DAI KIN HEATLOAD Chương 2: Tính toán phụ tải nhiệt bằng phần mềm DACCS – HKG của hãng Daikin 2.1. Giới thiệu phần mềm Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt nam có rất nhiều hãng điều hòa khác nhau như Daikin, LG, Trane, Carrier, Toshiba...Hầu hết các hãng điều hòa này đều đưa ra phần mềm tính tải nhiệt: phần mềm tính tải nhiệt DACCS - HKG của hãng Daikin, phần mềm tính tải nhiệt Trace 700 của hãng Trane, phần mềm tính tải nhiệt Toshiba SMMS - SHRM của hãng Toshiba... Ở Việt nam, các công trình tòa nhà cao tầng thường sử dụng hệ thống điều hòa không khí VRV của hãng Daikin; hơn nữa phần mềm tính tải nhiệt DACCS - HKG sử dụng khá dễ dàng, kết quả tính toán chính xác, có độ tin cậy cao. Do vậy, với khuôn khổ của một chuyên đề, tác giả trình bày chương trình tính tải nhiệt DACCS - HKG của hãng Daikin. 2.1.1 Mở đầu Chương trình DACCS-HKG dùng phương pháp tính tải ở tạng thái ổn định tính nhiệt tải trên 24 giờ chu kỳ (1 ngày) cả ngày mùa hè và ngày mùa đông. Nó cũng ứng dụng độ chênh nhiệt độ hiệu dụng trong việc nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt tích lũy bên trong những bức tường, khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào những bức tường và mái tải nhiệt thật sự đáng kể. Chương trình bao gồm dữ liệu về thời tiết suốt 24 giờ mùa hè và mùa đông của những thành phố chính. Dữ liệu thiết kế tiêu chuẩn bao gồm dữ liệu thời tiết cho 140 quốc gia (168 thành phố) và nó dựa vào dữ liệu của British Meteorologiccal Office và Japan Meteorological Agency. 2.1.2 Đặc trưng của phần mềm Chương trình DACCS-HKG đưa ra những đặc trưng và chức năng sau:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 1
DAI KIN HEATLOAD - Những kết quả tính toán chi tiết, tin cậy. Sử dụng phương pháp tính toán đơn giản dễ dàng thao tác, nhưng vẫn cung cấp chi tiết và ước lượng chính xác tải nhiệt. - Dễ dàng thao tác, cho phép sử dụng bàn phím và chuột. - Mở rộng những giá trị nhập và xuất. Đưa ra những chức năng mở rộng cho hệ thống bảng tính tài và đưa vào nhiều loại vật liệu tường. Hiển thị và in những đồ thị để dễ hình dung kết quả tính toán. - Tương thích với English-version Window XP. Tương thích với bộ vỉ xử lý 32 bit , chức năng Install và Uninstall của Window XP Lưu ý: DACCS – HKG không sử dụng được với Window 3.1 2.2. Cài đặt và Khởi động phần mềm 2.2.1 Cài đặt từ CD-ROM 1. Cài DACCS-HKG CD-ROM vào trong ổ đĩa. 2. Nhấp chuột vào Setup trong Add/Remove Programs . 3. Nhấp chuột vào Next. 4. Nhấp chuột vào Reference, và những vị trí liệt kê bên dưới. Ổ đĩa [CD-ROM] -> [DAIKIN] -> DACCS95] -> [HKG] -> [Disk 1] -> [setup.exe] 5. Làm theo những hướng dẫn lắp đặt trên màn hình. 2.2.2Cài đặt từ đĩa mềm 1. Cài đĩa mềm DACCS-HKG vào ổ đĩa mềm. Chương trình được nạp vào 02 file mềm 2. Nhấp chuột vào Setup trong Add/Remove Programs, và làm theo những hướng dẫn trên màn hình 3. [Dùng đĩa mềm] chương trình được cài đặt từ đĩa1/2 và2/2. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 2
DAI KIN HEATLOAD Khi dòng thông báo “Insert DACCS Common Data floppy disk” hiện ra trên màn hình, cài đĩa chỉ định. Nếu thông báo trên không hiển thị, không cần sử dụng đĩa đó. 4. Trước khi sử dụng phần mềm Phần mềm DACCS-HKG là một chương trình ứng dụng chạy trên Windows 95. Do đó cần thao tác tốt trên Windows. 2.2.3. Quy trình thao tác DACCS đuợc thiết kế để ai cũng có thể tính tải dễ dàng, nhanh chóng Người dùng dễ dàng thực hiện bằng cách nhập dữ liệu tuần tự từ “1. Project Outline Input” đến “4. Exit” trên menu chính của HKG/WIN95. * Máy tính luôn cho kết quả chính xác. Tuy nhiên nếu dữ liệu đưa vào không thích hợp thì kết quả tính toán sẽ không đúng. 2.2.3.1. Lưu đồ nhập dữ liệu Project Outline
Room Data
Sum/Print
Exit Room Data
2.2.3.2. Màn hình chính của chương trình tính tải nhiệt KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 3
DAI KIN HEATLOAD
Mô tả chức năng trong main menu: 1. Project Outline Phần này dùng để nhập tên dự án, tên thành phố quốc gia, dữ liệu địa chỉ và vật liệu tường ngoài. Nó cũng cho phép thay đổi dữ liệu thiết kế (mặc định hệ số truyền nhiệt và dữ liệu thời tiết). 2. Room Data - Room specifications: Nhập dữ liệu như là tên phòng, tầng số., số phòng, chức năng của phòng, hệ thống thông gió, có hay không có trần giả, diện tích sàn, cao độ trần, diện tích trần và diện tích sàn không có điều hoà, toả nhiệt của thiết bị, chiều dài của tường ngoài, diện tích cửa sổ trên tường ngoài và chiều dài tường bên trong không có điều hoà. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 4
DAI KIN HEATLOAD - Change of standard data: Heat transfer coefficient: Gía trị có thể thay đổi tùy vào vật liệu tường bên ngoài Design temperature and humidity: Giá trị này có thể thay đổi Schedule: Dữ liệu thời gian biểu như là khu vực thời gian hoạt động, đèn, số người, nhiệt từ thiết bị có thể thay đổi. Others: Gió tươi, số lần đổi gió, hệ số an toàn, loại cửa kính và rèm, tạo ẩm, đèn, số người, tường dưới đất, chiều cao mái và các số liệu khác có thể thay đổi. Material II: Hệ số truyền nhiệt do sự khác nhau giữa những cửa sổ và rèm, tường trong, tường ngoài… có thể nhập vào. Data for extend: Toả nhiệt từ người ,điều kiện phòng kế cận và những dữ liệu có thể thay đổi. 3. Sum / print Chức năng này dùng để tính toán và in kết quả. 4. Exit Chức năng này để kết thúc chương trình. 2.2.4. Khởi động phần mềm Khi chương trình đã hoàn tất, DACCS-PC tạo một danh mục trong PROGRAM của START MENU. Nó cũng tạo Short-cut menu bên trong danh mục DACCS-PC. Chương trình ứng dụng này có thể khởi động bằng cách nhấp vào Short-cut menu này.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 5
DAI KIN HEATLOAD
B
C
A
2.3. Phương pháp nhập dữ liệu 2.3.1. Khởi động HKG
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 6
DAI KIN HEATLOAD
Lựa chọn nhập dữ liệu mới hay mở file cũ. Lựa chọn: NEW or OPEN (Khi nhập dữ liệu lần đầu tiên, lựa chọn NEW và làm theo những bước môtảtrong“II.DataInput” Đối với chương trình chạy trong Window, tên dữ liệu được nhập vào khi lưu giữ dữ liệu (trước khi thoát khỏi chương trình). Mở tập tin có sẳn (mở tập tin để cập nhật và sửa đổi)
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 7
DAI KIN HEATLOAD
Chọn file cần mở. (Ổ đĩa và thư mục của vị trí tập tin được thay đổi giống như cho các chương trình ứng dụng khác của Windows) Phần mở rộng của tập tin tính tải là: .hkg 2.3.2. Nhập dữ liệu 2.3.2.1. Nhập dữ liệu vào project outline
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 8
DAI KIN HEATLOAD
Dùng chuột nhấp vào Project outline trên main menu. Màn hình này cho phép nhập vào tên công trình, thành phố, địa chỉ và vật liệu tường bên ngoài. Nó cũng cho phép thay đổi dữ liệu thiết kế. Khi con trỏ trên main menu thì ta có thể di chuyển nó bằng các phím mũi tên - Project Name (Tên công trình) : 60 ký tự - Nhấp vào City/Country (Thành phố/Nước) hay Map (Bản đồ) để chọn thành phố
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 9
DAI KIN HEATLOAD
Công cụ hỗ trợ việc chọn Thành phố:
Khi nhấp nút City/Country, cửa sổ trên được hiện ra. Chọn nước và thành phố. Công cụ hỗ trợ Bản đồ Thế giới:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 10
DAI KIN HEATLOAD
Khi nhấp nút Map, bản đồ thế giới sẽ hiện ra. Nhấp vào vị trí thành phố . Address (Địa chỉ: (30 chữ) . Outer Wall Assemblies: Lựa chọn kiểu tường bên ngoài, dùng chuột hay phím mũi tên. Hệ số truyền nhiệt của tường bên ngoài, tường trong, mái và sàn cũng như loại tường với độ chênh nhiệt độ hiệu dụng tự động cài đặt. Chương trình sử dụng độ chênh nhiệt độ hiệu dụng đưa vào nghiên cứu ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời và nhiệt độ không khí bên ngoài đến tường bên ngoài, mái và sự truyền nhiệt thừa do sự tích lũy bên trong tường. Những giá trị khác nhau của độ chênh nhiệt độ hiệu dụng được chỉ ra trong Wall Type I, II, III, IV và S dựa trên vật liều và bề dày tường.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 11
DAI KIN HEATLOAD 2.3.2.2.
Thay đổi dữ liệu thiết kế
Thay đổi thông số thiết kế: - Những giá trị mặc định (ban đầu) về thời tiết và hệ số truyền nhiệt có thể thay đổi. - Dữ liệu đã sửa đổi chỉ được áp dụng cho công trình đó mà thôi. 2.3.2.3. Nhập dữ liệu phòng Nhập dữ liệu phòng: Nhập các đặc tính của phòng
Thay đổi dữ liệu chuẩn
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Kết thúc việc thêm phòng và đặc tính phòng
Page 12
DAI KIN HEATLOAD
Trong HKG, chọn “Usage of room” tự động cài đặt dữ liệu tiêu biểu trong dữ liệu tiêu chuẩn. Tuy nhiên kiểu dữ liệu tiêu biểu này có thể không áp dụng trong vài công trình. Nếu danh sách điều kiện ban đầu trong phụ lục không áp dụng, thay đổi những điều kiện bởi nút Change Std Data. Nhập dữ liệu muốn sửa đổi:
Vào menu phụ: Chọn phần A (nút Room Data). Phần B sẽ được kích hoạt (menu phụ cho việc nhập dữ liệu phòng). Các chưa năng trên menu phụ này chỉ dùng để nhập dữ liệu phòng. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 13
DAI KIN HEATLOAD Khi menu phụ (phần B) được kích hoạt thì các chức năng trên menu chính (phần A) trở nên không tác dụng. Chọn nút Main Menu để sử dụng lại các chức năng trên menu chính. 2.3.2.4.
Thêm phòng mới vào (Add room)
Chọn nút Add: (Con nháy có thể được di chuyển bằng chuột hay các phím mũi tên).Nút này mở màn hình nhập dữ liệu phòng. Màn hình này dùng để nhập dữ liệu lần đầu hay tạo thêm phòng mới. Khi nút Add không được tác động: Kiểm tra xem [room data input sub-menu] có tác động không. Nếu không, lần lượt làm theo tiến trình đã hướng dẫn ở trên [Vào menu phụ] Room Data Input Screen (Màn hình nhập dữ liệu phòng)
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 14
DAI KIN HEATLOAD
Hiển thị của phòng có thể thay đổi Prev Room hay Next Room Chọn Change Std Data cho phép thay đổi hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ và độ ẩm của phòng, thời khoá biểu, những thứ khác, vật liệu II và dữ liệu phần mở rộng. Nhập dữ liệu cho phòng kế tiếp, chọn Add Room Chọn Change khi thay đổi dữ liệu Chọn OK khi đã nhập xong dữ liệu và thoát khỏi màn hình “Room Spec” Chọn Cancel để xoá dữ liệu vừa nhập xong và thoát khỏi màn hình “Room Spec” Đây là phần cho phép nhập room name (tên phòng), floor No (sàn số), No of rooms (số của phòng), system (hệ thống), usage of room (chức năng của phòng), ventilation system (hệ thống thông gió), with or without ceiling board (có hay
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 15
DAI KIN HEATLOAD không có trần), floor area (diện tích sàn), ceiling height and room size (chiều cao trần và kích thước phòng). Room name: Tên phòng đựơc in trên máy in (tối đa 20 ký tự) Floor: Nhập vào tầng số (-5 đến 99), sử dụng dấu (-) cho những tầng dưới đất. Chú ý khi nhập số của tầng: Chương trình đưa vào sự ảnh hưởng làm mát của bức xạ nhiệt khí quyển trong tính toán tải nhiệt mùa đông (sưởi ấm). Ảnh hưởng này đưa vào tính giữa 18 giờ và 7 giờ cho tính toán nhiệt tải của mái và của sổ trên mái. Tuy nhiên nều sàn số cao hơn 4 thì ảnh hưởng làm mát được đưa vào tính giữa 18 giờ và 7 giờ cho việc tính toán tải nhiệt của cửa sổ kính và tường ngoài: Tải nhiệt = Hệ số phương vị x Hệ số tăng chiều cao trần x Độ chênh nhiệt độ x Hệ số truyền nhiệt x Diện tích. Tại thời điểm 18 giờ và 7 giờ: Độ chênh nhiệt độ = Nhiệt độ trong phòng – Nhiệt độ ngoài trời Từ 18 giờ đén 7 giờ: Độ chênh nhiệt độ = Nhiệt độ trong phòng – Nhiệt độ ngoài trời + ta (ảnh hưởng bức xạ làm lạnh) Từ tầng 4 đến tầng 9: ta = 2 Từ tầng 10 trở lên:
ta = 3
Cửa sổ mái:
ta = 6 (không kể đến tầng thứ mấy)
Qty: Nếu có những phòng giống nhau, nhập vào số lượng phòng (từ 1 đến 99). Nhiệt tải của tất cả những phòng này được cộng vào trong bảng tính tải. Những phòng giống nhau khi có cấu trúc, kích thước, mục đích và điều kiện giống nhau (như là những phòng trong khách sạn, phòng học . . .) System: KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 16
DAI KIN HEATLOAD Nhập vào hệ thống số. (1 đến 999) Hệ thống số. Được sử dụng đưa ra kết quả bảng tính tải. (Nếu tải nhiệt không được tính cho những hệ thống riêng thì nhập vào “1” Usage of Room: Chọn chức năng phòng. Có thể dùng chuột để chọn. Nếu chọn “Other”, nhập tên tùy ý (10 ký tự). Cài đặt trong Other giống như trong Office Dữ liệu tối ưu “Usage of Room” lấy theo dữ liệu tiêu chuẩn sau. Số người, nhiệt lượng toả ra mỗi người, số lần đổi gió, thời gian, hệ số độ chênh nhiệt độ bên trong, đèn và rèm. Ventilation System: Lựa chọn hệ thống thông gió. Dùng chuột hay phím mũi tên. Phương pháp tính tải nhiệt sẽ thay đổi phụ thuộc vào hệ thống thông gió, gió tươi từ bên ngoài. Natural ventilation: Chỉ có tải nhiệt xâm nhập được đưa vào. Ventilation Fan: Tải nhiệt xâm nhập, gió tươi được đưa vào. Total heat exchanger: Tải nhiệt xâm nhập và tải nhiệt gió tươi trừ đi tổng tải trao đổi nhiệt cũng được đưa vào Infiltration heat load: Tải đi qua cửa,khe hở cửa sổ và tường ngoài Outside heat load: Tải nhiệt từ không khí bên ngoài khi sử dụng hệ thống thông gió Ceiling Board: Chọn Available nếu có trần giả hay No ceiling nếu không có trần giả Hệ số truyền nhiệt của mái và trần thay đổi tùy thuộc vào việc có hay không có trần giả. Floor area: Nhập vào diện tích phòng (0 đến 9999.9) Ceiling height: Nhập vào chiều cao trần giả (0 đến 99.9) KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 17
DAI KIN HEATLOAD Chiều cao trần giả dùng để tính diện tích tường ngoài: - Không có trần giả: Chiều dài tường ngoài x chiều cao trần – diện tích cửa sổ. - Có trần giả: Chiều dài tường ngoài x chiều cao trần – diện tich cửa sổ Trong trường hợp trần cao: Nếu trần cao hơn 5 m, tải nhiệt tường ngoài, mái và cửa kính được nhân với hệ số: Nếu lớn hơn 5m thì nhân với hệ số: 1,05 Nếu lớn hơn 10m thì nhân với hệ số: 1,15 Roof. Non-Conditioned Ceiling Area: Nhập vào diện tích phòng ở trên không có điều hoà, diện tích mái, cửa sổ mái tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài (0 đến 9999.9 m²) Non-Conditioned Floor Area: Nhập vào diện tích phòng ở dưới không có điều hoà, sàn tiếp xúc với bên ngoài (pilotis), với đất. (0 đến 9999.9). Trường hợp tường ở dưới đất dấu (-) đặt trước chiều dài tường ngoài, tổng diện tích “earth floor” được tính như diện tích sàn ở bên dưới đất. (Tải nhiệt earth floor thay đổi do sự khác biệt giá trị giữa hệ số truyền nhiệt và độ chênh nhiệt độ Input Support Tool:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 18
DAI KIN HEATLOAD
Khi nhấn nút Heat Source Input thì cửa sổ Input Support Tool hiện ra. Nhập số lượng thiết bị vào các hộp thoại. Sau khi nhấn nút “OK” thì những dữ liệu nhập vào sẽ được tính toán và được hiển thị dưới dạng nhiệt tải và nhiệt ẩn. Outer Wall Length: Nhập vào chiều dài tường mặt ngoài hay phần âm dưới đất (-999 đến 999.9 m). Nhập dữ liệu tường ngoài: - Nhập chiều dài tường ngoài đơn vị (m) - Nếu tường ngoài âm dưới đất (như tầng hầm) thêm dấu (-) vào trước dữ liệu. - Nếu tường ngoài bị che chắn bởi toà nhà sát bên, nhập vào tổng chiều dài tường phần bị che chắn bất chấp hướng. Window Area On Outer Wall: Nhập diện tích cửa sổ tiếp xúc với bên ngoài (0 đến 999.9 m²) Chú ý khi nhập diện tích cửa sổ trên tường ngoài: KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 19
DAI KIN HEATLOAD Phải nhập chiều dài tường và chiều cao trần trước khi nhập diện tích cửa sổ. Lý do: Diện tích tường ngoài được tính theo công thức sau: Diện tích tường ngoài = Chiều dài tường ngoài x Chiều cao trần – Diện tich cửa sổ. Do đó chiều dài tường phải được nhập thậm chí nếu toàn bộ tường ngoài là cửa sổ. Inner Wall Length For Non-cond Space: Nhập vào chiều dài tường bên trong nơi diện tích tiếp xúc không có điều hoà (0 đến 999.9 m). Ví dụ cách nhập tường ngoài, tường trong, cửa sổ:
Change Std Data button: Nhấn nút này cho phép thay đổi hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ, độ ẩm, thời gian biểu, khác, vật liệu II và phần mở rộng về dữ liệu thiết kế Trong HKG khi chọn “Usage of Room” máy tự động đặt kiểu dữ liệu trong dữ liệu tiêu chuẩn. Tuy nhiên kiểu dữ liệu này không thể áp dụng trong vài công trình. Nếu điều kiện ban đầu trong phụ lục không được áp dụng, thay đổi điều kiện sử dụng bởi nút “change Std Data” Add Room button: Nhấn nút này khi nhập dữ liệu cho phòng kế tiếp KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 20
DAI KIN HEATLOAD OK button: Nhấn nút này để nhập toàn bộ dữ liệu và thoát khỏi Room Spec Screen Chú ý: Những giá trị tiêu chuẩn, đặc tính phòng sẽ được mang qua khi nút Add được dùng (những giá trị nhập cho phòng trước được mang qua phóng kế khi nhấn nút Add) Room Spec screen: Dữ liệu của sàn số, hệ thống, chức năng phòng, hệ thống thông gió, có hay không có trần, cao độ trần của phòng trước sẽ được chuyển qua. Những giá trị khác cài đặt từ đầu . Heat transfer coefficients in standard data: Khi giá trị ban đầu được đặt bởi design data change, số liệu của phòng trước không được mang qua. Giá trị ban đầu được đặt cho phòng kế tiếp. Design temperature and humidity in standard data: Những giá trị của phòng trước không được mang qua. Schedule in standard data: Những giá trị của phòng trước được mang qua. (Khi chức năng phòng thay đổi, thì giá trị ban đầu của nó khi lựa chọn chức năng phòng được cài đặt). Others in standard data: - Method of fresh air intake: Giá trị của phòng trước được mang qua. (Khi chức năng phòng hay hệ thống thông gió thay đổi, giá trị ban đầu được đặt). - Infiltration, lighting, internal heat gain in heating, window type, blind type, humidifying method: giá trị của những phòng trước được mang qua. (Khi chức năng phòng thay đổi, giá trị ban đầu của nó khi lựa chọn chức năng phòng được cài đặt). - Safety factor: Giá trị cho những phòng trước được mang qua. - Total No. of persons: Giá trị của những phòng trước không được mang qua. (Giá trị ban đầu được cài đặt cho mỗi phòng) KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 21
DAI KIN HEATLOAD - Attic height: Giá trị của những phòng trước được mang qua. (khi chức năng phòng hay trần thay đổi, giá trị ban đầu được cài đặt. Khi không có trần thì không thể nhập dữ liệu) - Underground wall: Giá trị của những phòng trước được mang qua Material II in standard data: Giá trị của những phòng trước không được mang qua. Data for extend in standard data: - Personnel calorific volume per person, next room condition: Những giá trị của những phòng trước không được mang qua. (những giá trị ban đầu cho mỗi phòng tùy thuộc vào chức năng của phòng). - Glass surface ratio: Giá trị của những phòng trước được mang qua. Khi dữ liệu phòng được cài: Dữ liệu tiêu chuẩn cài vào phòng dựa trên dữ liệu phòng trước đó. Nếu phòng đầu tiên được cài, thì giá trị ban đầu được cài đặt. 2.3.2.5. Thay đổi dữ liệu của phòng (Change room) “Thay đổi khối của dữ liệu tiêu chuẩn” cho phép đồng thời thay đổi hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ thiết kế và độ ẩm, thời gian hoạt động của khu vực, gió tươi, số lần đổi gió và hệ số an toàn. Change data of selected room:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 22
DAI KIN HEATLOAD
Room selection: Dữ liệu (Phòng được chọn sẽ nổi lên tại khu vực A) và nhấn nút (2). Sự lựa chọn này có thể thay bằng cách nhấp đúp tại phòng Kiểm tra xem room data input có tác động chưa. Nếu không thì làm theo các bước đã mô tả ở phía trước
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 23
DAI KIN HEATLOAD
Thay đổi dữ liệu của đặc tính phòng, chọn”Change Select Room Data” và nhấn OK. “Room Spec” của phòng lựa chọn hiển thị. Tạo những thay đổi cần thiết và nhấn OK để nhập dữ liệu
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 24
DAI KIN HEATLOAD
.
Không lựa chọn phòng thì nhấp vào Change Thay đổi dữ liệu cho tất cả các phòng, chọn “Change All Room Data”, và nhấn OK
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 25
DAI KIN HEATLOAD
Những dữ liệu như là hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ và độ ẩm thiết kế, thời gian làm việc của khu vực, gió tươi, số lần đổi gió và hệ số an toàn có thể được thay đổi cùng lúc. Nhập dữ liệu số vào nơi mà dữ liệu được thay đổi (Dữ liệu để trống không thể thay đổi) Khi batch change dẫn đến việc thay đổi dữ liệu của tất cả các phòng. Hãy cẩn thận khi sử dụng chức năng này. Dữ liệu đã thay đổi không thể trở lại cài đặt ban đầu. 2.3.2.6. Xoá dữ liệu của phòng (Delete data zoom) Chọn phòng dể xoá dữ liệu:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 26
DAI KIN HEATLOAD
Dùng nút (1) để chọn phòng muốn xoá dữ liệu (phòng được chọn sẽ nổi lên tại phần A), và nhấn nút (2) Delete hay phím DEL Khi nút Delete không kích hoạt. Kiểm tra xem phần nhập dữ liệu menu phụ kích hoạt chưa. Nếu chưa thì làm theo những hướng dẫn đã mô tả phía trước 2.3.2.7 . Cài thêm phòng (Insert Room) Cài dữ liệu phòng: Dùng nút (1) để chọn nơi cài dữ liệu (phòng mới được cài ngay trước phòng có vệt sáng ở phần A), nhấn nút (2). Insert room/Copy: Một phòng mới được cài ngay trước phòng đã chọn. Một cửa sổ Insert hiện ra nhấp vào OK để cài. Dữ liệu cài đặt phòng được nhập theo những hướng dẫn của Room Data Input.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 27
DAI KIN HEATLOAD
Nếu chọn “Copy Saved Room” thì dữ liệu cũ sẽ copy qua.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 28
DAI KIN HEATLOAD
Khi nút Insert không kích hoạt. Kiểm tra xem menu phụ có tác động không. Nếu không làm theo những hướng dẫn trong phần “Room data input”. 2.3.2.8. Kết quả và in Phần mềm HKG đưa ra sự đa dạng của kết quả tính toán, sự đa dạng này thì cần thiết cho những người sử dụng, và cung cấp thông tin cho sự sắp đặt thích hợp nhất. - Những thành phần chính của bảng in: Room input data: Bảng dữ liệu và những điều kiện riêng từng phòng. Cover: Tiêu đề, tên công ty, chú ý, ngày và những điểm lưu ý có thể nhập. System table: Số biểu đồ của hệ thống và tùy theo tên phòng.Heat load sum. Table: Biểu đồ tải nhiệt của từng phòng mùa đông, mùa hè và tải cao nhất của công trình. Room heat load table: Biểu đồ thời gian chi tiết của tải nhiệt trong mùa đông và mùa hè. System heat load table: Biểu đồ tải nhiệt của từng hệ thống khi nhập dữ liệu phòng. Peak load detail table: Kết quả tính toán tải cao nhất trong mùa đông và mùa hè theo cấu tạo và hướng của tường ngoài (Bảng này chỉ sử dụng cho in hay xem trước khi in) Heat load graphic: Đường cong tải nhiệt theo thời gian. - Lược đồ in kết quả:
Summing
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 29
DAI KIN HEATLOAD
Heat load sum table
Room heat load table
System heat load table
Print menu
System table Khi phần mềm HKG tính toán xong, bảng tải nhiệt sẽ được hiển thị. Graph
Trong bảng này có các nút: Table of Room, Table of System và Print, Switching to print and sum screem. Nhấn nút: Sum/Print.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 30
DAI KIN HEATLOAD Khi menu phụ nhập dữ liệu đang tác động (ngay sau khi nhập dữ liệu phòng) hay khi nút (Sum/Print) không tác động. Nhấn nút B để kích hoạt menu chính (các phím chức năng tại phía trên màn hình), sau đó nhấn nút Sum/Print. Khi nút: Sum/print được nhấn, một thông báo hiển thị như hình dưới đây. Nhấn Start.
Sum and Print Screen (heat load table): Bảng kết quả tính tải nhiệt
Room Load Table: Bảng tính tải nhiệt của các phòng
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 31
DAI KIN HEATLOAD
Head Load Graph: Biểu đồ tính tải nhiệt
System heat load table: Bảng hệ thống tính tải nhiệt
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 32
DAI KIN HEATLOAD
Print setup: Thiết lập trang in
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 33
DAI KIN HEATLOAD Cửa sổ này được dùng tạo sự thay đổi cài đặt trang in. nó cho phép cài đặt trang bìa, đầu trang, cuối trang, những phòng xuất, khoảng in, và số trang. Cover: Tựa đề, tên công ty, nơi nhận ngày và nhận xét. Signature: Nếu được chọn. Phần ký tên sẽ được in trên trang bìa Header: Ngày và tên được in tại góc trên bên phải của mỗi trang (trừ trang bìa) Footer: Lời ghi chú (lên đến 26 ký tự được in tại góc dưới bên phải của mỗi trang (trừ trang bìa) Output Room: Chọn số phòng bắt đầuvà số phòng kết thúc muốn in Print range: Những phần muốn in. Page: Chọn in hay không số trang in. Con số này cũng được in trên trang in đầu tiên nếu dữ liệu ở trang này không có. Nhấn nút Preview sẽ hiển thị hình ảnh xác định trước khi in. Use strip sheet: Chọn lựa để định dạng in đứng. Use of strip sheet: Trường hợp in đứng. Thường bảng tính tải được in theo phương ngang, một vài loại (máy in dùng stack form) thì không như vậy. Khi điều này sảy ra, kiểm tra hộp “Use strip Sheet”. With W value: Bảng tính tải được thêm giá trị đơn vị W. Sau đây là những phần chính của bảng tính tải:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 34
DAI KIN HEATLOAD
Printer: Cửa sổ này dùng cài đặt việc in. Tạo những cài đặt chi tiết cho máy in, như là mở rộng hay giảm kíck thước, sử dụng tùy chọn Properties trong phần Print. Khi nút OK được nhấn, việc in được bắt đầu
Phần mềm HKG được cài đặt theo tiêu chuẩn in là khổ giấy in A4, phương ngang. 2.4. Thay đổi dữ liệu chuẩn và dữ liệu thiết kế 2.4.1. Thay đổi dữ liệu tiêu chuẩn Trong phần mềm HKG, khi chọn chức năng phòng sẽ tự động cài đặt những giá trị đặc trưng trong dữ liệu tiêu chuẩn của phòng. Tuy nhiên những giá trị này có thể không áp dụng trong vài trường hợp. Nếu danh sách những điều kiện ban đầu trong phụ lục không muốn áp dụng cho những điều kiện đặc biệt của dự án, dùng “Change Std Data” tạo những thay đổi. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 35
DAI KIN HEATLOAD Sau đây là những phần dữ liệu tiêu chuẩn: Cho phép thay đổi hệ số trao đổi nhiệt dựa theo các bộ phận lắp ráp bên ngoài tường. Temp & Humid: Cho phép thay đổi nhiệt độ phòng vào mùa hè và mùa đông.
Cho phép thay đổi bảng danh mục như là giờ hoạt động (khoảng thời gian tính toán tải lạnh), đèn chiếu sáng, số người và nhiệt lượng từ thiết bị. Others: Cho phép thay đổi lượng gió tươi vào, số hệ thông gió thâm nhập vào, yếu tố an toàn, kiểu kính cửa sổ, kiểu màn che, hệ thống ẩm, đèn chiếu sáng, số người, vách ngầm, chiều cao gác xép. Material II: Cho phép cài đặt những giá trị hệ số trao đổi nhiệt mà chúng khác với các bộ phận thông thường bên ngoài tường, bên trong tường, cửa sổ và màn che. (Tối đa 02 kiểu kể cả vật liệu thông thường). Cho phép thay đổi những trị số tỏa nhiệt của cơ thể và điều kiện của phòng kế tiếp. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 36
DAI KIN HEATLOAD Extension: Thường không phải thay đổi - Thay đổi dữ liệu tiêu chuẩn:
Dùng Room Spec nhập vào màn hình để thay đổi dữ liệu chuẩn của các phòng. Chọn phòng mà dữ liệu chuẩn sẽ thay đổi. (Xem cách chọn màn hình Room Spec. Mỗi phòng có thể được cài đặt với dữ liệu chuẩn riêng của chúng - Những thay đổi của hệ số trao đổi nhiệt: Khi nhấn nút O.H.T.C, màn hình sẽ hiện ra dưới đây. Thay đổi dữ liệu cần thiết
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 37
DAI KIN HEATLOAD
2.4.2 Hệ số trao đổi nhiệt tổng thể Ước lượng lượng nhiệt bên ngoài thâm nhập vào phòng. Giá trị của hệ số trao đổi nhiệt K của tường biết được dựa trên độ dầy mỏng của vật liệu, hệ số truyền nhiệt của vật liệu và hệ số truyền nhiệt bên trong và bên ngoài bề mặt. Wall type: Độ chênh nhiệt độ hiệu dụng thay đổi tuỳ theo loại tường. Việc tính toán tải lạnh dùng công thức sau để tính trị số tải lạnh cơ bản cho mỗi kiểu kết cấu toà nhà. Tải lạnh = hệ số trao đổi nhiệt x độ chênh nhiệt độ hiệu dụng x khu vực (Các yếu tố khác có thể cũng dùng trong 01 số trường hợp) Khi giá trị của hệ số trao đổi nhiệt nhỏ (do sự cách nhiệt cao), tải lạnh sẽ nhỏ hơn Hệ số trao đổi nhiệt cho những hạng mục ngầm có thể thay đổi chỉ cho sàn và vách ngầm (khi chiều dài bên ngoài tường là một giá trị phủ định) Đối với mái và trần, vị trí nhập vào khác nhau tùy thuộc vào phòng có trần giả hay không. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 38
DAI KIN HEATLOAD Loại tường không tự động chuyển đổi khi hệ số trao đổi nhiệt thay đổi. Chọn 01 loại tường thích hợp dựa theo kiểu lắp ráp bằng cách xem bảng loại tường (Phần phụ lục) . Phần mềm HKG dùng độ chênh nhiệt độ hiệu dụng cho bên ngoài tường và mái. Trong giá trị chênh lệch nhiệt độ hiệu dụng, tải nhiệt mặt trời và không khí bên ngoài và sự sự truyền nhiệt chậm gây ra bởi dung lượng trữ nhiệt của tường là điều đáng quan tâm. - Giải thích về loại tường: Tùy thuộc vào dung lượng trữ nhiệt và thời gian dẫn nhiệt chậm, độ chênh lệch nhiệt độ hiệu dụng thay đổi từ tường này đến tường khác. Các bức tường được phân loại tùy thuộc vào loại nguyên liệu và độ dầy mỏng, và mỗi loại tường sẽ cho 01 giá trị cụ thể cho độ chênh lệch nhiệt độ hiệu dụng của chúng. Các bức tường được phân loại tổng quát thành I, II, III, và IV, như chỉ dẫn trong bảng phân loại tường (Phụ lục). Trong HKG, Kiểu S cũng được thêm vào. Kiểu tường này được cài đặt không có giá trị chênh lệch nhiệt độ hiệu dụng, và được dùng cho vật liệu không lưu nhiệt, như mái ngói đen. 2.4.3. Thay đổi nhiệt độ phòng và độ ẩm Khi nhấn nút Temp & Humid, màn hình sẽ hiện ra dưới đây. Thay đổi dữ liệu cần thiết.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 39
DAI KIN HEATLOAD
Khi nhấn nút Schedule, màn hình sẽ hiện ra dưới đây. Thay đổi dữ liệu cần thiết. Giá trị bằng số chỉ mức độ hoạt động.
Khi dữ liệu của vùng định thời gian thay đổi, nhấn nút Schedule. Khi nhấn nút, chu kỳ thời gian hoạt động sẽ liệt kê những thay đổi dưới đây. Vùng thời gian hoạt động: Tải lạnh được tính toán trong một khoảng thời gian xác định bởi vùng thời gian hoạt động. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 40
DAI KIN HEATLOAD Kết quả tính toán không bao gồm tải lạnh phát sinh bên ngoài của vùng thời gian hoạt động Giá trị ban đầu của vùng thời gian hoạt động khác nhau tùy theo cách sử dụng của mỗi phòng. Ví dụ về việc cài đặt vùng thời gian hoạt động ban đầu: 8 giờ - 18 giờ 20 giờ - 5 giờ (Vùng thời gian có thể kéo dài đến quá nửa đêm trong HKG) Đèn chiếu sáng, số người, mức độ hoạt động của thiết bị và nhiệt lượng từ các thiết bị bên trong (giá trị ban đầu: 100%) Tỷ lệ được dùng trong tính tải có thể được cài đặt mỗi giờ trong ngày (24 giờ). ( 0% đến 100%) - Giá trị cài đặt giờ bên ngoài vùng thời gian hoạt động của máy điều hòa không được dùng trong tính tải lạnh Những cài đặt này có thể được dùng trong các trường hợp sau: Thiết bị luôn được tắt lúc 4:00, vì thế nhiệt lượng từ thiết bị bên trong là 0% sau 4:00 Ánh sáng bên ngoài chiếu từ 9:00 đến 16:00, vì thế 70% được dùng cho hệ thống đèn trong suốt thời gian đó. Việc tính tải lạnh được trình bày để cung cấp 01 giới hạn an toàn (giá trị tải lớn nhất) trong kết quả.Vì vậy, chỉ thay đổi chế độ cài đặt khi có sự xác nhận giảm tải (thay đổi cài đặt) xảy ra mà không có sự cố nào. Các yếu tố khác Khi nhấn nút Others, màn hình sẽ hiện ra dưới đây. Thay đổi dữ liệu cần thiết
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 41
DAI KIN HEATLOAD
Những điều kiện trong “Others” bao gồm những điều kiện ảnh hưởng lớn bởi mục đích sử dụng phòng và các chế độ cài đặt khác (số tầng, khu vực tầng, chiều cao trần). Nếu mục đích sử dụng phòng và các chế độ cài đặt khác thay đổi sau khi cài đặt trong “Others” thay đổi, 01 mẩu nhắn xuất hiện và hỏi giá trị ban đầu được dùng cho những điều kiện cài đặt. Như vậy, cần cẩn thận khi thay đổi cài đặt trong “Others” - Đặc điểm phòng: Mục đích sử dụng phòng, số người, sự rò rỉ, đèn chiếu sáng, màn chắn, số tầng (tầng hầm, tầng trên) - Lấy gió tươi: Lượng gió tươi vào chỉ có thể được nhập vào lúc chọn Natural ventilation hoặc Total heat exchanger khi cài đặt chế độ thông gió ở màn hình Room Spec. Lưu lượng khí: Cho phép chọn Amount of fresh air/person hoặc Set air volume. Nhập lượng khí tươi cần cho mỗi người trong phòng (m³/giờ. người) KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 42
DAI KIN HEATLOAD (Lượng khí tươi cần = lượng khi tươi mỗi người cần x số người) Nhập lưu lượng khí: Nhập lượng khí tươi cần lấy vào phòng mỗi giờ (m³/giờ) - Tổng hiệu năng trao đổi nhiệt (có thể nhập chỉ khi Total heat exchanger được chọn khi cài đặt chế độ thông gió ở màn hình Room Spec Nhập tổng hiệu năng trao đổi nhiệt (%). (Giá trị ban đầu: 60% đối với mùa hè và mùa đông) Ước lượng lượng không khí tươi lấy vào Nhìn chung, số người trong phòng có thể không được xác định hoặc biến đổi từng giờ. Số người ở mỗi khu vực cũng khác nhau trong mỗi phòng. Do đó, giá trị được trình bày trong bảng dưới đây được dùng cho lượng gió tươi lấy vào trên 1 m² sàn trong chương trình Nếu có hệ thống hút gió trong phòng (như nhà vệ sinh, nhà bếp) và thiết bị được lắp đặt có khí thải như trong nhà máy, kết quả tính toán trên sẽ so sánh với lượng khí thải, và giá trị lớn nhất được dùng làm lượng khí tươi nhập vào. Yêu cầu lượng khí tươi nhập vào trên một đơn vị khu vực sàn (m³/m²giờ). Nhà ở,
Nhà m³/ m²h
Văn
hàng
Phòng
phòng
Cửa
hội nghị
Nhà hát
hàng Giá trị đề nghị
phòng
Hành lang
khách
vào, tiền
khách
sảnh
sạn
5
10
15
25
3
3
3
6
10
25
2
2
Giá trị nhỏ nhất KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 43
DAI KIN HEATLOAD Sự thâm nhập: Sự thâm nhập có liên quan đến lượng không khí từ bên ngoài xâm nhập vào phòng qua cửa, khe hở xung quanh khung cửa sổ và khe hở bên ngoài tường. Không khí luôn luôn thâm nhập vào phòng do có sự chênh lệch về nhiệt độ và áp suất giữa bên trong và bên ngoài, và áp lực gió. (Sự thâm nhập có liên quan đến lượng khí bên ngoài di chuyển vào phòng một cách tự nhiên.) Trong phần mềm HKG, việc nhập dữ liệu này vào cho thấy số lần thay đổi không khí mỗi giờ dựa theo trình tự chu kỳ thông gió. Giá trị ban đầu tùy thuộc vào mục đích sử dụng phòng. Ví dụ: 0,2 lần vào mùa hè lượng khí vào phòng được thay thế mỗi 5 giờ. Lượng thâm nhập vào (m³/giờ) = số lần thông gió (lần/giờ) x diện tích sàn (m²) x chiều cao trần Hệ số an toàn: Việc cài đặt này được dùng để tính tải nhiệt cho máy điều hòa. Chọn tải nhiệt (công suất lạnh theo yêu cầu) = tổng tải nhiệt x hệ số an toàn Giá trị ban đầu: 1,05 (vào mùa hè), 1,10 (vào mùa đông) Đèn chiếu sáng: Việc nhập này xác định kết quả tải nhiệt từ hệ thống đèn chiếu sáng. Nhập vào công suất điện (W) của đèn huỳnh quang và đèn cao áp. (Giá trị ban đầu khác nhau tùy theo mục đích sử dụng phòng. Xem phụ lục) - Bởi vì tải nhiệt của đèn thường là yếu tố dương trong tính toán nhiệt, giá trị không được thêm vào khi tính tải. Tải của đèn (kcal/giờ) = nhiệt lượng cho mỗi 1W x công suất điện (W) của đèn. - Nhiệt lượng cho mỗi 1kW là 860 kcal/h đối với đèn cao áp và 1.000 kcal/h đối với đèn huỳnh quang (kể cả chấn lưu). Nhiệt lượng từ thiết bị bên trong trong hoạt động nhiệt: KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 44
DAI KIN HEATLOAD Trong quá trình hoạt động nhiệt, nhiệt lượng từ cơ thể, đèn và thiết bị sẽ bù đắp sự mất nhiệt bên ngoài. Vì vậy, trong sổ tay tính toán truyền thống, nó không được quan tâm trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, một giới hạn vượt mức an toàn có thể dẫn đến quá tải của máy điều hòa. Nó không những gây ra sự hao phí mà còn làm giảm hiệu quả hoạt động trong những điều kiện bình thường. Trong HKG, có thể cân nhắc đến phần trăm nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình hoạt động đối với việc tính tải ở chế độ làm lạnh. Chế độ này có thể cài đặt ở mỗi phòng. (Giá trị cài đặt ban đầu: không quan tâm đến) Ví dụ: Những trường hợp dưới đây cho thấy cần quan tâm đến nhiệt lượng bên trong trong quá trình tỏa nhiệt: - Khi thời gian khởi động kéo dài được chấp nhận - Khi lượng nhiệt năng bên trong ổn định được đáp ứng - Khi lượng nhiệt quá lớn. Lưu ý rằng tải lạnh sẽ giảm xuống khi cân nhắc đến lượng nhiệt bên trong. - Kiểu cửa sổ và kiếu màn che: Kiểu cửa sổ và màn che có thể thay đổi. Khi kiểu cửa sổ/màn che thay đổi, hệ số trao đổi nhiệt và yếu tố bóng râm được dùng trong tính tải ở khu vực có kính cũng thay đổi. Giá trị ban đầu đối với cửa sổ kính : kính thông thường 5 mm, Giá trị ban đầu đối với màn che : giá trị cài đặt tùy theo mục đích sử dụng phòng. Kiểu cửa sổ, các nhân tố khác:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 45
DAI KIN HEATLOAD
Khi chọn Others ở mục kiểu cửa sổ, giá trị cài đặt có thể thay đổi khi cần. Window Type: Nhập vào tên cửa sổ. Shading Factor: Nhập hệ số bóng râm của cửa sổ Overall Heat Transfer Cofficient: Nhập hệ số truyền nhiệt của cửa sổ Glass Type: Chọn loại tương đối về khả năng hấp thụ ánh nắng mặt trời - Phương pháp tạo ẩm: Cài đặt phương pháp tạo ẩm cho phép việc lựa chọn nhiệt ẩn thêm vào tổng tải nhiệt (nhiệt hiện):
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 46
DAI KIN HEATLOAD Phương pháp tạo ẩm
Nhiệt ẩm nước thấm vào
Không tạo ẩm
Không
Am tạo ra từ dàn bay hơi
Có
Am tạo ra từ mâm nước xả
Không
Tạo ẩm do siêu âm
Có
Tạo ẩm do phun hơi nước
Không
Tạo ẩm do phun nước
Có
Tạo ẩm do phun hơi áp lực
Có
Bất chấp có hay không dùng hệ thống thiết bị có tạo ẩm thì lượng ẩm sẽ xuất hiện từ các nguồn mô tả trong bảng cạnh bên. - Số lượng người: Nhập số lượng người trong phòng. Giá trị diện tích cho mỗi người được cài đặt theo tính chất sử dụng của phòng, và số lượng người được cài đặt sẽ thay đổi theo diện tích sàn nhập vào. Diện tích cần cho mỗi người (m2/người): Loại diện tích Văn phòng Cửa hàng,
Giá trị thiết kế
Văn phòng
5- 8
5
Phòng họp, hội nghị
2 - 5
2
Bình thường
1 - 4
2,5
khu thương mại, Nơi đông đúc
0,5 - 2
0,7
quầy hàng
4 - 8
5
Nơi vắng vẻ
Nhà hàng
1 - 2
1,7
Rạp hát
Khu khán đài
0,4 - 0,7
0,5
Trường học
Lớp học
1,3 - 1,6
1,4
Bảo tàng
Phòng trưng bày
2 - 4
2,5
Thư viện
Phòng chung
1,8 - 3
2
1,5 - 4
2
Quán cà phê, giải khát KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 47
DAI KIN HEATLOAD Tiệm hớt tóc, thẩm mỹ viện
2 - 4
2,5
- Tường trong đất: Nhiệt tải từ ngoài của tường trong đất (kể cả tường chỉ có phân nửa nằm trong đất) là khác nhau tùy theo loại tường trên mặt đất, chương trình này tính tải nhiệt của tường dưới đất dựa theo phương pháp tính toán riêng. Chương trình HKG nhận biết loại tường dưới đất nhờ ký tự dấu trừ (-) khi nhập chiều dài tường ngoài. Chương trình HKG sử dụng phương pháp tính toán khác nhau cho tường dưới đất nông và sâu. Giá trị ban đầu: Tường dưới đất (2.4m hay ít hơn) -> Chiều cao tầng [cao độ trần + cao độ mái trần] X số tầng hầm Chỉ nhập giá trị vào khi có trần giả, (giá trị mặc định: 0,6 m) Chương trình HKG bổ sung tải nhiệt của trần giả đến tải nhiệt của tường ngoài. (Diện tích tường ngoài = Cao độ sàn [độ cao trần + độ cao trần giả] x chiều dài tường ngoài). Khi nhấn nút Material II thì màn hình bên cạnh sẽ xuất hiện. Sửa đổi các thông số cần thiết.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 48
DAI KIN HEATLOAD
- Material II (vật liệu II): Trong chương trình HKG, tối đa của hai hệ số truyền nhiệt và loại kính có thể được cài đặt cho mỗi kết cấu (tường ngoài, tường trong, cửa sổ) có thể được cài đặt thêm để nhập kích thước và hệ số truyền nhiệt trên màn hình Room Spec. Để nhập những giá trị này, vào hệ số truyền nhiệt (tường ngoài, tường trong) và loại cửa sổ bằng cách sử dụng màn hình Material II giống như việc nhập kích thước trên màn hình Room Spec. Lựa chọn các hạng mục cần thiết từ hệ số truyền nhiệt, loại cửa sổ và kích thước để nhập dữ liệu vào. - Mẫu sử dụng: Tường phía Bắc có kết cấu khác với các tường khác, vì vậy, hệ số truyền nhiệt và loại tường phải được sử dụng. Độ chênh lệch hiệu suất truyền nhiệt phải được dùng cho nơi ra vào. Hai loại cửa sổ phải được sử dụng Chú ý trong việc nhập diện tích cửa sổ cho Material II:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 49
DAI KIN HEATLOAD Đối với việc nhập diện tích cửa sổ của Material II, nhập giá trị mà nhỏ hơn giá trị của (chiều dài tường x độ cao trần) trong Material II. Chương trình sử dụng mẫu dưới đây và không chấp nhận giá trị âm cho diện tích tường ngoài II. Diện tích tường ngoài II = (chiều dài tường ngoài của Material II x độ cao trần) - diện tích cửa sổ II - Extension (mở rộng):
- Personal Heat Gain per person (nhiệt trở của người): Lượng nhiệt thải từ con người được cài đặt tương thích theo tính chất sử dụng của phòng. Nếu giá trị cài đặt không dùng được nên sửa đổi. - Glass Surface Ratio (tỉ lệ mặt kính): Đối với tải nhiệt trong mùa hè, chương trình HKG lưu tâm đến tỉ lệ bề mặt kính (không kể diện tích mát) trong việc tính toán tải nhiệt từ mặt trời xuyên qua kính. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 50
DAI KIN HEATLOAD Diện tích cửa sổ bình thường bao gồm diện tích trong bóng râm. Do đó, giá trị diện tích kính thu được bởi sử dụng tỉ lệ bề mặt kính trong việc tính toán tải nhiệt. Nếu giá trị cài đặt lại không tương thích cho trường hợp đặc biệt, cần thiết thay đổi dữ liệu. (Giá trị mặc định 0,95). - Nhiệt truyền -> Sử dụng diện tích cửa sổ (kể cả diện tích bóng râm) - Nhiệt bức xạ -> Sử dụng diện tích kính - Nhiệt truyền -> Sử dụng diện tích cửa sổ (kể cả diện tích bóng râm) - Next Room Condition (điều kiện phòng bên cạnh): Chương trình HKG sử dụng độ chênh nhiệt độ với phòng cạnh bên từ tường trong không ĐHNĐ trong việc tính tải nhiệt. Nhiệt tải do tường trong = độ chênh nhiệt độ với phòng cạnh bên x hệ số truyền nhiệt x diện tích tường không ĐHNĐ Biểu thức sau được dùng để tính độ chênh nhiệt độ của phòng cạnh bên. Hệ số chênh lệch nhiệt độ dùng trong biểu thức dưới đây thay đổi tương thích theo nhiệt độ không khí bên ngoài. Độ chênh nhiệt độ phòng cạnh bên = (Nhiệt độ bên ngoài - Nhiệt độ phòng) x hệ số chênh lệch nhiệt độ Khi phòng kế bên được sử dụng đặc biệt như phòng lò hơi và nhà bếp thì nhấn nút Boiler/Kitchen is in Next Room. Độ chênh nhiệt độ chuẩn với phòng cạnh bên được cài là 20oC. Giá trị mặc định của độ chênh nhiệt độ với phòng kế bên được tự động cài đặt tương thích với tính chất sử dụng của phòng. 2.4.4. Thay đổi dữ liệu thiết kế Nhấn nút Design Data. Màn hình cho phép thay đổi giá trị mặc định về thời tiết và hệ số truyền nhiệt.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 51
DAI KIN HEATLOAD
2.4.4.1 Thay đổi nhiệt độ đầu vào Màn hình hiển thị đồ thị và số liệu cho việc xác nhận bằng mắt. Muốn thay đổi, nhấn nút Change
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 52
DAI KIN HEATLOAD
Khi chọn Change thì cửa sổ bên cạnh được hiển thị. Chọn cách thức thay đổi, và nhấn nút OK .
- Change Shift: Đường cong nhiệt độ được nâng tương thích theo giá trị nhập vào cho mùa hè và mùa đông. (Nhập vào giá trị chênh lệch) Value Input : Nhập trực tiếp số liệu vào Để quay trở về giá trị mặc định ban đầu, nhấn nút Initial Value - Thông tin bổ sung:
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 53
DAI KIN HEATLOAD Dùng dữ liệu độ ẩm trong cách sửa đổi bằng độ chênh (nâng). Độ ẩm tương đối (%) được hoán đổi thành độ ẩm tuyệt đối trong việc tính tải nhiệt. Khi dữ liệu về thới tiết được thay đổi theo phương cách chênh, chương trình tự động xác định dữ liệu độ ẩm tương đối (%) và độ ẩm tuyệt đối mà dùng để tính nhiệt độ bên ngoài sau khi thay đổi. Do đó, việc thể hiện độ ẩm tương đối sẽ giống nhau dù đã thay đổi, nhưng dữ liệu về độ ẩm tuyệt đối được dùng để tính toán thì thay đổi. 2.4.4.2. Thay đổi hệ số truyền nhiệt
Màn hình này cho phép thay đổi các giá trị mặc định của hệ số truyền nhiệt dùng trong công trình. Khi giá trị đã thay đổi trên màn hình này thì giá trị sửa đổi trở thành giá trị mặc định của hệ số truyền nhiệt trong việc thay đổi dữ liệu chuẩn của mỗi phòng. Khi nhấn nút Register thì giá trị nhập vào trở thành giá trị mặc định cho lần sau. KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 54
DAI KIN HEATLOAD 2.4.4.3. Nhiệt độ phòng và độ ẩm thiết kế
Màn hình này cho phép thay đổi giá trị mặc định của nhiệt độ và độ ẩm thiết kế cho mỗi phòng. Khi các giá trị đã được thay đổi trên màn hình này thì giá trị sửa đổi trở thành giá trị mặc định của nhiệt độ và độ ẩm thiết kế trong thay đổi dữ liệu chuẩn của từng phòng. Khi nhấn nút Register thì giá trị nhập vào trở thành giá trị mặc định cho lần sau.
KS.TRẦN CÔNG TOÀN
Page 55