1.1
CÁC QUY CHUẨN – TIÊU – TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG T RONG THIẾT KẾ CƠ ĐIỆN. Hệ thống đườ ng ng dẫn điện - 11 TCN 19-2006 Trang bị phân phối và tr ạm biến áp 11 TCN 20-2006 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng 11 TCXD 16-1986 Lắp đặt hệ thống điện trong tòa nhà IEC 60364 Quy tắc đi dây theo IEE BS 7671 Lắp đặt hệ thống điện trong tòa nhà IEC 60364 Chiếu sáng trong nhà CIBSE CODE Chiếu sáng của khu làm vệc phần 1 EN 12464-1 Bảo vệ chống sét IEC 62305; 2006 Hệ th ống phân phối cáp tín hiệu truyền hình và âm thanh – Ph Phần 2: Tương thích điện từ cho các thiết bị - IEC 60728-2 Mệ thống phân phối cáp tín hiệu truyền hình và âm thanh – Ph Phần 2: Tươ Mệ thống phân phối cáp tín hiệu truyền hình và âm thanh – Ph Phần 2: Tương Tổng quan cáp thông tin - ISO/IEC 11801 Tổng quan cáp thông tin cho tư gia khách hàng ISO/IEC 18010-2002 Tiêu chuẩn k ỹ thuật tổng đài PABX TCVN / TCN 68-136 Kiểm tra cáp thông tin IEC 61935-1 Công nghệ thông tin – L Lắp đặt và vận hành cáp cho khách hàng ISO/IEC 14763-3 Tiêu chuẩn k ỹ thuật cho tổng đài nhỏ - TCVN/TCN 68-146 Hệ thống camera quan sát (CCTV) – Quản lý và vận hành. Quy tắc thực hành - BS 7958-1999 Lắp đặt và điều khiển từ xa hệ thống camera giám sát. Quy tắc thực hành - BS 84182003 Hệ thống báo cháy. Hệ thống camera quan sát trong các ứng dụng an ninh - BSEN 50132-5-2001 Hệ th ống báo cháy. Hệ th t hống camera quan sát bằng trong các ứng d ụngan ninh. Hướ ng ng dẫn sử dụng - BS EN 50132-7:1996 Viện làm lạnh và điều hòa không khí ARI Cẩm nang làm lạnh 2010 ASHRAE Cẩm nang ứng dụng hệ thống nhiệt, thông gió và điều hòa không khí 2007 ASHRAE Hệ thống nhiệt, thông gió và điều hòa không khí và thiết bị 2008 ASHRAE Cẩm nang cơ sở 2009 2009 ASHRAE Thông gió cho chất lượ ng ng không khí trong nhà ASHRAE 62-2004 Thiết k ế, lắp đặt, kiểm định và bảo trì dịch vụ cấp nướ c sinh hoạt trong tòa nhà BS 6700-1997
Cấp nướ c bên trong – Tiêu Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4513-1998 Thiết k ế cấp nướ c và các tiêu chuẩn chung TCVN 33a-2006 Hệ thống đườ ng ng ống bên trong và bên ngoài toàn nhà – Tiêu Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 45191998 Tiêu chuẩn thiết k ế TCXDVN 51Thoát nướ c – Mạng lướ i và công trình bên ngoài – Tiêu 2008 tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4474-1987 Thoát nướ c bên trong – tiêu Quy chuẩn quốc tế về đườ ng ng ống IPC Hệ thống bình chữa cháy – Nh Những quy định chung cho việc thiết k ế, lắp đặt và sử dụng TCVN 5760:1999 Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06-2010 BXD Hệ thống cấp khí đốt trun tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 377,2006 Và một số TCVN khác
2.1.1 Phương pháp tính toán thủy lực (theo TCVN 7957:2008) a. Lưu lượng thoát nước mưa dọc tuyến thiết kế: Q = C. q . F (l/s)
Trong đó : Q - lưu lượng nước mưa (l/s) q - cường độ mưa tính toán (l/s.ha) F - diện tích tụ nướ c (ha) C - hệ số dòng chảy Hệ s ố C phụ thu ộc vào tính chất b ề mặt thoát nước mưa, hệ s ố C trung bình tính toán cho khu vực dự án là 0.751
b. Cường độ mưa rào thiết kế q (l/s.ha) q = [A (1 + ClgP)] / (t + b)n Trong đó : q - cường độ mưa rào thiết k ế (l/s.ha) t - thời gian mưa tính toán
(phút)
ận mưa tính toán (năm) P - chu k ỳ lặ p lại tr ận A, C, b, n - tham số phụ thuộc khu vực
ận mưa tính toán P = 5.0 (năm) + Chu k ỳ lặ p lại tr ận + Khu vực mưa tính toán tại Tp Hồ Chí Minh vớ i các hệ số:
Cấp nướ c bên trong – Tiêu Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4513-1998 Thiết k ế cấp nướ c và các tiêu chuẩn chung TCVN 33a-2006 Hệ thống đườ ng ng ống bên trong và bên ngoài toàn nhà – Tiêu Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 45191998 Tiêu chuẩn thiết k ế TCXDVN 51Thoát nướ c – Mạng lướ i và công trình bên ngoài – Tiêu 2008 tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4474-1987 Thoát nướ c bên trong – tiêu Quy chuẩn quốc tế về đườ ng ng ống IPC Hệ thống bình chữa cháy – Nh Những quy định chung cho việc thiết k ế, lắp đặt và sử dụng TCVN 5760:1999 Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06-2010 BXD Hệ thống cấp khí đốt trun tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 377,2006 Và một số TCVN khác
2.1.1 Phương pháp tính toán thủy lực (theo TCVN 7957:2008) a. Lưu lượng thoát nước mưa dọc tuyến thiết kế: Q = C. q . F (l/s)
Trong đó : Q - lưu lượng nước mưa (l/s) q - cường độ mưa tính toán (l/s.ha) F - diện tích tụ nướ c (ha) C - hệ số dòng chảy Hệ s ố C phụ thu ộc vào tính chất b ề mặt thoát nước mưa, hệ s ố C trung bình tính toán cho khu vực dự án là 0.751
b. Cường độ mưa rào thiết kế q (l/s.ha) q = [A (1 + ClgP)] / (t + b)n Trong đó : q - cường độ mưa rào thiết k ế (l/s.ha) t - thời gian mưa tính toán
(phút)
ận mưa tính toán (năm) P - chu k ỳ lặ p lại tr ận A, C, b, n - tham số phụ thuộc khu vực
ận mưa tính toán P = 5.0 (năm) + Chu k ỳ lặ p lại tr ận + Khu vực mưa tính toán tại Tp Hồ Chí Minh vớ i các hệ số:
A = 11650; C = 0.58; b = 32; n = 0.95 + Thờ i gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán t (phút) t = to + t1 + t2 (phút) + Thờ i gian tập trung nướ c ở m mặt đất to to = 5 ÷ 10(phút) trong phần tính toán này chọn to = 10 (phút) + Thời gian nướ c chảy theo rãnh đường đến giếng thu t1 t 1
L 1 0.02 1 (phút) V 1
L1 ; V1 : chiều dài rãnh và vận tốc chảy trong rãnh + Thời gian nướ c chảy trong ống cống đến tiết diện tính toán t2 : L 2
(phút)
0 t .0 1 7 2
2
L2 ; V2 : chiều dài cống và vận tốc chảy trong mỗi đoạn cống tính toán
ống: c. Tính khả năng thoát nước đường ống: Qmax = ω . V (m³/s)
Trong đó: Qmax - lưu lượng thoát nướ c (m³/s)
ω - tiết diện ướ t của ống (m2) V – t tốc độ nướ c chảy (m/s) V C Ri
.
i – độ – độ dốc thủy lực tính bằng độ dốc cống L – chi chiều dài ống (m) C = (1/n) × R 1/y – h hệ số lưu tốc
y: Chỉ số phụ thuộc độ nhám trên bề mặt trong của cống và bán kính thủy lực n 2 . 5 0 . 1 3 0 . 7 5 (n.
n = 0.013 – h hệ số nhám cống bê tông.
d. Kết quả tính toán - Kết quả tính toán và bố trí đường ống trình bày trong bản vẽ mặt bằng & cắt dọc cống, chi tiết từng loại cống và hố ga được thể hiện trong bản vẽ chi tiết các mặt cắt ngang. - Bảng kết quả tính toán thủy lực như sau:
STT
Tuyế Tuyến ống
D
L
i
to
t1
t2
T
q
∑Q
Qmax (ống)
Đầu Đầu
Cuố Cuối
(mm)
(m)
(‰)
(phút)
(phút)
(phút)
(phút)
(l/s.ha)
(l/s)
(l/s)
1
A14
A11
600
63
2.00
10
1.31 1.31
1.06
12.36
446
189
286
2
B4
A11
600
101
2.00
10
2.09 2.09
1.70
13.79
433
198
286
3
A11
A7
800
95
1.50
10
1.89
3.22
15.11
421
417
531
4
A5
A7
600
44
2.00
10
0.91
0.74
11.65
453
56
286
5
A7
CX1
800
11
2.00
10
0.19
3.38
13.57
435
576
613
6
B3
C4
600
76
2.00
10
1.58
1.28
12.85
442
206
286
7
A4
C1
600
109
2.00
10
2.26
1.83
14.09
430
138
286
8
C7
C4
800
83
1.50
10
1.65
2.19
13.84
432
493
531
9
C4
C1
1000
82
2.00
10
1.22
2.84
14.06
430
1038
1106
10
D15
D13
600
60
3.00
10
1.02
0.82
11.84
451
342
351
11
D13
D11
800
58
2.00
10
1.00
1.63
12.63
444
587
613
12
D11
D5
1000
147
1.50
10
2.53
3.68
16.21
412
908
958
13
E14
E9
600
121
2.50
10
2.24 2.24
1.82
14.06
430
300
320
14
D5
E9
1000
68
2.00
10
1.01
4.50
15.52
418
1087
1106
15
E9
CX3
1000
30
5.00
10
0.28
4.73
15.01
422
1482
1748
16
D4
C4
600
110
2.00
10
2.28
1.85
14.13
430
243
286
17
E6
C1
600
176
2.00
10
3.65
2.95
16.60
409
199
286
18
C1
CX2
1000
6
5.00
10
0.06
3.00
13.06
440
1521
1748
- Khẩu độ cống thoát nước mưa của hệ thống đường nội bộ gồm các loại Ø0.6m, Ø0.8m, Ø1.0m.
2.1.2 Chi tiết cấu tạo: - Thu nước mưa bằng các giếng thu đặt trên vỉa hè, dưới lòng đường. Cửa thu nước dạng cửa thu nằm có song chắn rác hoặc thu nước qua nắp đan sắt đối với các giếng thu nằm trên đường. Vị trí các giếng thu nước được bố trí bảo đảm thu, thoát nước mặt đường nhanh chóng và phù hợp bố trí hạ tầng kỹ thuật trên đường, đảm bảo yêu cầu về mỹ quan đô thị và có kích thước phù hợp dễ kết nối với hệ thống thoát nước mưa của khu vực lân cận. Khoảng cách giữa các giếng thu tối đa 40m. - Với các đoạn tuyến không có dốc dọc, thiết kế lòng máng bỏ vỉa dạng răng cưa với độ dốc dọc 0.3% để thu nước được thuận lợi. a. Giếng thu nước mưa: - Cấu tạo thân giếng: gồm 2 phần, phần đúc sẵn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, phần đổ tại chỗ bằng BTXM đá 1x2 mác 200. Đối với các giếng thu đặc biệt, toàn bộ phần thân giếng được đổ tại chỗ ( xem xem chi tiết bản vẽ giếng thu).
- Các bộ phận chế tạo sẵn khác bao gồm: Khuôn giếng, tấm đan, lưới chắn rác, lưỡi và máng ngăn mùi.
b. Ống cống: Dùng ống cống tròn sản xuất theo phương pháp quay ly tâm kết hợp rung. Cống được sản xuất theo định hình cống BTCT do Viện KHCN GTVT lập tháng 12/2005 cho cống tròn. Loại tải trọng H30-HK80 dùng cho cống ngang đường và loại vỉa hè dùng cho cống dọc đường trong phạm vi vỉa hè. c. Móng cống, móng giếng thu: Căn cứ tài liệu địa ch ất do Liên hiệp Địa ch ất Công trình Xây dựng và Môi trườ ng (UGCE) lậ p tháng 5/2011 và bản vẽ thiết k ế mặt cắt dọc cống thoát nước mưa, gần như toàn bộ hệ thống giếng thu và cống dọc thoát nướ c mưa đặt tr ực tiế p trên lớp đất bùn sét (lớ p 1). Căn cứ Qui trình, qui phạm hiện hành, các tài liệu tham khảo, nguồn v ật li ệu sẵn có thông dụng như ống cống ly tâm, cừ tràm...v.v thiết k ế xử lý nền móng công trình phải đảm bảo chỉ tiêu kinh tế - k ỹ thuật và điều kiện thi công đơn giản. K ết quả thiết k ế chi tiết xem phần bản vẽ hạng mục h ệ thống thoát nước mưa, kết quả kiểm toán theo qui trình xem phần phụ l ục, khối lượ ng xem các bảng tương ứng. Sau đây trình bày tóm tắ t giải pháp thiết k ế xử lý nền móng cống, giếng thu như sau: + Cống đặt dướ i v ỉa hè: Nền đất dướ i móng cống không cần gia cố. Móng cống đượ c c ấu t ạo bằng lớ p cát lót dày 20cm. + Cống dưới lòng đườ ng (tải tr ọng H30-HK80): Nền đất dướ i móng cống đượ c gia cố bằng cừ tràm mật độ 16cây/m2 trên phạm vi gối cống, cừ tràm dùng loại có chiều dài L=3.5m, đườ ng kính đầu gốc 8cm ÷ 10 cm. Mặt bằng sau khi đóng cừ tràm đượ c chêm chèn tạo phẳng bằng lớ p đệm cát hạt nhỏ K ≥ 0.9 dày 10 cm, lót móng bằng BTXM đá 4x6 mác 100 dày 10cm. + Móng giếng thu bằng BTXM đá 4x6 mác100, nền đất dưới đáy móng giếng thu được gia cố đóng cừ tràm mật độ 25cây/m2, chiều dài L=3.5m, đường kính đầu gốc 8cm ÷ 10 cm. Mặt bằng sau khi đóng cừ tràm được chêm chèn tạo phẳng bằng lớp đệm cát hạt nhỏ K≥0.90 dày 20 cm. (Chi tiế t xem thêm phần bản vẽ ).
2.2 Hệ thống thóat nước -
Hệ thống thoát nướ c thải sinh hoạt sẽ đượ c thiết k ế tách riêng vớ i mạng thoát nước mưa (đối vớ i các cụm biệt thự).
-
Sử dụng ống BTCT chôn ngầm cho hệ thống thoát nướ c thải.
-
Cung cấ p các hố ga tại các vị trí cần thiết theo quy định.
-
Tại 1 số vị trí khu vực không thể thoát nướ c chảy tự nhiên sẽ xây dựng các bể chứa nướ c thải và tr ạm bơm nướ c thải. Nướ c thải sẽ được bơm đến hố ga gần nhất để có thể dẫn về tr ạm xử lý nướ c thải bằng tr ọng lực.
-
Tr ạm xử lý nướ c thải đượ c xây dựng để xử lý nướ c thải cho toàn bộ dự án và đượ c tái sử dụng cho việc tướ i cây.
-
Công suất tr ạm xử lý nướ c thải: 145% công suất sử dụng
2.3 Hệ thống cấp nước Nguồn nước đượ c cấ p từ nhà máy nướ c Thủ Đức: -
Hướng đấu nối cấp nướ c dự trù sẽ đấu tại hai điểm: Đườ ng ống Phú Thuận phía Bắc và đườ ng Huỳnh Tấn Phát phía Đông khu đất, ống cấ p chính D300. Nguồn nước máy đượ c cung cấ p từ tuyến ống D400 trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát từ nhà máy nướ c Thủ Đức về.
Mạng lưới đườ ng ống phân phối -
Các bể chứa nướ c ngầm sinh hoạt: dự án sẽ đượ c bố trí bên dướ i tầng hầm 2 của dự án. Số lượ ng bể nướ c ngầm sẽ được xác định cụ thể tùy theo phân khu chúch năng của cac tòa tháp căn hộ. Tổng lượng nướ c tạm tính cho toàn khu là: 4223m3 Các bể chứa nướ c ngầm vớ i tr ữ lượ ng sử dụng cho 01 ngày.
-
Mạng phân phối: Đối vớ i các biệt thự mạng cấp nướ c sẽ cấ p tr ực tiế p vào từng biệt thự và nhà liền k ề. Đối với các căn hộ, và các khu chức năng khác mạng đườ ng ống cấp nướ c sẽ k ết nối vớ i từng bể nướ c ngầm, sau đó nước được bơm lên các đài nước đặt ở mái của từng tháp căn hộ.
-
Mặt khác nướ c cung cấp cho công tác tưới cây và sân bãi đỗ xe sẽ đượ c lấy từ nướ c một bể nướ c ngầm được đặt tại vị trí thuận tiện sao cho có thể cung cấ p toàn khu.
-
Cung cấ p các van giảm áp tại 1 số vị trí có áp lực cao để bảo đảm áp lực nướ c cho phép.
2.4 Hệ thống cấp điện a.
Phương Án Cung Cấp Điện Hệ thống máy pháy điện dự phòng cho các hệ thống chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc và các nguồn điện khẩn cấ p khác. Các cụm máy phát điện này sẽ đượ c l ắp đặt sao cho đảm bảo độ ồn không gây ảnh hưở ng
đến các khu vực chức năng của cộng đồng. Mặt khác vị trí và phòng máy sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn thi công dự án và tùy thuộc vào điều kiện thực tế của từng giai đoạn
đầu.
Trong giai đoạn thiết k ế k ỹ thuật thi công, Kiến trúc sư và Kỹ sư sẽ phối hợ p các vị trí lắ p đặt các cụm máy này sao cho đảm bảo mỹ quan và kinh tế nhất. b.
Hệ thống phân phối Trung thế Nguồn cấp điện Trung thế sẽ bao gồm tuyến cấp điện Trung thế 15-22kV 50Hz từ hệ thống lưới điện trung thế quốc gia, lấy từ tr ạm biến thế 110 kV nhà Bè Việt Thành. Hệ thống mạng cao thế sẽ gồm các giai đọan đượ c cung cấ p sao cho phù hợ p vớ i các từng
phân đợ t xây dựng của dự án. Đườ ng dây Trung thế vào sẽ đấu nối tại tủ đóng cắt Trung thế - Tủ mạch vòng (RMU), lắ p đặt t ại phòng k ỹ thu ật d ự ki ến của d ự án hay tại các tr ạm bi ến áp phụ của t ừng khu chức năng. Hệ thống điện trung thế s ẽ gồm t ủ m ạch vòng RMU, các biến áp phân phối v ớ i h ệ thống cáp ngầm và thiết bị đóng ngắt trung thế. Các máy biến áp có công suất t ừ (560 ~ 2500) kVA 15-22kV/0.4kV, 4W, 3P, 50Hz, loại biến áp dầu, lắp đặt ngoài tr ờ i hoặc trong nhà. Công suất và số lượ ng các máy biến áp phân phối sẽ được xác định trong giai đọan thiết k ế k ỹ thuật. Vị trí chính xác của mỗi biến áp s ẽ được xác định trong giai đọan thiết k ế k ỹ thu ật, công tác phối h ợ p v ớ i các hệ th ống k ỹ thuật khác để bảo đảm tiế p cận dể dàng và an toàn cao.
Các cáp điện Trung thế (Cu/XLPE/PVC) luồn trong các ống uPVC đượ c lắp đặt sâu tối thiểu 800mm tính đến đỉnh của ống đặt trong đất. Phải đảm bảo r ằng khi san lấp không có đá, gạch hay bất k ỳ vật liệu nhọn cứng nào và phải hoàn toàn đầm nén k ỹ lớp đất cách 300mm cách lớ p làm dấu thứ hai. Sau đó thực hiện san lắ p hoàn thiện l ớp đất và làm đồng nhất. Và đảm b ảo r ằng cáp điện đã đượ c b ảo vệ k ỹ b ở i các loại ống ngầm dưới đườ ng và lối đi vào toà nhà. Phải b ố trí các đoạn đỡ và giữ cấp như bản vẽ chi tiết lắp đặt ở mục 4. Ngoài ra, để nhận dạng cáp, các tuyến cáp phải được đánh dấu bằng các dãi băng màu
Điện năng tiêu thụ s ẽ được đo đếm qua đồng h ồ đo đếm trung thế (kWH meter). Tại m ỗi tủ điện chính sẽ bố trí các đồng hồ đo đếm cục bộ.
c.
Hệ thống phân phối hạ thế Hệ thống điện hạ thế là 400V, 3 Pha, 4 dây, hay 230V, 1 Pha, 3 dây 50Hz
Tủ đóng ngắt hạ thế chính sẽ đượ c thiết k ế để vận hành trong điều kiện bình thườ ng v ớ i các máy biến áp đồng thời và đấu nối tớ i các thanh cái thứ cấ p chung. Cáp điện hạ thế Cu/XLPE/PVC sẽ n ối t ừ máy biến th ế t ớ i m ỗi t ủ điện chính (MSBs) và đi ngầm (hoặc đi trên không gian tr ần tầng hầm) đến các tủ phân phối chính (MDBs) của mỗi biệt thự và khu vực trung tâm thương mại. Các máy phát điệ n hạ thế 400V, 3 Pha, 4 dây, 50Hz sẽ
đượ c khởi động trong trườ ng hợ p mất điện lướ i thông qua bộ chuyển mạch tự động (ATS) trong vòng 15 giây.
d.
Hệ thống chiếu sáng ngoài Chiếu sáng cho các khu vực khác nhau sẽ tu ỳ thuộc vào nhu cầu của các vùng không gian khác nhau. Các loại đèn cao áp bóng halide, đèn cao áp Natri (high pressure sodium) sẽ
đượ c dùng cho chiếu sáng ngoài. Các tủ chiếu sáng điều khiển các hệ thống đèn đườ ng bằng cảm bi ến quang điện và bộ Rơ
le định thì 24 giờ để m ở tất c ả các đèn vào ban đêm và duy trì một ph ần ba các đèn trong suốt thời gian ban đêm; các tủ chiếu sáng sẽ phải có đủ các áptômát dự phòng (CB) cho việc chiếu sáng vào các ngày lễ hội. Các loại cáp chiếu sáng ngoài sẽ là loại Cu/XLPE/PVC lắp đặt ngầm hay đi trong ống uPVC.
2.5 Hệ thống chống sét Hệ thống nối đất sẽ đượ c cung cấp. Lướ i nối đất sẽ đượ c thiết k ế phù hợ p vớ i các tiêu chuẩn v ề ch ống sét và nối đất, tuy nhiên sẽ áp dụng một s ố tiêu chuẩn qu ốc tế khác nhằm
tăng cườ ng việc ch ống sét và nối đất như NFC-107. Điểm n ối đất s ẽ k ết n ối vào các thiết bị như: biến áp, hệ thống thang máng cáp, vỏ kim loại, thanh nối đất, tủ điện và điểm trung tính của máy biến áp . . . Giá tr ị của hệ thống tiếp đất sẽ được đo lường để đảm bảo giá tr ị điện tr ở tối đa của hệ nối
đất sẽ được cho như sau: a. Nhỏ hơn 1 Ohm cho hệ thống trung thế và hệ thống hạ thế b. Nhỏ hơn 1 Ohm cho hệ điện nhẹ c. Nhỏ hơn 10 Ohm cho hệ thống chống sét
Hệ th ống chống sét sẽ đượ c l ắp đặt độc l ậ p cho từng căn khu nhà nghỉ, khu biệt th ự và các khu chức năng khác. Hệ thống chống sét tạo tia tiên đạo sớ m sẽ đượ c lắp đặt cho Căn hộ, các cao ốc văn phòng, và khách sạn.
2.6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường Cung cấ p các tr ụ chữa cháy dọc theo các tr ục đườ ng quy hoạch theo tiêu chuẩn (khoảng cách các tr ụ là t ừ (50m đến 150m). Các tr ụ chữa cháy phải đượ c ch ấ p thuận b ởi cơ quan
PCCC địa phương. Hệ thống chữa cháy sẽ sử dụng các bơm cứu hỏa chạy bằng dầu Diesel và bằng điện để đảm bảo hệ thống cứu hỏa đạt hiệu quả cao trong mọi tình huống. Tuy nhiên, khoảng cách này giữa các tr ụ có thể thay đổi nhằm đáp ứng mục tiêu chữa cháy cụ thể. Hệ thống chữa cháy dọc đường đượ c thiết k ế nhằm đảm bảo chữa cháy cho toàn dự án. Các tr ụ chữa cháy sẽ đượ c nối tr ực tiế p vào hệ thống Nướ c chữa sẽ đượ c lấy từ các bể chứa nước tưới cây sau khi đượ c x ử lý, tuy nhiên để đảm b ảo an toàn thì bên cạnh những bể này sẽ đượ c bố trí các bể nướ c chữa cháy để đáp ứng khả năng chữa cháy trong vòng 3 giờ như TCVN 2662-1995 qui định. Mặt khác, đối vớ i các khối căn hộ cao tầng, sẽ bố trí các bể chữa cháy ngầm dướ i tầng hầm, lượng nướ c chữa cháy sẽ bao gồm nướ c chữa cháy tự động, vách tường và màn ngăn
nướ c.
1.
GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
A. Hệ thống điều hoà không khí I. Tiêu chuẩn, luật định và qui tắc thực hành Trừ khi nói rõ điều trái lại, tất cả việc lắp đặt, vật tư và thiết bị điều tuân theo những tiêu chuẩn và luật định áp dụng như đưa ra dưới đây. Khi tham chiếu một tiêu chuẩn thì đó là ấn bản phát hành mới nhất, trừ phi khác cần nêu rõ. Tiêu chuẩn và hướng dẫn cho lắp đặt, vật tư và thiết bị
Công tác lắp đặt, vật tư và thiết bị sẽ tuân theo những yêu cầu mới nhất của những tiêu chuẩn, hướng dẫn và những văn bản khác được ban hành do cơ quan chức năng, viện nghiên cứu, tổ chức chiếu theo những đề mục khác nhau bao gồm như sau:
ARI - Viện nghiên cứu kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí (Air Conditioning & Refrigeration Institute)
ASHRAE - Hiệp hội kỹ sư về sưởi ấm, kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí (American Society of Heating, Refrigeration and Air Conditioning Engineers).
Tiêu chuẩn ASHRAE.
Qui chuẩn xây dựng Việt Nam – Các Công Trình Sử Dụng Năng Lượng Có Hiệu Quả (Energy Efficiency Building Code (EEBC)).
IECEE- Hệ thống IEC về kiểm định phù hợp và chứng nhận thiết bị điện Châu Âu.
Luật định và quy tắc thực hành Tất cả công tác, về tối thiểu, sẽ tuân theo mọi phương diện những yêu cầu của luật định thiết lập do những cơ quan chức năng sau:
TCVN-6160: 1996 về PCCC cho nhà cao tầng (mục 11)
TCVN-5738: 2001 về báo cháy tự động
TCVN-6161: 1996 về PCCC (mục 10)
TCVN-5687: 1992 về thông gió, điều hòa không khí
TCXDVN-323: 2004 về tiêu chuẩn thiết kế căn hộ cao tầng
II. Hệ thống điều hòa không khí - vấn đề thiết kế Các điều kiện thiết kế:
Tường ngoài: tường gạch dày 200mm.
Kính: dày 12.76 mm.
Mái: Tấm bê tông chịu lực (bề dày xem bản vẽ kiến trúc đã chấp thuận)
Điều kiện thiết kế không gian bên trong: 24 ÷ 26 ºC DB
Nguồn điện cung cấp:
380V, 3 pha, 50 Hz,
+
220V, 1 pha, 50 Hz
+
Nhiệt độ ngoài trời thiết kế: Căn cứ vào dữ liệu thời tiết của thành phố Hồ Chí Minh, điều kiện thiết kế được chọn như sau: 36oC DB, 29.4oC WB. Chức năng
Mật độ
Gió tươi cung cấp
Khu Văn phòng
5 m2/người
3.5 l/s/người
Khu bán lẻ
2 m2/người
3.5 l/s/người
Nhà hàng
1.8 m2/ người
3.5 l/s/ người
Phòng ngủ
10 m2/ người
12.5 l/s người
Thông gió cho các khu vực khác Các khu vực cần thông gió nói chung sẽ được cung cấp không khí tươi hoặc mức độ thoát gió thải đáp ứng các quy định của Việt Nam ở những vị trí khả thi, hoặc nếu không sẽ theo khuyến cáo của hiệp hội ASHRAE hoặc giảm thiểu tình trạng gia tăng nhiệt. Mức độ thông gió trong các khu vực chính hoặc phòng máy như sau: Khu đậu xe: 6 lần thay đổi không khí mỗi giờ (khi có cháy 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ) Phòng kỹ thuật:
10 lần thay đổi không khí mỗi giờ
Nhà vệ sinh:
25l/s cho mỗi thiết bị vệ sinh
Phụ tải chiếu sáng: Khu vực đậu xe:
5 VA/m2
Văn phòng:
20VA/m2
Sảnh thang máy:
14VA/m2
Phụ tải thiết bị điện: Khu vực đậu xe:
8VA/m2
Văn phòng:
30VA/m2
Sảnh thang máy:
8VA/m2
III. Hệ thống điều hòa không khí - mô tả hệ thống 1. Hệ thống Điều Hòa Không Khí Trung Tâm cho khu vực khối đế (Podium). Hệ thống máy làm lạnh trung tâm và hệ thống điều hòa không khí môi chất lạnh thay đổi
Vị trí dự kiến: Ở tầng k ỹ thuật đối vớ i VRF
Đối với các tháp khác và khối nhà trứng sử dụng hệ thống VRF Hệ thống FCU Hệ thống FCU sẽ cung cấp gió lạnh cho các khu vực lớn như bán lẻ, nhà hàng, trung tâm thương mại, các rạp chiếu phim và văn phòng, khu giữ trẻ. Tùy theo chức năng của từng phòng mà ta có các loại FCU khác nhau. Dàn lạnh FCU sẽ được bố trí trong các không gian điều hòa. Công suất tcủa mỗi dàn sẽ tùy thuộc vào từng khu vực cụ thể. FCU sẽ được bố trí cho mỗi khu bán hàng nhà hàng, cung cấp gió lạnh cho các khu vực này và duy trì nhiệt độ phòng như cài đặt. Việc kết nối các FCU đến các dàn nóng CU sẽ được tính toán cụ thể và bố trí chi tiết trong giai đoạn thiết kế phát triển. Các dàn lạnh FCU loại hai ống dùng nước lạnh làm chất tải lạnh sẽ có chức năng tương tự, các van điện từ điều chỉnh lưu lượng nước thông qua cảm biến nhiệt độ đặt trong phòng. 2. Hệ thống máy lạnh Multi biến tần cho các căn hộ (Apartment Tower). Mỗi căn hộ sẽ được trang bị một hệ thống máy lạnh một cục nóng nhiều dàn lạnh với máy nén biến tần tiết kiệm năng lượng. Công suất lạnh của mỗi máy sẽ tùy thuộc vào công năng của từng phòng : phòng ngủ, phòng khách…Vị của dàn nóng sẽ được đạt tại balcony của các căn hộ. IV.Hệ thống thông gió cơ khí. Hê thống thông gió cơ học bao gồm các quạt thông gió cơ khí, các đường ống phân phối khí, các miệng gió cấp và hút khí thải, v.v. Sẽ được lắp đặt cho khu vệ sinh và bãi đỗ xe tầng hầm Không khí trong tầng hầm và phòng vệ sinh được thải bỏ ra ngoài toà nhà sử dụng các quạt hút thông qua hệ thống ống gió, miệng gió. Lưu lượng của quạt được tính theo số lần độ gió giờ và số thiết bị vệ sinh gây mùi như bồn cầu, bồn tiểu nam, nữ 25 l/s cho mỗi thiết bị vệ sinh gây mùi). Còn cho khu vực tầng hầm theo tiêu chuẩn BS 5588-4 và BS 73467 :2006. Vị trí đề xuất: Trên không gian trần giả và treo bên dưới sàn bê tông. Ống gió sẽ được gia công theo tiêu chuẩn SMACNA dùng tôn tráng kẽm với độ phủ kẽm được chấp thuận. Hoàn thiện ống gió với các gia cường và giá treo đỡ ống thích hợp có sơn phủ chống rỉ. Tất cả các miệng gió như miệng thổi khuyếch tán, miệng thổi ô lưới, van chỉnh gió, van chẵn lửa phải được kết để cân bằng và điều chỉnh lưu lượng. B. Hệ thống cấp thoát nước I. Các tiêu chuẩn, quy định và quy phạm áp dụng
Ngoại tr ừ những trườ ng hợp đặc biệt, tất cả sự lắp đặt, các thiết bị, vật tư đượ c cung cấ p phải tuân theo những tiêu chuẩn và quy phạm đang đượ c áp dụng. Khi một tiêu chuẩn đượ c đề c ậ p t ới thì đó phải là tiêu chuẩn có phiên bản m ớ i nh ất, ngoại tr ừ nh ững thông báo khác đi. Những tiêu chuẩn và hướ ng dẫn cho việc lắp đặt, vật tư và thiết bị Việc lắp đặt, v ật tư và thiế t b ị phải tuân theo các yêu cầu c ủa nh ững tiêu chuẩn mớ i nhất và các tài liệu đượ c ban hành bởi các cơ quan chức năng, các tổ chức liên quan đến những phần khác nhau bao gồm: Chỉ dẫn thiết k ế về Hệ thống đườ ng ống của Viện Đườ ng ống Anh (UK) IPC : 2006
Quy phạm quốc tế về hệ đườ ng ống
NFPA : 1999
Hiệ p hội phòng cháy quốc gia
UL
: 2000
Underwriters’ Labor atory, Inc.
FM
: 2002
Hiệp đoàn nhà máy
Qui chuẩn Việt Nam - Qui chuẩn cấp thóat nướ c trong nhà và công trinh : 2000
II. Tiêu chuẩn thiết k ế II.1 Tổng quát Hệ thống này sẽ đượ c thiết k ế theo những tiêu chuẩn sau: TCXD 51: 2006 – Thoát nướ c. Mạng lướ i bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết k ế TCXD 33: 2006 – Cấp nướ c. Mạng lướ i bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết k ế. TCVN 4474: 1987 – Thoát nướ c bên trong. Tiêu chuẩn thiết k ế. TCVN 4513: 1988 – Cấp nướ c bên trong. Tiêu chuẩn thiết k ế.
II.2 Hệ thống cung cấp nướ c sạch 1.
Lượng nướ c tiêu thụ ướ c tính cho từng khu vực: a.
Văn phòng
25
Lít/ngườ i/ngày
b.
Nướ c r ửa sàn
0.5
Lít/m2/ngày
c.
Khuôn viên, cây 1.5 cảnh
Lít/m2/tuần
d
Khu mua sắm
Lít/ngườ i/ngày
20
e
Nhà tr ẻ
75
Lít/ngườ i/ngày
f
Căn hộ
200
Lít/ngườ i/ngày
g
R ạ p chiếu phim
15
Lít/ngườ i/ngày
Tổng lượng nướ c dự tr ữ cần thiết không được ít hơn lượng nướ c dự tr ữ cho một (1) ngày.
Lượng nướ c dự tr ữ trong các bể chứa tại tầng hầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt và các công tác khác và các bể chứa nước sau khi đã xử lý t ừ nướ c thải sinh hoạt sẽ phục vụ cho mục đích tướ i cây. Các bể nước mái đượ c bố trí trên các tầng mái của các tháp công trình. Xem phụ lục tính tóan.
II.3 Hệ thống nướ c thải và thoát nướ c 1. Nướ c v ệ sinh và nướ c th ải: Độ d ốc nh ỏ nh ất 1:100 hoặc Qui chuẩn cấp thóat nướ c trong nhà và công trình : 2000. 2.Thoát nướ c: Dốc tớ i cống thoát hay đến khu xử lý tậ p trung.
II.4 Hệ thống thoát nước mưa 1. Độ dốc tối thiểu: 1:100 hoặc như theo quy định của Việt Nam 2. Lượng mưa cực đại: 496 l/ (s.ha), thời gian đo 5 phút. II.5 Thoát nướ c sàn Hệ thống thoát nướ c sàn tối thiểu phải đượ c cung cấ p cho những khu phòng sau: Phòng vệ sinh Nhà bế p Bãi đậu xe Thoát nướ c từ phòng máy lạnh trung tâm Phòng AHU Các sàn tầng h ầm để thoát nướ c r ửa sàn và thoát nướ c ch ữa cháy trong trườ ng
hợ p có cháy.
II.6 Thoát nước mái/ thoát nước mưa Hệ thống thoát nướ c chia làm hai phần cơ bản: Thoát nước mái và thoát nướ c mặt. Thoát nước mái đượ c thu qua phễu và theo ống đượ c lắ p trong tr ục đứng thoát ra mương kín. Thoát
nướ c mặt, dựa vào sự đánh dốc của kiến trúc theo góc 450 của đườ ng nội và các phễu thu xuống hệ thống mương sau đó đượ c chảy ra hệ thống thoát nướ c thành phố. III. Mô tả hệ thống III.1 Hệ thống cung cấp nướ c 1. Nguồn nướ c : Tại vị trí khu vực dự án trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát có tuyến ống cấp nướ c D350 hiện hữu và trên đườ ng Phú Thuận nối dài có tuyến ống D280 đang triển khai lắp đặt. Để đảm bảo đủ nhu cầu dùng nướ c cho khu vực dự án hướng đấu nối cấp nướ c dự trù sẽ đấu nối tại hai điểm: trên đườ ng ống D350 trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát phía Đông khu đất từ nhà máy nướ c Thủ Đức về và đườ ng ống D280 đang triển khai lắp đặt . -
Mục tiêu cấp nước: Đảm bảo cấp nướ c an toàn, liên tục để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, dịch vụ vớ i yêu cầu đủ lưu lượng, đúng áp lự c và đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
-
Phạm vi cấp nướ c: Cấp nướ c cho tất cả các đối tượ ng có nhu cầu dùng nướ c.
2. Lượng nướ c dự tr ữ: Lượng nướ c dự tr ữ phải tương đương với lượng nướ c tiêu thụ các cụm tòa nhà trong một (1) ngày. Các bể chứa nướ c trung tâm bằng bê tông sẽ được đặt dướ i tầng hầm 2 của mỗi cụm tòa nhà và các bể chứa nướ c khác ở tầng k ỹ thuật phục vụ cho khu vực bán lẻ, văn phòng, rạ p chiếu phim vớ i tr ữ lượ ng chứa tương đương 560 m3 và 50 m3 . Các bể nước mái được đặt tại mỗi tháp của khối căn hộ có dung tích 50 m3 hoặc 100m3 tùy theo từng khối tháp.
Nướ c sẽ được bơm lên bể tr ữ nướ c bằng hệ thống bơm tự động bao gồm máy bơm chính và máy bơm dự phòng, các đườ ng ống cấ p và hệ thống điều khiển báo mức nướ c tự động. 3. Hệ thống mạng cung cấp nướ c
Nướ c sẽ đượ c phân phối tớ i khắ p tòa nhà theo cách sau: Các ống đứng cấp nước chính đượ c bố trí tại vị trí trung tâm Tòa nhà sẽ đượ c chia thành hai (2) khu vực cung cấp nướ c riêng Cấp nướ c các tầng theo mô hình tự ch ảy tr ọng trườ ng. Các van giảm áp sẽ đượ c cung cấ p và
lắp đặt để giớ i hạn áp suất đến mức 50psi (352 kPa).
Nước tướ i cho cây cảnh ở tầng tr ệt s ẽ đượ c l ấy tr ực tiế p từ hệ thống cung cấp nướ c sinh hoạt chính hay nướ c sau khi xử lý từ tr ạm xử lý nướ c thải. III.2 Hệ thống nướ c thải vệ sinh và thoát nướ c Hệ th ống thoát nướ c th ải, nướ c th ải t ừ các phòng vệ sinh qua bể t ự ho ại sau đó vào trạm x ử lý nướ c thải. Nướ c thải nhà bế p qua bẫy mỡ và chảy tr ực tiế p vào tr ạm xử lý nướ c thải. Nướ c thải sau khi đượ c xử lý, được bơm đẩy tr ực tiế p ra hệ thống thoát nướ c thải thành phố.
III.3 Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước mưa sẽ đượ c b ố trí bao gồm trên tầng mái, tầng k ỹ thuật, thoát nướ c m ặt và các khu vực chịu ảnh hưở ng của nước mưa. Thoát nước mưa từ tầng mái sẽ qua phễu thu sàn qua hệ thống ống tậ p trung bố trí ở hai tr ục k ỹ thu ật c ủa tòa nhà sau chảy vào hệ th ống mương như chỉ trong bản vẽ, hệ thống mương này đượ c k ết nối vớ i một giếng điều hòa gần hệ thống thoát nướ c Thành phố. Thoát nướ c mặt cũng đượ c bố trí một hệ mạng các ống đườ ng kính 150mm và 100mm xung quanh ranh đất đượ c chừa ra (khoảng 500mm) vớ i các phễu thu nướ c mặt trên sát tườ ng ngoài của tòa nhà. Những cống thoát nước mưa này sẽ đượ c nối vào hệ thống thoát nướ c chính của thành phố.
IV. Tiêu chuẩn thiết k ế và hướ ng dẫn IV. 1 Hệ thống phân phối nướ c a.Yêu cầu lưu lượng nướ c Yêu cầu về lưu lượng nướ c s ẽ đượ c triển khai theo như những phương pháp đượ c mô tả trong cuốn hướ ng d ẫn do Hiệ p h ội k ỹ sư đườ ng ống (ASPE- USA) phát hành. Yêu cầu v ề lưu lượ ng nướ c sẽ đượ c thiết lậ p dựa trên những phương pháp thiết bị cố định đường cong đặc tính của Hunter, 70% trên tống số thi ết b ị c ố định sẽ được dùng như điểm thiết k ế cho đuờ ng ống chính và các ống đứng. Các ống nhánh sẽ đượ c tính toán ở mức 100%. b.Áp lực vận hành cho Hệ thống nướ c uống đượ c và không uống đượ c Tối đa
:
3.47 kg/cm2 (344.5 kpa) (50 psi)
Tối thiểu:
1.72 kg/cm2 (172.2 kpa) (25 psi)
Áp lực nướ c mất đi do ma sát 0.46 kg/cm2/m (45.1 kPa/m)
c.Vận tốc nướ c 1.Ống thép tráng k ẽm
Ống chính tối đa 3.05 m/s Ống đứng tối đa 2.44 m/s Ống nhánh tối đa 1.83 m/s 2. Ống bằng đồng
Ổng chính tối đa 2.44 m/s Ống đứng tối đa 2.44 m/s Ống nhánh tối đa 1.50 m/s 3.Ống nhựa PVC
Ổng chính tối đa 2.44 m/s Ống đứng tối đa 2.44 m/s Ống nhánh tối đa 1.50 m/s d. Kích cỡ ống: Theo công thức Hazen – William. Hệ số “C” sẽ được ghi như sau: 1.Ống đồng 130 2.Ống thép 120 3.Ống tráng ximăng 140 4.Ống uPVC 140
IV. 2 Hệ thống thoát nướ c thải và thông hơi Nướ c th ải c ủa các cụm tòa nhà đượ c thu gom vào tr ạm x ử lý nướ c th ải công suất c ủa các tr ạm xử lí nướ c thải xem ở phần phụ lục tính toán. Trướ c khi vào tr ạm này, nướ c thải từ nhà bế p được đi qua các bẫy mỡ (grease trap). Tr ạm x ử lý nướ c th ải s ẽ đượ c thiết k ế để đảm b ảo nướ c sau khi xử lý đạt theo Qui chuẩn quốc gia về nướ c thài sinh hoạt QCVN 14 – 2008/ BTNMT giá tr ị C cột A. Yêu cầu về lưu lượng nướ c phải đượ c thiết lập theo phương pháp cố định thiết bị và kích cỡ dựa trên tài liệu hướ ng dẫn do Hiệ p hội k ỹ sư đườ ng ống Mỹ phát hành hay theo tiêu chuẩn BS 6700.
IV. 3 Hệ thống thoát nước mưa: 1.Kích cỡ ống: Theo công thức Manning. Hệ số “n” như sau: a. Ống bê tông
- 0.015
b. Ống nhựa uPVC
- 0.015
a.Tối thiểu
: 0.75 m/s
b.Tối đa
: 2.44 m/s
2.Vận tốc
V. Tiêu chí k ỹ thuật của các máy móc và thiết bị chính V. 1 Phễu thu nướ c 1. Phễu thu nướ c sàn: có phần thân bằng gang vớ i l ớ p b ọc b ằng đồng, mặt bích thấm và đầu ra có k ẹ p giữ. Và tại m ỗi sàn của t ầng hầm có bố trí các phễu thu nướ c r ửa sàn, nướ c r ửa sàn theo các đườ ng ống về các hố thu tập trung và được bơm ra ngoài công trình theo mương thoát nướ c mưa. 2. Phễu thu nướ c mái: Loại dùng cho nhiều mục đích, thân bằng gang.
V. 2 Đườ ng ống Hệ thống thoát nướ c tòa nhà Ống và phụ ki ện nối đầu đực đầu cái bằng gang (nhằm đảm b ảo không bị ảnh hưở ng b ở i
áp lực cao của nướ c từ trên mái, tham chiếu bản vẽ nguyên lý) / ống và phụ liện uPVC
Ống xả treo bên trong và bên ngoài. Đườ ng ống xả chất thải và ống thông hơi
Đườ ng ống thoát nước mưa bên trong tầng hầm: Ống và phụ liện bằng gang
Đườ ng ống thoát nước mưa treo bên trong, dướ i mái: Ống và phụ liện PVC
Đườ ng ống thoát nước mưa bên ngoài tầng hầm Loại đườ ng ống bằng bê tông gia cố .
Đườ ng ống cấp nướ c uống đượ c/ không uống đượ c bên trong và bên ngoài Là loại ống, mối nối, van làm bằng chất Polyethylene mật độ cao (HDPE) / hoặc ống PPR
Đườ ng ống cấ p bên ngoài PPR hoặc HDPE
V.3 Treo và giá đỡ 1. Móc treo
: Loại Clevis có thể điều chỉnh đượ c
2. Đồ chêm
: Sắt dễ uốn
3. Giá đỡ
: Tại các điểm treo của ống bọc cách nhiệt
V.4 Máy bơm 1. Máy bơm chuyển nướ c a.Máy bơm chuyển nướ c phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau: Hiệu suất của bơm không ít hơn 70%
b.Những vật liệu đượ c miêu tả như sau: Vỏ bơm: Bằng gang và áp lực làm việc tối thiểu không ít hơn 250psi hoặc 150% áp suất
đẩy (áp suất đầu ra) tối đa.
Cánh bơm: Bằng đồng đỏ và cân bằng thủy lực.
Vòng mài mòn: Bằng đồng thau Ống bọc tr ục: Bằng đồng thau Tr ục bơm: Bằng thép không r ỉ Gioăng: Gioăng cơ khí/nắp đệm kín (không có amiăng) Khớ p nối: Là loại khớ p nối bằng kim loại giãn nở mềm.
Bơm cung cấp nướ c sạch chạy hoàn toàn tự động, cung cấp nướ c lên hai bể đặt tại t ầng trung chuyển và tầng mái. Hệ thống bơm đượ c hoạt động nhờ vào các tín hiệu báo mức được đặt tại bể nước đặt dướ i tầng hầm 2 và bể nướ c trên mái. Tất cả các ống, mối nối co giãn, van cổng và các van một chiều phải theo như đượ c mô tả trong phần ống, phụ kiện và van.
2. Thiết bị đo mức nướ c trong bể Thiết bị đo mức nướ c trong các bể chứa nước theo như chỉ dẫn sau và đượ c thể hiện trên bản vẽ. Bể chứa nướ c ngầm dưới đất: Báo mức nước cao (nướ c tràn) Báo mức nướ c thấ p Báo mức nướ c thấp để đóng ngắt cho máy bơm nướ c chuyển Cực nối đất
Bể chứa trên mái: Báo mức nước cao (nướ c tràn) Báo mức nướ c thấ p Khởi động máy bơm chuyển ở mức nướ c thấ p Ngắt máy bơm chuyển ở mức nướ c cao Cực nối đất
Mỗi cảm biến phải có chiều dài chính xác ứng vớ i từng ứng dụng cụ thể và vị trí của bể chứa. Các điện c ực phải là platin đường kính ngoài 6 mm, và các đầu giữ điện c ực phải ch ịu đượ c thờ i tiết bên ngoài.
3. Bơm chìm thoát nước và nướ c thải
Số bơm này phải đượ c lắp đặt t ại nh ững h ố/ h ầm ch ứa nướ c th ải bao gồm các chi tiết: ống đẩy, ray dẫn hướ ng mạ k ẽm, các chuỗi, dây xích giữ mạ k ẽm, các tay nắm để nhấc bơm. Hiệu suất của bơm phải không thấp hơn 50%. Vật liệu của các bộ phận của bơm như sau: Vỏ (thân) bơm: Đúc bằng gang xám cường độ cao, đượ c phủ sơn, chống đượ c sự ăn mòn của nướ c mặn bên trong. Bánh công tác (cánh quạt): Là loại cắt nước đối với bơm nướ c thải vớ i rãnh hoạt động của bánh xe công tắc dài 80mm, đượ c chế t ạo b ằng gang đúc có phủ hợ p kim crôm chống sự mài mòn. Tr ục bơm: Thép không rỉ Đệm kín nước (gioăng): Là loại đệm cơ khí đúp Vòng bi (bạc đạn): Loại ổ bi chặn, bôi trơn bằng mỡ Tốc độ tối đa: Đượ c chỉ ra trong đặc tính thiết bị/ Bản vẽ chế tạo Bu lông và đai ốc: Thép không r ỉ
Cần đệ trình những chi tiết để đượ c chấ p thuận trước khi đặt hàng. Các công tắc m ực nướ c (báo và hiển th ị m ực nướ c cao/thấ p) sẽ đượ c cung cấ p và l ắp đặt t ại Hố/hầm chứa nướ c thải để hoạt động của bơm được đúng/chính xác theo chi tiết trong bản vẽ. Những công tắc này phải là loại công tắc phao thủy ngân. Sự lựa chọn “Sớ m - Tr ễ” của bơm sẽ thay đổi một cách tự động sau mỗi chu k ỳ (chu trình). Phải lưu ý đến kích thuớ c bên trong của hầm (hồ) chứa nướ c thải khi lựa chọn bơm.
Động cơ phải là loại có cấ p b ảo vệ cách điện h ạng F và đượ c b ọc ở bên trong để ngăn nướ c thấm vào trong. C. Hệ thống điện, điện thoại, âm thanh và camera I. Tiêu chuẩn thiết kế tham khảo Các tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn Việt nam: +
TCVN 7447-4:2004: Ban hành 2004 phù hợ p vớ i IEC 60364- 4:2001 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
+
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậ p 1.
+
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậ p 2.
+
+
+
+
TCVN 185:1986: Hệ thống tài liệu thiết k ế, ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện, thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng TCVN 95:1983: Tiêu chuẩn thiết k ế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng. Tiêu chuẩn thiết k ế. TCXD 16:1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết k ế. TCXD 29:1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết k ế.
Tiêu chuẩn Quốc tế:
+
Tiêu chuẩn IEC (International Electro-Technical Commission).
+
Tiêu chuẩn Anh (BS: British Standard).
II. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điện Hệ thống điện bảo đảm các yêu cầu sau: Cấp điện có độ tin cậy cao. An toàn khi sử dụng. Đơn giản cho vận hành và sửa chữa. Tiết kiệm điện năng. - Dễ dàng nâng cấ p và mở r ộng.
III. Mô tả hệ thống Hệ thống điện cho công trình Khu căn hộ cao tầng - Phường Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh - Everich III sẽ được cung cấp từ nguồn điện của trạm biến áp 110kV, công suất các máy biến áp được thể hiện như bản dưới đây. Điện áp cung cấp vào tủ điện tổng là 380V/ 3Pha/ 50Hz (±5%), sử dụng hệ thống 5 dây: 3 pha + dây trung tính + dây tiếp đất an toàn (được nối từ hố tiếp đất) dẫn vào tủ điện tổng. Tủ điện tổng với hệ thống bảo vệ dòng rò trên đường dây, bảo vệ quá dòng làm việc, bảo vệ thiết bị khi có hiện tượng sét đánh lan truyền trên đường dây và hệ KVAR.
1. Tủ điện tổng Tủ điện tổng cấp điện cho dự án theo từng cụm tòa nhà, các tòa nhà cấp điện bằng các tủ điện tổng MSB riêng biệt. Các khu vực hầm cấp điện riêng dự trù cho các phân chia giai đoạn xây dựng sau này. Tủ điện tổng phục vụ khối nhà được đặt tại tầng trệt của toà nhà bao gồm các máy cắt ACB hạ thế (có kèm bộ chống quá tải, chống chạm đất), bộ chống sét van, bộ tụ bù công suất phản
kháng, thanh đồng dẫn điện (Busbar), bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS, đèn báo, và các thiết bị đo lường cần thiết khác... Nguồn điện cho thắp sáng và cung cấp năng lượng chung sẽ được lấy từ 2 trục gain cấp điện thẳng đứng bên trong 2 phòng đặt tủ điện trên mỗi tầng bằng 2 thanh busduct 1600A và 2000A. Các bảng phân phối mạch nhánh cũng sẽ được phân bố bên trong các phòng đặt tủ điện tầng này. Dây cáp điện chuyên dùng sẽ được lắp đặt cho các thiết bị chính và máy móc chính. Các dây cáp được bọc chống cháy sẽ được dùng để phân phối điện cho thiết bị chống cháy theo các quy định trong nước. Tất cả các dây cáp dành để cấp điện thiết yếu sẽ chạy trong các hộp riêng để dễ phân biệt. 2. Hệ thống điện chiếu sáng Độ chiếu sáng được tính trung bình theo bảng sau: Khu vực
Độ sáng trung bình (Lux) ±20%
Phòng làm việc
400 ÷ 500
Sảnh
200
Các phòng kỹ thuật
200
Nhà vệ sinh
150
Khu vực để xe tầng hầm
100
Thang bộ
100
Trung tâm thương mại
500
Căn hộ
300
Hệ thống đèn khẩn cấp và đèn thoát hiểm được thiết kế theo tiêu chuẩn về an toàn phòng cháy chữa cháy Việt nam. Các đèn nêu trên đều phải được trang bị bộ nguồn dự phòng và sử dụng tốt trong 2 giờ. 3. Công suất điện tòa nhà Công suất tính tóan của tòa nhà xem phụ lục tính tóan: 4. Hệ thống điện dự phòng
Công trình Khu nhà ở tại phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM – The Everrich 3, hệ thống điện dự phòng sẽ cung cấp qua các máy phát điện động cơ điêzen với công suất mỗi máy như bảng tính toán trình bày trong phụ lục tính toán. Máy phát điện sẽ được thiết kế để khởi động tự động cung cấp điện cho tải trong vòng 15giây. Khi nguồn cấp điện thông thường được khôi phục, máy phát điện sẽ tự động ngắt và chuyển ngược trở lại nguồn cấp điện thông thường qua bộ phận chuyển mạch tự động trong tủ điện. Bồn dầu sẽ được thiết kế để cung cấp được 8h hoạt động liên tục. 5.Hệ thống nối đất an toàn và làm việc Hệ thống nối đất bao gồm các thanh nối đất, dây nối đất, cọc nối đất và hố nối đất đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi có sự cố dò điện. Các hệ thống nối đất riêng biệt cho các hệ thống sau: + Hệ thống cung cấp điện + Hệ thống điện thoại, thông tin liên lạc Các bộ phận kim loại không mang điện như ống nước, ống gió ... đều được nối với hệ thống nối đất. Trị số điện trở tiếp đất của dây tiếp đất (an toàn điện) sau khi đóng bãi tiếp đất phải đạt ở trị số nhỏ hơn 1 Ohm. 6. Hệ thống chống sét a. Kim thu sét Mỗi tòa nhà sử dụng một (1) bộ kim thu sét phóng điện sớm có bán kính 55m là loại kim đặc biệt dùng trong công trình có độ cao 130m được lắp đặt vào kết cấu của toà nhà bằng chân đế hoặc giá đỡ có kẹp giữ. Kim thu sét sẽ được nối với 2 đường cáp thoát sét và nối với hệ thống nối đất như chỉ ra trong bản vẽ. Ngoài ra hệ thống băng đồng trên mái bảo vệ chống sét cổ điển sẽ đảm bảo an toàn cho tòa nhà trong trường hợp kim thu sét hỏng hóc. Kim thu sét tạo tia tiên đạo được đặt trên công trình theo tính toán với bán kính bảo vệ là 55m. Vùng bảo vệ của nó phủ khắp các vùng thu sét của các điểm cạnh tranh của cấu trúc công trình tại các đỉnh nhọn nhô ra, góc nhọn, gờ mái... b. Cáp thoát sét Cáp thoát sét là loại cáp đồng bản 25x3 mm, cáp thoát sét sẽ được lắp đặt bằng các kẹp nối, bọ kẹp... và trên hệ thống càng có ít mối nối càng tốt. Cáp thoát sét sẽ đi bên ngoài cấu trúc của toà nhà. Hộp kiểm tra và đếm sét được lắp đặt như trong bản vẽ. c. Sự liên kết
Sự liên kết sẽ được dùng bằng phụ kiện tiêu chuẩn, thích hợp trong việc lắp ghép trên những vật liệu khác nhau (tức là đồng/nhôm, đồng/sắt...ở những nơi thích hợp) sẽ được chọn lựa và lắp đặt nghiêm ngặt tuân theo đề nghị và hướng dẫn của nhà sản xuất phụ kiện đó. d. Sự nối đất Cáp thoát sét được nối với trạm nối đất hoặc nối với mạng lưới nối đất. Việc thiết kế trạm nối đất sao cho dòng sét được phóng vào trong đất theo cách có thể giảm tối thiểu điện thế tiếp xúc, điện thế bước và sự nguy hiểm của dòng sét phụ chạy vào bên trong hoặc xung quanh phần kết cấu toà nhà. Về mặt tổng thể toàn bộ hệ thống chống sét nối liền nhau sẽ có một điện trở nối đất không vượt quá 10 ohm trước khi có bất kỳ sự liên kết nào với hệ thống mà nó không thuộc về hệ thống chống sét. e. Lồng pharađây bảo vệ chống sét tòa nhà -
-
Toàn bộ công trình đượ c thiết k ế bảo vệ bằng chống sét cổ điển hay còn gọi là lồng Pharađây như tiêu chuẩn TCXDVN-46: 2007 “ về yêu cầu thiết k ế và thi công hệ th ống chống sét tòa nhà và công trình”. Một mạng lướ i các dải đồng tr ần đượ c liên k ết theo ô lưới 10x20m và đượ c nối tr ực tiế p vào k ết cấu thép của công trình, sau đó đượ c dẫn xuống bên dướ i tầng hầm, để thoát sét.
f.Nối đất bồn dầu và bồn chứa LPG -
-
Các bồn chứa dầu nhiên liệu và LPG phải đượ c nối đất như qui đị nh. Các bãi tiếp địa phải đượ c bố trí sao cho đảm bảo điện tr ở đất của các bãi này khi nối vớ i bồn dầu nhiên liệu, bồn chứa LPG phải nhỏ hơn <4 ohm. Xem các bản vẽ đính kèm về hệ thống chống sét tòa nhà và các thiết bị.
7. Hệ thống điện thọai Công trình Khu căn hộ cao tầng Phường Tân Phú, Quận 7 - Tp. HCM một tủ MDF chính sau đó phân phối đến từng tháp riêng biệt cho từng khu chức năng có dung lượng như thể hiện trong bản vẽ sơ đồ nguyên lý. Tại mỗi tầng sẽ đặt 1 tủ điện thoại IDF với dung lượng như thể hiện trong sơ đồ nguyên lý đặt tại trục kỹ thuật của tầng, riêng tầng trệt sẽ được lắp đặt tủ IDF cho khu thương mại. Số lượng ổ cắm điện thoại, cáp điện thọai tại mỗi tầng có thể thay đổi tùy thuộc vào sự bố trí nội thất bên trong khu vưc đó và sẽ được lắp đặt bởi người thuê. 8. Hệ thống âm thanh công cộng Hệ thống được trang bị phục vụ cho việc thông báo, nhắn tin, hướng dẫn cho các khu vực công cộng khi có sự cố xảy ra. Các bộ phận chính:
+ Bộ lấy tín hiệu đầu vào. + Bộ tiền khuyếch đại/khuyếch đại. + Bộ giám sát và điều khiển. + Hệ thống loa. + Bộ điều khiển âm lượng. + Các bộ micro kèm chọn vùng. Đầu vào hệ thống bao gồm bộ nhắn tin vi xử lý, đầu đĩa, bộ thu tín hiệu phát thanh, bộ nhắn tin khẩn cấp được lắp đặt tại phòng bảo vệ. Các loa âm trần sẽ được gắn tại các khu vực hành lang công cộng, loa nén sẽ được gắn tại khu vực tầng hầm. Hệ thống được cung cấp sao cho dễ dàng nâng cấp, quản lý sử dụng và vận hành sửa chữa. 9. Hệ thống camera giám sát và bảo vệ Hệ thống bao gồm các camera giám sát, các camera được đặt tại các cửa ra vào, cửa thang máy và thang bộ có nhiệm vụ giám sát các hoạt động ra vào của nhân viên cũng như khách đến làm việc và xem xét các hoạt động khả nghi tại các khu vực công cộng. Hệ thống camera giám sát (CCTV): Theo dõi các khu vực sau: + Tất cả các cửa ra vào, cửa thang máy và thang bộ. + Sảnh tầng. + Trong các thang máy.
Tất cả các Camera đều là loại camera màu có độ phân giải cao. Màn hình theo dõi đặt tại phòng bảo vệ để xem và phát hình lại. Thiết bị ghi hình định giờ dùng kỹ thuật số để ghi lại hình thu được từ camera theo dõi theo thời gian thực. D. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy 1. Hệ thống báo cháy tự động I.
Cơ sở thiết k ế
TCVN 7336-2003 Hệ thống chữa cháy tự động
TCVN 2622-95 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết k ế
TCVN 5738 - 2001 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu k ỹ thuật.
NFPA 72 – 2001 Hệ thống báo cháy. TCVN 3254-89 « An toàn cháy – Yêu cầu chung ». NFPA 20, FM và UL khi tính toán và lựa chọn bơm chữa cháy.
Hồ sơ thiết k ế k ỹ thu ật c ủa Khu căn hộ cao tầng - Phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh - Everich III mở r ộng.
II.
Phương án thiết k ế chọn thiết bị
1.
Yêu cầu
Tự động phát hiện cháy nhanh và thông tin chính xác địa điểm x ảy ra cháy, chuyển tín hiệu
báo cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng bằng âm thanh đặc trưng, đồng thờ i phải mô tải cụ th ể địa chỉ để những ngườ i có trách nhiệm có thể thực hiện ngay đượ c các giải pháp thích hợ p. Ngoài ra hệ thống này phải có chức năng điều khiển các thiết b ị ngoại vi phục vụ cho công tác chữa cháy trong thờ i gian ngắn nh ất. Các sự cố ph ải được lưu trữ trong bộ nh ớ và đượ c in ra giấy đồng thờ i ho ặc khi cần thiết b ằng máy in có ở Trung tâm báo cháy phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quan chức năng. Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (còi, chuông). Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể l ỏng trên tủ báo cháy trung tâm và
trên máy tính các trườ ng hợ p sự cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của hệ thống phát tín hiệu báo cháy. 2.
Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các thiết bị dưới đây
Một trung tâm báo cháy thông minh – có địa chỉ. Một bộ máy tính làm nhiệm vụ giám sát, hiển thị đồ họa vị tr í đượ c báo của khu vực cháy và
sơ đồ tòa nhà trên màn hình. Từ máy tính ngườ i vận hành có thể cài đặt và điều khiển đượ c toàn bộ các thông số. Các đầu báo khói thông minh – có địa chỉ được cài đặt địa chỉ tự động bằng điện tử. Các hộ p báo cháy tổng h ợ p (gồm nút đậ p báo cháy thông minh – có địa ch ỉ được cài đặt t ự
động bằng điện tử, đèn báo cháy ; chuông báo cháy).
Toàn bộ hệ thống báo cháy được đấu liên động vớ i hệ thống chữa cháy tự động và các hệ
thống k ỹ thu ật khác có liên quan như thông gió, hút khói, phóng thanh, thang máy, đèn thoát hiểm, đèn chiếu sáng sự cố… để việc xử lý sự cố xảy ra được đồng bộ trong cùng một thờ i gian. Trung tâm báo cháy tiế p nhận tín hiệu điều khiển các hệ thống k ỹ thuật khác ngay tại phòng trung tâm. Mặt khác sau khi điều khiển các thiết bị ngoại vi đượ c hiển thị trên màn hình và in ra giấy. Trung tâm báo cháy, máy tính được đặt tại phòng an ninh, tầng hầm 1. Các đầu báo cháy địa chỉ đượ c lắp đặt dướ i tr ần giả ở tất cả các tầng.
Tất cả các vị trí lắp đặt dướ i tr ần giả khi thi công cũng cần phải hiệu chỉnh phù hợ p vớ i ý
kiến c ủa kiến trúc sư phụ trách nội thất nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu về khoảng cách bố trí theo TCVN 5738-2001. Các hộ p báo cháy tổng hợ p (bao gồm cả chuông, đèn, nút đậ p vỡ) được đặt ở tất cả các tầng
cùng vớ i vị trí các họng chữa cháy hoặc đặt độc lậ p và tâm của nút ấn đặt cách sàn 1,2m.
Các loại cáp tín hiệu và điều khiển đi nổi bên ngoài bề mặt và mặt dướ i sàn bê tông cốt thép.
Các tuyến cáp chính đi dọc trong các kênh k ỹ thu ật điện và điện nh ẹ. Khi thi công các tuyến cáp có thể thay đổi tùy theo đặc điểm kiến trúc, k ết cấu và việc bố trí các thiết bị k ỹ thuật khác của công trình.
III. 1.
Mô tả chung của thiết bị Trung tâm báo cháy
Là loại trung tâm báo cháy thông minh theo địa ch ỉ có thể n ối v ới các đầu báo cháy địa ch ỉ
tự kiểm tra.
Trung tâm báo cháy là loại tích hợ p nhờ đó có thể in ra đượ c các thông tin khi cần thiết. Việc báo động cho những ngườ i ở trong khu vực xảy ra đám cháy đượ c bảo đảm nhờ một hệ
thống báo động bằng âm thanh, ánh sáng.
p, trung tâm báo cháy có thể thực hiện đượ c một số chức năng điều Tùy từng trườ ng hợ
khiển như khởi động máy bơm chữa cháy, mở hệ thống hút khói, đóng các cửa chống cháy, truyền đạt thông tin qua hệ th ống thông báo công cộng và chỉ dẫn đườ ng thoát khỏi nơi xảy ra hỏa hoạn …
Tr ung tâm báo cháy là đầu não của h ệ th ống báo cháy. Nhờ các đầu báo cháy các thông tin
báo độ ng sẽ đượ c ghi nhận tại đây. Thông qua các tín hiệu nghe và nhìn, các trung tâm báo cháy còn có khả năng kiểm tra mạng lướ i dây tín hiệu và mang lướ i c ấ p nguồn nhằm ch ỉ ra những chỗ hỏng hóc và tr ục tr ặc.
Trung tâm báo cháy có một h ệ th ống cung cấ p ngu ồn riêng. Trong trườ ng h ợ p m ất điện, ác
quy có khả năng cung cấp điện giúp cho sự hoạt động của các trung tâm báo cháy đượ c bình thườ ng trong thờ i gian 12 giờ ở ch ế độ thườ ng tr ực. Ngoài ra nguồn điện của h ệ th ống báo cháy còn đượ c nối vớ i nguồn UPS và máy phát.
Sự hoạt động chính xác của trung tâm báo cháy mang một tầm quan tr ọng r ất lớ n, vì vậy tất
cả các bộ ph ận của hệ th ống này đều phải đáp ứng đượ c các chỉ tiêu chất lượ ng k ỹ thu ật r ất cao nhằm tránh xảy ra báo động giả.
2. Trung tâm báo cháy phải đạt đượ c nhữ ng tiêu chuẩn tối thiểu sau đây Phát hiện nhanh chóng, chính xác sự cháy nhờ kh ả năng cảnh báo trên trung tâm từ c ấp độ
nhạy cao nhất của các đầu báo cháy có đa cấ p độ nhạy.
Có khả năng kiểm tra độ nhạy của t ừng đầu báo tại các vị trí lắp đặt thông qua phân tích tín
hiệu trên trung tâm báo cháy.
Có khả năng tự ghi nhận cấu hình sử dụng cũng như các sự cố xảy ra trên hệ thống. Có trang bị máy in sự ki ện để in ra và lưu tr ữ t ất c ả các tác động : thời gian, địa điểm, loại
đầu báo đã báo cháy cũng như tất cả các thao tác của ngườ i sử dụng đã tác động vào hệ thống.
Có khả năng tự kiểm tra bản thân trung tâm và hệ thống đầu báo. Có khả năng vẽ sơ đồ định v ị thiết b ị để dễ dàng kiểm chứng sau khi lắp đặt đầu báo và các
module.
Các dây tín hiệu nối vớ i hệ thống đầu báo hay các thiết bị ngõ ra như chuông, đèn, có thể
nối đượ c theo dạng mạch đơn hoặc mạch vòng.
Các liên động điều khiền đầu báo – ngo ại vi phải có khả năng thay đổi m ềm d ẻo thông qua
thay đổi phần mềm hoặc các công cụ lập trình mà trung tâm đượ c trang bị. Trong trườ ng hợ p cần thiết, các thiết bị ngoại vi có thể được điều khiển cho tác động/phục hồi tr ực tiế p bởi ngườ i vận hành mà không cần qua liên động điều khiển.
Phải thuận ti ện cho việc thay đổi, m ở r ộng hoặc b ổ sung các thiết b ị nh ờ c ấu t ạo dướ i d ạng
module cho phép khả năng mở r ộng hệ thống linh hoạt tùy theo từng theo từng hoàn cảnh.
Có khả năng làm việc đượ c vớ i nhiều chủng loại đầu báo cháy. Có khả năng ghi nhận những sự kiện về sự củng cố cũng như các số liệu hoạt động của máy. Có khả năng báo cháy ngay từ khi đám cháy mớ i phát sinh với độ chính xác cao nhờ các đầu
báo cháy thông minh tự kiểm tra.
Vận hành máy dễ dàng nhờ có sự hỗ tr ợ của phần mềm do nhà sản xuất lậ p phù hợ p vớ i
công trình.
Có khả năng thích ứng vớ i mọi hoàn cảnh mà không làm giảm độ chính xác của máy. Có khả năng nhận bi ết các đầu báo bị b ụi b ẩn ho ặc bị h ỏng để t ừ đó tự động thông báo yêu
cầu sửa chữa.
3. Các đầu báo khói và báo nhiệt Bao gồm các đầu báo cháy khói thông minh – có khả năng tự động định địa ch ỉ b ằng điện
t ử.
Bộ nhớ độc lậ p nguồn. Tự động định vị trí thiết bị dễ dàng kiểm tra sau khi lắp đặt. Có 2 đèn xanh đỏ hiển thị tr ạng thái hoạt động bình thường và báo động. Tự động ghi nhớ dữ liệu vận hành và báo động.
Thích nghi vớ i nhiều điều kiện môi trườ ng khác nhau. Phạm vi cảm ứng r ộng. Tự động điều chỉnh độ nhạy đầu báo cho ngày và đêm. Tự báo về trung tâm tình tr ạng của mình và có những đòi hỏi cho việc giải quyết sự cố đó.
4. Các hộp nút đập (loại đập vỡ kính) Là các hộp nút đậ p kiểu địa chỉ. Có đèn hiển thị tr ạng thái. Đượ c lắp đặt chung với chuông, đèn trong hộ p báo cháy tổng hợ p.
5. Chuông và đèn Để hiển thị tình tr ạng hoạt động của hệ thống báo cháy bằng âm thanh và ánh sáng. Là loại thiết bị chuyên dùng của hệ thống báo cháy. Đượ c lắp đặt chung vớ i hộ p nút ấn trong hộ p báo cháy tổng hợ p.
6. Cáp tín hiệu Tất cả các lọai cáp tín hiệu và điều khiển đều có lõi bằng đồng, đườ ng kính 1mm tr ở lên, có
khả năng chống nhiễu tốt.
7. Nguồn điện và tiếp đất Hệ thống báo cháy sử dụng mạng điện thông dụng 220VAC – 50Hz. Ngoài ra còn có nguồn
ắc quy dự phòng 24DVC để duy trì hoạt động của tòan bộ h ệ th ống báo cháy tự động trong thờ i gian 24 giờ khi điện lướ i bị sự cố hoặc trong trườ ng hợ p k ẻ xấu ngắt hệ thống điện nhằm vô hiệu hóa hệ thống báo cháy.
p vớ i yêu cầu của khu vực đặt thiết Trung tâm báo cháy được đấu vớ i thiết bị tiếp đất phù hợ bị.
2. Hệ thống đèn thoát hiểm a. Cơ sở thiết k ế TCVN 6161:1996 – Phòng cháy chữa chy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết k ế. TCXD 16: 1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. TCVN 4879 : 1989 – Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn Qui chuẩn Việt Nam QCVN06: 2010/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia về an
toàn cháy cho nhà và công trình.
Qui chuẩn Việt Nam QCVN08: 2008/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia công
trình ngầm đô thị - phân 2. Gara ô tô.
b. Phương án thiết k ế Hệ thống chiếu sáng khẩn cấ p và chỉ lối thoát bao gồm hệ thống các đèn emergency,
đèn exit đượ c lắp đặt tại các khu vực chung, các hành lang thoát hiểm và lối thoát hiểm cho mục đích thoát hiểm trong trường hơp bị cắt điện hoặc có hỏa hoạn.
Các ắc quy có khả năng hoạt động cho mỗi đèn ở định m ức liên tục c ủa nó tối thiểu
trong 2 giờ .
Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn thoát hiểm đượ c cung cấ p nguồn từ tủ điện
riêng biệt và bảo đảm cấ p nguồn liên tục ( từ hệ thống điện lướ i và nguồn dự phòng).
Các đèn này phải luôn luôn bật sáng trong tất c ả các trườ ng hợp, đảm b ảo cho việc
hướ ng dẫn thoát nạn, thoát hiểm trong trườ ng hợ p có hỏa hoạn.
Toàn bộ dây cáp cấ p nguồn cho hệ thống là dây cáp chống cháy. Tuyến cáp điện sự cố phải được đi riêng không đặt chung trong cùng một ống hay
một máng vớ i các máng điện sinh họat khác.
3. Hệ thống chữa cháy vách tường I.Vị trí tầm quan trọng Nướ c là chất chữa cháy thông dụng, r ẻ tiền và sẵn có. Ở nướ c ta trên 90% số vụ cháy đều đượ c dậ p tắt bằng nướ c. Do vậy, việc bố trí hệ thống chữa cháy bằng nướ c tại các cơ sở là cần thiết là yêu cầu bắt buộc để giúp cho việc chữa cháy ngay từ khi mới phát sinh, ngăn chặn cháy lớ n gây thiệt hại nghiêm tr ọng. II.Phân loại hệ thống chữ a cháy bằng nướ c chữ a cháy tại công trình Hệ thống chữa cháy bằng nướ c tại công trình bao gồm nhiều dạng, loại khác nhau như : Hệ thống tự động Hệ thống bán tự động Hệ thống điều khiển bằng tay Hệ thống cố định Hệ thống bán cố định
Trong trườ ng hợ p này chúng ta chỉ đề cậ p tớ i hệ thống bán cố định là hệ thống chữa cháy vách tườ ng bằng các họng nướ c chữa cháy đượ c lắp đặt trong tườ ng. III.Tính toán nướ c chữ a cháy cho công trình
Xem phụ lục tính toán chữa cháy
IV. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động chung của hệ thống 1. Cấu tạo Nguồn nướ c: Bể chứa nướ c vớ i thể tích hiệu dụng như trình bày trong bảng tính toán chi tiết ở bên trên dướ i tầng hầm 1&2 phục vụ cho chữa cháy màng ngăn cháy, hệ thống chữa cháy tự động và cuộn vòi phục vụ chữa cháy cho toàn bộ công trình hầm và trung tâm thương mại. Còn các bể nướ c mái chữa cháy ở mái phục vụ cho từng tháp riêng biệt. Máy bơm nước (Bơm điện & bơm dầu) Van khóa các loại Van một chiều Đườ ng ống cấp nướ c các loại Các họng nướ c chữa cháy
2.
Máy bơm cấp nướ c hoạt động chính Gồm có 02 cụm máy bơm chữa cháy phục vụ cho các hệ thống như sau:
Hệ thống chữa cháy màn nướ c Hệ thống chữa cháy tự động và k ết hợ p chữa cháy vách tườ ng bên trong cho khu vực thấ p. Hệ thống chữa cháy tự động và cuộn vòi bên trong cho khu vực tầng cao.
Máy bơm phải cung cấp được lưu lượ ng không nhỏ hơn 150% lưu lượ ng thiết k ế và tại thờ i điểm lưu lượng đạt 150% lưu lượ ng thiết k ế thì áp lực không đượ c nhỏ hơn 65% áp lực thiết k ế. Ap lực tại điểm ngắt không được vượt quá 140% áp lưc thiết k ế. Máy bơm phải đượ c kiểm tra tính năng hoạt động và có k ết quả kiểm tra chứng tỏ đượ c yêu cầu trên. Các tiêu chuẩn của bơm phải đạt đượ c yêu cầu và qui định của NFPA (Hiệ p hội phòng cháy chữa cháy Mỹ) NFPA 20, đượ c xác nhận chất lượ ng bở i UL và FM.
Máy bơm đượ c thiết k ế và chế tạo theo kiểu bơm ly tâm trụ c ngang, vỏ tháo ngang, bơm một cấ p. Vật liệu chế tạo bơm : Tr ục bằng thép không gỉ (SAE 1045), bao tr ục bằng đồng, vỏ bằng gang đúc, bánh xe công tác bằng đồng (ASTM B584-875).
3. Máy bơm dự phòng
Máy bơm dự phòng phải đạt các yêu cầu thiết k ế, vật liệu cấu tạo và thủy lực giống như máy bơm hoạt động chính. Máy bơm dự phòng chạy bằng động cơ đốt trong chạy bằng dầu diesel có kèm theo một thùng nhiên liệu (đủ để làm việc trong 90 phút). Đượ c chứng nhận tiêu chuẩn UL/FM. Không đượ c phép dùng các động cơ chạy bằng xăng hay khí hóa lỏng. 4.
Hệ thống điều khiển tự động Có chức năng tắt bật máy theo áp lực thay đổi trên đườ ng ống và gồm có :
Một t ủ điều khiển bơm điện, m ột t ủ điều khiển bơm có cáp tín hiệu n ối v ớ i trung tâm báo cháy
tự động.
Các thiết bị chỉ mức nướ c Đồng hồ đo áp suất Đồng hồ đo lưu lượ ng
Các bơm cho hệ thống sẽ phải hoàn toàn tự động khi vận hành. Việc khởi động và tắt máy tự động thông qua các công tắc áp suất. Khi áp suất nướ c trong hệ thống sprinkler tự động tụt xuống dướ i mức cài đặt trướ c (90%), thì công tắc áp suất sẽ khởi động bơm bù áp suất (jockey pump). Một rơ le khống chế thờ i gian chạy đượ c gắn vào hệ thống điều khiển để bơm bù không bị khởi động liên tục. Nếu như áp suất của hệ thống tụt xuống còn 80% so vớ i mức cài đặt từ trước, khi đó bơm bù áp suất sẽ dừng máy và một công tắc điều áp sẽ ra lệnh khởi động bơm tr ục đã lựa chọn. Một công tắc điều áp thứ 3 sẽ cho phép tắt hệ thống tự động hoặc có thể tắt bằng tay từ đủ điều khiển ở tr ạm bơm. 5.
Đườ ng ống cấp nướ c chữ a cháy Đườ ng ống cấp nướ c chữa cháy bằng thép đen BS1387 cấ p B hoặc thép chịu đượ c áp lực nướ c khi chịu sự tác động nhiệt trướ c khi có cháy xảy ra. Và ống tráng k ẽm cho hệ thống ống nướ c chữa cháy vách tườ ng. Đườ ng ống cấ p cho hệ họng nướ c chữa cháy trong nhà là mạng đườ ng ống chính DN150 cấ p thẳng lên các tr ục đứng, sau đó vào các họng chữa cháy trong nhà.
6.
Họng nướ c chữ a cháy Các họng nướ c chữa cháy k ết cấu bao gồm : đườ ng ống vào, van khóa, tê, cút, răng kép tùy thuộc vào từng trườ ng hợ p cụ thể. Các họng chữa cháy đượ c bố trí ở những vị trí để thấy thuận tiện sử dụng khi có cháy xảy ra. Hộ p chữa cháy đượ c làm bằng tôn dày 1mm đượ c phủ bằng lớp sơn tĩnh điện, mặt ngoài hộ p lắ p kính có chữ PCCC. Trong hộ p chữa cháy có 01 cuộn vòi chữa cháy D50 dài 30m, và 01 lăng phun nướ c chữa cháy và một cuộn vòi chữa cháy bằng nhựa DN25 cho bất k ỳ ai cũng có thể chữa cháy đượ c trong lúc hỏa hoạn.
Hệ thống chữa cháy vách tường đượ c thiết k ế kiểu hệ thống ướ t : trong các đườ ng ống luôn có nước dướ i một áp suất nhất định đượ c tạo thành do bơm bù áp suất, khi xảy ra cháy chỉ cần mở van họng chữa cháy là có thể chữa cháy đượ c. Sau một thờ i gian nhất định do sự tụt áp chênh lệch áp suất máy bơm chữa cháy chính tự động hoạt động cung cấp nướ c tớ i các họng chữa cháy.
Ngoài ra phía bên ngoài công trình còn đượ c lắp đặt 03 họng cấp nướ c cho xe cứu hoả đườ ng kính 150mm. Vị trí lắp đặt đượ c chỉ định trên bản vẽ thi công. 5. Vị trí lắp đặt các họng nướ c chữ a cháy Xem bản vẽ kèm theo.
4. Hệ thống chữa cháy bình Hệ thống bình chữa cháy xách tay cũng đượ c thiết k ế cùng vớ i các hệ thống chữa cháy khác. Tại các hộ p chữa cháy đều có bố trí các bình chữa cháy xách tay dạng bột ABC hoặc CO2. Bình chữa cháy xách tay dạng bột ABC / CO2 cũng sẽ đượ c bố trí trong các phòng máy, phòng thiết bị.. Xem bản vẽ để biết thêm chi tiết vị trí các bình chữa cháy.
5. Hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) I. Các căn cứ để thiết k ế : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Tậ p II – 1997. Tiêu chuẩn Vi ệt Nam TCVN 2622-1995 – Phòng chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết k ế.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336 – 2003 – Hệ th ống chữa cháy tự động – Yêu cầu chung về
thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760-1993 – Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết k ế, lắ p
đặt và sử dụng.
Ngoài ra còn tham khảo các tiêu chuẩn NFPA 13 (Sprinkler Systems) của Mỹ, AS và tiêu chuẩn
quốc tế ISO.
Qui chuẩn Vi ệt Nam QCVN06: 2010/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho
nhà và công trình.
Qui chuẩn Vi ệt Nam QCVN08: 2008/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thu ật qu ốc gia công trình ngầm đô
thị - phân 2. Gara ô tô.
II. Giải pháp thiết k ế
Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, quy mô, tính chất hoạt động và nguy hiểm cháy của công trình Khu nhà ở t ại phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh - Everich III, giải pháp thiết k ế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước được đề ra như sau : Hệ thống chữa cháy tự động b ằng nướ c v ới các đầu phun kín (sprinkler) đượ c l ắp đặt cho hầu hết cho các khu văn phòng, hành lang, sảnh, và tại các tầng hầm của tòa nhà. Nhiệt độ danh định cho các đầu sprinkler đượ c chọn là 680C. Toàn bộ các đầu sprinkler đượ c bố trí trong công trình là dạng « quay xuống » hoặc « quay lên » (tại các tầng hầm).
Các đầu sprinkler đượ c lắp đặt ở các khu vực đượ c thể hiện trên bản vẽ. Tuy nhiên khi thi công có thể điều chỉnh vị trí ít nhiều do đặc điểm của k ết cấu xây dựng hoặc do việc bố trí các hệ thống k ỹ thuật khác. Việc điều chỉnh các đầu phun phải có ý kiến của cơ quan thiết k ế. III. Mô tả chung về thiết bị và hệ thống a. Mạng ống sprinkler Mạng ống chính sử dụng ống thép D150mm. Có các tr ục đứng D150 chạy theo các tr ục k ỹ thuật lên các tầng. Ở đầu mỗi ống đứng có đặt một cụm van kiểm tra chuyên dụng của hệ thống sprinkler.
Ở mỗi tầng, các đườ ng ống chính D100 nối vớ i tr ục đứng D150. Ở đầu mỗi tr ục chính này có đặt công tắc dòng chảy (Flow switch) để thông báo tín hiệu về trung tâm. Các tuyến nhánh với đườ ng kính từ D25 đến D50 (tùy theo số lượng đầu phun trên mỗi đoạn) sẽ đượ c nối với đuờ ng ống chính D100. Mỗi một tuyến nhánh đượ c lắ p nhiều nhất là 6 đầu sprinkler. Các bộ phận xả nướ c, sẽ được tháo nướ c qua mạng đườ ng ống gắn với các van tiêu nướ c và các khóa đồng. Toàn bộ ống chữa cháy đi xuyên tườ ng phải có biện pháp ngăn và chống cháy lan bằng các ống lót kèm rock-wool tỷ tr ọng cao và các chất ngăn cháy.
b. Các đầu phun sprinkler Các đầu phun sprinkler đặt dướ i tr ần phải là loại có mạ chrom. Đườ ng kính miệng phun của sprinkler là 10mm. Nối đầu sprinkler có đườ ng kính là 15/21. c. Máy bơm cấp nướ c Hệ thống máy bơm chữa cháy : Sử dụng chung hệ thống máy bơm chữa cháy vớ i hệ thống cấp nướ c chữa cháy vách tườ ng (xem phần II).
d. Thiết bị báo động của hệ thống sprinkler
Tín hiệu báo động của hệ thống sprinkler sẽ đượ c truyền tới trung tâm báo cháy qua mô đun giám sát để chỉ rõ tình tr ạng của công tắc dòng chảy.
e. Các bộ van kiểm soát sprinkler (Alarm Valve) +
Van đóng chính và van phụ có chỉ thị tình tr ạng đóng hoặc mở .
+
Van báo động cơ thủy lực và chuông
+
Van xả và kiểm tra
+
Các áp k ế thể hiện áp lực của hệ thống đầu nguồn , cuối nguồn.
f.
Công tắc dòng chảy (Flow Switch) Công tắc dòng chảy đượ c lắp đặt cho từng khu vực hoặc tầng. Công tắc và đế tựa sẽ đượ c làm bằng nhôm đúc hoặc thép không gỉ. Đệm cao su sẽ nằm giữa đế tựa và nắ p. Lá tiế p xúc (paddle) có thể đượ c cân chỉnh để phù hợ p về kích cỡ tại công trườ ng và sẽ phù hợ p vớ i cấp điện tại khu vực.
g. Đồng hồ đo lưu lượ ng hiển thị trự c tiếp Đồng hồ đo lưu lượ ng hiển thị tr ực tiế p dòng chảy trong đườ ng ống. h. Ống xả nướ c thẳng đứ ng Hệ thống ống xả nướ c thẳng đứng dựa trên quy định NFPA. Ống xả nướ c thẳng đứng chịu lực tốt. Các thiết bị nối ống có khả năng chịu đượ c áp suất kiểm tra lớ n gấ p 1,5 lần áp suất tối đa của đườ ng ống. Một van xả đượ c lắ p cho một ống xả nướ c thẳng đứng tại mỗi tầng như chỉ ra trong bản vẽ. Toàn bộ thiết bị chính của hệ thống sprinkler phải đồng bộ. Các thiết bị phải đảm bảo chất lượ ng theo tiêu chuẩn quốc tế và phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và chấ p thuận trướ c khi lắp đặt vào công trình.
6. Hệ thống màng ngăn nước (drencher system) Các căn cứ thiết k ế:
I.
Tiêu chuẩn Vi ệt Nam TCVN 2622-1995 – Phòng chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết k ế.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336 – 2003 – Hệ th ống chữa cháy tự động – Yêu cầu chung về
thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.
Tiêu chuẩn Vi ệt Nam TCVN 6161 – 1996 – H ệ th ống chữa cháy nhà cao tầng – Yêu cầu chung
về thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.
II.
Giải pháp thiết k ế
Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, quy mô, tính chất hoạt động và nguy hiểm cháy của Khu căn hộ nhà ở tại phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh – The Everrich 3 , giải pháp thiết k ế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước được đề ra như sau: Ngòai hệ thống chữa cháy tự động b ằng nướ c với các đầu phun kín (sprinkler) đượ c lắp đặt cho
hầu hết cho các khu tầng hầm của tòa nhà và hệ thống chữa cháy vách tườ ng.
Do tính chất quan tr ọng và đặc thù hình học l ớn hơn qui định về khoang cháy, nên các khu vực
tầng hầm,và tầng thương sẽ phải được ngăn ra thành các khoang cháy riêng.
Đối vớ i t ầng h ầm m ỗi khoang cháy sẽ cho phép không vượt quá 3000 m2 và các khoang ngăn
cháy khác không vuợ t quá 2000 m2.
Việc ngăn các khoang cháy đảm bảo r ằng việc chống cháy lan và khói lan ra các vùng không
cháy khác. Đảm bảo quá trình thoát nạn, thoát hiểm trong lúc hỏa hoạn. III.
Mô tả chung về thiết bị và hệ thống
a. Mạng ống Drencher Mạng ống chính sử dụng ống thép D100mm. Có các tr ục đứng D100 chạy theo các tr ục k ỹ thuật lên các tầng. Ở đầu mỗi ống đứng có đặt một
cụm van kiểm tra chuyên dụng của hệ thống màng ngăn nướ c.
Ở mỗi tầng, các đườ ng ống chính DN100 hay DN100 tùy thuộc vào từng vùng ngăn cháy nối
vớ i tr ục đứng DN100. Ở đầu mỗi tr ục chính này có đặt công tắc dòng chảy (Flow switch) để thông báo tín hiệu về trung tâm.
b. Các đầu phun màn nướ c Các đầu phun màn nướ c đặt dướ i tr ần phải là loại có mạ chrom có khe hở và độ xòa góc tia nước theo qui định và áp lực yêu cầu. Đườ ng kính miệng phun của màn là 15mm. c. Máy bơm cấp nướ c Công suất thiết k ế : Xem bảng tính toán chi tiết ở phần phụ lục tính toán.
Máy bơm phải cung cấp được lưu lượ ng không nhỏ hơn 150% lưu lượ ng thiết k ế và tại thờ i điểm lưu lượng đạt 150% lưu lượ ng thiết k ế thì áp lực không đượ c nhỏ hơn 65% áp lực thiết k ế. Ap lực tại điểm ngắt không được vượt quá 140% áp lưc thiết k ế. Máy bơm phải đượ c kiểm tra tính năng hoạt động và có k ết quả kiểm tra chứng tỏ đượ c yêu cầu trên. Các tiêu chuẩn của bơm phải đạt đượ c yêu cầu và qui định của NFPA (Hiệ p hội phòng cháy chữa cháy Mỹ) NFPA 20, đượ c xác nhận chất lượ ng bở i UL và FM.
Máy bơm đượ c thiết k ế và chế tạo theo kiểu bơm ly tâm trụ c ngang, vỏ tháo ngang, bơm một cấ p. Vật liệu chế tạo bơm: Trục bằng thép không gỉ (SAE 1045), bao tr ục bằng đồng, vỏ bằng gang đúc, bánh xe công tác bằng đồng (ASTM B584-875).
d. Thiết bị báo động của hệ thống màn ngăn nướ c Tín hiệu báo động của hệ thống màng ngăn nướ c sẽ đượ c truyền tớ i trung tâm báo cháy qua mô đun giám sát để chỉ rõ tình tr ạng của công tắc dòng chảy.
e. Các bộ van điện từ đóng mở thông qua tín hiệu báo cháy của từng khoang ngăn cháy (Solenoid Valve) Van đóng chính và van phụ có chỉ thị tình tr ạng đóng hoặc mở . Van báo động cơ thủy lực và chuông Van xả và kiểm tra Các áp k ế thể hiện áp lực của hệ thống đầu nguồn , cuối nguồn.
7.Hệ thống thông gió hút khói tầng hầm, tạo áp cầu thang 1. Hệ thống điều áp cầu thang a. Căn cứ và giải pháp thiết k ế Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo: TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình, yêu cầu
thiết k ế.
TCVN 6160-1996:Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng, yêu cầu thiết k ế. An Toàn Phòng Cháy Chữa Cháy - Tậ p 2 - Hà Nội 1996 Bộ Nội Vụ - Cục
Cảnh Sát Phòng Cháy Chữa Cháy.
WOODS Air Movement - tài liệu hướ ng dẫn thiết k ế h ệ tạo áp cầu thang và
thoát khói.
Tiêu chuẩn Anh BS 5588-1985 (Mode 1&2 Part 1978: Phòng cháy chữa cháy
cho công trình (áp dụng để thiết k ế, lắp đặt, thử nghiệm hệ thống thông gió phòng cháy tăng áp cầu thang bộ).
Đối vớ i toà nhà cao tầng phải trang bị hệ thống tạo áp cho các cầu thang thoát
hiểm để đảm bảo an toàn cho việc thoát hiểm trong trườ ng hợ p hoả hoạn xảy ra. Riêng với toà nhà này, phương án tạo áp cho các thang thoát hiểm đượ c đưa ra như sau:
Cửa vào thang thoát hiểm là cửa kín và chống cháy để tạo không gian riêng
biệt giữa các thang thoát hiểm và hành lang dẫn đến thang. Phía trên tầng mái của thang sẽ đượ c trang bị quạt gió tạo áp cấ p gió vào tr ục thang. Mục đích là tạo áp suất trong thang cao hơn so vớ i khu vực hành lang >= 2kG/m² (20Pa). Khi có hoả hoạn xảy ra, tín hiệu báo cháy sẽ gửi về tủ điều khiển để vận hành hệ thống quạt này. Do áp suất trong thang cao hơn so vớ i khu vực xung quanh nên khói và lửa sẽ không tràn vào thang thoát hiểm đảm bảo an toàn cho việc thoát nạn.
Trên đọan ống gió từ quạt vào tr ục thang, ta sẽ bố trí các miệng gió. Tuỳ theo
mức chênh lệch áp suất trong thang và hành lang mà bộ điều ch ỉnh van điện sao cho gió và áp suất trong buồng thang luôn duy trì lớn hơn 20 Pa và nhỏ hơn 50 Pa. Mục đích là duy trì áp trong thang không cho phép vượ t quá giá tr ị cho phép để đóng mở cửa dễ dàng.
Các cảm bi ến áp suất, b ộ chuyển đổi tín hiệu áp suất, các cửa ch ống cháy tự
động, cửa điều áp cho thang, tủ điều khiển... đảm bảo hệ thống hoạt động hoàn toàn tự động với độ tin cậy cao.
b. Mô tả hệ thống Cơ sở tính toán Hệ thống đượ c thiết k ế để bảo vệ lối thoát hiểm trong trườ ng hoả hoạn xảy ra đòi hỏi mức chênh lệch áp suất (P vào khoảng 20 - 50 Pa trong trườ ng hợ p tất cả các cửa thoát hiểm đều bị đóng. Khi một trong các cửa đượ c mở ra thì vận tốc gió đi qua cửa tại tầng đang có cháy phải đạt ở mức vào khoảng 0.75 - 1 m/s.
Tính toán điều áp buồng thang cho một cầu thang điển hình, các thông số quạt của cầu thang khác được tính toán và như liệt kê ở bảng dưới đây: i. Kích thướ c cửa :
= 1.98m2
ii. Số lượ ng cửa mở :
= 03
iii. Tốc độ gió qua cửa mở :
= 1m/s
iv. Lưu lượ ng gió qua cửa mở :
= 1.98x1x3 = 5.94 m3/s
v. Lưu lượ ng gió rò r ỉ qua cửa:
= (32-3)x0.0585m = 1.7m3/s
vi. Sử dụng tiêu chuẩn BS 5588 (ModKhối nhà dịch vụ DV1&2 phần 4). Tại áp suất 50Pa, độ rò không khí qua khoảng hở là: Qf = 0.827 * AE * DP1/n. Vớ i Qf : Lưu lượ ng gió cần thiết cho mỗi tầng, đơn vị tính là m3/s.tầng AE: Lượ ng không khí rò r ỉ qua khe hở
DP: Độ chênh lệch áp suất
n: Hệ số rò r ỉ, ở đây chọn n = 3 (cho cửa có khe hở lớ n) vii. Tổng cộng:
= 5.94 + 1.7 = 7.64 = 7640 l/s
c. Bố trí hệ thống Bố trí quạt tạo áp cho tr ục thang thoát hiểm. quạt này được đặt ở tầng mái. Gió tạo áp đượ c đưa vào trục thang bở i ống gió và miệng cấ p loại sọt tr ứng.
a.
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống Khi hoả hoạn xảy ra, hệ thống báo cháy tự động sẽ gửi tín hi ệu về tủ điều khiển của
quạt. Quạt này hoạt động hoàn toàn tự động.
Quạt c ấ p gió có nhiệm vụ cấ p gió vào tr ục thang để t ạo áp suất trong thang thoát hiểm
cao hơn so vớ i áp suất phía trong hành lang, ngăn không cho lửa và khói tràn vào khu vực thang thoát hiểm.
Áp suất trong thang được điều chỉnh để có thể đóng mở cửa dễ dàng vớ i mức chênh lệch
áp suất vào khoảng từ 20 - 50 Pa nhờ vào hệ thống điều khiển bằng van điện từ.
d. Yêu Cầu K ỹ Thuật Hệ thống phải đảm bảo hoạt động hoàn toàn tự động ở mức độ tin cậy cao. Nguồn điện cấ p cho hệ thống phải đảm bảo liên tục 24/24 giờ . Phải thườ ng xuyên kiểm tra hệ thống theo k ế hoạch định sẵn.
2. Hệ thống thông gió hút khói tầng hầm a. Mô tả hệ thống thông gió hút khói Tại mỗi ramp dốc của mỗi tầng sẽ bố trí hai cửa cuốn chống cháy chịu đượ c 60 phút, nhằm đảm bảo khói và lửa không lan vào khoang này. Một hệ thống điều áp được đượ c bố trí, gió tươi đượ c lấy từ các quạt thông gió tươi cho tầng hầm, duy trì một áp suất dương tối thiểu 20 Pa. Hệ thống cửa phải được đóng tự động nhờ các tín hiệu từ hệ thống báo cháy tương ứng vớ i vùng cháy đó. Một module ngõ ra sẽ đóng động cơ cửa cuốn trong trườ ng hợ p có cháy. Các tính toán về thông gió hút khói xem phần phụ lục tính toán
3. Hệ thống điều áp sảnh thang máy a.
Mô tả hệ thống điều áp sảnh thang máy
Tại mỗi sảnh thang máy xuống tầng hầm sẽ đượ c cung cấp gió tươi vào buồng thang này nhằm đảm bảo khói và lửa không lan vào sảnh thang này. Một hệ thống điều áp được đượ c bố