chuẩn bị file số liệu có thể soạn thảo trong Notepad, Excel, hay trong bất cứ soạn thảo nào dạng *.TXT - Trong Explore của Window , đưa con tr ỏ đến file UHN.EXE ấn phím Enter. - Chươ ng trình chạy và yêu cầu vào tên file số liệu dầu vào, đặt tên file số liệu đầu ra. - Chọn dạng toạ độ cho đầu vào, nếu chọn dạng X, Y b ấm số 1 và ấn phím Enter ; Nếu chọn dạng B, L bấm số 2 và ấn phím Enter . - Chọn dạng toạ độ cho đầu ra, nếu ch ọn dạng X, Y bấm số 1 và ấn phím Enter ; Nếu chọn dạng B, L b ấm số 2 và ấn phím Enter. - Chọn hệ toạ độ cho đầu vào, nếu chọn hệ HN-72 thì bấm số 1 và ấn phím Enter; Nếu chọn hệ UTM bấm số 2 và ấn phím Enter. - Chọn hệ toạ độ cho đầu ra, nếu chọn hệ HN-72 thì bấm số 1 và ấn phím Enter; Nếu chọn hệ UTM bấm số 2 và ấn phím Enter. - Vào số điểm c ần chuyển to ạ độ và ấn phím Enter, chươ ng trình đã hoàn tất. Lưu ý chươ ng trình cho phép t ối đa là 99 điểm. Nếu số lượ ng điểm nhiều hơ n thì chia thành nhiều files số liệu. Muốn xem số liệu k ết quả thì có thể đọc ở Notepad, Excel ...... http://www.ebook.edu.vn
12
D. CHƯƠ NG TRÌNH "GEOTOOL 1.2"
Đây là chươ ng trình chuyển đổi toạ độ có 3 mô đun: trans, BLtrans, Czone để chuyển đổi từng điểm theo phươ ng pháp giải tích. Phần mềm này có 3 chươ ng trình, mỗi chươ ng trình là một modun độc lậ p Tên chươ ng trình
STT 1
Coordinate Transfer
Chức năng Chuyển đổi các giá tr ị tọa độ từ HN-72, WGS-84 sang VN-2000
2
Change Zone
Chuyển đổi các giá tr ị tọa độ từ múi chiếu này sang múi chiếu khác.
3
BL Transr
Chuyển đổi các giá tr ị toạ độ tr ắc địa sang tọa độ phẳng và ngượ c lại
Cần chú ý r ằng chuyển đổi toạ độ HN-72 sang toạ độ VN2000, trong phần mềm này đã có chỉnh lý, sửa chữa các sai sót khi xây d ựng hệ thống toạ độ HN72 và chỉ cho phép chuyển toạ độ các điểm nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Chươ ng trình Trans để chuyển đổi toạ độ HN-72 sang hệ toạ độ VN-2000 và chuyển đổi hệ toạ độ WGS-84 về hệ toạ độ VN-2000 ngượ c lại. ( Điểm cần chú ý trong chươ ng trình này có một nhánh chuyển đổi toạ độ vuông góc WGS84 sang toạ độ VN-2000 có lỗi k ỹ thuật bị sai khoảng 200 mét, không s ử dụng ) Chươ ng trình BL trans để chuyển đổi toạ độ địa lý B, L sang to ạ độ vuông góc X, Y và ng ượ c lại. Chươ ng trình Czone để chuyển đổi toạ độ vuông góc X, Y từ múi chiếu này qua múi chiếu khác , hoặc thay đổi kinh tuyến trung tâm. Các chươ ng trình này có tài liệu hướ ng dẫn chi tiết, ở bài giảng này chúng tôi chỉ xin chú ý về định dạng số liệu đầu vào. Có hai dạng số liệu đầu vào là dạng toạ độ vuông góc X, Y và d ạng toạ độ địa lý B, L, H
http://www.ebook.edu.vn
13
Dạng t ọa
độ vuông góc X, Y gồm 4 cột. Có bao nhiêu điểm cần tính
chuyển đổi thì có bấy nhiêu hàng. Tr ật tự các cột như sau: Cột số thứ tự điểm, cột tên điểm, cột giá tr ị toạ độ X, cột giá tr ị toạ độ Y. Các cột cách nhau một tab. Cột giá tr ị X, Y gồm hai phần: phần số nguyên và phần số thậ p phân. Giữa phân số nguyên và thậ p phân cách nhau một dấu chấm ( . ) ; B ắt buộc phải có phần thậ p phân, nếu không có thì phải điền số không ( 0 ). Phần nguyên của giá tr ị X ph ải có 7 chữ số, n ếu các tỉnh phía nam chỉ có 6 chữ số thì điền s ố không ( 0 ) ở tr ướ c. Phần số nguyên của giá tr ị Y gồm 6 chữ số. Dạng toạ
độ đị a lý B, L, H gồm 5 cột. Có bao nhiêu điểm cần tính
chuyển đổi thì có bấy nhiêu hàng. Tr ật tự các cột như sau: Cột số thứ tự điểm, cột tên điểm, cột giá tr ị toạ độ B, c ột giá tr ị toạ độ L, c ột giá tr ị độ cao H. Các cột cách nhau một tab. Cột v ĩ độ B, kinh độ L có đơ n v ị là độ, phút, giây. Gi ữa
độ, phút, giây đượ c viết liên tục. Phần giây và số lẻ của giây đượ c cách nhau bở i dấu chấm ( . ), phần lẻ của giây là bắt buôc, nếu không có thì điền số không ( 0 ) Giá tr ị nguyên của phút, giây phải viết đủ hai chữ số, nếu thiếu thì điền số không ( 0 ) ở tr ướ c. Giá tr ị độ của v ĩ tuyến phải viết đủ hai chữ số, các tỉnh phía nam nếu chỉ có 1 chữ số thì phải điền số không ( 0 ) ở tr ướ c. Giá tr ịi độ của kinh tuyến phải viết đủ 3 chữ số. Độ cao có đơ n vị là mét; giữa phần nguyên và phần thậ p phân có dấu chấm ( . ) ; n ếu không có thì ph ải điền số không ( 0 ).
E. CHƯƠ NG TRÌNH "MTM" Chươ ng trình để chuyển từng lớ p đối tượ ng bao gồm đối tượ ng điểm,
đườ ng, vùng, text. Ch ươ ng này đã có tài liệu h ướ ng d ẫn chi tiết, tuy nhiên theo hướ ng dẫn ở tài liệu này chưa thể tực hiện đượ c, ở đây chúng tôi xin trình bày một số điểm mà tài liệu chưa đề cậ p đến. 1. Điểm đầu tiên là bạn cần cất giữ tài liệu gốc vào một thư mục để bảo quản. Vì sau khi chuyển đổi thì k ết quả ghi đề lên file cũ. Hay nói cách khác file cũ không còn đượ c bảo toàn trong quá trình chuyển đổi.
http://www.ebook.edu.vn
14
2. Xác định h ệ toạ độ hiện thờ i của b ạn là hệ toạ độ HN-72 hay VN-2000
để tham gia vào việc chuyển đổi. Theo tài liệu đã hướ ng dẫn thì cần chuyển đổi về hệ toạ độ Non-Earth, nhưng nếu bạn làm như vậy sẽ không thực hi ện đượ c các bướ c ti ế p theo. Chúng tôi xin cung cấ p cho bạn file " Mapinfow.prj " và thực hiện các bướ c sau: Bạn cất file " Mapinfow.prj " gốc c ủa ch ươ ng trình Mapinfo vào một thu mục khác để bảo quản và ghi file "Mapinfow.prj" chúng tôi cung c ấ p đề lên file gốc và ghi file này vào th ư mục "MapXDll" của chươ ng trình. Sau khi thực hi ện phép chuyển đổi File mớ i này có đặc điểm là toạ độ đã chuyển sang hệ toạ độ mớ i nhưng projection vẫn xác định là hệ toạ độ cũ. Trong khi chươ ng trình MTM chưa đượ c bổ sung, chúng tôi đề xuất xử lý như sau: - Sử dụng chươ ng trình Mapinfo để exprot file đã chuyển đổi từ dạng *.TAB sang file d ạng *.MIF - Sử dụng chươ ng trình Notepat để sử một số tham số trong file dạng *.MIF để có tham số phù hợ p vớ i projection tươ ng ứng. - Sử dụng chươ ng trình Mapinfo để improt file dạng *.MIF về file dạng *.TAB. Qua ba bướ c xử lý như trên chúng ta có file mớ i có tr ị toạ độ và projection phù hợ p cùng hệ toạ độ mong muốn.
F. CÔNG CỤ CHUYỂN ĐỔI UTVN Chúng tôi xin giớ i thiệu công cụ chuyển đổi toạ độ " UTVN" nhằm giải quyết việc chuyển đổi các hệ toạ độ có phép chiếu UTM đang đượ c sử dụng ở Việt Nam về hệ toạ độ VN-2000. Công cụ này có 3 ph ần: - Xây dụng file "Mapinfow.prj" để sử dụng trong chươ ng trình Mapinfo vì chươ ng trình gốc ( nguyên b ản) không có hệ toạ độ vuông góc Indian 1960,
http://www.ebook.edu.vn
15
Indian 1954, Indian Thailand Vietnam; không có hệ toạ độ HN-72, hệ toạ độ VN-2000. - Cung cấ p quy trình tính chuyển các hệ toạ độ phép chiếu UTM đã sử dụng ở Việt Nam về hệ toạ độ VN-2000 trên cơ sở chươ ng trình Geotool 1.2 và chươ ng trình Mainfo . - Cung cấ p b ản v ẽ có hiển th ị các số chuyển đổi to ạ độ tại các góc tờ bản
đồ 1/100.000 có số hiệu quy ướ c theo hệ thống UTM. Nhân đây có so sánh vớ i k ết quả chuyển đổi theo một cách khác mà đa phần các đồng nghiệ p đã thực hiện và kiến nghị giải pháp thực hiện.
I. Cơ sở lý luận 1. Sơ đồ tổng quát Tr ướ c khi chúng tôi có gi ải pháp để chuyển toạ độ từ UTM về VN2000 có một số Nhà Tr ắc địa đã sử dụng giải pháp có mô hinh như sau:
UTM
UHN
HN-72
Geotool 1.2
VN2000
( Indian 1960)
Khi sử dụng mô hình này đã mắc phải sai số do: - Chươ ng trình UHN là chươ ng trình gần đúng để chuyển đổi toạ độ UTM về hệ toạ độ HN-72. - Chươ ng trình Geotool 1.2 là ch ươ ng trình đã đượ c Tổng cục Địa chính ban hành. Chươ ng trình này xây dựng trên cơ sở chuyển đổi hệ toạ độ HN-72 sang hệ toạ độ VN2000 có sửa chữa các sai sót của hệ toạ độ HN-72. Theo khảo sát thực nghiệm c ủa chúng tôi thì sai lệch chuyển đổi theo mô hình này khoảng 15 – 30 mét tuỳ từng vùng từ Bắc xuống Nam. Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu thực t ế chúng tôi đã tìm ra giải pháp dựa trên cơ sở của hai phần mềm Geotool 1.2 của Tổng cục Địa chính và Mapinfo
http://www.ebook.edu.vn
16
xử lý xác định các số hiệu chỉnh để thực hi ện công tác chuyển đổi các hệ toạ độ Indian 1954, Indian 1960, Indian for Thailan sang h ệ tọa độ VN-2000 để phục vụ sản xuất và quản lý. Giải pháp có mô hình tổng quát sau: Indian 1960 Mapinfo*
VN -2000 Geotoon 1.2 Indian 1954
Mapinfo *
WGS – 84
Mapinfo*
Múi 60
Múi 30
TW
ĐP
Mapinfo*
Indian Thailan
Mapinfo* có sử dụng fife “ Mapinfow.prj “ đượ c biên soạn theo tài liệu hướ ng dẫn của Phần mềm.
2. Phần mềm Geotool 1.2 của Tổng cục Địa chính Phần mềm này có 3 chươ ng trình, mỗi chươ ng trình là một modun độc lậ p
Ở đây chúng tôi chỉ sử dụng mô hình : Geotool 1.2 WGS 84 ( B, L )
http://www.ebook.edu.vn
VN2000 ( B, L )
17
3. Phần mềm Mapinfo Phần mềm Mapinfo r ất thuận lợ i để chuyển đổi một số hệ thống toạ độ
Toạ độ vuông góc hệ Indian 1954, Indian 1960 Indian for Thailan and Vietnam Mapinfow.prj gốc Hệ quy chiếu và hệ toạ độ
Mapinfow. prj biên tậ p
chuyển đổi thuận tiện
theo hướ ng dẫn tài liệu của Chươ ng trình
WGS-84
- Hệ quy chiếu HN-72 cho múi 60 và 30 - Hệ quy chiếu VN2000 cho TW và các t ỉnh
Phần m ềm này có file tên là “ Mapinfow.prj “ để điều khiển vi ệc s ử dụng hệ quy chiếu, và hệ toạ độ trong phiên bản gốc: - Không có h ệ toạ độ phẳng cho hệ toạ độ Indian 1954, Indian 1960, Indian for Thailan and Vietnam. - Không có h ệ quy chiếu của HN-72 và VN-2000 4. Xây dưng File "Mapinfow.prj" Chúng tôi đã đề xuất một phiên bản file “Mapinfow.prj “ đượ c sử dụng làm cơ sở ứng dụng hệ toạ độ VN-2000 và hệ toạ độ HN-72 trong chươ ng trình Mapinfo (xem phần phụ lục File Mapinfo.prj do chúng tôi đề xuất)
http://www.ebook.edu.vn
18
Phiên bản này đượ c xây dựng trên cơ sở nghiên cứu về các hệ thống toạ
độ đượ c sử dụng trong Chươ ng trình Mapinfo có các thông số cơ bản sau:
Pukovo 1942 KT E: Krasopski ĐV E: Pulkovo B,L ->X,Y: Phép chiếu Gauss Mã số: 1001
WGS – 84 KT E: WGS-84 ĐV E: Quố c t ế BL -> X,Y Phép chiếu: UTM Mã số: 104
Indian 1960 KT E: Everest 1830 ĐVE: Ấ n độ B,L -> X,Y Phép chiếu: UTM Mã số: 131
Indian 1954
HN-72 KT E: Krasopski ĐV E: Việt Nam B,L -> X,Y Phép chiếu Gauss Mã số: 1001
VN-2000 KT E: WGS-84 ĐV E: Việt Nam B,L - > X,Y Phép chiếu UTM Mã số: 104
KT E: Everest 1830 ĐVE: Nam Á B,L - > X,Y Phép chiếu UTM Mã số: 130 Indian for Thailand KT E: Everest 1830 ĐVE: Thái Lan B,L -> X,Y Phép chiếu UTM Mã số: 40
Trong phần m ềm Mapinfo, năm h ệ toạ độ trong ô k ẻ nét liền đậm có thể chuyển đổi qua lại vớ i nhau. Trong phần mềm Mapinfo, hai h ệ toạ độ trong ô k ẻ nét đứt chỉ chuyển đổi từ hệ toạ độ B, L sang h ệ toạ độ X,Y và ngượ c lại; chuyển từ múi chiếu này qua múi chiếu khác, kinh tuyến trung tâm này sang kinh tuy ến trung tâm khác, trong nội bộ hệ quy chiếu đó . File “Mapinfow.prj “ để điều khiển hệ quy chiếu, phép chiếu và các thông số đặc tr ưng của hệ toạ độ. Ở đây xin giớ i thiệu về cách xây dựng file Mapinfow và các thông số k ỹ thuật của nó: - Đối vớ i hệ toạ độ tr ắc địa : "Longitude / Latitude (WGS 84)\p4326", 1, 104
Các chữ trong “ “ là dòng giải thích là toạ độ kinh v ĩ độ hệ quy chiếu WGS84 http://www.ebook.edu.vn
19
Số 104 chỉ mã số của kích thướ c, định vị Ellipsoid của hệ quy chiếu WGS84 - Đối vớ i hệ toạ độ phẳng vuông góc: "UTM Zone 48 (WGS 84)\p32647", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0
Các chữ trong
“
“
là dòng chữ giải thích cho biết hệ quy chiếu WGS84,
phép chiếu UTM, múi chiếu thứ 48 Số 8 : chỉ phép hình tr ụ nằm ngang đồng góc Số 104: chỉ mã số của kích thướ c, định vị Ellipsoid của hệ quy chiếu WGS 84 Số 7: chỉ đơ n vị chiều dài là mét. Số 105: cho biết kinh tuyến trung tâm là 1050 Số 0 : cho bi ết v ĩ tuyến chuẩn là 00 Số 0.9996 : Cho bi ết hệ số k=0.9996 Số 500000: cho biết hoành độ của điểm gốc Số 0 : cho bi ết tung độ của điểm gốc . Vớ i phần mềm Mapinfo có phiên bản “Mapinfow.prj” đã xây dựng (xem phần phụ lục) có thể chuyển đổi đượ c một số hệ toạ độ dướ i đây: - Chuyển đổi toạ độ tr ắc địa B, L sang toạ độ tr ắc địa B, L giữa các hệ Pulkovo 1942, Indian 1960, Indian 1954, Indian Thailan, WGS-84 - Chuyển đổi gi ữa to ạ độ địa lý B, L v ề toạ độ phẳng X, Y và ngượ c l ại trong các hệ Pulkovo 1942, Indian 1954, Indian 1960, Indian Thailan, WGS- 84 - Chuyển đổi toạ độ phẳng X, Y sang to ạ độ phẳng X, Y gi ữa các hệ Pulkovo 1942, Indian1954, Indian 1960, Indian Thailan, WGS-84 - Chuyển đổi toạ độ tr ắc địa B,L sang toạ độ phẳng X,Y và ng ượ c lại; Chuyển đổi toạ độ phẳng X,Y từ múi chiếu này qua múi chi ếu khác trong hệ toạ độ HN-72. - Chuyển đổi toạ độ tr ắc địa B,L sang toạ độ phẳng X,Y và ng ượ c lại; Chuyển đổi toạ độ phẳng X,Y t ừ múi chiếu này qua múi chiếu khác. Chuyển đổi toạ độ Trung ươ ng về toạ độ Địa phươ ng trong hệ toạ độ VN-2000 5. Quy trình chuy ển đổi toạ độ
http://www.ebook.edu.vn
20
Để chuyển đổi các hệ toạ độ vuông góc X, Y có phép chi ếu UTM ( h ệ toạ độ Indian 1954, Indian 1960, Indian for Thailand and Vietnam, WGS 84 , t ừ nay gọi chung là hệ UTM) về hệ toạ độ VN2000 có thể thực hiện theo quy trình sau: S ơ đồ quy trình tính
đổ i t ừ các hệ có phép chi ếu UTM về hệ toạ độ VN2000
Hệ A X,Y *.TXT
Excel
Mapinfo
Hệ A X,Y *.DBF
Mapinfo H ệ A X,Y *.TAB
Excel WGS84 BL *.DBF
WGS84 BL
*.TAB
Geotool 1.2 WGS84 BL *TXT
VN2000 BL *.RPT
Excel Mapinfo VN2000 BL *.DBF
Mapinfo
VN2000 BL *.TAB
VN2000 X,Y *.TAB
a. Sử dụng bất cứ phần mềm nào có thể tạo file văn bản dạng *.TXT Hoặc trong phần mềm Excel vào toạ độ các điểm cần chuyển đổi theo hệ toạ độ UTM (gọi chung là hệ A ) nhớ ghi dạng *.DBF. b. Trong chươ ng trình Mapinfo mở file *.DBF chuyển sang định dạng *.TAB và xác định projection theo toạ độ đầu vào. c. Chuyển đổi projection về toạ độ địa lý B, L h ệ WGS84 và update to ạ độ này. Giá tr ị kinh v ĩ độ nhận theo đơ n vị độ và thậ p phân của độ. d. Trong phần mềm Excel mở file dạng *.DBF c ậ p nh ật sang dạng *.TXT dạng text (MS-DOS) và c ần chuyển đổi theo cấu trúc dữ liệu của chươ ng trình Geotool 1.2 v ĩ độ, kinh độ đổi ra đơ n vị độ, phút, giây và ghi độ cao là 0.00 e. Trong chươ ng trình Geotool 1.2 sử dụng mô đun chuyển toạ độ tr ắc địa B, L WGS84 v ề toạ độ B, L VN2000. f. Trong phần m ềm Excel mở file k ết qu ả chuyển đổi và chuyển v ề dạng *.DBF , chú ý đơ n v ị v ĩ độ, kinh độ theo đơ n v ị độ, th ống nhất lấy s ố lẻ 8 ch ữ số thậ p phân. http://www.ebook.edu.vn
21
g. Trong chươ ng trình Mapinfo mở file *.DBF và định dạng *.tab, xác
định projection là toạ độ địa lý B, L trong h ệ toạ độ VN2000 h. Chuyển projection sang hệ toạ độ vuông góc vớ i tuỳ chọn kinh tuyến trung tâm, múi chiếu. update số liệu toạ độ vuông góc X, Y theo projection đã chọn. Có thể lựa chọn hoặc k ết xuất ra các dạng *.MIF ... tu ỳ lựa chọn. 6. Sử dụng bản vẽ có sẵn để chuyển đổi toạ độ Vớ i quy trình nêu trên, nhi ều ngườ i khó thực hiện. Chúng tôi đã xây dựng 05 bản vẽ để thuận lợ i cho việc chuyển đổi toạ độ cho múi chiếu 60 vớ i kinh tuyến trung tâm là 1050 và 1110 . Trên cơ sở phân chia tờ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 vớ i số hiệu bản đồ theo quy ướ c UTM cho toàn th ể lãnh thổ Việt Nam. Tại 4 góc tờ bản đồ 1/100.000 tính số gia toạ độ giữa hai hệ toạ độ VN 2000 và các hệ toạ
độ có phép chiếu UTM. Chúng tôi cũng tính toán để xác định sự sai lệch giữa hệ toạ độ Indian 1960 và toạ độ Indian Thailan and Vietnam chênh lệch không lớ n ( Không quá 5-6 mét ). Chúng tôi cũng tính toán để chỉ ra sự sai khác toạ độ giữa hai phươ ng pháp chuyển đổi từ toạ độ Indian 1960 về toạ độ VN2000 có sai khác đáng k ể tớ i 25 - 30 mét, c ần đượ c quan tâm xử lý đúng mức. Theo k ết quả nghiên cứu và
đã kiểm chứng ở thực địa, chúng tôi thấy r ằng k ết quả theo mô hình chúng tôi xây dựng có k ết quả tin cậy hơ n. Năm bản vẽ chúng tôi thành lậ p là: 1. Số hiệu chỉnh chuyển đổi toạ độ Indian 1960 về VN-2000 cho kinh tuyến trung tâm 1050 và 1110 múi chiếu 60. 2. Số hiệu chỉnh chuyển đổi toạ độ Indian 1960 về Indian Thailan Vietnam cho kinh tuyến trung tâm 1050 và 1110 múi chiếu 60. 3. Số hiệu chỉnh chuyển đổi toạ độ Indian Thailan - Vietnam về VN-2000 cho kinh tuyến trung tâm 1050 và 1110 múi chiếu 60. 4. S ố hiệu chỉnh chuyển đổi toạ độ WGS 84 về VN-2000 cho kinh tuyến trung tâm 1050 và 1110 múi chiếu 60 http://www.ebook.edu.vn
22
5. Sai lệch giữa hai phươ ng pháp chuyển toạ độ từ Indian 1960 về VN2000 cho kinh tuyến trung tâm 1050 và 1110 múi chiếu 60. Mức độ sai lệch giá tr ị gia số ở các góc bản v ẽ tỷ lệ 1/100.000 không lớ n hơ n 1 mét. Sử dụng các bản vẽ này trong công tác chuyển đổi r ất đơ n giản và đượ c hướ ng dẫn ngay trên bản vẽ. Có thể sử dụng trong công tác chuyển đổi toạ độ cho một số l ĩ nh vực sau: - Trong công tác sản xuất, nghiên cứu địa chất khi thành lậ p các bản đồ tỷ lệ 1/10.000, 1/5.000. - Trong công tác quản lý hoạt động khoáng sản để chuyển đổi bản đồ, to ạ
độ ranh giớ i khu vực hoạt động khoáng sản tr ướ c đây theo hệ toạ độ UTM ( Indian 1960) về toạ độ VN-2000. - Trong công tác khảo sát phục vụ cho điều tra các ngành kinh t ế quốc dân như lâm nghiệ p, giao thông, thuỷ lợ i, ... cho b ản đồ tỷ lệ 1/10.000, 1/5.000 Trong quá trình nghiên c ứu chúng tôi đã hướ ng dẫn một số đơ n vị trong và ngoài Cục Địa chất và Khoáng s ản Việt Nam sử dụng thành quả này như: Phòng Khoáng sản, Phòng Chính sách Khoáng s ản, Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc, Liên đoàn Bản đồ Địa ch ất miền Nam, Liên đoàn Địa ch ất Xạ hiếm, Sở Tài nguyên và Môi tr ườ ng tỉnh Hải Dươ ng, Sở Tài nguyên và Môi tr ườ ng tỉnh Bình Thuận, Công ty Địa chất Mỏ Cẩm Phả (Tổng công ty Than Vi ệt Nam), Công ty Địa chất và Khoáng sản (Tổng công ty Khoáng s ản Việt Nam), Công ty Mỏ (Tổng công ty Hoá ch ất), Công ty Khảo sát và Xây dựng ( Bộ Xây dựng). Trong quá trình triển khai các đơ n vị đều có nhận xét tốt và thấy có hiệu quả thiết thực. Hà Nội, tháng 6 năm 2006 KS Tr ắc địa Nguyễn Đồng Hưng
http://www.ebook.edu.vn
23
Tài liệu tham khảo 1.
Báo cáo khoa h ọc : Xây d ựng Hệ quy chiếu và Hệ thống điểm toạ
độ Quốc gia do Tổng cục Địa chính thành lậ p, GS.TSKH Đặng Hùng Võ T.ban 2. Thông tư 973/2001/TT-TCĐC , ngày 20 tháng 6 n ăm 2001 của Tổng cục Địa chính về việc Hướ ng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000. 3. Quyết định số 218/QĐ-TCĐC ngày 22 tháng 6 n ăm 2001 của Tổng cục
Địa chính ban hành phần mềm tính chuyển từ hệ toạ độ HN-72 sang hệ toạ độ VN-2000 có kèm theo b ản hướ ng dẫn và phần mềm để sử dụng 4. Phần mềm Mapinfo của hãng Mapinfo sản xuất, có kèm theo sách hướ ng dẫn. 5. Giáo trình Công ngh ệ GPS do GS.TSKH. Ph ạm Hoàng Lân Tr ườ ng
Đại học Mỏ - Địa chất biên soạn, giảng dạy lớ p cao học chuyên ngành. 6. Phần mềm chuyển đổi toạ độ UHN của GS.TSKH Ph ạm Hoàng Lân tr ườ ng Đại học Mỏ Địa chất. 7. Các loại máy GPS cầm tay và sách hướ ng dẫn
http://www.ebook.edu.vn
24
PHỤ LỤC I. File " Mapinfow.prj " trong chươ ng trình Mapinfo "--- Longitude / Latitude ---" "Longitude / Latitude", 1, 0 "Longitude / Latitude (Indian for Thailand, Vietnam)", 1, 40 "Longitude / Latitude (WGS 60)", 1, 101 "Longitude / Latitude (WGS 66)", 1, 102 "Longitude / Latitude (WGS 72)\p4322", 1, 103 "Longitude / Latitude (WGS 84)\p4326", 1, 104 "Longitude / Latitude (Indian 1954)", 1, 130 "Longitude / Latitude (Indian 1960)", 1, 131 "Longitude / Latitude (Indian 1975)", 1, 132 "Longitude / Latitude (Indonesian 1974)", 1, 133 "Longitude / Latitude (Pulkovo 1942)\p4284", 1, 1001 "--- Non-Earth ---" "Non-Earth (inches)", 0, 2 "Non-Earth (feet)", 0, 3 "Non-Earth (yards)", 0, 4 "Non-Earth (miles)", 0, 0 "Non-Earth (millimeters)", 0, 5 "Non-Earth (centimeters)", 0, 6 "Non-Earth (meters)", 0, 7 "Non-Earth (kilometers)", 0, 1 "--- Projections of the World ---" "Mercator", 10, 62, 7, 0 "--- HN-72 su dung noi bo ---" "HN-72 KT 102", 8, 1001, 7, 102, 0, 1, 500000, 0 "HN-72 KT 105", 8, 1001, 7, 105, 0, 1, 500000, 0
http://www.ebook.edu.vn
25
"HN-72 KT 106.5", 8, 1001, 7, 106.5, 0, 1, 500000, 0 "HN-72 KT 108", 8, 1001, 7, 108, 0, 1, 500000, 0 "HN-72 KT 111", 8, 1001, 7, 111, 0, 1, 500000, 0 "HN-72 KT 114", 8, 1001, 7, 114, 0, 1, 500000, 0 "--- Gauss-Kruger (Pulkovo 1942) ---" "GK Zone 17 (Pulkovo 1942)\p28417", 8, 1001, 7, 99, 0, 1, 17500000, 0 "GK Zone 18 (Pulkovo 1942)\p28418", 8, 1001, 7, 105, 0, 1, 18500000, 0 "GK Zone 19 (Pulkovo 1942)\p28419", 8, 1001, 7, 111, 0, 1, 19500000, 0 "GK Zone 20 (Pulkovo 1942)\p28420", 8, 1001, 7, 117, 0, 1, 20500000, 0 "--- VN-2000 su dung noi bo ---" "VN-2000 KT 105 mui 6", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0 "VN-2000 KT 111 mui 6", 8, 104, 7, 111, 0, 0.9996, 500000, 0 "VN-2000 KT 117 mui 6", 8, 104, 7, 117, 0, 0.9996, 500000, 0 "VN-2000 KT 102 mui 3", 8, 104, 7, 102, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 105 mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 108 mui 3", 8, 104, 7, 108, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 111 mui 3", 8, 104, 7, 111, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 114 mui 3", 8, 104, 7, 114, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 117 mui 3", 8, 104, 7, 117, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 103 mui 3", 8, 104, 7, 103, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 104 mui 3", 8, 104, 7, 104, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 104.5 mui 3", 8, 104, 7, 104.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 104.5 mui 3 k=0.9996", 8, 104, 7, 104.5, 0, 0.9996, 500000, 0 "VN-2000 KT 104.5 mui 3 k=1", 8, 104, 7, 104.5, 0, 1, 500000, 0 "VN-2000 KT 104.75 mui 3", 8, 104, 7, 104.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 105 mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 105.5 mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 http://www.ebook.edu.vn
26
"VN-2000 KT 105.75 mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 106 mui 3", 8, 104, 7, 106, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 106.25 mui 3", 8, 104, 7, 106.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 106.5 mui 3", 8, 104, 7, 106.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 107 mui 3", 8, 104, 7, 107, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 107.25 mui 3", 8, 104, 7, 107.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 107.5 mui 3", 8, 104, 7, 107.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 107.75 mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 108 mui 3", 8, 104, 7, 108, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 108.25 mui 3", 8, 104, 7, 108.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 KT 108.5 mui 3", 8, 104, 7, 108.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 An Giang mui 3", 8, 104, 7, 104.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ba Ria - Vung Tau mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Bac Lieu mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Bac Ninh mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Bac Kan mui 3", 8, 104, 7, 106.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Bac Giang mui 3", 8, 104, 7, 107, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ben Tre mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Binh Duong mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Binh Dinh mui 3", 8, 104, 7, 108.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Binh Phuoc mui 3", 8, 104, 7, 106.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Binh Thuan mui 3", 8, 104, 7, 108.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Cao Bang mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ca Mau mui 3", 8, 104, 7, 104.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Can Tho mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Da Nang mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Dac Lac mui 3", 8, 104, 7, 108.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Dong Nai mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 http://www.ebook.edu.vn
27
"VN-2000 Dong Thap mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Gia Lai mui 3", 8, 104, 7, 108.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ha Noi mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ha Giang mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ha Nam mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ha Tinh mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ha Tay mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Hai Duong mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Hai Phong mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Hoa Binh mui 3", 8, 104, 7, 106, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ho Chi Minh mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Hung Yen mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Khanh Hoa mui 3", 8, 104, 7, 108.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Kien Giang mui 3", 8, 104, 7, 104.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Kon Tum mui 3", 8, 104, 7, 107.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Lai Chau mui 3", 8, 104, 7, 103, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Lao Cai mui 3", 8, 104, 7, 104.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Lang Son mui 3", 8, 104, 7, 107.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Lam Dong mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Long An mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Nam Dinh mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ninh Binh mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Ninh Thuan mui 3", 8, 104, 7, 108.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Nghe An mui 3", 8, 104, 7, 104.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Phu Tho mui 3", 8, 104, 7, 104.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Phu Yen mui 3", 8, 104, 7, 108.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Quang Binh mui 3", 8, 104, 7, 106, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Quang Nam mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 http://www.ebook.edu.vn
28
"VN-2000 Quang Ngai mui 3", 8, 104, 7, 108, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Quang Ninh mui 3", 8, 104, 7, 107.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Quang Tri mui 3", 8, 104, 7, 106.25, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Soc Trang mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Son La mui 3", 8, 104, 7, 104, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Tay Ninh mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Thai Binh mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Thai Nguyen mui 3", 8, 104, 7, 106.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Thanh Hoa mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Thua Thien - Hue mui 3", 8, 104, 7, 107, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Tien Giang mui 3", 8, 104, 7, 105.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Tra Vinh mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Tuyen Quang mui 3", 8, 104, 7, 106, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Vinh Long mui 3", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Vinh Phuc mui 3", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9999, 500000, 0 "VN-2000 Yen Bai mui 3", 8, 104, 7, 104.75, 0, 0.9999, 500000, 0 "--- Indian 1954 ---" "Indian 1954 KT 105 mui 6", 8, 130, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian 1954 KT 111 mui 6", 8, 130, 7, 111, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian 1954 KT 117 mui 6", 8, 130, 7, 117, 0, 0.9996, 500000, 0 "--- Indian 1960 ---" "Indian 1960 KT 105 mui 6", 8, 131, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian 1960 KT 108 mui 6", 8, 131, 7, 108, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian 1960 KT 111 mui 6", 8, 131, 7, 111, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian 1960 KT 117 mui 6", 8, 131, 7, 117, 0, 0.9996, 500000, 0 "--- Indian Thailand and Vietnam ---" "Indian ThaiViet KT 99 mui 6", 8, 40, 7, 99, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian ThaiViet KT 105 mui 6", 8, 40, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0 http://www.ebook.edu.vn
29
"Indian ThaiViet KT 111 mui 6", 8, 40, 7, 111, 0, 0.9996, 500000, 0 "Indian ThaiViet KT 117 mui 6", 8, 40, 7, 117, 0, 0.9996, 500000, 0 "--- Universal Transverse Mercator (WGS 84) ---" "UTM Zone 47 (WGS 84)\p32647", 8, 104, 7, 99, 0, 0.9996, 500000, 0 "UTM Zone 48 (WGS 84)\p32648", 8, 104, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0 "UTM Zone 49 (WGS 84)\p32649", 8, 104, 7, 111, 0, 0.9996, 500000, 0 "UTM Zone 50 (WGS 84)\p32650", 8, 104, 7, 117, 0, 0.9996, 500000, 0 "--- Universal Transverse Mercator (WGS 72) ---" "UTM Zone 47 (WGS 72)\p32647", 8, 103, 7, 99, 0, 0.9996, 500000, 0 "UTM Zone 48 (WGS 72)\p32648", 8, 103, 7, 105, 0, 0.9996, 500000, 0 "UTM Zone 49 (WGS 72)\p32649", 8, 103, 7, 111, 0, 0.9996, 500000, 0 "UTM Zone 50 (WGS 72)\p32650", 8, 103, 7, 117, 0, 0.9996, 500000, 0
"--- Mot so he toa do ca biet (WGS 84) ---" "KT 102, k=1", 8, 104, 7, 102, 0, 1, 500000, 0 "KT 105, k=1", 8, 104, 7, 105, 0, 1, 500000, 0 "KT 108, k=1", 8, 104, 7, 108, 0, 1, 500000, 0 "KT 111, k=1", 8, 104, 7, 111, 0, 1, 500000, 0 "KT 105.5, k=0.9999", 8, 104, 7, 105.5, 0, 0.9999, 500000, 0
http://www.ebook.edu.vn
30
II. Sử dụng máy GPS cầm tay Các máy GPS cầm tay loại phổ thông như Garmin XL 12 hoặc tươ ng
đươ ng, không có h ệ toạ độ HN-72, toạ độ VN-2000. Hệ toạ độ VN 2000 mỗi tỉnh lại có một kinh tuyến trung tâm riêng. A. Xác định toạ độ 1. Xác định toạ độ VN-2000 có hai ph ươ ng pháp: a. Có thể sử dụng máy GPS xác định toạ độ hệ WGS-84 và bản hiệu chỉnh số gia toạ độ dx, dy để đượ c k ết quả toạ độ VN 2000 ứng vớ i múi chiếu 60 Sử dụng chươ ng trình Mapinfo vớ i file “mapinfow.prj “ chúng tôi đã biên tậ p để chuyển về hệ toạ độ múi 3 0 đối vớ i từng tỉnh. Theo phươ ng pháp này có nhượ c điểm độ cao không đượ c chính xác bở i vì chưa đượ c có số hiệu chỉnh về độ cao b. Có chươ ng trình cài đặt vào máy GPS cầm tay. Xác định tr ực tiế p toạ
độ hệ VN2000 và hiển th ị trên màn hình. Hệ toạ độ VN2000 vớ i múi 6 0 , ho ặc múi 3
0
theo kinh tuyến trung tâm của từng địa phươ ng. Phươ ng pháp này độ
cao sẽ chính xác hơ n phươ ng pháp 1.
Đã khảo sát thử nghiêm tại 16 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Dươ ng, Hà Tây, Lào Cai, Yên Bái, B ắc K ạn, Thanh Hoá, Ngh ệ An, Đà N ẵng, Quảng Nam, Khánh Hoà, Đồng Nai, Bình Ph ướ c, Tây Ninh, TP H ồ Chí Minh, Kiên Giang. K ết quả bướ c đầu cho thấy sai lệch toạ độ và độ cao không quá 3 mét giữa số liệu Tr ắc địa đo đạc và máy GPS, vớ i điều kiện máy GPS nh ận tr ị đo ổn định và bắt đượ c tín hiệu ít nhất 4 vệ tinh. Tuy nhiên đây mớ i chỉ là những khảo sát thử nghiệm của cá nhân và tại mỗi tỉnh cũng chỉ khảo sát đượ c một số điểm hạn chế. 2. Xác định toạ độ hệ HN-72
Đối v ớ i t ỉnh Quảng Ninh, kinh tuyến trung tâm 108 0 , múi chiếu 3 0. Đã có chươ ng trình cài đặt vào máy GPS c ầm tay. Hiện nay đang thử nghiệm chươ ng trình để cài đặt vào máy GPS để xác định tr ực tiế p và hi ển thị trên màn hinh hệ toạ độ HN-72 cho cả nướ c. http://www.ebook.edu.vn
31