Chươ Chương ng I
NHỮ NHỮNG Đ NG ĐIIỂM CƠ CƠ BẢN VỀ VỀ VẬT LÝ VÀ K Ỹ THUẬ THUẬT Giáo sư Hoàng Đứ c Ki ệt
1
Chươ Chương ng I NHỮ NHỮNG NG Đ ĐIIỂM CƠ CƠ B ẢN ẢN VỀ VỀ V ẬT ẬT LÝ VÀ KỸ KỸ THU ẬT ẬT
I . Nguyên lý cơ cơ bản Năm 1979, giả giải thưở thưởng ng Nobel về về y họ học đã được được trao cho hai chuyên gia vậ v ật lý học là Cormack (Mỹ (Mỹ) và Hounsfield (Anh) vì nhữ nh ững đóng góp củ của hai ông cho sự sự thành công củ của phươ phương ng pháp chụ ch ụp cắ cắt lớ lớp vi tính (CLVT). Sự Sự kiệ kiện này nói lên nhữ nh ững cống hiế hiến to lớ lớn củ của vậ vật lý họ học cho y họ học đồng đồng thờ thời cũ cũng thể thể hiệ hiện giá tr ị của phươ phương ng pháp chụ chụp CLVT trong chẩ chẩn đoán, điều tr ị và nghiên cứ cứu khoa họ học y họ học. Ngày 04/02/1991, chiế chi ếc máy chụ chụp CLVT đầu đầu tiên ở nước ước ta đã bắt đầu đầu hoạ hoạt động động tạ t ại Bệ B ệnh việ viện Việ Vi ệt - Xô. Qua 15 nă năm, hiệ hiện đã có hơ hơn 120 hệ hệ thố thống chụ chụp CLVT được được đưa đưa vào hoạ hoạt động động trên toàn quố qu ốc, lợi ích củ của phươ phương ng pháp chụ ch ụp CLVT đã được được khẳ khẳng định định trên thự thực tế tế lâm sàng ở nước ước ta.
1. Lượ Lượcc sử sử Radon ( Đứ ( Đức) c) nă năm 1917 đã đặt đặt cơ cơ sở lý thuyế thuyết đầu đầu tiên cho phươ ph ương ng pháp toán học nhằ nhằm tái tạ tạo cấu trúc củ của một vật thể thể 3 chiề chiều trong không gian dự d ựa trên vô số số tận các hình chiế chiếu củ của vậ vật thể thể đó. Bracewell (úc) nă năm 1956 lầ lần đầu đầu tiên áp dụ dụng lý thuyế thuyết này trong quang phổ ph ổ. Cormack nă năm 1963 đã thành công trong việ vi ệc tái tạ tạo trên ảnh cấ c ấu trúc củ của mộ m ột số vật thể thể hình họ học đơn đơn giả giản nhờ nhờ một nguồ nguồn bứ bức xạ xạ của cô ban 60. Hounsfield nă năm 1967 đã thiế thiết kế được được mộ m ột thiế thiết bị dùng tia X để đo nhữ nh ững vậ v ật thể thể thí nghiệ nghiệm làm bằ bằng các chấ chất nhân tạ tạo và lậ lập được được chươ chương ng trình máy tính để ghi nhớ nhớ và tổ tổng hợ hợp kế kết quả quả. Ngày 1/10/1971 Hounsfield cùng Ambrose (Anh) cho ra đời đời chiế chiếc máy chụ chụp CLVT sọ sọ não đầu đầu tiên - Thờ Thời gian chụ chụp và tính toán cho mộ m ột quang ảnh lúc này cầ c ần 2 ngày. Năm 1974 Ledley (Mỹ (Mỹ) hoàn thành chiế chiếc máy chụ chụp CLVT toàn thân đầu đầu tiên "Whole body CT Scanner ACTA" - Thờ Th ời gian chụ chụp và tính toán cho mộ m ột quang ảnh vài phút vẫ vẫn chư chưa thuậ thuận tiệ tiện cho việ việc ứng dụ dụng trong lâm sàng. Cho tớ tới năm 1977 mớ mới có loạ loại máy chụ chụp CLVT vớ với thờ thời gian chụ chụp một quang ảnh 20 sec trên thị thị tr ường ường thế thế giớ giới, loạ loại máy này còn mang tên máy chụ ch ụp CLVT thế thế hệ 1. Hiệ Hiện nay đã có máy chụ ch ụp với thờ thời gian dướ dướii 1 sec và máy siêu nhanh có thể th ể chụ chụp 0,1sec hoặ ho ặc chụ chụp xinê CLVT dùng trong chẩ ch ẩn đoán tim mạ mạch. 2
2. Nguyên lý kỹ thuậ thuật 2.1. Nguyên lý tạ tạo ảnh Chụ Chụp X quang cắ cắt lớ lớp qui ước ước dự dựa trên nguyên tắ t ắc là làm rõ các cấ c ấu trúc ở một mặt phẳ ph ẳng định định tr ước ước và xoá đi hình chiế chiếu củ c ủa các mặ mặt phẳ phẳng khác trên quang ảnh đó. Phươ Phương ng pháp này cho phép phân bi ệt sự chênh lệ lệch tỷ tr ọng của các cấ cấu trúc trên cùng mộ một mặ m ặt phẳ ph ẳng cao nhấ nh ất là 5%, hiệ hiện ít dùng vì liề li ều xạ x ạ cao và độ phân giả giải ảnh thấ thấp. Dựa vào lý thuyế thuy ết về tái tạ tạo ảnh cấu trúc củ của một vật thể thể 3 chiề chiều Hounsfield thiế thiết kế một máy chụ chụp CLVT gồ gồm một hệ thố thống phát xạ xạ QTX và nhữ những đầu đầu dò (detector) đặt đặt đối đối diệ di ện vớ v ới bóng X.quang. Hệ H ệ thố thống này quay quanh mộ m ột đường đường tròn tại mộ một mặ mặt phẳ phẳng vuông góc vớ v ới tr ục cơ cơ thể thể (hình 1a). Chùm tia đi qua mộ một cửa sổ s ổ hẹp (vài millimet) qua cơ cơ thể thể bị hấp thụ th ụ một phầ ph ần, phầ phần còn lạ lại sẽ được được đầu đầu dò ghi lạ lại. Kết quả quả ghi được được ở r ất nhiề nhiều vị trí khác nhau của bóng X quang (cũ (c ũng có ngh ĩ ngh ĩ a là nhiề nhiều hình chiế chi ếu của một lớp cắt cơ thể thể) sẽ được được chuyể chuyển vào bộ bộ nhớ nhớ của một máy vi tính để phân tích. Phươ Phương ng pháp này cho phép phân biệ biệt các cấ cấu trúc cơ cơ thể thể trên cùng mộ một mặt phẳ phẳng có độ chênh lệ lệch tỷ tr ọng 0,5%. Hình 1b vẽ vẽ một vậ vật thể thể hình vuông gồ gồm 8x8 đơn đơn vị vị thể thể tích. Nế Nếu cho mộ một nguồ nguồn QTX I0 chiế chiếu qua từ từ 2 hướ hướng, ng, ta sẽ sẽ có kế kết quả quả thu được được ở 2 phía đối đối diệ diện từ từ Ix1 đến đến Ix8 và Yy1 đến đến Yy8. Hai nhóm kế k ết quả quả này không đủ để tính ra được được tr ị số hấp thụ thụ QTX củ của từ t ừng đơn đơn vị thể thể tích củ của vậ v ật thể thể nói trên. Muố Muốn có 8x8 = 64 giá tr ị hấp th t hụ của 64 ô thể thể tích phả phải ghi được được 64 nhóm kế kết quả quả. Trong hệ hệ thố thống máy chụ chụp CLVT số số lần đo quyế quyết định định số số đơn đơn vị vị thể thể tích củ của mộ một lớ lớp cắ cắt và như như vậy mộ một lớ lớp cắ cắt càng chia ra nhiề nhiều đơn đơn vị thể thể tích bao nhiêu thì ảnh của nó càng có độ phân giả giải không gian cao bấ bấy nhiêu. Số Số đơn đơn vị thể thể tích củ của một lớp cắt trong toán họ học gọi là ma tr ận (matrix). Máy chụ chụp CLVT có nhiề nhi ều loạ lo ại ma tr ận: 256 x 256, 340 x 340, 512 x 512 và 1024 x 1024.
2.2. Kỹ Kỹ thuậ thuật máy Về kỹ thuậ thuật cho đến đến nay đã hình thành 4 thế thế hệ máy dự dựa trên 4 nguyên tắ t ắc kỹ kỹ thuậ thuật về về phát tia X và ghi kế k ết quả quả khác nhau. a. Thế hệ 1 (hình 2a)
Máy chụ chụp có mộ một đầu đầu dò (detector), ứng dụng nguyên tắ tắc quay và tịt ịnh tiế tiến. Chùm QTX dướ dướii 1o chiế chiếu qua cơ cơ thể thể tới 1 đầu đầu dò để thu nhậ nhận kết quả quả. Bóng QTX phả phải quay quanh cơ c ơ thể thể 1800, khi quay được được 100 thì lạ lại tịnh tiế tiến một khoả khoảng bằng chiề chiều r ộng cơ cơ thể thể và phát tia để đo. Mộ Một quang ảnh phả phải mấ mất vài phút. 3
b. Thế hệ 2 (hình 2b)
Máy chụ chụp có nhiề nhiều đầu đầu dò, quay + tịt ịnh tiế tiến: Chùm QTX có góc mở mở r ộng khoả khoảng 100 đối đối diệ diện với một nhóm từ từ 5 - 50 đầu đầu dò. Máy cũ cũng hoạ hoạt động động theo nguyên tắ t ắc quay + tịt ịnh tiế tiến như như trên như nhưng do chùm QTX r ộng hơ h ơn nên giả giảm được được số s ố lần quét ngang. Thờ Thời gian chụ chụp 1 quang ảnh từ t ừ 620s. c. Thế hệ 3 (hình 2c)
Máy chụ chụp có nhiề nhi ều đầu đầu dò dùng nguyên tắ t ắc quay đơn đơn thuầ thuần, chùm QTX có góc mở r ộng hơ hơn, trùm hế hết phầ phần cơ cơ thể thể cần chụ chụp; 200 - 600 đầu đầu dò ghép thành mộ m ột cung đối đối diệ diện vớ với bóng X quang. Bóng QTX vừ v ừa quay vừ vừa phát tia, dãy đầu đầu dò quay cùng chiề chiều vớ với bóng và ghi lạ l ại kế kết quả quả. Thờ Thời gian chụ chụp 1 quang ảnh từ từ 1- 4 s và độ dầy lớ lớp cắt đạt đạt tớ tới 2mm. d. Thế hệ 4 (hình 2d)
Máy chụ chụp có hệ hệ thố thống đầu đầu dò t ĩ ĩ nh, nh, gá cố cố định định vào 3600 củ c ủa đường đường tròn, số số lượng ượng đầu đầu dò có thể th ể lên đến đến vài ngàn bộ b ộ. Bóng QTX quay quanh tr ục cơ cơ thể thể để phát tia. Thờ Thời gian chụ chụp 1 quang ảnh có thể thể dưới ưới 1 sec r ất thuậ thuận lợi cho khám xét các tạng có chuyể chuyển động. động.
Đơn đơn vị 2.3. Đơ 2.3. n vị vị thể thể tích, đơn vị ảnh, tỷ tỷ tr ọng Một lớ lớp cắ cắt chia ra nhiề nhiều đơn đơn vị vị thể thể tích - hình 1 thể thể hiệ hiện số số đơn đơn vị vị thể thể tích củ của nửa lớ lớp cắ cắt, trong đó a=b là cạ cạnh vuông đáy củ của mộ m ột đơn đơn vị vị thể thể tích thườ thường ng từ từ 0,5 2mm, d là độ dày củ của lớ lớp cắ cắt đồng đồng thờ thời là chiề chiều cao củ của đơn đơn vị vị thể thể tích (từ (từ 1mm đến đến 10mm). Mỗ Mỗi đơn đơn vị thể thể tích sẽ sẽ hiệ hiện lên ảnh như như một điểm nhỏ nhỏ, tổng các điểm hợp thành 1 quang ảnh (Volume element - Picture element). Độ hấp thụ thụ tia X củ của từng đơn đơn vị thể thể tích được được bộ nhớ nhớ ghi lạ lại, cấu trúc hấ hấp thụ thụ càng nhiề nhiều tia X thì tỷ tỷ tr ọng càng cao, vì vậ v ậy ngườ ngườii ta còn gọ gọi phươ phương ng pháp chụ ch ụp CLVT là chụ chụp cắt lớp đo tỷ tr ọng (Tomodensetometrie). Dự D ựa vào kế kết quả quả đo độ suy giả giảm tuyế tuyến tính cuả cuả chùm QTX, ngườ ngườii ta tính ra tỷ tỷ tr ọng củ của cấ cấu trúc theo đơn đơn vị vị Hounsfield qua công thứ th ức: N ( H)
=
μ( x) − μ( H 2 O) μH 2 O
xk
4
N(H) μ( x ) :
: Tr ị số tỷ tr ọng tính bằ bằng đơn đơn vị vị Hounsfield củ của cấ cấu trúc X
hÖ sè suy gi¶m tuyÕn tÝnh cña QTX khi xuyªn qua ®¬n vÞ thÓ tÝch X.
H2O
: Nước ước tinh khiế khiết
k
: Hệ Hệ số 1000 do Hounsfield đưa đưa ra và đã được được chấ chấp nhậ nhận
Theo công thứ thức trên, nế nếu X là: - Nướ Nướcc (H2O) có tr ọng khố khối 1,000g/cm3 = 0 đơn đơn vị vị H. - Không khí có tr ọng khố khối 0.003g/cm3 = -1000 đơn đơn vị vị H. - Xươ Xương ng đặc đặc có tr ọng khố khối 1.7000g/cm3 = +1700 đơn đơn vị vị H.
2.4. Ảnh chụ chụp CLVT, cử cửa sổ sổ và bậ bậc thang xám Để phân tích được được nhữ những số đo của các cấ cấu trúc cơ cơ thể thể trên mộ một lớp cắt cần biế biến chúng thành ảnh. Vì mắ mắt thườ th ường ng chỉ chỉ phân phân biệ biệt được được dướ d ướii 20 bậ bậc thang xám từ từ đen đến đến tr ắng, nên ảnh chụ chụp CLVT đặt đặt 14-16 bậ bậc xám khác nhau. Như Như vậy, ảnh CLVT không phả ph ải là ảnh tr ực tiế ti ếp củ c ủa tia X lên phim mà là ảnh tạ t ạo lạ lại từ t ừ bộ nhớ nhớ của máy tính vì vậ vậy phươ phương ng pháp chụ chụp CLVT còn có tên gọ g ọi là chụ chụp cắt lớp tái tạ tạo ảnh (Tomographie par reconstruction) thấ th ấy sự chênh lệ lệch tỷ t ỷ tr ọng bên trong. Muố Muốn nhìn toàn cụ cục từ xương ương đến đến phầ phần mềm cần mở r ộng cửa sổ. Đi Điểm giữ giữa của cửa sổ thườ thường ng đặt đặt vào số số đo trung bình củ của cấu trúc bình thườ thường ng mà ta cầ cần khám xét; thí dụ não: 35, gan 50, phổ ph ổi 700, xươ xương ng +200. Hình 4 vẽ vẽ sơ đồ mở cửa sổ trên giả giải Hounsfield và các số s ố đo trung bình củ của mộ một số số cấu trúc trong cơ cơ thể thể. Mỗi ảnh chụ chụp Hounsfield đều đều có ghi cử cửa sổ sổ theo ký hiệ hiệu sau: W (width): Độ (width): Độ r ộng củ của cử cửa sổ sổ L (Level): Mứ Mức giữ giữa củ của cử cửa sổ sổ (có máy thay chữ chữ L bằ bằng chữ chữ C: Center).
5
ơ đồ c ử ử a sổ trên d ải đơ n v ị Hounsfield và hệ quả mảnh thể tích Sơ đồ
6
2.5. Các yế yếu tố tố gây bấ bất lợ lợi cho ảnh a. H ệ qu ả c ủ ủ a mảnh thể tích (Partial volume effect)
Như Như đã nói trên ảnh chụ chụp CL-VT là sự sự thể thể hiệ hiện số số đo trung bình củ của các đơn đơn vị vị thể thể tích qua bậ bậc thang xám, vì vậ v ậy giớ giới hạn của các vùng có tỷ t ỷ tr ọng khác nhau sẽ sẽ không hoàn toàn trùng hợ h ợp với thự thực tế mà sẽ bị biế biến đổi đổi một phầ phần do giớ giới hạn bị 7
biế biến dạ d ạng theo các đơn đơn vị v ị thể thể tích (Hình 1). Hệ Hệ quả quả này được được khắ kh ắc phụ ph ục dầ d ần ở các thế thế hệ máy 3, 4 do số số lượng ượng củ của ma tr ận lớ lớp cắ cắt tă tăng lên cũ cũng có ngh ĩ ngh ĩ a là đơn đơn vị vị thể thể tích và đơn đơn vị vị ảnh thu nhỏ nhỏ lại.
ễu nhân t ạo (artefact) b. Các nhi ễ Nhữ Những nguyên nhân sau đây có thể thể tạo nên nhữ những hình ảnh giả giả trên ảnh: - Đi Điện thế thế qua bóng QTX không thích hợ h ợp vớ với độ dày cơ cơ thể thể. - Phầ Phần cơ cơ thể thể cần chụ chụp chuyể chuyển động động trong lúc máy quét. - Di vậ vật kim loạ loại hoặ hoặc chấ chất cả cản quang trong cơ c ơ thể thể, trong quầ quần áo bệ bệnh nhân Nhữ Những nhiễ nhiễu nhân tạ tạo trên ảnh sẽ sẽ làm cho ảnh không có giá tr ị chẩ chẩn đoán 3. Nhữ Những tiế tiến bộ bộ của công nghệ nghệ chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính. Từ thiế thiết bị chụ chụp cắt lớp vi tính đầu đầu tiên đến đến nay, công nghệ nghệ chụ chụp cắt lớp vi tính luôn luôn đổi đổi mớ mới nhằ nhằm vào hai mụ mục tiêu chính là: - Rút ngắ ngắn thờ thời gian quét củ của bóng X quang cho mộ m ột vòng quay 3600 quanh cơ thể thể ngườ ngườii bệ bệnh. - Rút ngắ ngắn thờ thời gian tạ tạo ảnh và cả cải thiệ thiện chấ chất lượ lượng ng ảnh thông qua việ vi ệc nâng cao độ phân giả giải đối đối quang thấ thấp và độ phân giả giải không gian củ của ảnh.
3.1. Công ngh ệ chụ p xoắ n ốc là mốc quan tr ọng nhấ t v ề ti ế ến bộ công nghệ chụ p c ắ t l ớ ắt l ớ p vi tính; công nghệ này bắt đầu đượ c c ứ ng ng d ụng trên lâm sàng t ừ ừ năm 1991.
Trong chụ chụp CLVT qui ước, ước, cáp cao áp cấ c ấp điện cho bóng X quang cuộ cu ộn một vòng khi bóng X quang quay mộ m ột đường đường tròn 360o và sẽ sẽ phả phải quay ngượ ngượcc chiề chiều 360o để cáp điện cao áp không bị bị xoắ xoắn; lớp cắt tiế tiếp theo được được thự thực hiệ hiện sau khi bóng dừ dừng lạ lại và quay ngượ ngượcc chiề chiều quay củ của lớ lớp cắ cắt tr ước ước . Thờ Thời gian nghỉ nghỉ gi giữ ữa hai lớp cắt khoả khoảng trên 10 giây nên bệ bệnh nhân không thể th ể nhị nhịn thở thở cho nhiề nhiều lớp cắt . Nhờ Nhờ công nghệ nghệ tiế tiếp điện qua vòng tr ựơt ựơt (slip ring) và bộ bộ biế biến áp đặt đặt ngay cạ cạnh bóng Xquang trong khố khối quay nên bóng Xquang có thể th ể quay liên tụ tục cùng chiề chi ều, không cần thờ th ời gian nghỉ nghỉ gi giữ ữa hai lớ lớp cắ c ắt . Bàn bệ bệnh nhân được được tịt ịnh tiế tiến liên tụ tục theo mộ m ột hướng ướng với tốc độ đều đều tạo nên hình quét củ c ủa chùm QTX trên cơ cơ thể thể là một đường đường xoắ xoắn liên tụ tục không khép kín (hình 3a và và 3b) .
8
Hình 3a
: Sơ đồ cấu trúc hệ hệ thố thống chụ chụp xoắ xoắn ốc
Phần quay g ồm bi ến áp cao thế bậc II, bóng X quang, loa t ụ quang,
ữ li ệu DAS . Phần t ĩ ĩ nh dãy đầu dò và bộ thu nhận d ữ nh g ồm bi ến áp cao thế bậc I, máy tính và bộ nhớ
Công nghệ nghệ chụ chụp xoắ xo ắn ốc cho phép bóng X quang quay và phát tia X liên tụ t ục từ 10 đến đến 30, 60 giây và 90 giây. Nhờ Nh ờ vậy nế nếu mộ một vòng quay củ của bóng cầ cần 01 giây, ta có thể thể quét hộ hộp sọ, lồng ngự ngực hay ổ bụng mà chỉ chỉ cần bệnh nhân nhị nh ịn thở thở từ 20 đến đến 25 giây. Khám xét có thể th ể thự thực hiệ hiện được được r ất nhanh, như nhưng quan tr ọng hơ hơn là: - Dữ D ữ kiệ kiện thu được được từ t ừ khám xét mang đặc đặc điểm củ c ủa thể th ể tích mộ một vùng cơ cơ thể thể có tính liên tụ t ục, không phả ph ải là cộ cộng dữ dữ kiệ kiện củ của nhiề nhiều lớ lớp cắ cắt. - Giả Giảm được được lượng ượng thuố thuốc cản quang tiêm vào cơ c ơ thể thể bệnh nhân mà chấ ch ất lượng ượng ảnh thu được được lạ lại có nồ nồng độ thuố thuốc cả cản quang trong mạ m ạch máu và tổ tổ chứ chức cao hơn. - ảnh không gian 3 chiề chi ều (3D) dự dựng lại từ các dữ dữ kiệ kiện có sẵ sẵn đạt đạt được được chấ chất lượng ượng cao vì không bị b ị khoả khoảng phân cách giữ gi ữa các lớ lớp cắt, do đó ảnh chụ chụp mạch máu, chụ chụp xươ xương ng có giá tr ị chẩ chẩn đoán cao hơ hơn. Trong chụ chụp CLVT xoắ xoắn ốc, một tr ị giá cầ cần quan tâm là tỷ t ỷ số của bàn (bệ (bệnh nhân) chuyể chuyển động động đối đối vớ với mộ một chu kỳ kỳ quay củ của bóng Xquang 360o gọ g ọi là Pitch : Pitch = V(mm/s) x t (360o) w Pitch = độ dài chuyể chuyển động động bàn BN trong mộ m ột chu kỳ kỳ quay củ của bóng
9
độ mở của chùm QTX (mm) Thí dụ dụ : Nếu bàn bệ bệnh nhân tịtịnh tiế tiến được được 5mm / mộ một vòng quay 360o củ c ủa bóng Xquang và độ mở chùm tia X r ộng 5mm, ta có Pitch = 1.0 và thuậ thu ật toán ngoạ ngoại suy tuyế tuyến tính lúc này là 360o Nếu bàn bệ bệnh nhân tịt ịnh tiế tiến được được 10mm/mộ 10mm/một vòng quay 360o củ c ủa bóng trong khi độ mở chùm tia X vẫ vẫn là 5mm, ta có Pitch = 2.0 . Pitch = 2.0 đồng đồng ngh ĩ ngh ĩ a với các vòng quét không còn liên tiế ti ếp như như trong tr ường ường hợp Pitch = 1.0 nữ nữa . Khi sử sử dụng Pitch >1.0, hầ hầu hết các hệ hệ thố thống chụ chụp cắt lớp xoắ xoắn hiệ hiện nay đều đều tự động động chuyể chuyển sang thuậ thuật toán ngoạ ngoại suy 180o để giả giảm méo ảnh và chấ chấp nhậ nhận tă tăng tỷ tỷ lệ nhiễ nhiễu cũ cũng như như giả giảm độ phân giả giải đối đối quang .
Hình 3b : Trong chụ chụp xoắ xoắn ốc, Pitch thể thể hiệ hiện mức độ bao phủ phủ của chùm tia X trên phần c ơ ơ thể đượ c khám xét : (A) Pitch = 1:1 ; (B) Pitch = 2:1
ến b ộ thờ i sự hi ện nay v ề chụ p c ắ ắt l ớ ớ p vi tính 3.2. M ốc ti ế t ính là công nghệ đ a tiếng Anh hoặ hoặc Scanner multibarettes dãy đầu dò (Multidetector CT-Scanner theo tiế theo tiế tiếng Pháp). Loạ Loại máy này bắ b ắt đầu đầu xuấ xuất hiệ hiện trên thị thị tr ường ường từ từ năm 1992 vớ với hệ hệ thố thống tạ tạo được được 2 lớ l ớp cắ cắt cho mộ một vòng quay củ của bóng X quang (Twin hoặ ho ặc Dual CT Scanner) . Nă Năm 2001 đã có máy 4 lớ l ớp cắ cắt cho mộ một vòng quay 0,5 giây hay còn gọ g ọi là máy 8 lớ lớp cắ c ắt/giây. Hiệ Hiện nay, các hãng sả s ản xuấ xuất đã nghiên cứ c ứu thành công loạ loại máy 8, 16, 32 và 64 lớ l ớp cắ c ắt cho mộ một vòng quay củ c ủa bóng X quang vớ v ới thờ th ời gian dướ dướii 0.5 giây. Công nghệ nghệ mới này cho phép chụ ch ụp vớ với độ dầy lớ lớp cắ c ắt dướ d ướii 1mm, nâng cao độ phân giả giải ảnh, khả khả năng tái tạ tạo 3D và khả kh ả năng chẩ chẩn đoán củ của chụ chụp cắt lớp vi tính lên r ất nhiề nhiều, đặc đặc biệ biệt trong l ĩ ĩ nh nh vự vực chẩ chẩn đoán tim mạ mạch . Thí dụ dụ với máy Dual (hai lớ lớp cắt/vòng quay bóng Xquang), nế n ếu đem so sánh với máy xoắ xoắn ốc đơn đơn lớp, ngư ngưòi sử dụng có thể thể đạt đạt được được độ phân giả giải không gian 10
dọc gấp đôi (5mmx2 thay cho 10mmx1) nế n ếu giữ giữ nguyên tố tốc độ tịnh tiế tiến bàn bệ bệnh nhân, thể thể tích khám xét và cườ cường ng độ dòng điện qua bóng . Nế Nếu giữ gi ữ nguyên độ phân giả giải không gian dọ d ọc, thể thể tích khám xét và dòng qua bóng, máy Dual giả gi ảm được được 50% thờ thời gian quét (15giây thay cho 30giây) . N ếu gi ữ ữ nguyên độ phân gi ải, t ốc độ bàn thể tích gấ gấp đôi bệnh nhân và dòng qua bóng, máy Dual cho phép khám xét m ột thể (60cm thay cho 30cm) .
Hình 4 : So sánh máy đơn đơn lớ l ớp và máy hai lớ l ớp cắ c ắt : Giữ Giữ nguyên mA, tố tốc độ chuyể chuyển bàn và thể thể tích vùng khám xét, máy hai l ớ ớ p gi ảm 1/2 độ d ầy l ớ ớ p c ắt và do đ ó t ăng g ấ p đ ôi ôi độ phân gi ải d ọc
ếu X quang c ắ ắt l ớ ớ p vi tính c ũ ũng g là công ngh ệ mớ i xu ấ ấ t hi ện t ừ ừ 3.3. Chi ế n cầu thự thực hiệ hiện các chọ chọc dò sinh thiế thiết ở vùng sâu trong cơ cơ thể thể, năm 1997. Do yêu cầ nhấ nhất là ở nhữ những khu vự vực mà siêu âm gặ g ặp khó khă khăn (thí dụ dụ phổ phổi, xương); ương); mộ một số hãng sả sản xuấ xuất đã tạo được được công nghệ ngh ệ chiế chiếu cắ c ắt lớp vi tính vớ với 6 đến đến 8 ảnh/giây và lượng ượng mA thấ thấp (10-30mA). Công nghệ ngh ệ mới này cho phép làm sinh thiế thi ết dướ d ướii hướ h ướng ng dẫn củ của cắ cắt lớ lớp vi tính vớ với độ chính xác cao. 4. ứng dụ dụng chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính trong lâm sàng
4.1. Chụ Chụp CLVT không dùng thuố thuốc cả cản quang Hầu hết các khám xét CL-VT đều đều bắt đầu đầu bằng chụ chụp không có thuố thuốc cản quang. Dự Dựa vào các dấ dấu hiệ hiệu lâm sàng, X quang và siêu âm... để chọ chọn vùng đưa đưa vào chụ chụp cắt lớp. Mọi khám xét CLVT đều đều cắt lớp vuông góc vớ v ới tr ục chính cơ cơ thể thể thể thể tr ừ sọ não có thể thể cắt theo mặ mặt phẳ ph ẳng đứng đứng ngang nế n ếu cầ c ần thiế thiết. Độ t. Độ dày củ của lớ l ớp cắt thườ th ường ng dùng 8 - 10mm vớ v ới bướ bướcc chuyể chuyển bệ bệnh nhân 8-10mm. Đối Đối vớ với nề nền sọ s ọ, hố hố yên, xươ xương ng đá, thượ thượng ng thậ thận phả phải dùng lớ lớp cắ cắt mỏ mỏng hơ hơn: 2 hoặ hoặc 5mm. Có thể thể dùng 11
bước ước chuyể chuyển nhỏ nhỏ hơn độ dày củ của lớ lớp cắ cắt để không bỏ bỏ lọt bấ bất thườ thường ng ở nơi tiế tiếp giáp giữ giữa hai lớ lớp. Tái hiệ hiện ảnh ở nhữ những mặt phẳ phẳng khác (Reformating). Sau khi đã có dữ dữ kiệ kiện của nhữ những lớp cắt trong bộ bộ nhớ nhớ, ta có thể thể dựng lại ảnh theo nhữ những mặt phẳ phẳng do thầ thầy thuố thuốc tự tự chọ chọn thí dụ dụ đứng đứng dọ dọc, đứng đứng ngang, chế chếch... Hiệ Hiện ảnh theo không gian 3 chiề chi ều: Nhữ Những máy sả sản xuấ xuất từ thậ thập kỷ 90 thườ thường ng có ghép chươ ch ương ng trình này. Có thể thể yêu cầ cầu máy cho ảnh 3 chiề chiều với nhữ những khoả khoảng mở tự chọ chọn (Tridimensional dissplay), các ảnh này đặc đặc biệ biệt quý cho các phẫ ph ẫu thuậ thuật viên sọ sọ não.
ấu trúc trên các l ớ ớ p c ắ ắ t th ỷ a. Đánh giá c ấ t hườ ng ng là g ọi ra số đ o trung bình theo t ỷ nhận xét. Dự Dựa vào số số đo trung bình củ c ủa mô lành, ta có 3 loạ lo ại tr ọng Hounsfield để nhậ cấu trúc dự dựa theo tỷ tỷ tr ọng: - Tă Tăng tỷ tỷ tr ọng hoặ hoặc tă tăng đậm đậm độ (Hyperdense): Vùng cầ cần đo có số số đo cao hơ hơn mô lành củ của cùng cá nhân đó. - Giả Gi ảm tỷ t ỷ tr ọng hoặ hoặc giả gi ảm đậm đậm độ (Hypodense): kế kết quả quả thấ thấp hơ hơn mô lành củ c ủa cùng tạ tạng, cùng ngườ người.i. - Cùng tỷ tỷ tr ọng hoặ hoặc cùng đậm đậm độ (isodense): kế kết quả quả ghi được được tương ương tự t ự như như mô lành củ của tạ tạng đó trên cùng ngườ ngườii đó. Đối Đối vớ với các ổ bất thườ thường ng tă tăng hoặ hoặc giả giảm tỷ tỷ tr ọng, nế nếu nắ nắm vữ vững cơ cơ thể thể học cắ cắt lớp ngang ta có thể thể nhậ nhận biế biết không khó khă kh ăn như nhưng việ việc nhậ nhận biế biết các ổ bất thườ thường ng đồng đồng đậm đậm độ nhiề nhiều khi r ất phứ ph ức tạ t ạp: phả phải dự d ựa vào các dấ dấu hiệ hi ệu gián tiế tiếp và nhờ nhờ sự tr ợ giúp củ của thuố thuốc cả cản quang.
ến đổi chính v ề bệnh học hình thái: b. Nhữ ng ng bi ế Các cấ cấu trúc trong cơ cơ thể thể sống không thể thể xem xét như như một vật thể thể t ĩ ĩ nh nh được. được. Chúng phả phản ứng lạ l ại vớ v ới các tác nhân như nh ư chấ chấn thươ th ương, ng, nhiễ nhiễm trùng, sinh u và biế biến đổi đổi chuyể chuyển hoá bằ bằng nhữ những cách khác nhau. Nhữ Nh ững biế biến đổi đổi này có thể thể thấ thấy được được một phầ phần trên ảnh chụ chụp CLVT. ị ch ị ch - D ị ch ch trong kén, d ch viêm, d ch thấm
Trong cơ cơ thể thể có thể thể gặp kén ở nhiề nhiều tạ tạng. Dị Dịch trong khoang kín củ c ủa kén có tỷ tỷ tr ọng gần với nước ước (H2O). Tỷ Tỷ tr ọng này phụ ph ụ thuộ thuộc nhiề nhiều nhấ nhất vào lượ lượng ng protein trong dị dịch. Dị Dịch kén là mộ m ột khoang vô mạ m ạch nên tỷ tỷ tr ọng sẽ không đổi đổi nếu ta đưa đưa thuố thuốc cả cản quang vào mạ mạch máu. Dịch tiế tiết hay dị dịch viêm có lượ l ượng ng protein trên 30g/lít có thể thể đạt đạt tỷ tr ọng 20-30 đơn đơn vị vị H. 12
Dịch thấ thấm ít protein hơ hơn, tỷ tỷ tr ọng gầ gần vớ với nướ nước. c. - Máu - ổ máu t ụ
Tỷ tr ọng củ của máu phụ phụ thuộ thuộc nhiề nhiều nhấ nhất vào lượ lượng ng protein củ của các phầ phần tử tử hữu hình, nế nếu lấy hết các phầ phần tử hữu hình đi, tỷ tr ọng của máu sẽ sẽ giả giảm từ 55 đơn đơn vị xuố xuống 15-20 đơn đơn vị vị H. Máu cụ cục trong ổ máu tụ tụ có tỷ t ỷ tr ọng cao hơ hơn hẳ h ẳn máu tuầ tuần hoàn. Quá trình tiêu ổ máu tụ tụ, tiêu sợ sợi huyế huyết và các phầ phần tử hữu hình cũ cũng như như hiệ hiện tượng ượng cơ thể thể hấp thụ thụ lại Anbumin củ của ổ máu tụ tụ làm cho tỷ tỷ tr ọng máu tụ tụ giả giảm dầ d ần; hiệ hiện tượ t ượng ng tă t ăng tỷ tỷ tr ọng tồ tồn tạ tại từ từ 1 đến đến 2 tuầ tuần sau chả chảy máu tuỳ tuỳ theo khố khối lượ lượng ng củ của ổ máu tụ tụ. Sau đó tỷ tr ọng tr ở nên cân bằ bằng vớ với tổ t ổ chứ chức hạ hạt (phầ (phần mề m ềm) và sau hơ hơn 2 tuầ tuần tỷ t ỷ tr ọng có thể thể thấ thấp hơn mô mề mềm. Tại các ổ máu tụ tụ lớn có thể thể hình thành mộ một bao do tổ tổ chứ chức tạo thành. Tỷ Tỷ tr ọng giả giảm dầ dần theo sự sự giả giảm Anbumin trong bao và cuố cu ối cùng ta có thể thể có mộ một kén dị dịch. Giai đoạn tă tăng tỷ tỷ tr ọng củ của ổ máu tụ tụ r ất quý trong chẩ chẩn đoán vì nó r ất đặc đặc hiệ hiệu. Bỏ qua tuầ tuần lễ đầu, đầu, chẩ chẩn đoán sẽ sẽ khó khă khăn hơn nhiề nhiều vì phả phải loạ loại tr ừ nhữ những quá trình khác có tỷ t ỷ tr ọng tươ tương ng tự tự. - áp xe hoá
Quá trình viêm không hồ h ồi phụ phục dẫ dẫn đến đến sự sự hình thành ổ áp xe. Tổ Tổ chứ chức hoạ hoại tử tử, dịch viêm và các bạ b ạch cầ cầu chế chết là thành phầ phần chính củ của mủ mủ. Tr ường ường hợ hợp điều tr ị tốt, một ổ áp xe sẽ sẽ tự tiêu và trên ảnh chụ chụp CLVT sẽ sẽ thấ thấy một kén mà dị dịch kén giàu Anbumin. Thông thườ thường ng mủ m ủ có tỷ t ỷ tr ọng 30 đơn đơn vị v ị H. Tổ T ổ chứ chức hạt bao quanh áp xe r ất giàu tuầ tuần hoàn nên khi đưa đưa thuố thuốc cả cản quang vào t ĩ ĩ nh nh mạ mạch ta sẽ sẽ có mộ một bao tă tăng tỷ tr ọng bọ bọc quanh ổ áp xe, thể thể hiệ hiện tr ường ường hợ hợp củ của mộ một áp xe mớ mới hoàn chỉ chỉ nh. nh. Các ổ áp xe mãn tính có vỏ v ỏ hiệ hiện rõ trên ảnh chụ chụp CLVT không tiêm thuố thuốc cả cản quang. Tỷ Tỷ tr ọng mủ mủ chứ chứa trong áp xe theo thờ th ời gian có thể thể giả giảm xuố xuống gầ gần vớ với nướ nước. c. - Nhữ ng ng bi ến đổi khác
Hiệ Hiện tượng ượng vôi hoá ổ hoạ hoại tử hoặ hoặc vôi hoá protein r ất thườ thường ng gặ g ặp trên phim X quang cho thấ th ấy mộ m ột tỷ t ỷ tr ọng r ất cao trên ảnh chụ chụp CLVT: tuỳ tuỳ theo mứ mức độ thấ thấm vôi, tỷ tr ọng củ của ổ bệnh xuấ xuất hiệ hiện cao hơ hơn ổ máu tụ tụ cho đến đến tỷ tỷ tr ọng củ của xươ xương ng cứ cứng. Thoái hoá kính và thoái hoá bộ b ột chứ chứa Anbumin trong tế t ế bào hoặ hoặc trong tổ tổ chứ chức kẽ không cho thấ thấy sự sự thay đổi đổi tỷ tỷ tr ọng. Các ổ hoạ hoại tử trái lạ lại thể thể hiệ hiện giả giảm tỷ tr ọng rõ r ệt trong quá trình dị d ịch hoá tổ tổ chứ chức. Ta gặ gặp các ổ này trong viêm không hồ h ồi phụ phục và trong các u phát triể tri ển nhanh do thiế thiếu oxy tổ tổ chứ chức hoặ hoặc chả chảy máu trong u. 13
4.2. Chụ Chụp CLVT có áp dụ dụng chấ chất cả cản quang Hai hình thứ thức chính đưa đưa thuố thuốc cả cản quang vào cơ c ơ thể thể là: Đưa Đưa vào khoang tự t ự nhiên và đưa đưa vào lòng mạ mạch.
ự nhiên. a. Đư a thu ốc c ản quang vào khoang t ự Các khoang tự t ự nhiên như nh ư ống tiêu hoá, các tạ t ạng r ỗng hay chứ ch ứa dịch, khoang dị d ịch não tuỷ tuỷ đều đều có thể thể đưa đưa cản quang vào để làm rõ hơ hơn hình dáng, đường đườ ng bờ, các thành phầ ph ần chứ chứa bên trong và mố m ối liên quan vớ v ới các cấ cấu trúc lân cận. Khác vớ với việ việc áp dụ dụng thuố thuốc cản quang trong X quang quy ước, ước, chấ chất cản quang dùng trong chụ ch ụp CLVT cầ cần có nhữ những tiêu chuẩ chuẩn sau: - Dung dị dịch phả phải có độ cản quang ổn định: định: chấ chất cả cản quang phả ph ải được được hoà tan trong dị dịch, không có hiệ hiện tượ tượng ng lắ lắng, kế kết tủ tủa... - Dung dị dịch cản quang cầ cần có áp lự lực thẩ thẩm thấ thấu cân bằ bằng với cơ thể thể (330 mosmol/kg) để tránh hiệ hiện tượ t ượng ng cô đặc đặc hoặ hoặc hoà loãng thuố thuốc cả cản quang do trao đổi đổi dịch vớ với cơ cơ thể thể. - Độ cản quang củ c ủa dung dị dịch không được được cao quá để tránh các nhiễ nhiễu nhân tạo trên ảnh giố giống như như tr ường ường hợp kim loạ loại trong cơ cơ thể thể. Độ cản quang thích hợ h ợp của dung dị dịch là 150 - 200 đơn đơn vị vị H. b. Đư a thu ốc c ản quang vào lòng m ạch.
- Hình thứ thức chủ chủ yếu là tiêm vào t ĩ ĩ nh nh mạch loạ loại thuố thuốc cản quang thả thải tr ừ qua đường đường thậ thận. Dự Dựa vào nhữ những hiể hiểu biế biết về về dược ược động động họ học củ của thuố thuốc cả cản quang trong cơ thể thể để quyế quyết định định lượng ượng thuố thuốc, tốc độ bơm và thờ thời điểm chụ chụp CLVT so vớ với thờ thời điểm bơ bơm thuố thuốc (chi tiế tiết xin xem phầ phần II) .
4.3. Lượ Lượng ng nhiễ nhiễm xạ xạ trong chụ chụp CLVT Liề Liều nhiễ nhiễm xạ tại vùng cơ cơ thể thể chụ chụp CLVT tươ tương ng đương đương với liề liều tại chỗ chỗ của một lần khám đại đại tràng hoặ hoặc chụ chụp thậ thận tiêm t ĩ ĩ nh nh mạch (2-3 rad) . Các thế th ế hệ chụ chụp xoắ xoắn ốc hiệ hiện có thêm bộ bộ phậ phận điều chỉ chỉ nh nh mA tự tự động động theo độ dầy của vùng khám xét kế kết hợp hệ thố thống đầu đầu dò chấ chất r ắn có độ nhậ nhậy cao nên giả giảm được được lil iều xạ x ạ so vớ v ới nhữ những máy sả sản xuấ xuất cũ cũ . Liề Liều sinh dụ dục: do cấ cấu trúc củ của máy bả bảo vệ v ệ tốt nên thườ thường ng thấ thấp hơ h ơn nhiề nhiều so với khám X quang qui ước ước nế n ếu không chụ chụp CLVT tr ực tiế ti ếp tạ t ại vùng có cơ cơ quan sinh dục.
14
4.4. Chỉ Chỉ định định chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính trong lâm sàng Ưu thế th ế của chụ ch ụp cắ c ắt lớ l ớp vi tính trong phát hiệ hi ện các cấ cấu trúc bấ bất thườ thường ng so vớ v ới X quang qui ước ước là nhờ nhờ độ phân giả giải đối đối quang thấ thấp; nếu sự khác biệ biệt về đậm đậm độ cấu trúc trong cơ cơ thể thể có thể thể thấ thấy được được trên X quang chuẩ chuẩn là 5% thì chụ chụp cắ c ắt lớ l ớp vi tính cho phép phát hiệ hi ện sự sự khác biệ biệt tỷ tỷ tr ọng tớ tới mứ mức 0,5%. Nhờ Nhờ chụ chụp cắ c ắt lớ l ớp vi tính cho phép đo tỷ tỷ tr ọng củ của các cấ cấu trúc trong cơ cơ thể thể, có thể thể dự đoán cấ cấu trúc bấ bất thườ thường ng đó là mỡ mỡ, dịch, mô mề mềm, máu tụ tụ hay thấ thấm vôi, không khí. Hiệ Hiện nay chụ chụp cắ c ắt lớp vi tính có chỉ chỉ định định r ất r ộng, dướ dướii đây là nhữ những chỉ chỉ định định chính trong lâm sàng. a. S ọ não
Các cấ cấu trúc bên trong hộ hộp sọ, X quang qui ước, ước, X quang mạ m ạch máu và điện não đồ thườ thường ng không đủ để thă thăm dò, nhấ nhất là về về hình thái. Chụ Chụp cắt lớp vi tính sọ sọ não, do đó là chỉ chỉ đị định nh hay dùng nhấ nh ất đối đối vớ với các bệ bệnh lý nộ nội sọ sọ. - Chấn thươ ng ng sọ não
Các ổ máu tụ tụ ngoài màng cứ cứng do chấ chấn thươ thương ng có vỡ vỡ xương ương thườ thường ng không khó khă khăn trong chẩ chẩn đoán lâm sàng. Đặc Đặc biệ biệt có ích trong các ổ máu tụ tụ nội não, các ổ máu tụ tụ dưới ưới màng cứ cứng, nhấ nhất là các ổ máu tụ tụ mãn tính, không có vỡ v ỡ xương ương sọ. Các ổ máu mãn tính thườ thường ng có tỷ tỷ tr ọng bằng hoặ hoặc thấ thấp hơn tổ chứ chức não, đôi khi phả phải áp dụ dụng thuố thuốc cả c ản quang t ĩ ĩ nh nh mạ m ạch để làm hiệ hiện rõ chúng. Các ổ máu tụ tụ đồng đồng thờ thời cả cả hai phía đối đối diệ diện củ của hộ hộp sọ sọ, hoặ hoặc ở nhữ những vùng không gây chuy ển dị dịch vị vị trí của động động mạ mạch não thườ thường ng không thể thể phát hiệ hiện được được chụ chụp động động mạ mạch. - Các tai bi ến mạch máu não
Trên ảnh cắt lớp vi tính có thể thể dễ dàng phân biệ biệt ổ máu tụ tụ do chả chảy máu vớ với nhữ những ổ giả giảm tỷ tỷ tr ọng do nhồ nhồi máu hoặ hoặc tắ t ắc mạ m ạch não. Phát hiệ hiện tắ tắc mạ m ạch não gây nhồ nhồi máu trên ảnh chụ chụp cắt lớp vi tính thườ thường ng đạt đạt được được sau đột đột quỵ quỵ từ 12 đến đến 24 giờ giờ. Chụ Chụp cắt lớp đặc đặc biệ biệt có ích cho điều tr ị phẫ phẫu thuậ thuật sớm các tr ường ường hợp chả chảy máu - tụ tụ máu. - Các t ổn thươ ng ng do viêm
Nói chung các tổ t ổn thươ th ương ng viêm não lan toả toả thườ thường ng khó phát hiệ hiện trên ảnh cắ cắt lớ l ớp vi tính. Các ổ viêm khu trú hoặ ho ặc di chứ chứng củ của viêm não nhiề nhi ều ổ khu trú cho thấ thấy nhữ những ổ giả giảm tỷ tỷ tr ọng não. Bệnh viêm não tủ tủy - chấ chất tr ắng cũng cho thấ thấy nhữ những hình ảnh có thể thể phân biệ biệt với viêm não lan toả toả. Các ổ áp xe não do nhiễ nhi ễm trùng dễ dễ dàng phát hiệ hi ện bằ b ằng chụ chụp cắ c ắt
15
lớp vi tính nhấ nhất là đối đối với áp xe mãn tính. Tiêm thuố thu ốc cản quang vào t ĩ t ĩ nh nh mạch kết hợp chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính có thể thể làm hiệ hiện rõ bao củ của ổ áp xe . Các tổ tổn thươ th ương ng khu trú thành ổ trong não do ký sinh trùng cũ c ũng là mộ một chỉ ch ỉ định định củ c ủa chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính. - U não
Chụ Chụp cắt lớp vi tính cho phép xác định định vị trí, độ lớn và dự dự đoán cấ cấu trúc củ của u. Để dự đoán bả bản chấ chất của u thườ thường ng phả phải tiêm cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạch để đánh giá lướ lướii tuầ tuần hoàn trong u. Tuy vậ vậy việ việc phân biệ biệt mộ một u não, áp xe não và nhồ nh ồi máu bao giờ giờ cũng phả phải kế kết hợ hợp vớ với bệ bệnh cả cảnh lâm sàng. Chụ Chụp cắ c ắt lớp vi tính còn giúp phát hiệ hi ện nhữ những dị d ị tật bẩm sinh củ của các cấ cấu trúc bên trong sọ sọ. b. Chụ p c ắ ắt l ớ ớ p vi tính toàn thân
Có 2 loạ loại chỉ chỉ đị định nh khám cắ cắt lớ lớp vi tính chính: - Khám để phát hiệ hiện, chẩ chẩn đoán và chẩ ch ẩn đoán phân biệ bi ệt. Đó Đó là nhữ những tr ường ường hợp mà các phươ ph ương ng pháp thă thăm dò khác như nh ư X quang qui ước, ước, xét nghiệ nghiệm sinh hoá huyế huyết học, siêu âm.... không đưa đưa lại được được chẩ chẩn đoán dươ dương ng tính. Nói chung các thă thăm dò khác thườ thường ng đi tr ước ước chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính. - Chụ Chụp để đánh giá sự sự lan r ộng củ của ổ bệnh nhằ nhằm xác lậ lập phươ phương ng pháp điều tr ị thích hợ hợp nhấ nhất, an toàn và tiế tiết kiệ kiệm cho bệ bệnh nhân. Đối Đối vớ v ới các nhân phổ phổi kích thướ thướcc từ t ừ 3 - 10mm, X quang và cắ c ắt lớ l ớp qui ước ước chỉ ch ỉ có thể thể phát hiệ hiện từ từ 20 - 40%, chụ chụp cắ cắt lớ l ớp vi tính cho phép phát hiệ hi ện được được 80% các nhân phổ phổi. Đố i. Đốii vớ v ới phẫ ph ẫu thuậ thuật bụng và ngự ngực, chụ chụp cắ c ắt lớp vi tính còn giúp cho ph ẫu thuậ thuật viên giả giảm được được đáng kể kể nhữ những bấ bất ngờ ngờ trong mổ mổ và lậ lập được được chươ chương ng trình mổ mổ thuậ thuận lợi vì nó cho thấ thấy được được mối liên quan củ của ổ bệnh vớ v ới các tạ tạng lân cậ cận, phân bậc TNM tổ tổn thươ thương. ng. c. Bảng ghi tóm t ắ nh chụ p c ắ ắt các chỉ đị ỉ đị nh ắt l ớ ớ p vi tính toàn thân:
Tên cơ cơ quan và loạ loại bệ bệnh Hố mắt:
U Viêm giả giả U, viêm Chấ Chấn thươ thương ng
Mặt và nề nền sọ sọ:
U Viêm U áp xe thành họ họng U nguyên phát
Cổ: Trung thấ thất:
Khám xét đi tr ước ước X quang
X quang X quang X quang 16
U thứ thứ phát Viêm trung thấ thất Bệnh lý động động mạ mạch chủ chủ ngự ngực Hạch trung thấ thất và r ốn phổ phổi Phổ Phổi: U nguyên phát Di că căn Lao phổ phổi Giãn phế phế quả quản Giãn phế phế nang Tim: Bấ Bất thườ thường ng cơ cơ tim và màng ngoài tim Gan: Chấ Chấn thươ thương ng U nguyên phát và thứ th ứ phát áp xe Thoái hoá mỡ mỡ Đường Đường mậ mật: túi mậ mật: Chẩ Chẩn đoán vị vị trí và nguyên tắ tắc mậ m ật, u đường đường mậ t Tuỵ Tuỵ tạng: U Viêm cấ cấp, viêm mạ mạn áp xe tuỵ tuỵ Giả Giả kén tuỵ tuỵ Thậ Thận và khoang quanh U, kén thậ thận: Teo, kém phát triể tri ển Thậ Thận ứ nước ước Sỏi thậ thận - niệ niệu quả quản Chấ Chấn thươ thương ng Viêm, apxe, lao Tuyế Tuyến thượ thượng ng thậ thận: U tuyế tuyến Quá sả sản tuyế tuyến Tử cung - buồ buồng tr ứng: Các khố khối u Bàng quang, tuyế tuy ến tiề tiềnKhố Khối u liệ liệt: Ph× ®¹i lµnh tÝnh Khoang phúc mạ m ạc: U các tạng trong khoang phúc mạ m ạc Apxe Cột số sống: Chấ Chấn thươ thương ng Thoát vị vị đĩ a dệ dệm Lao, u cộ cột số sống Cơ xương ương khớ khớp: U nguyên phát và thứ thứ phát Chấ Chấn thươ thương ng
II.
X quang
X quang Siêu âm
Siêu âm Siêu âm
Siêu âm
Siêu âm Siêu âm Siêu âm Siêu âm X quang X quang
Thuố Thuốc cả cản quang dùng trong chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính 1. Các loạ loại thuố thuốc cả cản quang iode tan trong nướ nướcc
Các chấ chất đối đối quang iode tan trong nướ n ước, c, cấ cấu trúc, độ nhớ nhớt và tên gọ gọi
Cấu trúc phẩ phẩm
Tên hoạ hoạt chấ chất Độ nhớ nhớt ở 37oC *
áp lực thẩ thẩm thấ thấu*
Tênthươ Tênthương ng
( 300mg iode/ml)
17
Ionic
Iothalamate
3
1500-1600
monome
Conray Vasoray
Metrizoate
Isopaque
Amidotrizoate
Urografin Angiografin Gastrografin
Ioxithalamate
Ionic dime
Ioxaglate
Telebrix
6
Iohexol
monome
Iopamidol
Iopamiro
Iopromide
Ultravist
Ioversol
Optiray
Iobitridol
Xenetix
Iodixanol
dime
Iotrolan
Độ nhớ nhớt tính theo đơn đơn vị vị cP
10
500-700
Hexabrix
Non-ionic
Non-ionic
6
600
300
Omnipaque
Visipaque Isovist
độ thẩ thẩm thấ thấu tính theo theo mOsm/kg H2O
Độc Độc tính củ của chấ ch ất đối đối quang iode có thể th ể là tổ t ổng hợ h ợp củ c ủa 3 yếu tố t ố : độc độc tính hoá họ h ọc của các phân tử t ử chấ chất đối đối quang, độc độc tính do áp lự l ực thẩ th ẩm thấ th ấu cao củ của dung dị dịch và độc độc tính do gây mấ mất cân bằ bằng ion . Do đó, nên chọ chọn các dung dị dịch đối đối quang iode tiêm có độ thẩ thẩm thấ thấu thấ thấp, gầ gần vớ với độ thẩ thẩm thấ thấu củ của cơ c ơ thể thể và chấ chất đối đối quang dạ dạng không ion khi sử sử dụng cho bệ bệnh nhân có nguy cơ c ơ cao bị bị tác dụ dụng không mong muố muốn. 18
Tác dụ dụng không mong muố mu ốn (ADR) : Các chấ chất đối đối quang iode dạ d ạng ion và không ion đều đều có thể thể gây ADR khi tiêm vào mạ m ạch máu . Tầ Tần xuấ xuất chung ADR củ của các chấ chất đối đối quang iode dạ dạng ion dùng qua đường đường tiêm vào mạ mạch máu khoả kho ảng trên 3% . Theo một báo cáo củ của uỷ ban an toàn về v ề sử dụng chấ chất đối đối quang Nhậ Nhật bản vớ v ới số lượng ượng bệnh nhân trên 160.000 cho mỗ m ỗi nhóm (có ion và không ion) thì tầ t ần xuấ xuất ADR giả giảm được được 3/4 nế nếu dùng chấ ch ất đối đối quang không ion . Có thể thể xếp ADR theo 5 nhóm : 1. Phả Phản ứng tă tăng nhậ nhậy cả cảm cho đến đến choáng dạ d ạng phả phản vệ vệ 2. Phả Phản ứng tim mạ mạch 3. Suy chứ chức nă năng thậ thận 4. Rối loạ loạn đông máu và tổ tổn thươ thương ng nộ nội mạ mạc mạ mạch máu 5. Phả Phản ứng của hệ thầ thần kinh trung ương ương và đôi khi kèm theo mù mộ m ột hoặ hoặc cả hai mắ mắt Về mức độ phả phản ứng, có thể thể phân loạ loại nhẹ nhẹ (thườ (thường ng gặ gặp), vừ vừa (ít gặ gặp) và nặ nặng (hiế (hiếm gặp) Nhẹ Nhẹ : cả cảm giác nóng theo đường đường t ĩ ĩ nh nh mạ mạch từ từ vị trí tiêm lan lên cổ cổ và mặ mặt, ngứ ngứa, nổ n ổi mề đay, buồ buồn nôn, nôn, r ối loạ loạn vị vị giác, hắ hắt hơ hơi, lo âu . Ho và khó thở th ở . Đau Đau dọ dọc theo t ĩ ĩ nh nh mạ mạch tiêm . Vừa : các dấ dấu hiệ hiệu kể kể trên ở mức cao hơ hơn, đặc đặc biệ biệt là nổ nổi mề mề đay, nôn, khó thở thở và lo sợ . Co thắ thắt phế ph ế quả quản làm tă tăng thêm khó thở thở, hạ h ạ huyế huyết áp . Mứ Mức phả phản ứng này gặ gặp khoả khoảng 0,5-1% các tr ường ường hợ hợp tiêm chấ chất đối đối quang iode . Nặng : Các dấ dấu hiệ hiệu mô tả tả trên ở mức r ất cao, đặc đặc biệ biệt là khó thở thở, co thắ thắt phế phế quả quản, tụt huyế huyết áp, co giậ giật toàn thể thể . Rố Rối loạ loạn ý thứ thức, phù thanh môn . Truỵ Tru ỵ tim mạ mạch có thể thể xảy ra cùng vớ v ới phù phổ phổi; loạ loạn nhị nhịp tim dẫ dẫn đến đến ngừ ngừng tim . Tỷ Tỷ lệ gặp phả phản ứng nặng khoả khoảng 0,2% các tr ường ường hợ hợp tiêm thuố thuốc đối đối quang iode . Tử vong : Mộ Một số r ất ít bệ bệnh nhân có thể thể bị tử vong dù đã cấp cứu tích cự cực và kị kịp thờ thời . Nguyên nhân tử t ử vong hay gặ gặp là suy hô hấ hấp và tuầ tuần hoàn nặ nặng, phù phổ phổi cấ c ấp và tắc đường đường thở thở do co thắ thắt phế phế quả quản nặng . Một vài tr ường ường hợp tử vong kiể kiểu choáng tim còn gặ g ặp r ất sớm sau tiêm chấ chất đối đối quang mà không có triệ tri ệu chứ chứng báo tr ứơc ứơc . Chư Chưa có tỷ tỷ lệ tử vong chính xác như nh ưng hồi cứu đa trung tâm vớ với số lượng ượng bệnh nhân lớ lớn cho thấ thấy hai nhóm kế kết quả quả : nhóm 1 từ từ 1:15.000 -1:17.000 và nhóm 2 từ 1: 40.000 đến đến 1: 80.000 . Các thuốc c ản quang thườ ng ng dùng trong ch ụ p c ắt l ớ ớ p vi tính là :
19
+ Các thuố thuốc cả cản quang đơn đơn phân tử tử có ion: -Radiosélectan 60%: 300mgI/ml - Radiosélectan 76%: 380mgI/ml -Télébrix 35 và 38: 350 và 380mgI/ml Các thuố thuốc cả cản quang trên có áp lự l ực thẩ thẩm thấ thấu cao hơ hơn áp lự lực thẩ thẩm thấ thấu củ của huyế huyết tươ tương ng tớ tới 5-6 lầ lần +Thuố +Thuốc cả cản quang có ion chứ ch ứa hai phân tử tử gắn 6 nguyên tử t ử iod Hexabrix 320: 320mgI/ml + Thuố Thuốc cả cản không ion: có các gố g ốc dài hơ hơn và có độ ái nướ nướcc cao hơ hơn. - Ultravist 300 : 300mgI/1ml 300mgI/1ml - Iopamiron 370: 370mgI/ml - Iopamiron 300: 300mgI/ml - Pamiray (có cùng gố g ốc hoá họ học vớ với Iopamiron) - Xenetix 300 : 300mgI/ml - Omni paque 300: 300mgI/ml - Optiray 300: 300mgI/ml Các thuố thuốc này có áp lự l ực thẩ thẩm thấ thấu chỉ chỉ cao cao hơ hơn áp lự lực thẩ thẩm thấ thấu củ của huyế huyết tương ương r ất ít, chúng được được sử sử dụng r ộng rãi trong x quang tiế ti ết niệ niệu, x quang mạch máu và chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính , mộ một số số có thể thể bơm vào khoang dướ d ướii nhệ nhện tuỷ tuỷ sống và các khoang khác củ c ủa cơ cơ thể thể theo hàm lượ lượng ng thích hợ hợp .
đến thuố 2. Đề phòng các tai biế biến liên quan đến thuốc cả cản quang: - Các yếu tố nguy cơ cơ: bệnh tim, mắ mắc bệnh mạch máu, suy thậ thận, đái đường, đường, mấ mất nước, ước, tiêm thuố thuốc cản quang các lầ l ần quá gầ gần nhau, cơ cơ địa địa dị ứng, ngườ ngườii có chứ chứng luôn lo lắ lắng... - Dùng các thuố thuốc dự dự phòng: nhấ nhất thiế thiết phả phải dùng thuố thuốc dự dự phòng cho mộ m ột số số tr ường ường hợp nhấ nhất định định ( cơ cơ địa địa dị dị ứng, đã có phả phản ứng vớ với thuố thuốc cả cản quang...), các tr ường ường hợp có nguy cơ c ơ phả phản ứng thuố thuốc . - Các cách dùng thuố thuốc dự dự phòng: .Atarax100mg: 1 viên /ngày trong 3 ngày tr ước ước khi làm thủ thủ thuậ thuật . Tiêm 2 ống solumédrol 40mg tr ước ước khi tiêm thuố thuốc cả cản quang . .Dùng thuố thuốc cả cản quang có áp lự l ực thẩ thẩm thấ thấu thấ thấp 20
.Tôn tr ọng liề liều dùng thuố thuốc cả cản quang .Khi có nguy cơ cơ về thậ thận, cầ cần đảm đảm bả bảo cơ cơ thể thể không thiế thiếu nướ nướcc .Trong mọ mọi tr ường ường hợ hợp cầ cần theo dõi sát bệ b ệnh nhân và luôn giữ gi ữ đường đường t ĩ ĩ nh nh mạch.
3. Chuẩ Chuẩn bị bị bệnh nhân khi dùng thuố thuốc cả cản quang t ĩ t ĩ nh nh mạ mạch •
Hỏi kỹ kỹ tiề tiền sử sử dị ứng vớ với thuố thuốc, thờ thời tiế tiết, thứ thức ăn, hen phế phế quả quản
•
Khám xét loạ loại tr ừ suy thậ thận, suy tim mấ mất bù
•
Tr ừ cấp cứ cứu, bệ bệnh nhân phả phải nhị nhịn đói tr ước ước 6giờ 6giờ
•
Không cầ cần làm test vì không có giá tr ị dự phòng
•
Đặt Đặt đường đường truyề truyền t ĩ ĩ nh nh mạ mạch và lư lưu kim ít nhấ nhất 15phút sau tiêm
4. Các biể biểu hiệ hiện lâm sàng củ của ADR và cách xử xử trí: 4.1- Biể Biểu hiệ hiện nhẹ nhẹ: -Biể -Biểu hiệ hiện nhẹ nhẹ thườ thường ng luôn kèm vớ với các bệ bệnh nhân quá lo âu, nên luôn phả ph ải giả giải thích rõ để bệnh nhân yên tâm và hợ h ợp tác khi làm thủ th ủ thuậ thuật. -Có thể thể có các biể biểu hiệ hiện ở đường đường hô hấ hấp( ho, tứ tức thở thở), biể biểu hiệ hiện ở đường đường tiêu hoá( nôn và buồ buồn nôn), biể biểu hiệ hiện thầ thần kinh( hoả hoảng sợ sợ, đau đầu). đầu). Các biể biểu hiệ hiện này có thể th ể đơn đơn độc độc hay phố phối hợ hợp +Xử +Xử trí: cho bệ bệnh nhân hít thở th ở mạnh vài lầ lần để tránh că căng thẳ thẳng cũ cũng có thể thể làm mất các triệ triệu chứ chứng, có thể thể phả phải chuẩ chuẩn bị bị 1g hydrocortison pha dị d ịch truyề truyền để truyề truyền cho bệ bệnh nhân khi không đỡ. đỡ.
4.2 - Các biể biểu hiệ hiện nặ nặng, số sốc phả phản vệ vệ (theo thông tư tư hướng ướng dẫ dẫn củ của Bộ Bộ y tế tế số 08/1999-TT-BYT ngày 04/5/99) •
Triệ Triệu chứ chứng :
- Cả Cảm giác khác thườ thường ng như như bồn chồ chồn, lo âu, hoả hoảng sợ sợ - Mẩ Mẩn ngứ ngứa, ban đỏ, đỏ, mày đay, phù Quincke - Mạ Mạch nhanh nhỏ nhỏ, tụ tụt huyế huyết áp có khi không đo được được - Khó thở thở, nghẹ nghẹt thở thở (kiể (kiểu hen, phù thanh quả quản) - Đau Đau quặ quặn bụ bụng, ỉ a đái không tự tự chủ chủ - Đau Đau đầu, đầu, chóng mặ mặt , đôi khi mấ mất ý thứ thức - Choáng váng, vậ vật vã, giãy giụ giụa, co giậ giật 21
•
Xử trí
A- Xử Xử trí ngay tạ tại chỗ chỗ - Ngừ Ngừng ngay thuố thuốc cả cản quang đang tiêm - Đặt Đặt bệ bệnh nhân nằ nằm tạ tại chỗ chỗ, đầu đầu thấ thấp, chân cao và ủ ấm cho bệ bệnh nhân, nằ n ằm nghiêng nế nếu có nôn . - Thuố Thuốc : Adrenalin là thuố thu ốc cơ cơ bản để chố chống số sốc phả phản vệ vệ : Adrenaline dung dị dịch 1/1.000 (ố (ống 1ml =1mg) tiêm dướ dướii da ngay sau khi xuấ xu ất hiệ hiện triệ triệu chứ chứng vớ với liề liều như như sau : + 1/2 - 1ố 1ống cho ngườ ngườii lớ lớn + Tr ẻ em : hoà loãng 1 ống 1ml vớ với 9ml nướ nướcc cấ cất r ồi tiêm 0,1ml/kg cân nặ nặng củ của tr ẻ . + Tiế Tiếp tụ tục Adrenaline liề li ều như như trên 10-15phút mộ một lầ lần cho tớ tới khi huyế huyết áp tr ở lại bình thườ thường ng . + Nế Nếu số sốc quá nặ nặng đe doạ doạ tử vong, có thể thể pha loãng 1 ống 1ml vớ với 9ml nướ nướcc cất và tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch . B- Tuỳ Tuỳ theo điều kiệ kiện trang thiế thiết bị bị y tế tế và trình độ chuyên môn củ c ủa từ từng tuyế tuyến có thể thể áp dụ dụng các biệ biện pháp sau : - Xử Xử trí suy hô hấ hấp Tuỳ Tuỳ mức độ khó thở thở có thể thể sử dụng các biệ biện pháp sau : + Thở Thở Oxy đường đường mũ mũi - thổ thổi ngạ ngạt + Bóp bóng Ambu có oxy + Đạt Đạt ống nộ nội khí quả quản, thông khí nhân tạ t ạo . Mở Mở khí quả quản nế nếu phù thanh môn + Truyề Truyền t ĩ ĩ nh nh mạ mạch chậ chậm Aminophylline 1mg/kg/giờ 1mg/kg/gi ờ hoặ hoặc terbutaline 0,2microgam/kg/phút . + Có thể thể dùng Terbutaline 0,5mg 1ố 1 ống dướ dướii da ở ngườ ngườii lớ lớn và 0,2mg/10kg cơ cơ thể thể ở tr ẻ em . Tiêm nhắ nhắc lạ lại nế nếu sau 6-8giờ 6-8giờ không đỡ khó thở thở . + Xị Xịt họ họng terbutaline/sabutamol . - Duy trì huyế huyết áp : Truyề Truyền t ĩ ĩ nh nh mạ mạch adrenaline để duy trì huyế huyết áp : 0,1microgam/kg/phút, điều chỉ chỉ nh nh tố tốc độ truyề truyền theo huyế huyết áp, tố tối đa 2mg adrenaline/giờ adrenaline/gi ờ cho ngườ ngườii lớ lớn 55kg . - Các thuố thuốc khác 22
+ Methylprednisolon 1-2mg/kg/4giờ 1-2mg/kg/4gi ờ hoặ hoặc hydrocortisone hemisuccinate 5mg/kg/giờ 5mg/kg/giờ tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch ( có thể thể tiêm bắ bắp ở tuyế tuyến cơ cơ sở) . Dùng liề liều cao gấ g ấp 2-5 lầ lần nế nếu số sốc nặ nặng + Natriclorua 0.9% 1-2lít ở ngườ ngườii lớ lớn, không quá 20ml/kg ở tr ẻ em . + Diphenhydramin 1-2mg tiêm bắ bắp hay t ĩ ĩ nh nh mạ mạch Chú ý
- Theo dõi bệ bệnh nhân ít nhấ nh ất 24 giờ giờ sau khi huyế huyết áp đã ổn định định - Nế Nếu không lấ lấy được được t ĩ ĩ nh nh mạ mạch ở khuỷ khuỷu tay, cẳ cẳng tay nên tậ tận dụ dụng đường đường t ĩ ĩ nh nh mạch đùi . - Có thể thể truyề truyền thêm huyế huyết tươ tương, ng, albumin hoặ hoặc dung dị dịch cao phân tử tử nếu các biệ biện pháp trên không nâng được được huyế huyết áp . - Đi Điều dưỡ dưỡng/k ng/kỹỹ thuậ thuật viên có thể thể sử dụng adrenaline 1ố 1 ống1mg dướ dướii da nế nếu bác s ĩ ch ĩ chư ưa kị kịp có mặ m ặt - Chuẩ Chuẩn bị bị sẵn sàng hộ hộp thuố thuốc cấ cấp cứ cứu số sốc phả phản vệ vệ tr ước ước khi tiêm cả cản quang iod
4.3 - Các biể biểu hiệ hiện khác: .Co giậ giật; xử xử trí : thườ thường ng hế hết sau khi tiêm 1 ống gardenal /t ĩ /t ĩ nh nh mạ mạch , hay valium 10mg/t ĩ ĩ nh nh mạ mạch .Cơ .Cơn têtani: điều tr ị bằng tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch calciclorua
Nội dung hộ hộp thuố thuốc cấ cấp cứ cứu chố chống số sốc phả phản vệ vệ ư số 09/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 5 n ăm 2003) ( kèm theo thông t ư A- Các khoả khoản cầ cần thiế thiết phả phải có trong hộ hộp thuố thuốc cấ cấp cứ cứu : 7 khoả khoản 1. Adrenaline 1mg - 1ml
2 ống
2. Nước ước cấ cất 10ml
2 ống
3. Bơm và kim tiêm vô khuẩ khu ẩn 10ml
2cái
1ml
2cái
4. Hydrocortison hemisuccinate 100mg hoặ ho ặc methylprednisolone ( Solumedrol 40mg hoặ hoặc Depersolone 30mg) 2 ống 5. Phươ Phương ng tiệ tiện khử khử trùng: Bông , bă băng, cồ cồn , gạ gạc 6. Dây garô 23
7. Phác đồ chố chống số sốc phả phản vệ vệ B- Tuỳ Tuỳ theo điều kiệ kiện trang thiế thiết bị bị và trình độ chuyên môn, các cơ c ơ sở có sử sử dụng thuố thuốc cả cản quang iod nên có các thiế thi ết bị bị và thuố thuốc như như sau : 1. Bơm xị xịt sabutamol hoặ hoặc terbutaline 2. Bóng ambu và mặt nạ nạ 3. Dụng cụ cụ đặt đặt nộ nội khí quả quản - Có thể thể dụng loạ loại cản quang Iode tan trong nướ n ướcc có ion hoặ hoặc không ion. Loạ Loại không ion (omnipaque, iopamiron, ultravist…) có ưu th t hế r ất hiế hiếm gây phả phản ứng phụ phụ như nhưng giá thành cao. Loạ Loại có ion (Télébrix, Urografin, Diatriazoate…) giá thấ th ấp hơn như nhưng gây phả phản ứng phụ phụ nhiề nhiều hơ hơn nên có khi làm gián đoạn khám xét . Tỷ Tỷ lệ ngườ ngườii bệnh phả phải tiêm thuố thuốc cản quang trong chụ chụp cắt lớp r ất cao, vì vậ vậy nên chọ chọn thuố thuốc cản quang mộ một cách có cân nhắ nh ắc; có thể thể dùng loạ loại chứ chứa ion cho ngườ ngườii lớ lớn, thể thể tr ạng tốt và không nghi ngờ ng ờ tiề tiền sử sử dị ứng; loạ loại không ion giành cho nhữ nh ững ngườ ngườii bệ bệnh có nguy cơ cơ cao phả phản ứng với thuố thuốc cản quang như nh ư ngườ ngườii già, tr ẻ em, ngườ ngườii có bệ bệnh gan, tim, thậ thận, bệ bệnh phổ phổi gây giả giảm chứ chức nă năng hô hấ hấp. - Lượ Lượng ng thuố thuốc cả cản quang thông dụ d ụng là 1 – 1,5ml/kg cơ c ơ thể thể, loạ loại có hàm lượ lượng ng Iode 320 – 350mg/ml, khoả khoảng 50 – 120ml cho ngườ ng ườii lớ lớn. - Có ba cách đưa đưa thuố thuốc cả cản quang vào t ĩ ĩ nh nh mạ mạch. + Truyề Truyền t ĩ ĩ nh nh mạ mạch nhanh dung dị d ịch thuố thuốc cả cản quang pha loãng vớ v ới mộ một lượ lượng ng tương ương đương đương nướ nướcc cấ cất hoặ hoặc glucoza đẳng đẳng tr ương; ương; kiể kiểu này được được ưa chuộ chuộng vớ với các máy chụ chụp cắ cắt lớ lớp quy ước ước thông dụ dụng vì thờ thời gian khám xét tươ t ương ng đối đối kéo dài như nh ưng đậm đậm độ chấ chất cản quan trong máu bị b ị hạn chế chế, hiệ hiện không dùng vì cho chấ ch ất lượng ượng chẩ chẩn đoán thấ thấp. + Bơ Bơm t ĩ t ĩ nh nh mạ m ạch hai thì: kiể kiểu bolus (2-3ml/s) nử nửa liề li ều thuố thuốc, phầ phần còn lạ lại bơ b ơm chậ chậm (1ml/s) và bắ bắt đầu đầu chụ chụp cắ c ắt lớ l ớp vào thờ thời điểm thuố thuốc cả cản quang có mặ m ặt ở phầ phần cơ thể thể cần khám xét (dự (dự đoán theo thờ thời gian tuầ tuần hoàn). Kiể Kiểu này thích hợ hợp vớ v ới các máy quét nhanh, quét xoắ xo ắn ốc và cho đậm đậm độ cản quang trong máu cao hơ h ơn cách (1). + Bơm toàn bộ bộ lượng ượng thuố thuốc cần thiế thiết kiể kiểu bolus và bắ b ắt đầu đầu cắt lớp tính theo thờ thời gian tuầ tuần hoàn. Kiể Kiểu tiêm này hay dùng cho các khám xét có k ết hợp nghiên cứu động động họ học thuố thuốc cả cản quang (dynamic scanning) củ c ủa ổ bệnh. Bảng thờ thời gian tuầ tuần hoàn (tham khả kh ảo) tính từ từ thờ thời điểm bắt đầu đầu bơm thuố thuốc ở t ĩ ĩ nh nh mạ m ạch nề n ền cánh tay cho tớ t ới một số tạng cầ c ần khám xét theo N. Schad vớ v ới tần số tim 75 lầ lần/phút. 24
Cánh tay
-
Thấ Thất phả phải
4 sec
Cánh tay
-
Thấ Thất trái
11 sec
Cánh tay
-
Động Động mạ mạch chủ chủ ngự ngực
12 sec
Cánh tay
-
Động Động mạ mạch chủ chủ bụng
13 sec
Cánh tay
-
Động Động mạ mạch chậ chậu
15 sec
Cánh tay
-
Não
13 sec
- Thuố Thuốc cả cản quang uố uống. - Có thể thể dùng chấ chất cản quang Iode hoà loãng hoặ ho ặc Bari Suynfat hoà loãng như nhưng Iode được được ưa chuộ chuộng hơ hơn nhiề nhiều vì không xả xảy ra lắ lắng đọng đọng tạ tạo ra hiệ hiện tượ tượng ng cản quang không đồng đồng nhấ nhất. - Nhữ Nh ững ngườ ngườii bệ b ệnh nghi ngờ ngờ có thủ thủng ống tiêu hoá hoặ ho ặc chuẩ chuẩn bị b ị phẫ phẫu thuậ thuật tiêu hoá không được được cho uố uống bari suynfat. - Thuố Thuốc cản quang iode thườ thường ng gây tă t ăng nhu động động ruộ ruột, đôi khi có thể thể gây ỉ a chả chảy như nhưng sẽ sẽ tự khỏ khỏi sau khi tháo hế h ết thuố thuốc. - Để đạt đạt được được dung dị dịch có đậm đậm độ 150 – 200 đơn đơn vị Hounsfield (HU) có thể thể pha loãng 3ml thuố thu ốc cản quang ionic có hàm lượ l ượng ng Iode 370mg/ml vớ với 100ml dung dịch Manitol 4% hoặ ho ặc Sorbitol 4%. Lí do sử sử dụng Manitol hoặ hoặc Sorbitol là tạ tạo cho dung dị dịch uống không còn vị vị đắng đắng của thuố thuốc cản quang và làm cho áp suấ su ất thẩ thẩm thấ thấu của dung dị dịch gần với áp suấ suất thẩ thẩm thấ thấu của huyế huyết tương, ương, do đó tránh được được hiệ hiện tượng ượng cô đặc đặc thuố thuốc cản quang trong ống tiêu hoá khi pha bằ b ằng nước ước đơn đơn thuầ thuần. - Ngoài ra, nướ nướcc tinh khiế khiết cũng có thể thể dùng như như một chấ chất đối đối quang âm tính trong ống tiêu hoá. - Có ba kiể kiểu sử sử dụng thuố thuốc cả cản quang ống tiêu hoá là. + Tạ Tạo đối đối quang vùng bụ b ụng trên: Cho ngườ ngườii bệnh uống 400ml dung dị d ịch cản quang ngay tr ước ước khám xét tuỵ tuỵ tạng, thượ thượng ng thậ thận v.v… Để khám dạ dạ dày cầ cần cho uố uống 500 – 600ml để dạ dày giãn đạt đạt mức có thể thể đánh giá đúng độ dầy củ của thành dạ dạ dầy. + Tạo đối đối quang toàn bộ bộ ống tiêu hoá: Lượ Lượng ng thuố thuốc cần thiế thiết từ 1200 – 1500ml, bắ bắt đầu đầu cho uố uống 60 phút tr ước ước khám xét chia làm nhiề nhi ều lần uống cách nhau 10 phút; uố u ống lầ lần cuố cuối cùng ngay tr ước ước lúc ngườ ngườii bệ bệnh lên bàn khám xét.
25
+ Tạo đối đối quang tr ực tràng – Sigma trong khám xét tiể ti ểu khung: Bơ Bơm qua ống thông hậ hậu môn 250ml dung dị dịch cản quang nói trên ngay tr ước ước thờ thời điểm chụ chụp cắt lớp. Có tác giả giả còn bơ bơm thêm 50ml không khí sau khi bơ b ơm thuố thuốc cả c ản quang để tạo hình đối đối quang kép ở tr ực tràng. - Đặt Đặt tă t ăm-pông âm đạo: đạo: Dùng vài mả mảnh gạ gạc vô trùng đặt đặt vào âm đạo đạo tr ước ước khi khám xét vùng tiể tiểu khung củ của ngườ ngườii bệ bệnh nữ nữ cho phép dễ dễ nhậ nhận biế biết mố mối tươ tương ng quan cơ thể thể học bàng quang - âm đạo đạo - tr ực tràng trên các lớ l ớp cắ cắt. - Chụ Chụp cắ cắt lớ lớp vi tính cho từ t ừng phầ phần cơ c ơ thể thể phả phải làm theo nhữ những kỹ k ỹ thuậ thuật riêng biệ biệt nên phầ phần này sẽ sẽ được được trình bầ bầy dướ dướii đây theo vùng giả gi ải phẫ phẫu .
III . Hướ Hướng ng dẫ dẫn qui trình kỹ kỹ thuậ thuật chụ chụp cắ cắt lớ lớp vi tính 1. Chụ Chụp sọ sọ não 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh. - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ nếu dự dự kiế kiến có thể thể phả phải tiêm thuố thuốc cả cản quang. - Ngườ Ngườii bệ bệnh cầ cần yên tâm khi khám xét. 2. Tư thế thế ngườ ngườii bệ b ệnh : nằ nằm ngử ng ửa, đầu đầu đặt đặt trên giá đỡ sọ; mặt hơi cúi để tạo tư t ư thế thế thoả thoải mái và giả giảm số số lớp cắ cắt qua thuỷ thuỷ tinh thể thể. 3. Các thông số s ố quét : - Tạ Tạo ảnh định định khu ở hướng ướng nghiêng . Các lớ lớp cắt đặt đặt song song vớ v ới đường đường lỗ tai đuôi mắ mắt và liên tiế tiếp lên tớ tới đỉ nh nh sọ. Cố Cố gắng tránh tia X chiế chi ếu tr ực tiế tiếp lên thuỷ thuỷ tinh thể thể. Có thể thể giả giảm được được nhiễ nhiễu ảnh do khố khối xương ương nền sọ gây ra bằ bằng cách cắ c ắt nhữ những lớp mỏng hơn hoặ hoặc đặt đặt lượng ượng mA cao hơ hơn cho vùng hố h ố sau. -
- Độ dầy lớ l ớp cắ c ắt: 3 - 5mm đối đối vớ v ới hố h ố sau và 7-10mm cho phầ ph ần còn lạ lại củ c ủa hộ h ộp sọ. Khi khám tr ẻ em dướ dướii 6 tháng cầ cần dùng chươ chương ng trình “sọ “sọ tr ẻ em” để giả giảm liề liều xạ xạ cho tr ẻ. - Khoả Khoảng cách giữ giữa các lớ lớp cắ cắt: bằ bằng độ dầy lớ lớp cắ cắt theo vùng khám xét - Tr ường ường nhìn (FOV) 24cm. 4. Thuố Thuốc cả cản quang: Tiêm nhanh t ĩ ĩ nh nh mạch bằng tay hoặ hoặc bằng máy (2-3ml/giây) 30 – 50ml thuố thu ốc cản quang iode tan trong nướ n ướcc và cắ cắt lớp lại ngay sau khi tiêm hế hết thuố thuốc. Đối Đối với
26
ngườ ngườii có nguy cơ cơ cao bị bị phả phản ứng vớ v ới thuố thuốc cả c ản quang, nên dùng loạ lo ại thuố thuốc không chứ chứa ion (non ionic). Chỉ Chỉ đị định nh tiêm thuố thuốc tuỳ tuỳ theo bệ bệnh cả cảnh lâm sàng. 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ - Cử Cửa sổ sổ não:
WL (hoặ (hoặc WC)
= +35 - 40
WW = 80 ( 100 HU
- Vùng hố hố sau:
WL
= +40
WW = 120 ( 150 HU
- Cử Cửa sổ sổ xương: ương:
WL
= +300
WW = 2000 ( 3000)
- Cầ Cần đặt đặt cử cửa sổ sổ thố thống nhấ nhất để dễ so sánh vớ với nhữ những lầ lần chụ chụp sau. 6. Dự Dựa theo bệ bệnh cả cảnh lâm sàng - Chấ Chấn thươ thương ng sọ não: Chụ Chụp không tiêm thuố thu ốc cản quang, cầ cần chụ chụp ảnh với cửa sổ sổ xương ương để thấ thấy được được hình vỡ vỡ xương. ương. - Tụ Tụ máu dướ dướii màng cứ cứng mạ mạn tính: Nế Nếu nghi ngờ ngờ ổ máu tụ tụ đồng đồng tỷ tỷ tr ọng, tiêm thuố thuốc cả cản quang có thể thể làm hiệ hiện rõ ổ máu tụ tụ không ngấ ngấm thuố thuốc và màng ngă ngăn củ của ổ tụ máu ngấ ngấm thuố thuốc nhiề nhiều. - Chả Chảy máu não: không tiêm cả c ản quang. - Nhồ Nhồi máu não: Chụ Ch ụp sớ sớm nhằ nhằm phân biệ biệt vớ với chả chảy máu não. Tổ Tổn thươ thương ng nhồ nhồi máu não thườ thường ng hiệ hiện ảnh muộ muộn hơ h ơn ổ chả chảy máu – tụ t ụ máu. Thuố Thuốc cả cản quang có ion (ionic) có thể thể gây tổ tổn hại thêm cho vùng não bị b ị nhồ nhồi máu trong tuầ tuần lễ đầu, đầu, vì vậ vậy nếu cầ cần tiêm thuố thuốc cả cản quang để phân biệ biệt vớ với các nguyên nhân khác, nên chọ ch ọn loạ loại không ion. - Viêm não: chụ chụp tr ước ước tiêm và chụ chụp sau tiêm thuố thuốc. - Viêm màng não: chụ ch ụp tr ước ước tiêm và chụ chụp sau tiêm thuố thuốc. áp xe não: chụ chụp tr ước ước tiêm và chụ chụp sau tiêm thuố thu ốc. - U não: chụ chụp tr ước ước tiêm và chụ chụp sau tiêm thuố thuốc. - U di că căn: chụ chụp có tiêm thuố thuốc cản quang ngay, nế n ếu cần sẽ chụ chụp không tiêm thuố thuốc để bổ sung thông tin. - U não vùng hố hố yên: cắ cắt lớp ngang thườ thường ng quy không tiêm và có tiêm thu ốc; Nên bổ bổ sung hướ hướng ng cắ cắt đứng đứng ngang (coronal) để định định khu giả giải phẫ phẫu thuậ thuận lợ lợi hơ hơn. - Xơ cứng r ải rác chụ chụp không tiêm thuố thuốc, chụ chụp có tiêm thuố thuốc có thể thể phát hiệ hiện các thươ thương ng tổ tổn đang hoạ hoạt động. động. - Sa sút trí tuệ tuệ: chụ chụp không tiêm thuố thuốc, nếu nghi ngờ ngờ có tổn thươ thương ng nhu mô não sẽ sẽ chụ chụp có tiêm thuố thuốc.
27
- Động Động kinh thái dươ dương: ng: chụ chụp không tiêm và chụ ch ụp sau tiêm thuố thu ốc. Nên cắ cắt theo hướng ướng chế chếch về về phía chân 20 độ để tạo ảnh thuỳ thuỳ thái dươ dương ng ít nhiễ nhiễu hơ hơn.
2. CHỤ CHỤP ỐNG TAI TRONG, NỀ NỀN SỌ SỌ 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh: Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Cắ Cắt axial: Ngườ Ngườii bệ bệnh nằ nằm ngử ngửa, đầu đầu dự dựa trên giá đỡ sọ, cằ cằm hơ hơi cúi như như tư thế thế khám não. - Cắt coronal: Ngườ Ngườii bệnh nằm xấp, cằm dựa trên giá đỡ sọ hoặ hoặc nằm ngử ngửa đầu đầu dố dốc như như chụ chụp Hirtz. 3. Các thông số s ố quét : - Nên cắ cắt cả cả hai hướ hướng. ng. - Hướng ướng axial: tạ tạo ảnh định định khu theo hướ h ướng ng nghiêng, đặt đặt khung máy nghiêng sao cho mặ mặt phẳ phẳng cắ cắt song song vớ với nề nền sọ sọ (-20 độ). độ). - Vùng cắ cắt lớ lớp: từ từ bờ dưới ưới xươ xương ng chẩ chẩm cho tớ tới đỉ nh nh xươ xương ng đá. - Hướ Hướng ng coronal: Tạ Tạo ảnh định định khu theo hướ h ướng ng nghiêng, hướ hướng ng cắ cắt vuông góc với xươ xương ng đá (khung máy thườ th ường ng nghiêng -20 độ). độ). - Vùng cắ cắt lớ lớp: từ từ bờ tr ước ước ống tai ngoài cho tớ t ới bờ bờ sau xươ xương ng đá. - Độ dày lớ lớp cắ cắt:
1mm nếu cầ cần xem các tiể ti ểu cố cốt. 3 – 5mm nế nếu chỉ chỉ khám khám nề nền sọ sọ.
4. Khoả Khoảng cách lớ lớp cắ cắt : bằ bằng độ dày lớ lớp cắ cắt - FOV: 24cm, nế nếu cầ cần thiế thiết có thể thể Zoom từ từng bên. - Dùng chươ chương ng trình độ phân giả giải cao (Ma tr ận 512 x 512) 5. Đặt Đặt cử cửa sổ sổ - Xươ Xương ng - Não
WL = +300HU WL = +35 – 40HU
WW = 2000 WW = 100 – 120
6. Thuố Thu ốc c ản quang: Tiêm t ĩ t ĩ nh nh m ạch 40 – 50ml kiể ki ểu bolus và cắ c ắt lớp ngay sau khi tiêm để giả giảm liề liều xạ xạ và số số lớp cắ cắt.
3. CHỤ CHỤP HỐ HỐ MẮT
28
1. Chuẩ Chuẩ n b ị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ăn tr ước ướ c 4 giờ gi ờ nế u d ự định đị nh tiêm thuố thu ố c cản quang. 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Nằ N ằ m ngử ng ửa, hai tay đặt đặ t xuôi, đầu đầ u dự a trên giá đỡ sọ , cằm h ơi cúi như nh ư trong khám sọ sọ não. 3. Các thông số s ố quét : - Tạ Tạo ảnh định định khu theo hướ hướng ng nghiêng. - Cắt axial: các lớ lớp cắt phả phải song song vớ với giây thầ thần kinh thị thị giác, do đó mặt phẳ phẳng cắ cắt đi qua góc ngoài hố hố mắt và mỏ mỏm yên tr ước; ước; khung máy thườ thường ng chế chếch 10 – 15 độ về phía chân. Trong lúc cắ c ắt lớ lớp, ngườ ngườii bệ bệnh cầ cần nhìn lên để duỗ duỗi thẳ thẳng giây thầ thần kinh thị thị liên tụ tục. - Dùng chươ chương ng trình “độ “độ phân giả giải cao”. - Độ dày lớ lớp cắ cắt: 3-5mm. - Khoả Khoảng cách lớ lớp cắ cắt: bằ bằng độ dầy lớ lớp cắ cắt, liên tụ tục. - FOV: 16cm. - Cắt coronal: thườ thường ng áp dụ dụng khi khám các khố kh ối u hố mắt. Mặt phẳ phẳng cắt đi qua bờ bờ tr ước ước xươ xương ng trán và xươ xương ng hàm trên, liên tiế ti ếp về về phía sau cho tớ t ới xoang t ĩ ĩ nh nh mạch hang (bờ (bờ sau hố hố yên). Đố yên). Đốii vớ v ới tr ường ường hợ h ợp nghi bệ bệnh tuyế tuyến giáp – hố hố mắt, chỉ chỉ cần cắ c ắt coronal không tiêm cả c ản quang là đủ. đủ. Chươ Chương ng trình khám hố h ố mắt gây liề liều xạ xạ tr ực tiế tiếp trên thuỷ thuỷ tinh thể thể nên cầ cần ghi nhớ nhớ chỉ chỉ đặ đặtt số số lớp cắ cắt tố tối thiể thiểu cầ cần thiế thiết. 4. Thuố Thuố c cản quang: Tiêm t ĩ t ĩ nh nh m ạch 40 – 50ml và cắ c ắ t lớp ngay sau khi tiêm h ết thuố thuốc, như nh ư vậy có thể thể nhậ nhận biế biết các u trong hố hố mắt mà không cầ cần cắt lớp hai lần. 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ: WL = +40HU
WW = 400
4. CHỤ CHỤP SỌ SỌ MẶT 1. Chuẩ Chu ẩn bị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ă n tr ước ướ c 4 giờ gi ờ nế u dự kiế ki ến tiêm thuố thu ốc c ản quang. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Có hai hướ hướng ng cắ cắt có thể thể áp dụ dụng: cắ cắt ngang và cắ cắt coronal.
29
- Cắt ngang: ngườ ngườii bệnh nằ n ằm ngử ngửa, cằ c ằm hơi cao, đầu đầu đặt đặt trên giá đỡ sọ. Tạo ảnh định định khu ở hướng ướng nghiêng, khung máy thẳ th ẳng đứng. đứng. Các lớ lớp cắt bắt đầu đầu từ bờ trên xoang trán cho đến đến hế hết cung r ăng hàm dướ dưới.i. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5mm. - Khoả Khoảng cách giữ giữa 2 lớ lớp cắ cắt: 5mm, liên tiế tiếp nhau. - Tr ường ường nhìn (FOV): 16 đến đến 18cm. 3. Thuố Thuốc cả cản quang: ít dùng. 4. Đặ 4. Đặtt cử cửa sổ sổ - Phầ Phần mề mềm: Phầ Phần mề mềm Xương ương
WL = +40
WW = 400 HU
WL = + 300
WW = 1600 HU
- Cắ Cắt coronal: nên áp dụ d ụng nế nếu tình tr ạng ngườ ngườii bệ bệnh cho phép vì định định khu giả giải phẫ phẫu họ học thuậ thuận lợ lợi hơ hơn. - Ngườ Ngườii bệ bệnh nằ nằm sấ sấp, cằ cằm dự dựa trên giá đỡ sọ. - Tạ Tạo ảnh định định khu theo hướ hướng ng nghiêng. - Đặt Đặt khung máy nghiêng sao cho các l ớp cắ c ắt vuông góc vớ với hố h ố tr ước ước củ c ủa hộ h ộp sọ. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt 5mm, khoả khoảng cách lớ lớp cắ cắt 5mm, liên tiế tiếp nhau. - Vùng cắ cắt lớ lớp: Từ Từ trán đến đến bờ bờ sau xươ xương ng hàm dướ dưới.i. - Cử Cửa sổ sổ khám như như trên. - Dự Dựa theo bệ bệnh cả cảnh lâm sàng. - Chấ Chấn thươ thương ng : cắ cắt cả cả hướng ướng axial và coronal, không tiêm cả c ản quang. - Khố Khối u: cắ cắt axial và coronal; cầ c ần chụ chụp ảnh có tiêm thuố thu ốc cản quang để nhậ nhận định định tính chấ chất khố khối u và làm rõ các hạ h ạch bạ bạch huyế huyết to nế nếu có. - Đối Đối vớ với các u vòm họ h ọng cầ cần khám xét cả cả nền sọ sọ. - Bệnh lí xoang mặ mặt : nếu là bệ bệnh lành tính chỉ chỉ ccần cắ c ắt coronal là đủ. đủ. Nếu nghi ngờ ngờ u ác tính nên cắ c ắt cả cả axial và coronal. - Nên đặt đặt cử c ửa sổ sổ r ộng (WW = 3200) để thấ thấy được được đồng đồng thờ thời cả cả xương ương và niêm mạc.
5. CHỤ CHỤP VÒM HỌ HỌNG
30
1. Chuẩ Chu ẩn bị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ăn 4 giờ gi ờ tr ước ướ c khám xét. 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Ngườ Ng ườii bệ nh n ằ m ngử ng ử a, đầu đầ u đặt đặ t trên giá đỡ sọ . Hướng ướ ng d ẫn ngườ ng ườii bệnh thở thở nhẹ nhẹ và không nuố nuốt trong khi khám để tránh nhiễ nhiễu ảnh. 3. Các thông số s ố quét - Cắ Cắt axial: tạ tạo ảnh định định khu theo hướ h ướng ng nghiêng, khung máy thẳ th ẳng đứng; đứng; vùng cắt lớp choán từ từ nền sọ đến đến xương ương móng. Nế Nếu ngườ ngườii bệnh có nhiề nhiều r ăng giả giả kim loạ loại, đặt đặt khung máy chế chếch để loạ loại tr ừ nhiễ nhiễu kim loạ loại. - Độ dày lớ lớp cắ cắt: 5mm. - Khoả Khoảng cách giữ giữa hai lớ lớp cắ cắt: 5mm, liên tiế tiếp nhau. - FOV: 16 hoặ hoặc 18cm. 4. Đặ 4. Đặtt cử cửa sổ sổ - Phầ Phần mề mề m
WL = +40
WW = 400
- Xươ Xương ng nề nền sọ sọ
WL = +300
WW = 2000
- Thuố Thuốc cả cản quang : 40 - 80ml tiêm t ĩ t ĩ nh nh mạ mạch nhanh 3ml/giây Tư thế thế coronal: có thể thể bổ sung mộ một số số thông tin quý. Vùng cắ cắt lớ lớp ở hướng ướng này trong khám xét các u vòm họ h ọng thườ thường ng khu trú từ từ bờ tr ước ước hố h ố yên tớ tới bờ bờ tr ước ước ống tai ngoài. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt 5mm, khoả khoảng cách lớ lớp cắ cắt 5mm, cử cửa sổ sổ đặt đặt như như ở tư thế thế axial.
6. CHỤ CHỤP THANH QUẢ QUẢN 1. Chuẩ Chuẩ n b ị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ăn 4 tr ước ướ c giờ gi ờ nế u d ự định đị nh tiêm thuố thu ố c cản quang. 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Nằ N ằm ngử ng ửa, hai tay đặt đặ t xuôi, đầu đầ u đặt đặ t trên mặ m ặt bàn để tránh nhiễ nhi ễu kim loạ loại cửa giá đỡ sọ chiế chiếu lên vùng cổ c ổ cần khám xét. Hướ Hướng ng dẫn ngườ ngườii bệ bệnh thở thở nhẹ nhẹ và không nuố nuốt trong khi chụ chụp. Nế Nếu muố muốn đánh giá sự sự hoạ hoạt động động của giây thanh, cầ c ần bả bảo ngườ ngườii bệ bệnh phát âm “ê…” khi các lớ l ớp cắ cắt đi qua thanh đới. đới. 3. Các thông số s ố quét : - Tạo ảnh định định khu theo hướ h ướng ng nghiêng, khung máy thẳ th ẳng đứng; đứng; cắ cắt lớp liên tục từ từ góc hàm tớ tới hố hố trên ức. - Độ dày lớ lớp cắ cắt 5mm. 31
- Khoả Khoảng cách giữ giữa hai lớ lớp cắ cắt: 5mm, liên tiế tiếp. - FOV: 16 hoặ hoặc 18 tuỳ tuỳ theo độ lớn củ của cổ cổ. 4. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch - Khám chấ chấn thươ thương ng thanh quả quản không cầ cần thuố thuốc cả cản quang. - Đối Đối vớ với ung thư thư thanh quả quản, tiêm thuố thuốc cả cản quang dễ d ễ phân biệ biệt mạ mạch máu vớ với các hạ hạch to nế nếu có. Dùng 40 – 80ml thuố thu ốc cản quang Iode tiêm nhanh t ĩ t ĩ nh nh mạch 3ml/giây hoặ hoặc 1/2 liề liều kiể ki ểu bolus (3ml/sec); phầ ph ần còn lạ lại tiêm chậ chậm (1ml/giây) trong khi cắ cắt lớp. Ngoài các chố ch ống chỉ chỉ định định chung củ của thuố thuốc cản quang, đối đối với bệnh lý thanh quả quản còn có chố chống chỉ chỉ đị định nh riêng là khó thở th ở nặng. Ngoài ảnh tr ực tiế tiếp củ của các lớp cắ cắt, cầ cần tạ tạo thêm ảnh coronal và ảnh 3D. - Cắ Cắt lớ lớp xoắ xoắn ốc có ưu thế thế vì có thể thể dựng được được ảnh nhiề nhiều mặ mặt phẳ phẳng . 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ: WL = +35-40
WW = 360 – 400
7. CHỤ CHỤP CỔ CỔ 1. Chuẩ Chu ẩn bị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ă n tr ước ướ c 4 giờ gi ờ nế u dự kiế ki ến tiêm thuố thu ốc c ản quang. 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Ngườ Ngườii bệnh n ằm ngử ng ửa, cằm đặt đặ t cao, hai tay xuôi theo ngườ ng ười.i. Trong lúc cắ cắt lớ lớp yêu cầ cầu ngườ ngườii bệ bệnh thở thở nhẹ nhẹ và không nuố nuốt để tránh nhiễ nhiễu. 3. Các thông số s ố quét : - Tạo ảnh định định khu theo hướ h ướng ng nghiêng. Vùng cắ c ắt lớp từ góc hàm cho tớ t ới hố thượ thượng ng ức, khung máy thẳ thẳng đứng. đứng. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5mm. - Khoả Khoảng cách giữ giữa hai lớ lớp cắ cắt: 5mm hoặ hoặc 7mm tuỳ tuỳ theo bệ bệnh cả cảnh lâm sàng. - FOV: 16 hoặ hoặc 18 tuỳ tuỳ theo độ lớn củ của cổ c ổ ngườ ngườii bệ bệnh. Nên đặt đặt lượ l ượng ng mA tă tăng hơn mức khám xét thanh quả qu ản để giả giảm nhiễ nhiễu ảnh ở vùng cổ cổ – vai, nhấ nhất là đối đối với ngườ ngườii cổ cổ ngắ ngắn. 4. Thuố Thuốc cả cản quang. Nên tiêm thuố thuốc cản quang để dễ nhậ nhận biế biết hình mạ mạch máu và hình hạ h ạch to nếu có. Liề Liều lượng ượng thuố thuốc từ 40 – 80ml, bơ b ơm nhanh t ĩ ĩ nh nh mạch 3ml/giây hoặ hoặc tiêm nhanh 1/2 liề liều, phầ phần còn lạ lại bơ b ơm chậ ch ậm hơ h ơn (1ml/giây) trong lúc cắ cắt lớ l ớp để giữ giữ nồng độ chấ chất cả cản quang ổn định định trong thờ thời gian khám xét. -
32
- Đối Đối vớ với U cuộ cuộn cả cảnh, chỉ chỉ ccần khu trú vào vùng quan tâm. 5. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = 35 – 40 HU
8. CHỤ CHỤP Ổ BỤNG 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ để sạch thứ thức ăn ở ống tiêu hoá đoạn trên và chuẩ chu ẩn bị điều kiệ kiện nế nếu cầ cần tiêm thuố thuốc cả cản quang. - Cho ngườ ngườii bệnh uống thuố thuốc cản quang nhằ nhằm dễ phân biệ biệt dạ dầy và tiể tiểu tràng vớ với các cấ cấu trúc khác trong ổ bụng. Nên pha thuố thu ốc cả c ản quang bằ bằng dung dị dịch manitol 3% hoặ hoặc nướ nướcc nguộ nguội vớ với thuố thuốc cả cản quang Iode (loạ (lo ại tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch) sao cho có được được một dung dị dịch cản quang 1,5% (từ (t ừ 150 đến đến 200 HU). Cũ Cũng có thể thể dùng dung dị dịch cản quang tự tự pha bằ bằng barisuynfat có nồ nồng độ 1 – 1,5%. Cầ Cần chọ chọn hỗn hợp barisuynfat có độ treo r ất tố tốt để các hạ hạt barit không bị bị lắng trong quá trình khám xét. Tổ Tổng lượ l ượng ng thuố thuốc cả c ản quang uố uống 600 – 800ml sẽ sẽ chia làm 3-4 lầ lần uố u ống, cách nhau từ từ 10 – 15 phút; bắ bắt đầu đầu khám xét ngay sau lầ l ần uống cuố cuối cùng đ có đủ chấ chất cản quang trong dạ dạ dầy và tá tràng. 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Nằ N ằm ngử ng ửa, hai tay giơ gi ơ lên đầu. đầ u. Cắt lớp vào thờ th ờ i điể m ngừ ng ừ ng thở th ở sau thì thở thở ra hoặ hoặc thở thở vào mộ một cách thố thống nhấ nhất để vị trí các tạ tạng ít bị bị thay đổi đổi vị trí. Nế Nếu máy có chươ ch ương ng trình cắ cắt nhóm (cluster scanning) cũ c ũng cần làm các nhóm quét như nh ư trên. Nế Nếu máy có thể thể quét xoắ xoắn ốc, nên lậ lập chươ chương ng trình quét tuỳ tuỳ theo khả khả năng nhị nhịn thở thở của ngườ ngườii bệ bệnh. 3. Các thố thống số số quét : - Tạo ảnh định định khu theo hướ h ướng ng nghiêng, khung máy thẳ th ẳng đứng; đứng; vùng cắ cắt lớp từ sát trên vòm hoành tớ t ới sát mào chậ chậu (có thể thể mở r ộng hay thu hẹ h ẹp tuỳ tuỳ theo bệ bệnh cảnh lâm sàng). - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 8 – 10mm. - Khoả Khoảng cách giữ giữa hai lớ lớp cắ cắt. - 8-10mm nế nếu đã có định định hướ hướng ng rõ trên lâm sàng. - 15mm nế nếu chỉ chỉ là là khám thă thăm dò. - FOV: 32 – 40cm tuỳ tu ỳ theo ngườ ngườii bệ bệnh. - Độ dài vùng cắ cắt lớ lớp nế nếu chỉ chỉ khám khám xét phầ phần bụ bụng trên: 30 – 40cm. - Nế Nếu để lập chươ chương ng trình xạ xạ tr ị thườ thường ng phả phải khám cả cả ổ bụng: 40-50cm.
33
4. Thuố Thuố c c ản quang: Cách tiêm thuố thu ố c cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch và thờ th ờ i đ iểm bắt đầu đầ u cắ t lớp tuỳ tu ỳ thuộ thuộc r ất nhiề nhiều vào bệ bệnh cảnh lâm sàng và câu hỏ h ỏi chẩ chẩn đoán. Tr ường ường hợ hợp cầ cần có ảnh các mạ mạch máu trong khoang bụ b ụng ngấ ngấm thuố thuốc (thí dụ dụ phồ phồng động động mạ m ạch chủ chủ bụng…), tiêm nhanh kiể ki ểu bolus 50ml thuố thuốc cả c ản quang, sau đó bơm chậ chậm hơn (1ml/giây) 50ml tiế tiếp theo. Nên bắ bắt đầu đầu cắt lớp vào thờ thời điểm 15 đến đến 20 giây tính từ từ lúc bắ bắt đầu đầu bơ b ơm thuố thuốc. Nếu chụ chụp vớ v ới máy quét xoắ xoắn ốc, tiêm 80-100ml với lưu lượng ượng 3ml/giây và khở kh ởi động động quét tùy theo yêu cầ c ầu chẩ chẩn đoán . Khi có yêu cầu quét động động (dynamic scanning), chươ ch ương ng trình tiêm thuố thuốc phả phải căn cứ vào chẩ chẩn đoán và chỉ ch ỉ đị định nh củ của bác s ĩ s ĩ chuyên chuyên khoa. 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ - Thông thườ thường ng có thể thể đặt: đặt: WL =+30 – 40HU
WW = 300 – 400
- Tạ Tại vùng đáy phổ phổi có thể thể tạo thêm ảnh ở cửa sổ sổ phổ phổi. - Đối Đối vớ với gan có thể thể thu hẹ hẹp WW tớ tới 200 để dễ phát hiệ hiện ổ thay đổi đổi đậm đậm độ. độ. 6. Dự Dựa theo bệ bệnh cả cảnh lâm sàng Ung thư thư dạ dày: Có thể thể dùng nướ nướcc thay thuố thuốc cản quang như nh ư một chấ chất đối đối quang âm tính. Lượ Lượng ng thuố thuốc cả cản quang hoặ ho ặc nướ n ướcc cầ cần 600 – 800ml uố u ống ngay mộ một lần tr ước ước khi khám xét để dạ dầy giãn đạt đạt mức có thể thể đánh giá đúng độ dầy của thành dạ dạ dầy trên ảnh. Nên dùng thuố thu ốc giả giảm tr ương ương lực dạ dầy cho ngườ ngườii bệnh (20mg Buscopan t ĩ t ĩ nh nh mạ mạch) đối đối vớ với các máy có thờ th ời gian quét mộ một giây mộ một lớ lớp cắ cắt. a.
b. Lymphoma - Thuố Thuốc cả cản quang uố uống: như như khám ổ bụng. - Thuố Thuốc cả cản quang tiêm: 80-100ml tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch 3ml/giây - Vùng khám xét: Từ T ừ vòm hoành tớ tới khớ khớp vệ vệ. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt:
10mm.
- Khoả Khoảng cách lớ lớp cắ cắt
10mm.
- Nế Nếu quét xoắ xoắn ốc có thể thể đặt đặt Pitch 1,5 c. Teratoma tinh hoàn: Giố Gi ống như như các thông số s ố khám Lymphoma ổ bụng.
9. CHỤ CHỤP GAN 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ.
34
- Không cho uố uống thuố thuốc cản quang tr ước ước khám xét để giả giảm nhiễ nhiễu ảnh và dễ dễ phát hiệ hiện sỏ sỏi gan, mậ mật, tuỵ tuỵ nếu có. Nên cho uố u ống nướ nướcc để tạo đối đối quang âm tính dạ dạ dầy-ruộ y-ruột . 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ cao hai bên đầu. đầu. - Nên làm các lớ lớp cắt thố thống nhấ nhất sau thì thở thở vào. Nế Nếu có điều kiệ kiện nên quét xoắ xoắn ốc để tránh bỏ bỏ sót tổ tổn thươ thương ng do gan chuyể chuy ển động động theo nhị nhịp thở thở. 3. Thông số số quét : - Tạo ảnh định định khu theo hướ hướng ng thẳ thẳng, lậ lập chươ chương ng trình cắ cắt lớp từ đỉ nh nh vòm hoành tớ tới hế hết mỏ mỏm gan hoặ hoặc tớ tới đốt đốt số sống L5 tuỳ tuỳ theo bệ bệnh lý và yêu cầ c ầu chẩ chẩn đoán. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 7- 10mm. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 7- 10mm. - FOV: 32 hoặ hoặc 40. 4. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch - Nên bắ bắt đầu đầu bằng chụ chụp không tiêm thuố thu ốc, nhằ nhằm dễ nhậ nhận biế biết tình tr ạng gan nhiễ nhiễm mỡ mỡ hoặ hoặc đọng đọng hemosiderin. - Đối Đối với các khố khối u gan cầ cần chụ chụp lại có tiêm thuố thuốc và dướ dướii đây là mộ một số chươ chương ng trình gợ gợi ý. 5. Bệ Bệnh cả cảnh lâm sàng - Tổ Tổn thươ thương ng choán chỗ ch ỗ trong gan bao gồ gồm u gan nguyên phát, u di că c ăn và các nguyên nhân khác: 80 – 100ml thu ốc cản quang tiêm t ĩ ĩ nh nh mạch nhanh mộ m ột thì (3ml/s). Nên bắ bắt đầu đầu cắt lớp 25 giây sau thờ thời điểm bắt đầu đầu tiêm để có được được hình động động mạ m ạch ngấ ngấm thuố thuốc, để có hình t ĩ ĩ nh nh mạ m ạch cử c ửa ngấ ng ấm thuố thuốc, cát lớ lớp 60 giây sau tiêm . Nế Nếu cắ c ắt lớ l ớp xoắ xo ắn ốc sẽ s ẽ cho phép rút ngắ ng ắn thờ th ời gian quét và giả gi ảm được được lượ lượng ng thuố thuốc cả cản quang tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch . - Nghi ngờ ngờ u mạ m ạch máu ở gan cầ cần cắ c ắt lớp động động (dynamic scanning): tiêm kiể ki ểu Bolus 80 – 100ml thuố thuốc cả c ản quang và cắ cắt lớ l ớp vùng nghi u máu lúc 1 phút, 2 phút, 5 phút, 10 phút sau khi bắ b ắt đầu đầu tiêm thuố thuốc và có thể th ể kéo dài hơ hơn nếu thấ thấy cần thiế thiết. Khoả Khoảng 50% các u mạ m ạch máu có hình giả gi ảm đậm đậm khi không tiêm thuố thuốc, sau đó ngấ ngấm thuố thuốc đậm đậm từ từ ngoài vào trung tâm và tr ở nên đồng đồng tỷ tỷ tr ọng ở các nhóm quét muộ mu ộn. - CT angiography (portography): Là kỹ k ỹ thuậ thuật tốt để phát hiệ hiện các tổ tổn thươ thương ng nhỏ nhỏ dưới ưới 1cm trong gan: Đặt Đặt ống thông chọ chọc lọc vào động động mạ m ạch mạc treo trên sau đó chuyể chuyển ngườ ngườii bệnh tớ t ới phòng chụ chụp cắt lớp. Bơm thuố thuốc cản quang đã pha loãng 35
đạt đạt hàm lượ lượng ng 200mg/ml, tổ tổng liề liều 100 – 200ml qua ống thông vào động động mạ m ạch mạ m ạc treo vớ với lư l ưu lượ l ượng ng 2ml/s trong 10 giây, sau đó chuyể chuyển lư lưu lượ l ượng ng xuố xuống 1ml/s và bắ b ắt đầu đầu cắt lớp liên tụ tục 10mm từ từ đỉ nh nh vòm hoành phả ph ải tới hết bờ dưới ưới gan. Không nên đặt đặt ống thông vào động động mạch thân tạ tạng hoặ hoặc động động mạch gan vì khám xét có thể th ể không đạt đạt kế kết quả quả do bấ bất thườ thường ng giả giải phẫ phẫu củ của động động mạ mạch gan tươ tương ng đối đối hay gặ gặp. 6 . Đặt Đặ t cửa s ổ ảnh: WL = +40
WW = 400
Thu hẹ hẹp WW xuố xuống 200HU có thể thể làm tổ tổn thươ thương ng hiệ hiện rõ hơ hơn. Nên chụ chụp ảnh gan theo hai cử cửa sổ sổ khác nhau nói trên để so sánh. 7. Quét xoắ xo ắn ốc ba thì sau tiêm cả c ản quang: động độ ng m ạch, t ĩ ĩ nh nh m ạch c ửa và thì cân bằ b ằ ng : - Vùng khám: toàn bộ b ộ gan, ảnh định định khu hướ hướng ng tr ước ước – sau. - Thuố Thuốc cả cản quang uố uống: 800ml chia nhiề nhi ều lầ lần uố uống trong 45 phút. - Thuố Thuốc cả cản quang tiêm: 100 – 120ml loạ lo ại cả cản quang không có ion. - Hàm lượ lượng ng 300 – 320mg/ml. - Lư Lưu lượ lượng ng tiêm t ĩ ĩ nh nh mạ mạch: 3-4ml/s. - Chụ Chụp thì động động mạ mạch: 25 - 30 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm. - Chụ Chụp thì t ĩ ĩ nh nh mạ mạch cử cửa: 60 – 70 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm. - Chụ Chụp thì cân bằ bằng : 180 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. - Thông số số quét: 120kV, 175 – 300mA, ma tr ận 512, sau thở thở vào. - Vùng quét: toàn bộ b ộ gan, độ dầy lớ lớp cắ cắt 5mm, pitch 1:1 đến đến 1,5:1. - Tái tạ tạo ảnh: 4mm, cử cửa sổ sổ mô mề mềm. - Ghi chú: + Kỹ thuậ thuật quét xoắ xoắn ốc ba thì cho phép phát hi ện cả hai loạ loại di că căn nghèo mạch và giầ giầu mạ mạch từ từ u tế tế bào thậ thận, u sắ sắc tố tố, ung thư thư vú và từ từ các u nộ nội tiế tiết, u gan. + Ung thư thư gan nguyên phát đa số giầ giầu mạch nên hiệ hiện ảnh rõ trong thì động động mạch và có thể thể tr ở nên đồng đồng đậm đậm độ trong thì t ĩ ĩ nh nh mạ mạch cử cửa. + Các u máu có thể th ể thấ thấy được được vớ v ới kích thướ thướcc trên 1cm vớ với kiể kiểu ngấ ngấm thuố thuốc từ từ ngoài vào trong. + Tuy tái tạ tạo ảnh 4mm như nhưng khi chụ chụp nên chọ chọn lọc ở mức 8mm/1 ảnh để thuậ thuận lợ lợi cho đọc đọc phim.
10. CHỤ CHỤP TÚI MẬ MẬT 36
1. Chuẩ Chu ẩn b ị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ă n tr ước ướ c 12 giờ gi ờ, khố kh ố ng u ống thuố thu ốc c ản quang tr ước ướ c khi chụ ch ụ p. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giờ giờ lên đặt đặt hai bên đầu. đầu. - Các lớ lớp cắt làm thố thống nhấ nhất sau thì thở thở ra hoặ hoặc sau thì thở thở vào. Nế Nếu có điều kiệ kiện nên quét xoắ xoắn ốc sau thì thở thở ra. 3. Thông số số quét : - Vùng cắ cắt thông thườ thường ng từ bờ trên đốt đốt sống L1 cho tớ t ới mỏm gan là đủ. đủ. Nếu thấ thấy chư chưa hế hết túi mậ mật sẽ sẽ quét bổ bổ sung. - Độ dày lớ lớp cắ cắt 3- 5mm. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn 3- 5mm. - FOV: 24cm. 4.
Thuố Thu ố c cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: Cầ C ần thiế thiết khi lầ l ầm sàng nghi viêm túi m ật.
5. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40HU
WW = 400
- Nên cho ngườ ngườii bệ bệnh uố uống 400ml nướ nướcc để tạo đối đối quang âm tính củ của dạ dạ dầy. - Tiêm t ĩ ĩ nh nh mạch 50 – 100ml thuố thu ốc cản quang theo hai bướ b ướcc như như khám tuỵ tuỵ, lách và bắ bắt đầu đầu cắ cắt lớ lớp 25 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm cả cản quang. - Nên quét xoắ xoắn ốc vớ với độ dầy lớ lớp cắ cắt 3mm và Pitch 1:1
11. CHỤ CHỤP TỤ TỤ Y TẠ TẠNG 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 6 giờ giờ. - Nên bắ bắt đầu đầu bằng khám xét cho uố u ống nước ước và không tiêm thuố thu ốc cản quang để dễ phát hiệ hiện sỏ sỏi mậ mật, vôi hoá tuỵ tuỵ, viêm tuỵ tuỵ, xuấ xuất huyế huyết… 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh. - Ngườ Ngườii bệ bệnh nằ nằm ngử ngửa, hai tay giờ giờ lên đặt đặt hai bên đầu. đầu. Các lố lốp cắ cắt làm thố thống nhấ nhất sau thì thở thở ra hoặ hoặc thở thở vào, nên quét xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. - Tr ường ường hợ h ợp không làm rõ được được giớ gi ới hạ h ạn giữ gi ữa đầu đầu tuỵ tu ỵ và tá tràng, có thể th ể cho ngườ ngườii bệnh uống thuố thuốc cản quang và cắ c ắt lớp ở tư thế thế nằm nghiêng bên phả ph ải để tá tràng chứ chứa thuố thuốc cả cản quang, dễ dễ nhậ nhận dạ dạng đầu đầu tuỵ tuỵ trên ảnh. 3. Các thông số s ố quét : 37
- Vị Vị trí thườ thường ng gặ gặp củ của tuỵ tuỵ từ L1 đến đến L2 như nhưng do mố mối liên quan bệ b ệnh lý củ của tuỵ tuỵ nên thườ thường ng phả phải khám xét từ t ừ vòm hoành đến đến chỗ chỗ phân đôi động động mạ mạch chủ chủ bụng. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 10mm liên tiế tiếp. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm. - Cát lớ lớp thố th ống nhấ nhất vào sau thì thở thở ra hoặ hoặc thở th ở vào. Nên quét xoắ xoắn ốc nế n ếu có điều kiệ kiện. - Tr ường ườ ng hợp cần ảnh chi tiế tiết hơn có thể thể đặt đặ t độ dày lớ lớp cắt 5mm và bướ bướcc chuyể chuyển bàn 5mm. - FOV: 32 hoặ hoặc 40cm tuỳ tuỳ theo độ lớn củ của ngườ ngườii bệ bệnh. 4. Thuố Thu ốc cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: 80 – 100ml. Tiêm nhanh 3ml/s, bắ bắt đầu đầu cắt lớp 20 – 25 giây sau thờ th ời điểm bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. Nên bổ bổ sung thêm thì t ĩ ĩ nh nh mạch cửa 60 giây và thì cân bằ bằng 180 giây sau tiêm thuố thuốc trong chẩ chẩn đoán viêm tuỵ tuỵ hoạ hoại tử tử. 5. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40HU
WW = 400
6. Bệ Bệnh cả cảnh lâm sàng a. Viêm
tuỵ tuỵ: cắ cắt lớ lớp từ từ vòm hoành tớ t ới chỗ chỗ phân đôi động động mạ mạch chủ chủ bụng, có thể thể thấ thấp hơn nữa nếu thấ thấy cần thiế thiết. Các ổ dịch của viêm tuỵ tuỵ có thể thể lan xuố xuống tiể tiểu khung hoặ hoặc lan lên ngự ngực. Đánh Đánh giá khả khả năng hồ h ồi phụ ph ục củ c ủa tuỵ tu ỵ viêm bằ bằng cắ c ắt lớ l ớp có tiêm cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch như như đã nói trên. b. U tuỵ tuỵ: cần cắt lớp có tiêm cả cản quang và nên quét 5mm liên tiế ti ếp nhằ nhằm xem cấu trúc trong u, tình tr ạng xâm lấ lấn bó mạ mạch mạ m ạc treo trên. Vùng cắ c ắt lớ l ớp cầ c ần choán toàn bộ bộ gan để phát hiệ hiện di că căn trong gan và mở m ở r ộng tới chỗ chỗ phân đôi động động mạch chủ chủ bụng để tìm hạ hạch bệ bệnh lý. 7. Quét xoắ xoắn ốc - Quét không tiêm thuố thuốc cả cản quang: 120kV, 75 – 150mA, sau thở th ở vào. - Quét xoắ xoắn ốc vớ v ới độ dầy lớ l ớp cắ c ắt 10mm và pitch 2:1 từ t ừ vòm hoành đến đến L4 để chọ chọn vùng quét ở giai đoạn có tiêm thuố thuốc. - Quét có tiêm thuố thuốc: 100 – 120ml cả cản quang không ion, hàm lượ l ượng ng 300 – 320g/ml, lư lưu lượ lượng ng tiêm 3 – 4ml/s. - Khở Khởi động động quét: 25 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc (thì động động mạ mạch), 6070 giây sau thờ th ời điểm bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc (thì t ĩ ĩ nh nh mạch cửa) và thì cân bằ bằng 180 giây sau tiêm thuố thu ốc
38
- Thông số số quét: 120kV, 175 – 300mA, ma tr ận 512 sau thở th ở vào. - Nên quét 5mm vớ v ới Pitch 1:1 toàn bộ bộ vùng nghi ngờ ng ờ trên ảnh chụ chụp tr ước ước tiêm thuố thuốc
12. CHỤ CHỤP LÁCH 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh. - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ. - Nên bắ bắt đầu đầu bằng cắt lớp không uố uống thuố thuốc cản quang để phát hiệ hiện sỏi, vôi hoá trong ổ bụng hoặ hoặc trong lách. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ lên đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Vùng cắ cắt lớp: từ vòm hoành trái tớ tới bờ dưới ưới của lách. Các lớ lớp cắt làm thố thống nhấ nhất sau thở thở ra hoặ hoặc thở thở vào, nên quét xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. - Để làm rõ ranh giớ giới lách và phình vị v ị có thể thể cho ngườ ngườii bệ bệnh uố uống 500ml nướ nước, c, tạo ảnh đối đối quang âm tính củ c ủa dạ dạ dày. 3. Thố Thống số số quét : - Độ dầy lớ lớp cắ cắt:
10mm.
- Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm. - FOV: 32 đến đến 40cm. 4. Thuố Thuố c cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạ ch: ch : Để làm rõ các ổ tụ máu mãn tính dướ d ướii bao lách, nhồ nh ồi máu lách, áp xe lách, u lách và các hạ h ạch cạ cạnh động động mạ mạch chủ chủ bụng, nên tiêm thuố thuốc cả c ản quang từ từ 80 – 100ml vớ với lư l ưu lượ lượng ng 3ml/s. Bắ Bắt đầu đầu cắ cắt lớ l ớp 25 giây và 60giây sau thờ thời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc để làm rõ lách và t ĩ t ĩ nh nh mạ mạch cử cửa. 5. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40HU
WW = 400
13 . CHỤ CHỤP THỰ THỰC QUẢ QUẢN 1. Chuẩ Chuẩ n b ị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nhịn ăn tr ước ướ c 4 giờ gi ờ để không có thứ th ức ăn trong dạ dạ d ầy. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ lên đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Vùng cắ cắt lớ lớp từ từ đỉ nh nh phổ phổi đến đến bờ bờ dưới ưới gan. 39
3. Các thông số s ố quét : - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 10mm liên tiế tiếp. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm. - FOV: 32 đến đến 40cm. 5. Bệ Bệnh cả cảnh lâm sàng a. Ung thư thư thự thực quả quản: Cầ Cần cho uố uống tr ước ước 400ml thuố thuốc cả cản quang để có thuố thuốc trong phình vị vị và tá tràng. Để tạo lòng thự thực quả quản cả cản quang, dự dựa theo tình tr ạng lư lưu thông thự thực quả quản để cho uố uống thuố thuốc cả cản quang. - Nế Nếu nghẹ nghẹn nhiề nhiều, chỉ chỉ ccần cho uố uống vài ngụ ngụm thuố thuốc khi bắ bắt đầu đầu nằ nằm trên bàn. - Nếu không nghẹ nghẹn nên cho ngườ ngườii bệnh ngậ ngậm ống hút nố nối với một cốc thuố thuốc cản quang để dễ điều khiể khiển uố uống thuố thuốc trong lúc khám xét. - Cầ Cần cắ cắt lớ lớp xoắ xoắn ốc 5mm có tiêm thuố thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch để đánh giá liên quan củ của u với các mạ mạch máu lớ lớn trong trung thấ thất và dễ dễ phát hiệ hiện các hạ hạch thâm nhiễ nhiễm u. b. Giãn t ĩ ĩ nh nh mạ m ạch thự thực quả quản: Cầ Cần kế k ết hợ h ợp tiêm thuố thuốc giả giảm tr ương ương lự l ực ống tiêu hoá.
14. CHỤ CHỤP TIỂ TIỂU TRÀNG 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 6 giờ giờ. - Cho uố uống 1000 – 1200ml thuố thu ốc cản quang chia 4-5 lầ l ần uống, cách nhau 10 phút. Làm khám xét ngay sau khi uố u ống lầ lần cuố cuối cùng. - Nếu máy có thờ thời gian quét dài (> 1 giây) nên dùng thuố thu ốc giả giảm tr ương ương lực tr ước ước (20mg Buscopan tiêm tt ĩ ĩ nh nh mạ mạch). 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ lên đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Các lớ lớp cắ cắt làm thố thống nhấ nhất sau thì thở thở ra. - Nên quét xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. - Vùng cắ cắt lớ lớp: từ từ đốt đốt số sống L1 đến đến khớ khớp vệ vệ. 3. Các thông số s ố quét : - Độ dầy lớ lớp cắ cắt:
10mm liên tiế tiếp
- Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm. 40
- FOV:
32 hoặ hoặc 40cm.
4. Thuố Thu ốc c ản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: Tr ường ườ ng hợp nghi khố kh ối u tiể tiểu tràng hoặ ho ặc u ngoài tiể ti ểu tràng xâm lấ lấn ống tiêu hoá cầ cần cho uố uống nước ước đầy đầy tiể tiểu tràng hoặ hoặc đặt đặt ống thông tá tràng để bơm nướ nướcc và tiêm 100ml thuố thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch vớ với lư lưu lượ lượng ng 3ml/s và quét xoắ xoắn ốc sau khi bắ b ắt đầu đầu tiêm thuố thuốc 30 giây.
15. CHỤ CHỤP ĐẠI ĐẠI TRÀNG 1.
Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 12 giờ giờ. - Thụ Thụt tháo tr ước ước khi khám xét. - Có hai khả khả năng đưa đưa thuố thuốc cả cản quang vào đại đại tràng.
- Cho uố uống 1400 – 1600ml thuố thu ốc cản quang 1,5-2% trong khoả kho ảng 30 phút và khám xét bắ bắt đầu đầu 30 phút sau khi uố u ống hết thuố thuốc. Bằng cách này có thể th ể xem được được tiể tiểu tràng và đại đại tràng phả phải . Bơm qua ống thông hậ hậu môn 800 – 1200ml thuố thu ốc cản quang ngay trên bàn máy và làm khám xét ngay sau khi b ơm hết thuố thuốc. Cách này thuậ thuận lợi cho khám đại đại tràng, nhấ nhất là vùng tr ực tràng – Sigma. Có thể th ể bơm 800ml nước ước vào tr ực tràng và chụ chụp sau tiêm cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch . 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ lên đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Vùng cắ cắt lớ lớp từ từ vòm hoành tớ tới khớ khớp vệ vệ. 3. Thông số số quét : - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 10mm liên tiế tiếp. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm. - Nên quét xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. - FOV: 32 hoặ hoặc 40cm. 4. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40HU
WW = 400
16. CHỤ CHỤP TIỂ TIỂU KHUNG 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh Nhị Nhịn ăn tr ước ước 6 giờ giờ.
41
Thuố Thu ốc cản quang uố u ống: 800- loooml chia 4 l ầ n uống cách nhau 10 phút tr ước ướ c khi khám xét. - Bơ Bơm thuố thuốc cả cản quang vào tr ực tràng nế nếu cầ cần thiế thiết. - Đối Đối vớ với bệ bệnh nhân nữ nữ nên đặt đặt tă t ăm bông thuố thuốc cả cản quang vào âm đạo, đạo, nhấ nhất là khi khám xét u tử t ử cung, phầ phần phụ phụ. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay đặt đặt lên ngự ngực. - Nế Nếu cầ cần khám xét cả cả ổ bụng: Giơ Giơ cao hai tay đặt đặt cạ cạnh đầu đầu - Vùng cắ cắt lớp: Từ khớ khớp vệ lên hế hết mào chậ chậu. Nếu khám toàn ổ bụng, cắ cắt lớp tiế tiếp lên trên tớ tới vòm hoành. 3. Các thông số s ố quét : - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 10mm liên tiế tiếp - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn : 10mm đối đối vớ với vùng tiể tiểu khung - Nế Nếu cầ cần khám tiế tiếp lên cao, có thể th ể áp dụ dụng bướ bướcc chuyể chuyển bàn 15mm. - Nên quét xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. - FOV: 32 hoặ hoặc 40cm 4. Thuố Thu ốc c ản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: Tiêm chấ ch ấ t cản quang để d ễ phân biệ bi ệt các mạ m ạ ch máu chậ ch ậ u với các hạ hạch to trong tiể tiểu khung. Tổ Tổng liề liều 80-100ml, tiêm nử nửa liề liều kiể kiểu Bolus, sau đó tiêm 1ml/s để duy trì nồ nồng độ thuố thuốc cả cản quang trong huyế huy ết tươ t ương. ng. Bắ Bắt đầu đầu cắ c ắt lớp 25-30 giây sau thờ th ời điểm bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc để thuố thuốc cả c ản quang kị kịp tớ t ới các mạ mạch máu chậ chậu hông. Nếu quét xoắ xoắn ốc, tiêm 100ml thuố thuốc cản quang t ĩ ĩ nh nh mạch 3ml/giây và khở kh ởi động động quét 30 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc . 5. Bệ Bệnh cả cảnh lâm sàng - K ĩ thuậ thuật chụ chụp cắt lớp tiể tiểu khung nói trên có thể thể áp dụng cho các khố kh ối u tr ực tràng, tử tử cung, buồ buồng tr ứng và bàng quang. Nế N ếu nghi ngờ ngờ u bàng quang cầ c ần nhị nhịn tiể tiểu hoặ hoặc bơ bơm nướ nướcc đầy đầy bàng quang tr ước ước khi chụ chụp . - Nếu cần tìm hạ hạch và di că căn tại các tạ tạng bụng, phả phải cắt lớp lên đến đến vòm hoành. - Đối Đối vớ với các u tiề tiền liệ liệt tuyế tuyến cầ cần cắ cắt lớ lớp liên tiế tiếp 5mm để có ảnh chi tiế tiết hơ hơn và nên mở mở cửa sổ sổ r ộng hơ hơn để khám xét xươ xương ng vệ vệ, xươ xương ng chậ chậu. 6. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = + 40 HU WW - 400. 42
17. CHỤ CHỤP THẬ THẬN 1 . Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ. - Cho uố uống thuố thuốc cả cản quang như như khám ổ bụng. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh Nằm ngử ngửa, hai tay đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. Cắt lớ lớp thố thống nhấ nhất vào sau thì thở th ở ra hoặ hoặc thở thở vào củ của ngườ ngườii bệ bệnh. 3. Các thông số s ố quét : - Tạ Tạo ảnh định định khu theo hướ hướng ng thắ thắng. - Nế Nếu chỉ chỉ khám khám thậ thận, cắ cắt lớ lớp từ từ đốt đốt số sống T12 đến đến L3 - Nếu khám toàn bộ b ộ ổ bụng, vùng cắ cắt lớp mở m ở r ộng từ t ừ vòm hoành tớ tới chỗ chỗ phân đôi động động mạ mạch chủ chủ bụng. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 10mm. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm liên tiế ti ếp - FOV: 32 - 40cm 4. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch - Tổ Tổng liề liều 50 - 80ml có thể th ể tiêm theo hai cách tùy theo bệ b ệnh cả cảnh lâm sàng. - Tiêm nhanh 3ml/s và cắ c ắt lớp 20 giây sau thờ th ời điểm bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc; bằng cách này dễ dễ nhậ nhận biế biết các u nhỏ nhỏ trong thậ thận vì ranh giớ giới tuỷ tuỷ - vỏ vỏ của thậ thận hiệ hiện rõ. - Khi cầ cần khám đài bể b ể thậ thận và niệ niệu quả quản, cắt lớp lại sau vài phút tuỳ tu ỳ theo tình hình bài tiế tiết chấ chất cả cản quang củ c ủa thậ thận. Nên bổ bổ sung phim chụ chụp bụ bụng như như chụ chụp UIV. 5. Bệ Bệnh cả cảnh lâm sàng a. Sỏ Sỏi tiế tiết niệ niệu - Cắ Cắt lớ lớp không tiêm thuố thuốc tr ước ước để tránh bỏ bỏ sót sỏ sỏi không cả cản quang. - Tiêm thuố thuốc kiể kiểu Bolus và bắ b ắt đầu đầu cắt lại 30 giây sau tiêm thuố thu ốc để đánh giá cơ năng thậ thận, hình thái đài bể thậ thận và niệ niệu quả quản. Nếu cần làm rõ niệ niệu quả quản chứ chứa thuố thuốc cả cản quang, có thể thể cắt lớ lớp muộ muộn sau tiêm thuố thuốc ở tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh nằ nằm xấ xấp. Quét xoắ xo ắn ốc không tiêm cả c ản quang có thể th ể giúp chẩ ch ẩn đoán hộ h ội chứ ch ứng tắc cấp đường đườ ng bài xuấ xu ất. 43
b. U thậ thận - Cắ Cắt lớ lớp không tiêm thuố thuốc tr ước ước để tránh bỏ bỏ sót phầ phần cấ cấu trúc mỡ mỡ bên trong u. - Tiêm thuố thuốc nhanh 3ml/s, quét xoắ xo ắn ốc 5mm, Pitch 1:1, 20 giây sau tiêm. ti êm. Dự Dựng lại ảnh 3mm và ảnh MPR để tìm huyế huyết khố khối t ĩ ĩ nh nh mạ mạch thậ thận và t ĩ ĩ nh nh mạ mạch chủ chủ dưới ưới . - Cắt lớp r ộng xuố xuống chỗ chỗ phân đôi động động mạch chủ chủ để tìm hạ hạch cạnh động động mạch chủ chủ. ớ p không tiêm và sau tiêm thuốc ki ểu Bolus. Nên c. Chấn thươ ng ng thận: C ắt l ớ
nếu thiế thiết bị bị cho phép, dự dựng ảnh đa mặ mặt phẳ phẳng MPR. quét xoắn ốc nế
18. CHỤ CHỤP BÀNG QUANG – TIỀ TIỀN LIỆ LIỆT TUYẾ TUYẾN 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh Nhị Nhịn ăn tr ước ước 6 giờ giờ. - Cho uố uống thuố thuốc cản quang Iode vớ với dung dị dịch Sorbitol hoặ hoặc Mannitol 7% để tạo dung dị dịch có áp suấ suất thẩ thẩm thấ thấu cao và rút ngắ ng ắn thờ thời gian lư lưu thông ruộ ruột để thuố thuốc cản quang có thể thể tới được được tr ực tràng. Cho uố uống loooml dung dị d ịch nói trên chia 4 lầ l ần 250ml cách nhau 15 phút. Bắ B ắt đầu đầu cắ cắt lớ lớp 15 phút sau khi uố u ống cố cốc thuố thuốc cuố cuối cùng. - Yêu cầ cầu ngườ ngườii bệnh nhị nhịn tiể tiểu ít nhấ nhất 2 giờ giờ tr ước ước khám xét để có được được bàng quang đầy đầy nướ nướcc tiể tiểu. - Cầ Cần báo tr ước ước cho ngườ ngườii bệ bệnh biế biết sau khi uố uống thuố thuốc cả cản quang có thể thể bị ỉ a lỏng và sẽ sẽ hết ngay sau khi tháo hế h ết thuố thuốc ra ngoài. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ cao đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Cắ Cắt lớ lớp thố thống nhấ nhất sau khi thở thở ra hoặ hoặc thở thở vào. - Nên cắ cắt xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. 3. Các thông số s ố quét : - Tạ Tạo ảnh định định khu hướ hướng ng thẳ thẳng. Vùng cắ cắt lớ l ớp từ từ khớ khớp vệ vệ lên tớ tới giữ gi ữa thậ th ận; mở mở r ộng lên cơ cơ hoành nế nếu nghi ngờ ngờ gan có liên quan. - Cắ Cắt lớ l ớp 5mm ở tiề tiền liệ liệt tuyế tuyến. Bàng quang và phầ ph ần còn lạ lại củ của ặ bụng cắ cắt lớ l ớp l0mm liên tiế tiếp. - FOV: 32 hoặ hoặc 40cm. 44
4. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch Thông thườ thường ng không tiêm thuố thuốc vì nướ nướcc tiể tiểu trong bàng quang là mộ m ột tác nhân đối đối quang tố tốt và nế nếu bàng quang chứ ch ứa đầy đầy nướ nướcc tiể tiểu cả cản quang có thể th ể che lấ lấp các u nhỏ nhỏ ở thành bàng quang. Có thể thể tiêm thuố thuốc cản quang t ĩ ĩ nh nh mạch khi cầ cần phân biệ biệt mạch máu và hạ hạch chậ chậu. 5. Bệ Bệnh cả cảnh lâm sàng - U tiề tiền liệ liệt tuyế tuyến: Cần mở r ộng vùng cắ cắt lớp xuố xuống dưới ưới khớ khớp vệ để có ảnh toàn bộ bộ tuyế tuyến. Tạo thêm ảnh ở cửa sổ xương ương để tìm tổ tổn thươ thương ng xươ x ương ng vệ, xương ương chậ chậu. - U bàng quang: Nế N ếu u nhỏ nhỏ, cần cắt lớp bàng quang vớ v ới độ dầy lớp cắt 5mm liên tiế tiếp để tr ịnh bỏ bỏ sót u. ở phụ phụ nữ cần đặt đặt tăm bông thuố thuốc cản quang trong âm đạo đạo để dễ nhậ nhận biế biết bàng quang trên ảnh. 6. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40 HU
WW = 400
19. CHỤ CHỤP TUYẾ TUYẾN THƯỢ THƯỢNG NG THẬ THẬN 1 . Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ. - Cho uố uống 300- 400 ml thuố thu ốc cả cản quang 10 phút tr ước ước khi khám xét để tạo đối đối quang củ của phình vị vị và tiể tiểu tràng vùng bụ bụng trên. Nế Nếu phình vị vị không có chấ ch ất cản quang sẽ sẽ dễ nhầ nhầm vớ với tuyế tuyến thượ thượng ng thậ thận bên trái. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay đặt đặt lên ngự ngực. - Nế Nếu cầ cần khám xét cả cả ổ bụng: Giơ Giơ cao hai tay đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Vùng cắ cắt lớp: Từ vòm hoành phả ph ải đến đến giữ giữa thậ thận phả phải. Nếu cần tìm u tế tế bào ưa chrome ngoài thượ th ượng ng thậ thận, phả phải mở mở r ộng vùng quét đến đến chỗ chỗ phân đôi động động mạ mạch chủ chủ bụng. 3. Các thông số s ố quét : - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5mm liên tiế tiếp - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 5mm
45
- Nên quét xoắ xoắn ốc nếu thiế thiết bị cho phép; áp dụ d ụng độ dầy lớp cắt 5mm và khoả khoảng chuyể chuyển bàn 5mm (pitch 1 : 1). - FOV: 32 hoặ hoặc 40cm. 4. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch - Nên quét không tiêm thuố thu ốc tr ước ước - Quét có tiêm thuố thuốc: 80-100ml thuố thuốc cản quang không ion vớ v ới lưu lượng ượng 3ml/giây. - Khở Khởi động động quét 30giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. Chú ý: C ần có sẵn thuốc phentolamin tiêm t ĩ ĩ nh nh mạch (Regitin) để c ấ p c ứ ứ u c ơ ơn
huyết áp do tiêm cả cản quang kích thích u tuỷ tu ỷ thượ thượng ng thậ thận gây ra. t ăng huyế 5. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40 HU
WW = 400
20. CHỤ CHỤP ĐỘNG ĐỘNG MẠ MẠCH CHỦ CHỦ A. Phồ Phồng động động mạ mạch chủ chủ ngự ngực 1. Chuẩ Chu ẩn bị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ă n tr ước ướ c 4 giờ gi ờ. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay đặt đặt lên cạ cạnh đầu. đầu. - Cắ Cắt lớ lớp thố thống nhấ nhất sau thì thở thở vào. - Tố Tốt nhấ nhất là quét xoắ xoắn ốc, có thể thể cắt lớ lớp liên tụ tục và hướ hướng ng dẫ dẫn ngườ ngườii bệ bệnh thở thở chậ chậm, nhẹ nhẹ trong lúc khám nế nếu không có điều kiệ kiện quét xoắ xoắn ốc. 3. Các thông số s ố quét : - Tạ Tạo ảnh định định khu theo hướ hướng ng tr ước ước sau - Cắ Cắt lớ lớp từ từ trên quai động động mạ mạch chủ chủ cho tớ tới cơ cơ hoành. - Mở M ở r ộng vùng cắ cắt lớp xuố xu ống bụ b ụng nế n ếu tạ t ại vị trí cơ cơ hoành vẫ vẫn còn thấ thấy phồ ph ồng động động mạ mạch chủ chủ. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 10mm. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10mm, liên tiế ti ếp.
46
- FOV: 24cm nế nếu chỉ chỉ xem động động mạch chủ chủ, 32cm nế nếu cần xem toàn bộ bộ lồng ngự ngực. 4. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch - Tiêm nhanh kiể ki ểu bolus 40-50ml thuố thu ốc cản quang vớ v ới tốc độ 3ml/s và sau đó bơm tiế tiếp 40-50ml vớ với lư lưu lượ lượng ng 1ml/s nế nếu không quét được được xoắ xoắn ốc. Bắ Bắt đầu đầu cắ cắt lớ lớp ở thờ thời điểm 15giây sau khi bắ b ắt đầu đầu tiêm thuố thuốc . Nếu quét xoắ xoắn ốc tiêm 100ml thuố thu ốc với lư lưu lượ lượng ng 3-4ml/giây và khở kh ởi động động quét 20 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc . Độ dầy lớ lớp cắ cắt 5mm và Pitch 1 :1 . Tái tạ t ạo ảnh 3mm và dự dựng ảnh MPR, 3D bề b ề mặt, 3D thể thể tích để dễ phân tích tổ tổn thươ thương ng . - Nên dùng máy bơ b ơm thuố thuốc cả cản quang để đạt đạt lư lưu lượ lượng ng cao ban đầu. đầu. - Nên dùng thuố thu ốc cản quang không ion để tránh phả phản ứng dù nhẹ nhẹ của ngườ ngườii bệnh làm gián đoạn khám xét. 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ: WL : +35 HU
WW : 400
B. Phồ Phồng động động mạ mạch chủ chủ bụng 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh - Nhị Nhịn ăn tr ước ước 4 giờ giờ. - Có thể thể cho uố uống 400ml thuố thuốc cản quang 30 phút tr ước ước khám xét nế nếu nghi ngờ ngờ mối liên quan củ c ủa phồ phồng động động mạ mạch chủ chủ với ống tiêu hoá. 2. Các thông số s ố quét : - Vùng cắ cắt lớ lớp từ từ vòm hoành tớ tới chỗ chỗ phân đôi động động mạ mạch chủ chủ (L5) và có thể thể mở r ộng tớ tới khớ khớp vệ vệ nếu cầ cần làm rõ hai động động mạ mạch chậ chậu gố gốc. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5mm. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 5mm, liên tiế ti ếp. - Cần tái tạ tạo ảnh 3mm và dự d ựng ảnh MPR, 3D để làm rõ mố mối liên quan củ của túi phình vớ với động động mạ mạch thậ thận hai bên là mộ m ột chỉ chỉ tiêu tiêu quan tr ọng để đặt đặt chỉ chỉ đị định nh mổ mổ . 3. Thuố Thu ốc cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: như nh ư động độ ng m ạ ch chủ ch ủ ngự ng ực. 4. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40 HU
WW = 400
C. Phình tách động động mạ mạch chủ chủ 1. Chuẩ Chuẩn bị bị ngườ ngườii bệ bệnh Nghi phình tách động động mạch chủ chủ là một khám xét cấ cấp cứu nên không đòi hỏi chuẩ chuẩn bị bị tr ước. ước.
47
Nếu thờ thời gian cho phép : nhị nh ịn ăn tr ước ước 2 giờ giờ. 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Nằ Nằm ngử ng ửa, hai tay giơ gi ơ cao đặt đặ t cạ nh đầu đầ u n ếu sức khoẻ kho ẻ c ủa ngườ ng ườii bệnh cho phép, nế nếu không có thể thể đặt đặt xuôi hai tay. 3. Các thông số s ố quét : Có hai kiể ki ểu khám xét để lựa chọ ch ọ n tuỳ tu ỳ theo loạ loại máy sử sử d ụng, tình tr ạng ngườ ngườii bệ bệnh và thói quen củ c ủa bác s ĩ s ĩ . a. Cắ C ắt lớp 10mm vớ với bước ước chuyể chuyển bàn l0mm từ từ cán xươ xương ng ức tớ t ới vòm hoành, không tiêm thuố thuốc cản quang để thă thăm dò; sau đó tiêm thuố thuốc cản quang 100ml chia làm hai thì 1/2 liề liều tiêm kiể kiểu Bolus, còn 1/2 liề liều tiêm chậ chậm lml/s và khở khởi động động quét sau thờ thời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc 15 giây. b. Quét xoắ xoắn ốc có tiêm cả cản quang ngay. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5mm, Pitch 1:1 - Vùng quét nên mở m ở r ộng từ quai động động mạch chủ chủ tới chạ chạc ba chủ chủ chậ chậu và tái tạo ảnh 3mm, dự dựng ảnh MPR và ảnh 3D để làm rõ điểm bắ b ắt đầu đầu bóc tách , điểm kế k ết thúc cũ cũng như như mối liên quan củ c ủa lòng giả giả với các động động mạ mạch tạ tạng . 4. Thuố Thuốc cả cản quang Tiêm l00-120ml thuố thuốc cản quang không ion vớ v ới lưu lượng ượng 3ml/giây và bắ bắt đầu đầu quét 20giây sau thờ thời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. - Nên dùng loạ loại không có ion để khám xét được được thuậ thuận lợ lợi. - FOV: 32cm 5. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = +40 HU
WW = 300
21. CHỤ CHỤP LỒNG NGỰ NGỰC 1. Chuẩ Chu ẩn bị ngườ ng ườii bệnh: Nhị Nh ịn ă n tr ước ướ c 4 giờ gi ờ. 2. Tư Tư thế thế ngườ ngườii bệ bệnh - Nằ Nằm ngử ngửa, hai tay giơ giơ cao đặt đặt cạ cạnh đầu. đầu. - Cắt lớp sau thì thở thở vào, hướ hướng ng dẫn ngườ ngườii bệnh làm nhiề nhiều lần thở thở vào vớ với mức độ hít vào giố giống nhau để có được được vị vị trí liên tiế tiếp trên các lớ lớp cắ cắt. - Nên cắ cắt lớ lớp xoắ xoắn ốc nế nếu có điều kiệ kiện. 3. Các thông số s ố quét : - Vùng cắ cắt: từ đỉ nh nh phổ phổi đến đến góc sườ sườn n hoành trên ảnh định định khu theo hướ h ướng ng thẳ thẳng. 48
- Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 8-10mm - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 15mm nế nếu khám thă thăm dò. 8- 10 mm nế nếu đã định định hướ hướng ng có ổ bệnh trong lồ lồng ngự ngực trên phim ngự ngực chuẩ chuẩn. - FOV: 32-40cm tuỳ tuỳ theo độ r ộng củ của ngườ ngườii bệ bệnh. 4. Thuố Thu ố c cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: Khi cầ c ần phân biệ bi ệt hình mạ m ạch máu vớ v ớ i hạch hoặ ho ặ c ổ bệnh lý tiêm 100ml thuố thu ốc cản quang t ĩ ĩ nh nh mạch với 50ml tiêm nhanh kiể ki ểu Bolus, sau đó tiêm chậ chậm lml/s và khở khởi động động quét 15 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm. Có thề thề tiêm mộ một thì vớ với lư lưu lượ lượng ng 2-3ml/giây và khở khởi động động quét 30 giây sau thờ th ời điểm bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ - Cử Cửa sổ sổ trung thấ thất: WL = +'35 WW = 400 Cửa sổ sổ nhu mô phổ phổi: WL = 'lgoo WW = 1200 6. Dự Dựa theo bệ bệnh cả cảnh lâm sàng a. Ung thư thư phế phế quả quản-phổ n-phổi - Nên cắ cắt từ từ đỉ nh nh phổ phổi tớ tới thượ thượng ng thậ thận để tìm di că căn ở thượ thượng ng thậ thận. Độ dầy lớp cát: 8 –l0mm ; ở vị trí củ của phế phế quả quản gốc - r ốn phổ phổi nên cắ cắt với độ dầy 5mm để tránh bỏ bỏ sót ổ bệnh. Quét xoắ xoắn ốc mộ một lầ lần nhị nhịn thở thở là tố tốt nhấ nhất. - Thuố Thuốc cả cản quang: 100ml tiêm t ĩ t ĩ nh nh mạ mạch nhanh (3ml/giây) , khở kh ởi động động quét 30 giây sau thờ thời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm để đánh giá được được mứ mức độ tuầ tuần hoàn củ của khố khối u . b. Di că căn ung thư thư tại phổ phổi - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 8-10mm. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn : 8 - 10mm. - Không cầ cần tiêm thuố thuốc cả cản quang. c. U trung thấ thất - Vùng cắ cắt lớ lớp mở mở r ộng từ từ nền cổ cổ đến đến góc tâm hoành để có thể thể phân biệ biệt bướ bướu u giáp chìm vớ với u trung thấ thất. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5 - 8mm - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: như như độ dầy lớ lớp cắ cắt d. Tă Tăng sả sản tuyế tuyến ức - Vùng cắ cắt lớ lớp từ từ bờ trên cán xươ xương ng ức tớ tới r ốn phổ phổi. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 5mm 49
- Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 5mm e. Giãn phế phế quả quản, giãn phế phế nang, bụ bụi phổ phổi và các bệ bệnh tổ tổ chứ chức kẽ kẽ. - Chỉ Chỉ định định chụ chụp cắt lớp phổ phổi đối đối với các bệ bệnh lí nhu mô phổ ph ổi, phế phế quả quản ngày càng mở mở r ộng vớ với k ĩ k ĩ thu thuậ ật chụ chụp cắ cắt lớ lớp độ phân giả giải cao (HR(T) theo nhữ những thông số số k ĩ thu ĩ thuậ ật dướ dướii đây: - Độ dầy lớ lớp cắ cắt nhỏ nhỏ dưới ưới 2mm. - Thờ Thời gian mộ một lớ lớp cắ cắt dướ dướii 2 giây. - Ma tr ận 512 , 120kv , 50 - 100MA. - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: 10 hoặ hoặc 15mm. 7. Thuố Thuốc cả cản quang t ĩ ĩ nh nh mạ mạch: không cầ cần thiế thiết 8. Đặt Đặ t cửa s ổ:
WL = -750 đến đế n -800
WW = 900 đến đế n 1200
- Có thể thể mở thêm cử cửa sổ sổ trung thấ thất để khám xét vùng trung thấ th ất. Cầ Cần chú ý nế n ếu chụ chụp độ phân giả giải cao sẽ sẽ hạn chế chế phát hiệ hiện hạch trung thấ thất, vì vậ vậy có thể thể áp dụng quét xoắ xoắn ốc nế nếu cầ cần phát hiệ hiện hạ hạch. -
Quét xoắ xoắn ốc:
+ Vùng quét từ từ trên xươ xương ng đòn cho tớ tới góc sườ sườn n hoành + Thông số số quét: 120kV, l00-150mA, quét sau thì thở th ở vào + FOV : 24-32cm + Độ dầy lớ l ớp cắ c ắt 8 mm , khoả khoảng di chuyể chuyển bàn 8mm (pitch 1 : 1 ), có thể th ể nâng pitch lên 15 : 1 để rút ngắ ngắn thờ thời gian quét như nh ưng có thể thể sẽ khó phát hiệ hiện nhữ những nhân phổ phổi dướ dướii 4mm. + Thuố Thuốc cả cản quang: 100ml loạ lo ại không ion, 3ml/giây. + Khở Khởi động động quét 30giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. + Tái tạ tạo ảnh cắ cắt ngang có độ dầy 4mm vớ với 2 cử cửa sổ sổ phổ phổi và xươ xương. ng. - Chụ Chụp động động mạ mạch phổ phổi trong chẩ chẩn đoán nhồ nhồi máu phổ phổi: + Cắ Cắt lớ lớp xoắ xoắn ốc vớ với độ dầy lớ lớp cắ cắt 5mm và pitch 1 : 1 + Vùng quét r ộng 12 cm từ từ bờ trên quai động động mạch chủ chủ tr ở xuố xuống đủ để hiệ hiện ảnh các động động mạ mạch phổ phổi từ từ cấp 2 đến đến cấ cấp 4. + Thuố Thuốc cả cản quang: l00-120ml loạ lo ại không ion, 300mg Iode/ml. + Tố Tốc độ bơm 4-5ml/sec qua t ĩ ĩ nh nh mạ mạch nề nền.
50
+ Khở Khởi động động quét 15 giây sau thờ th ời điểm bắ bắt đầu đầu tiêm thuố thuốc. + Tái tạ tạo ảnh vớ với độ dầy 3mm. + Theo Remy-Jardin, chụ chụp cắt lớp theo k ĩ k ĩ thuậ thuật nói trên có thể thể đạt đạt độ nhậ nhậy 100% và độ đặc đặc hiệ hiệu 96% đối đối vớ với tắ tắc mạ mạch phổ phổi tạ tại các động động mạ mạch từ từ cấp 2 đến đến cấ cấp 4.
22. CHỤ CHỤP CỘ CỘT SỐ SỐNG 1. Chuẩ Chu ẩn bị ngườ ng ườii bệnh: Không cầ c ần nhị nh ị n ă n 2. Tư thế th ế ngườ ng ườii bệnh: Nằ Nằm ngử ng ửa, hai tay đặt đặ t chéo tr ước ướ c ngự ng ực n ếu cắt lớ p cột s ống thắ thắt lưng. 3. Các thông số s ố quét : Tạ T ạo ả nh định đị nh h ướng ướ ng nghiêng để d ễ xác định đị nh vị trí tr í đốt đố t c ột sống và mặ m ặt phẳ ph ẳng củ của đĩ a đệm. đệm. - Độ dầy lớ lớp cắ cắt: 2mm, 3mm hoặ hoặc 5mm - Bướ Bướcc chuyể chuyển bàn: bằ bằng dộ dộ dầy lớ lớp cắ cắt - Ma tr ận : 512 - FOV : 16cm ; nên dùng chươ ch ương ng trình Zoom. 4. Thuố Thuố c cản quang t ĩ t ĩ nh nh m ạch: Chỉ Ch ỉ c ần s ử dụng trong bệ b ệnh lí xươ xương ng hoặ ho ặc khám xét sau phẫ ph ẫu thuậ thuật thoát vị vị đĩ a đệm. đệm. 5. Đặ 5. Đặtt cử cửa sổ sổ: WL = +60 HU
WW = 400 cho ph phầ ần mề mề m
WL = +200
WW = 3000 để khám xươ xương ng
a. Cộ Cột số sống thắ thắt lư lưng - Thoát vị vị đĩ a đệm: đệm: Đặt Đặt hướng ướng cắ c ắt song song vớ v ới bản xương ương tậ t ận cùng củ của đốt đốt sống theo từ từng khoang liên đốt. đốt. Cắt lớp liên tiế tiếp từ cuố cuống đốt đốt trên đến đến cuố cuống đốt đốt dưới. ưới. Nên cắ cắt lớ lớp ít nhấ nhất ba khoang liên đất đất cuố cuối cùng củ của cộ cột số sống vì đó là vị vị trí hay gặp thoát vị vị nhấ nhất: L3/L4 ; L4/L5 và L5/S1. - Hẹp ống sống: Đặt Đặt hướng ướng cắt song song vớ v ới bản xương ương tận cùng củ của đốt đốt sống như như nói trên. ở mỗi đốt đốt số sống cắ cắt mộ một lớ lớp qua cuố cuống số sống và 2 lớ lớp qua đĩ a đệm. đệm. Vị trí cắ cắt lớ lớp từ từ L2 đến đến S1 . các thông số s ố k ĩ thu ĩ thuậ ật như như trên. - Chấ Chấn thươ thương: ng: Nên đặt đặt hướ hướng ng vuông góc vớ v ới mặ mặt bàn và quét xoắ xo ắn ốc liên tụ tục để dễ tái tạ tạo ảnh 3D và các mặ m ặt phẳ phẳng cầ cần thiế thiết khác.
51
- Sau bơ bơm thuố thuốc ống sống: Nên cắ cắt lớp hướng ướng thẳ thẳng như như trong chấ chấn thươ thương ng hoặ hoặc hướng ướng chế chếch như như thoát vị vị đĩ a đệm đệm tùy theo bệ bệnh cảnh lâm sàng. Vùng khám xét thườ thường ng r ộng nên để giả giảm liề liều xạ cho ngườ ngườii bệnh, nên áp dụ dụng độ dầy lớp cắt 5mm liên tiế tiếp. - Đặt Đặt cử cửa sổ sổ r ộng hơ hơn để dễ phát hiệ hiện các bấ bất thườ thường ng trong ống số sống. b. Cột sống cổ: Chụ Chụp cắt lớp cột sống cổ chỉ chỉ làm đối đối với chấ chấn thươ thương, ng, không chỉ chỉ đị định nh cho thoát vị vị đĩ a đệm. đệm. Khi cầ cần tìm thoát vị vị đĩ a đệm đệm hoặ hoặc khố khối choán chỗ ch ỗ trong ống số sống cổ cổ phả phải bơ bơm thuố thuốc cả cản quang vào ống số sống tr ước ước khi chụ chụp. - Nên quét xoắ xo ắn ốc nế nếu thiế thiết bị bị cho phép và dự d ựng ảnh 3D để thuậ thuận lợ lợi cho chẩ chẩn đoán.
52