Gi ớ ới thi ệ ệu về Revit MEP
Dao Ngoc Hung, HVAC Engineer Add: Cokhe, Ngulao, Kimdong, Hungyen Mobile: +84 979 089 429 Email: daongochunghy
[email protected] @yahoo.com
Portfolio Mechanical for Building Information Modeling
Building information modeling is the creation and use of coordinated, consistent, computable information about a building project in design – information used for design decision making, production of high quality construction documents, predieting erformance, cost estimating, construction planning, and eventually, for managing and operating the facility.
1
Gi ớ ới thi ệ ệu về Revit MEP
MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................. ................................................................... ............................................ ............................................. ............................................. ....................................2 ..............2 ................................................................ ........................................3 ..................3 THIẾT K Ế M&E VỚ I AUTODESK REVIT MEP .......................................... TỔNG QUAN VỀ REVIT VÀ BIM ............................................ ................................................................... ............................................. ........................................3 ..................3 1. L ị ch ch S ử ............................. .................... ................... ................... ................... ................... ............ 3 ử C ủa Revit MEP ................... 2.
ề u hòa không khí........3 Các phần mề m của hãng AutoDesk cho ngành đ i i ề
3.
Các phần mề m Revit ................... ............................. .................... ................... ................... .................... .................... ................ ......6 6
Ư U ĐIỂM VÀ KHUYẾT ĐIỂM .......................................... ................................................................ ............................................. ............................................. .........................8 ...8 ................................................................. ..................................11 ............11 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA REVIT MEP ........................................... 1. Heating and Cooling Load .................. ........................... ................... ................... .................. ................... ................. .......11 11
ự động ................... 2. Bố trí hệ thố ng ng Duct/Piping t ự độ ............................. ................... ................... .................. ........12 12 ............................ ............ .. 12 Đặt các thi ế ết b ị trên Duct/Piping nhanh và đơ n gi ản .................. 4. Tính toán kích thướ c Duct/Piping/Wire Duct/Piping/Wire .................... .............................. ................... ................... ............ .. 12 5. Ki ể ng Duct/Piping/Wire Duct/Piping/Wire .................. ............................ .................... ................... .................. .........12 12 ểm tra hệ thố ng 6. T ự độ ............................. ................... .................. ........... 13 ự động hi ể ển th ị nhãn Size/BOD/BOP… ................... 7. Thay đổ i v ị trí của đố i t ượ ng d ễ ........................... ................... ................... ..................1 .........13 3 ượ ng ễ dàng .................. ốc cho đườ ng ưng, g, nướ c thải........................................14 8. T ạo độ d ố ng nướ c ng ư n 9. T ạo thư viên thông minh .................... .............................. ................... ................... .................... ................... ................ .......14 14 ư .................. 10. Thố ng ng kê vật t ư ......... ................... ................... ................... ................... ................... ................... ................... ............ .. 14 11. Làm vi ệ ............................. ................... ................... .................... .............. ....15 15 ệc theo nhóm - Workset ................... 12. T ạo mặt cắ t, t, hình trích.......................... trích.................................... .................... .................... ................... ...................1 ..........15 5 13. Trao đổ i d ữ ............................ ................... ................... ................... ................... ................... ....................16 ..........16 ữ li ệ ệ u ................... 14. Quản lý......... lý .................. ................... ................... ................... ................... ................... .................... ................... ................... ............... .....17 17 15. Bi ể ............................ ................... ................... ................... ................... ................... ................... ................... ............ .. 17 ểu hi ệ ện ................... ệ n để d ự ự ng 16. Phươ ng ng ti ệ ng hình ................... ............................. .................... ................... ................... .................... ............ 18 3.
................................................................. .......................18 .18 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THI ẾT K Ế BẰNG REVIT MEP ...........................................
2
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
THIẾT K Ế M&E VỚ I AUTODESK REVIT MEP Về công việc thiết k ế, từ chỗ các phần mền đồ họa thiết k ế chỉ thể hiện các bản vẽ thiết k ế dướ i dạng phẳng đơ n giản, đến các phần mềm dùng để vẽ phối cảnh không gian ba chiều, từ hình vẽ t ĩ nh đến hình vẽ chuyển động như phim … Và đặc biệt từ chỗ chỉ giúp chủ yếu cho việc vẽ khai triển các bản vẽ k ỹ thuật trên cơ sở phác thảo, các phần mềm còn có thể giúp cho quá trình phác thảo ý tưở ng một cách nhanh chóng, giúp tính toán một cách nhanh chóng và chính xác các thông số (như: tải, kích thướ c ống, tổn thất áp suất, khối lượ ng …). Những phác thảo số đến lượ t mình lại rút ngắn quá trình triển khai k ỹ thuật tiế p theo, rút ngắn thờ i gian nghiên cứu và hoàn thành hồ sơ thiết k ế, một trong những yếu tố quyết định thành công của một k ỹ sư (cả k ỹ sư thi công và thiết k ế trong ngành cơ khí năng lượ ng). AutoCAD MEP, Revit MEP c ủa hãng Autodesk là một phần mềm có đầy đủ những tính năng như vậy. Nếu sử dụng phần mềm này ngườ i k ỹ sư sẽ tiết kiệm đượ c r ất nhiều thờ i gian, tăng đối ta sự chính xác. Khi này nhiệm vụ của ng ườ i k ỹ sư là phải l ựa chọn và thiết l ậ p các thông số chính xác, tìm đượ c nhiều phươ ng án thiết k ế, bố trí hợ p lý nhất để tiết kiệm năng lượ ng, tiết kiểm chi phí nhất và biết phán sét những k ết quả của quá trình.
TỔNG QUAN VỀ REVIT VÀ BIM 1. Lịch Sử Của Revit MEP Đối vớ i những ngườ i làm thiết k ế k ỹ thuật nói chung và những ngườ i thiết k ế trong ngành điều hòa không khí nói riêng, các phần mềm của hãng AutoDesk là khá quen thuộc. Họ không xa lại gì vớ i các phần mềm như AutoCAD, AutoCAD MEP, 3D Studio, 3D Max, Inventor… Đặc bi ệt là AutoCAD, sau hơ n một th ậ p niên sử dụng, họ đã quen thuộc đến độ xem như đây là phần mềm cơ bản và ngay nay hầu hết các doanh nghiệ p đang dùng phần mềm này. Phần mềm AutoCAD dùng cho công việc thiết k ế hệ thống điều hòa không khí trong thế k ỷ 21 có phải là tối ưu hay không ? Như chúng ta đã biết những năm gần đây ngành điều hòa không khí nói riêng phát triển r ất nhanh, các công trình điều hòa không khí vớ i quy mô r ất lớ n, mặt khác vớ i xu thế hội nhậ p toàn cầu, sự cạnh tranh càng tr ở lên gay gắt, doanh nghiệ p nào có khả năng dự toán khối l ượ ng công trình một cách chính xác nhất, nhanh nhất và sau đó là quản lý và triển khai dự án một cách tốt nhất thì sẽ thanh công. 2. Các phần mềm của hãng AutoDesk cho ngành điều hòa không khí. 2.1. Khái niệm về CAD 3
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
CAD là viết tắt cụm từ Computer Aided Design cũng là ướ c muốn của con ngườ i thờ i đại tin học. Nói chung, thiết k ế là công việc của nhiều ngành nghề khác nhau. Tuy nhiên, đối vớ i ngành thiết k ế hệ thống điều hòa không khí thì đượ c hiểu như là sự xuất hiện của hình ảnh trên màn hình theo ý muốn của ngườ i sử dụng. Để tạo lậ p một hình ảnh, máy tính dựa vào hai nguyên lý của ngành toán hình học: – Nguyên lý hình học c ổ điển: hình ảnh là tậ p h ợ p các điểm. Dựa vào nguyên lý này sẽ có hình ảnh d ạng raster. Đây là dạng hình ảnh cuối cùng đượ c t ạo thành bở i các phần mềm như 3D Max, 3D Viz … Một điểm của hình ảnh đượ c biểu thị trên màn hình bằng một pixel. Một pixel đượ c quản lý bằng các thuộc tính như vị tri, màu sắc… Vì vậy, một hình ảnh có kích thướ c hình học càng lớ n thì số pixel càng nhiều, kéo theo yêu cầu nhiều tài nguyên của phần c ứng để quản lý thông tin. Hệ quả là dung lượ ng file càng lớ n, phần mềm sẽ sử lý chận. Hình raster th ườ ng có những ưu điểm cơ bản là: màu sắc và tạo hình phong phú gần giống vớ i thực tế. – Nguyên lý hình học giải tích: hình ảnh là đồ thị của một hàm số y = f(x). D ựa vào nguyên lý này sẽ có hình ảnh dạng vecter. Đây là dạng hình ảnh đượ c tạo ra bở i phần mềm nh ư Revit MEP. Một hình ảnh vecter đượ c quản lý bằng một hàm số và một vài thông số. Do đó dù kích thướ c hình ảnh lơ n hay nhỏ cũng không ảnh hưở ng nhiều đến dung lượ ng file. Hình ảnh vecter thườ ng có những đượ c điểm: đơ n sắc, tạo hình kém phong phú so vớ i hình raster. Ng ườ i ta vẫn có thể tạo hình phong phú hơ n, nhưng cần nhiều hám số hoặc hàm số bậc cao nên dẫn đến là dung lượ ng file tăng theo, tuy vậy nó vẫn không lớ n bằng hình raster xét cùng một dung lượ ng. Vậy chung ta phải dùng loại ph ần mềm nào, để k ết quả là hình raster hay vecter, cho công việc thiết k ế của mình. Câu tr ả lờ i là cả hai: cả raster và vecter, tùy thuộc vào giai đoạn nào trong quá trình thiết k ế, hầu hết các giai đoạn của quá trình thiết k ế ta nên sử dụng vecter sẽ đem lại hiệu quả cao hơ n, chỉ giai đoạn nghiên cứu v ật liệu và màu để đưa ra hình ảnh hay video mớ i cần đến raster. Bên cạnh đó, ngoài những hình ảnh thấy đượ c trên màn hình là thông tin hình h ọc, ngườ i là thiết k ế hệ thống điều hòa không khí còn cần đến những thông tin không phải là hình ảnh đượ c gọi là thông tin phi hình h ọc như khối lượ ng vật tư, lưu lượ ng gió, tôn thất ma sát trên từng đoạn ống… Dựa trên những thôn tin phi hình học giúp cho quá trình chọn các thiết bị như quạt, bơ m chính xác hơ n và đặc bi ệt ph ục v ụ tốt cho công việc liên quan như hoạch định tài chính, quản lý dự án… Ví d ụ: Vi ệt Nam hiên nay, chung ta khó có một d ự án nào có thể đưa ra tổng s ố vốn đầu t ư một cách chính xác. Có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chủ yếu là khâu 4
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
thiết k ế. không có một công cụ tính toán khối lượ ng thiết k ế một cách nhanh chóng và đáng tin cậy mà hâu như dựa hoàn toàn vào con ngườ i. Ngườ i thiết k ế theo khuynh hướ ng BIM để thiết k ế thì khối l ượ ng sẽ đượ c tính toán một cách tự động và hoàn toàn chính xác theo những gì xuất hiện trên màn hình. 2.2. Các phần mềm cho ngành thiết k ế hệ thống điều hòa không khí của hãng AutoDesk Trong những n ăm 90 AutoCAD là phNm mềm đượ c ngườ i thiết k ế sử dụng phổ biến nhất khi thiết k ế hình học vecter, và 3D Max khi thiết k ế hình học raster. N hìn vào hiện tr ạng s ử dụng t ại Vi ệt N am, AutoCAD đượ c s ử dụng như là một công cụ để vẽ k ỹ thuật. AutoCAD chỉ có ý ngh ĩ a như là Computer Aided Design. Một số ngườ i có khả năng lậ p trình bằng AutoLisp đã phát triển thêm một số lệnh chuyên ngành để vẽ các thiết b ị cơ khí (ví dụ công ty Ree có viết bộ công cụ LispN am). Tuy nhiên, sự phát triển này cũng không thể hơ n nữa vì thiếu những cơ sở pháp lý mang tính v ĩ mô. Điều này đượ c thể hiện cụ thể qua sự việc là đến nay Viết N am vẫn chưa có một quy chuNn nào về đặt tên Layer. Thực tế có thể nói AutoCAD như là một phần mềm phổ thông, nó có thể dùng cho mọi l ĩ nh v ực thiết k ế k ỹ thuật, chính vì vậy nó không có những đặc tính, những phần t ử đặc thù của bất k ỳ một ngành nào, vào cuối những năm 90 vớ i sự phát triển r ất mạnh của ngành xây dựng, kiến trúc, k ết cấu, và các ngành kèm theo nó là điện dân dụng, nướ c sinh hoạt, n ướ c phòng cháy chứa cháy, điều hòa không khí, r ất cần có những phần mềm chuyên dụng để phục vụ cho những ngành này. Chính vì vậy hãng AutoDesk đã cho ra mắt một bộ ba phần mềm: – AutoCAD Structure dành riêng cho ngườ i thiết k ế k ết cấu. – AutoCAD Architechtural Desktop dành riêng cho ngườ i thiết k ế kiến trúc. – AutoCAD Building System dàng riêng cho ng ườ i thiết k ế hệ thống điều hòa không khí, điện, nướ c. Đến năm 2008 thì nó đượ c đổi tên thành AutoCAD MEP (Machanical, Electrical, Plumbing). Bộ phần mềm này đượ c dân trong ngành đón nhận nồng nhiệt vì họ thấy r ằng đây đúng là phần mềm CAD đúng ngh ĩ a. Ba phần mềm này là anh em của nhau, sau khi kiến trúc sư dùng AutoCAD Architechtural Desktop thiết k ế kiến trúc r ồi đNy qua cho các k ỹ sư điện, nướ c, cơ khí thiết k ế hệ thống của mình trên mô hình ấy. Tuy nhiên, càng sử dụng họ càng thấy thiếu các công cụ cần thiết. AutoDesk tiế p tục phát triển cho đến phiên bản 2006 thì các công cụ tươ ng đối đầy đủ và đượ c sử dụng phổ biến. Cả 3 phần mềm này đều đượ c phát triển d ựa trên nền AutoCAD nhưng theo khuynh hướ ng BIM (Building Information Modelling). Vớ i những phần mềm này, ngườ i thiết k ế thay đổi hẳn cách làm việc của mình. Họ không còn phải làm việc như khi dùng phần 5
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
mềm AutoCAD (phươ ng pháp làm việc như bút thướ c). Họ không phải nghiên cứu đối tượ ng bằng mặt bằng, mặt đứng mặt cắt… mà chỉ nghiên cứu hoàn toàn trên hình 3D. Tất cả những thông tin hình học như mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt… hay thông tin phi hình học như khối lượ ng thiết k ế, số lượ ng vật tư… đều đượ c trích xuất t ự động từ mô hình 3D. Tuy nhiên, do dựa trên nền AutoCAD nên chúng có những hạn chế như: chiếm nhiều tài nguyên của máy tính, có nhi ều l ệnh phức tạ p, khó hiểu, một s ố chi tiết không thể vẽ tự động… Có lẽ r ằng đây chính là nguyên nhân để những ngườ i thiết k ế ở Việt N am tuy thấy đượ c những lợ i ích r ất thiết thực của chung nhưng sử dụng khá hạn chế. Đến đầu n ăm 2006, vớ i phiên bản 9 của Revit Building, ngườ i thiết k ế kiến trúc trên thế giớ i đã có một công cụ khá lý tưở ng cho công việc hàng ngày của mình. Tuy là một sản phNm của một hãng phần mềm r ất quen thuộc là AutoDesk, nhưng những ngườ i thiết k ế tại Việt N am r ất ít biết đến. Có r ất nhiều nguyên nhân, nhưng có lẽ nguyên nhân quan tr ọng nhất là không để ý đến một trong những cơ sở lý luận quan trong để Revit xuất hiện và nhận đượ c s ự đón nhận n ồng nhiệt c ủa th ế giớ i là nhờ vào khuynh hướ ng BIM trong ngành công nghiệ p xây d ựng. Vớ i Revit MEP, ngườ i sử dụng không cần phải học AutoCAD, 3D Max… mà ch ỉ cần biết những kiến thức cơ bản về tin học là đáp ứng đượ c yêu cầu để học. Theo đà của sự thành công vớ i Revit Building, năm 2008 hãng AutoDesk tiế p tục hoàn thiện Revit Building đổi tên thành Revit Architechtural và tung ra hai phần mềm cho l ĩ nh vực k ết cấu và điện, nướ c, điều hòa không khí là Revit Structure và Revit MEP. 3. Các phần mềm Revit 3.1. Khunh hướ ng BIM trong ngành công nghiệp xây dự ng. BIM (Building Information Modelling – mô hình thông tin xây d ựng) là một khuynh hướ ng đươ ng đại của ngành công nghiệ p xây dựng của một số quốc gia mà cụ thể là Mỹ. Đây là một hướ ng đi có tính bắt buộc theo đề nghị của BOMA (Builder Operator Manager Association – Hiệ p Hội N hững N hà Vận Hành Và Quản Lý Công Trình Xây Dựng). Trong thờ i đại tin học, những ngườ i c ủa BOMA không coi hồ sơ thiết k ế chỉ có giá tr ị trong giai đoạn xây dựng công trình mà còn phải là một văn kiện cơ sở để quản lý và vận hành công trình khi công trình đượ c đưa vào hoạt động. Đối v ớ i họ việc đọc một hồ sơ thiết k ế là quá phức t ạ p và phải c ần đến những kiến th ức chuyên môn của ngành xây dựng. Vì vậy, h ọ yêu cầu cần phải có một mô hình 3D để gắn những thông tin cần thiết vào đó, khi cần họ sẽ truy xuất những thông tin đó hoặc từ đó để có những thông tin mớ i. 3.2. Công nghệ PBM
6
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Công nghệ PBM (Parametric Building Model – Mô hình công trình xây d ựng có chứa thông số) đượ c AutoDesk đưa ra và gọi là công nghệ thứ 3 để phân biệt vớ i công nghệ CAD (công nghệ thứ 1) và CAD Ojects (công ngh ệ thứ 2). Vớ i công nghệ này thì một gói giải pháp đượ c AutoDesk đưa đến cho Revit để phục vụ ngành thiết k ế xây dựng: – Revit Architechture là phần mềm dùng cho chuyên ngành thiết k ế kiến trúc. – Revit Structure là phần mềm thiết k ế k ết cấu. – Revit MEP là phần mềm để thiết k ế MEP Các phần mềm theo công nghệ thứ nhất và thứ 2 nếu muốn làm việc đượ c theo gói giải pháp này cần thông qua Revit. Các phần mềm dòng Revit có khả năng tạo hình khối dáng cũng như các chi tiết phong phú hơ n nhiều so vớ i các phần mềm CAD. N goài ra, khi sử dụng phần mềm thuộc công nghệ PBM, những việc nh ư thống kê khối l ượ ng v ật tư thiết bị dùng trong công trình (gạch, xi măng, thép, tôn làm ống gió, ống nướ c, miệng gió, AHU, FCU…) s ẽ đượ c phần mềm tự động sản sinh. Hố sơ thiết k ế k ỹ thuật đượ c phần mềm quản lý một cách chặt chẽ chính xác. Không chỉ vậy, ngườ i sử dụng còn có đượ c tất cả các thông tin hình học và phi hình học của công trình tại bất k ỳ thờ i điểm nào của quá trình xây dựng. N hờ vào những đặc điểm này, một số nhà chuyên môn về xây dựng gọi đây là phần mềm 4D (3D + chi ều thờ i gian). Bên cạnh đó, các phần mềm dòng Revit còn là một trong những phần mềm hi ếm hoi làm việc theo cả hai định dạng ảnh vecter và raster, tốc độ xử lý nhanh, chiếm dung lượ ng đĩ a cứng thấ p, chỉ cần có trình độ tin học căn bản (như MS Word, chơ i những game đơ n giản), chứ không cần biết sử dụng AutoCAD. Khi sử dụng các phần mềm dòng Revit, ngườ i s ử dụng không chỉ có một h ồ sơ thiết k ế k ỹ thuật mà còn có cả hồ sơ trình diễn nh ư phối c ảnh trong và ngoài công trình ở bất k ỳ góc độ nào, bất k ỳ vị trí địa lý nào, vào bất k ỳ thờ i điểm nào trong năm, các đoạn phim chuyển động. Các phần mềm của hảng AutoDesk có giá trung bình, các phần mềm dòng CAD đã có 17 phiên bản đượ c phát hành trong suốt quá trình tồn tại của mình trong hơ n 20 năm. Vớ i các phần mềm dòng Revit tuy mớ i hình thành những năm nào cũng có một phiên bản mớ i, qua đây chúng ta cũng rõ giá tr ị của các phần mềm dòng Revit này trên thế giớ i. Để có cùng một k ết quả, việc học tậ p để sử dụng các phần mềm dòng Revit chỉ chiếm ¼ thờ i gian so vớ i thờ i gian để học các phần mềm khác. N goài ra vớ i các phần mềm dòng Revit, năng suất làm việc sẽ tăng ít nhất 400% đối vớ i những ngườ i đang làm việc vớ i các phần mềm hiện dùng như AutoCAD. Việc s ử dụng các phần mềm dòng Revit ở Việt N am trong giai đoạn hi ện nay và sắ p đến cần đượ c khuyên khích. Bắt đầu từ năm 2004 tr ườ ng Đại học Kiên Trúc TP. HCM đã đưa vào giảng d ậy v ề phần mềm Revit Architechture, và các đồ án c ủa các sinh viên phải thực hiện trên phần mềm này, và thêm một thông tin quan tr ọng nữa là sự k ết h ợ p 7
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
hoàn hảo của Revit MEP vớ i Trace 700, hiên nay trên trang chủ của 2 hãng AutoDesk và TRAN E đều khuyên cáo nên sử dụng k ết hợ p hai phần mềm này. 3.3. Yêu cầu phần cứ ng. Dướ i đây là bảng thống kê yêu cầu về phần cứng của một máy tính để dùng các phần mềm đồ họa đã giớ i thiệu ở trên cùng vớ i Window XP. Hâu hết các phần mềm này khi cài đặt trên Window Vista thì đều đòi hỏi cấu hình cao hơ n. CPU Tối thiểu Revit MEP 2009
RAM Đề nghị
Tối thiểu
HDD
Đề Tối nghị thiểu
Intel 3 GB, Intel Core™ 1 GB Pentium 4 2 Duo, nếu IV 1.4 GB 2.4 không GHz GHz Render
Intel Intel Revit Core™ Pentium Architechture 2 Duo, IV 1.4 2.4 2009 GHz GHz
1 GB
Revit Structure 2009
Intel Intel Core™ Pentium 2 Duo, IV 1.4 2.4 GHz GHz
AutoCAD MEP 2009
Intel Intel Core™ Pentium 2 Duo, IV 3.0 2.4 GHz GHz
2 GB
AutoCAD 2009
Intel Pentium IV 2.2 GHz
1 GB, 2 GB vớ i Vista
1 GB
Đề nghị
3 GB 4 GB còn còn tr ống tr ống
4 GB
3 GB 5 GB còn còn tr ống tr ống
4 GB
3 GB 5 GB còn còn tr ống tr ống
3 GB
2.9 4.3 GB GB còn còn tr ống tr ống 750 MB còn tr ống
VGA
WINDOW
Tối Đề thiểu nghị
256 MB
256 MB
128 MB
128 MB
64 MB
512 MB
Window XP hoặc phiên b ản cao hơ n
512 MB
Window XP hoặc phiên b ản cao hơ n
256 MB
Window XP hoặc phiên b ản cao hơ n
256 MB
Window XP hoặc phiên b ản cao hơ n
128 MB
Window XP hoặc phiên b ản cao hơ n
Bảng B. 3.1.2.3: Bảng thống kê yêu cầu về phần cứng của một máy tính.
Ư U ĐIỂM VÀ KHUYẾT ĐIỂM Bất cứ một phần mềm nào cũng có ưu điểm và khuyết điểm riêng của nó, vấn đề là phần mềm nào có nhiều ưu điểm hơ n, và khuyết điểm của chúng có khắc phục đượ c 8
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
không, để khác phục ta phải làm như thế nào, khi nào ta nên dùng phần mềm này và lúc nào ta không nên dùng. Ở các phần trên em cũng đã nêu những mặt mạnh cũng như những hạn chế của nó, nhưng để thấy rõ hơ n em xin tóm tắt lại và đưa ra bảng so sánh những ưu điểm và khuyết điểm của một các phần mềm trên. Revit MEP là phần mềm thiết k ế đặc sắc của AutoDesk. Trong Revit MEP tích hợ p các công nghệ và chức năng mớ i nhất trong l ĩ nh vực thiết k ế: – Thiết k ế hoàn toàn theo tham số (Parametric) và hướ ng đối tượ ng (Feature Based). Quá trình thiết k ế đượ c thực hiện theo quy trình thuận: Phác thảo Mô hình tính toán Chỉnh sửa Xuất k ết quả. – Tr ợ giúp thiết k ế thư viên, lắ p ráp k ết nối hệ thống tự động. – Là phần mềm hiếm hoi có công nghệ thiết k ế thích nghi (Adaptive Design), tự động xác định kích thướ c c ủa các đồi k ết nối để có thể tự động thêm khớ p n ối ho ặc thay đổi kích thướ c phù hợ p. – Đượ c xế p hàng đầu về tính dễ sử dụng trong các phần mềm đồ họa nổi tiếng hiện nay. Hầu hết thao tác đượ c thực hiện bằng kéo thả; sử dụng giao diện Windows chuNn; hệ thống tr ợ giúp và hướ ng dẫn sử dụng hoàn hảo. – Để sử dụng phần mềm ngườ i k ỹ sư không cần bi ết autoCAD hay các phần mềm đồ họa khác mà chỉ cần k ỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính. N hưng phần mềm lại đòi hỏi ngườ i k ỹ sư có một trình độ chuyên môn tốt thì mớ i thiết lậ p đúng các thông số, đúng các hệ thống để phần mềm thực thi và cho ra k ết quả. Sau đây là bảng so sánh tính năng của các phần mềm:
Cấu hình
Revit
AutoCAD MEP
N hẹ hơ n vớ i cùng khối
ặng hơ n vớ i cùng khối lượ ng công việc
lượ ng công việc
Tr ực quan – dễ sử dụng.
R ất tr ực quan, dùng chuột vớ i những biểu tượ ng dễ hiểu.
Tạo hình
Khả năng tạo hình r ất mạnh, hình r ất đa dạng và phong phú
N
AutoCAD N ặng hơ n vớ i cùng
khối lượ ng công việc
Khá tr ực quan, dùng Kém tr ực quan, chuột vớ i những biểu dùng dòng lệnh là tượ ng dễ hiểu. Sử chủ yếu, nhiều dòng dụng cả dòng lệnh lệnh dài và khó nhớ . Khả năng tạo hình yếu
Khả năng tạo hình yếu
9
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Revit
AutoCAD MEP
AutoCAD
- R ất mạnh, có thể phát sinh mặt cắt cho bất cứ vị trí nào, và ở bất k ỳ Tự phát sinh mặt cắt thờ i điểm nào. - Tự động cậ p nhật khi có thay đổi
- Khá tốt, có thể phát sinh mặt cắt cho bất cứ chỗ nào, và ở bất k ỳ thờ i điểm nào. - Không tự động cậ p nhật khi có thay đổi
Không thể.
Thư viện có sẵn
Tươ ng đối nhiều, có đặc tính thông minh.
Tươ ng đối nhiều, có Có nhiều, nhưng chỉ đặc tính thông minh. là những Block
Tạo thư viện thông minh
R ất mạnh
Kém
Không thể
Tính toán tải
R ất mạnh, phản ánh Phức tạ p, phản ánh đầy đủ cả yếu tố không đày đủ cả yếu tố gian, thờ i gian, thiết bị không gian, thờ i gian, máy móc và con thiết bị máy móc và ngườ i… con ngườ i…
Không thể
Thống kê vật liêu
- Rât mạnh, nhanh, chính xác, dễ thực hiện. - Tự động cậ p nhật
- Khá tốt. - Không có nhiều lựa chọn thiết lậ p - Không tự cậ p nhật
Không thể
Mô phỏng t ĩ nh
Hình ảnh chất lượ ng cực tốt, tạo nhanh.
Có thể, tạo chậm, chất lượ ng kém.
Có thể, tạo chậm, chất lượ ng kém.
Mô phỏng động
R ất mạnh, cho ta những thướ c phim đẹ p, phản ánh cả thông số thờ i gian và không gian thay đổi
Có thể, chất lượ ng kém, r ất nặng
Có thể, chất lượ ng kém, r ất nặng
Kiểm tra hệ thống
R ất mạnh
Khá mạnh
Không thể
Công nghệ BIM
Có
Có
Không có
10
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Revit
AutoCAD MEP
AutoCAD
Công nghệ thiết k ế tham số
Có, r ất mạnh
Không có
Không có
Môi trườ ng làm việc tập thể (Workset)
Hỗi trợ mạnh
Không thể
Không thể
Cần mô hình kiến trúc 3D
Cần
Cần
Không yêu cầu vì chỉ dùng đề vẽ bản vẽ 2D
Tài liệu
R ất hiếm
Ít
R ất nhiều
Phổ biến
Chưa phổ biến (ở Việt N am)
Chưa phổ biến (ở Việt N am)
R ất phổ biến
Bảng B. 3.1.2.4: Bảng so sánh ưu và khuyết điểm của các phần mềm. Nhận xét:
Ta thấy đây là một phần mềm m ớ i, chính vì ra sau nên nó thừa hưở ng đượ c hầu hết các ưu việt của các phần mềm cũ, đồng thờ i nó khắc phục đượ c các nhượ c điểm của phần mềm cũ. Cũng do còn mớ i nên các tài liệu v ề Revit MEP còn r ất h ạn chế (k ể cả tài liệu ti ếng Anh) và ngườ i biết sử dụng nó cũng r ất ít. Tuy nhiên, hi ện nay xu hươ ng ngườ i ta chuyển sang sử dụng phần mềm này là r ất cao, tr ườ ng đại học Kiến Trúc TP. HCM đã đưa chươ ng trình đào tạo môn này vào chươ ng trình đào tạo chính thức, các sinh viên bắt buộc phải làm đồ án môn học và luận văn trên phần mềm này. Khi ta truy c ậ p các website về xây dựng, kiến trúc hiện này thì cũng thấy các diễn đàn về phần mềm này r ất “nóng” và các diễn đàn về autoCAD không còn đượ c quan tâm nhiều nữa.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA REVIT MEP 1. Heating and Cooling Load Chức năng tính tải của phần mềm hoàn toàn tươ ng tự (về cách thức thiết lậ p và thư viện – Templete) TRACE 700, nó hơ n TRACE700 ở chỗ tính toán tốt cho cả các phòng có hình thù bất k ỳ, nh ưng lại không có chức n ăng phân tích kinh tế (Chiller Plant Analyzer) như TRACE700. Tuy nhiên, Autodesk chủ động thiết k ế chức năng này giống hệt vớ i TRACE 700 và cho phép xuất dữ liệu ra để k ết hợ p v ớ i TRACE 700 để tính toán phân tích năng lượ ng và 11
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
phân tích kinh tế kinh tế (trên trang Web của cả 2 phần mềm này để đề nghị dùng k ết hợ p Revit MEP vớ i TRACE700).
2. Bố trí hệ thống Duct/Piping tự động Chúng ta chỉ cần đặt các thiết bị đầu/cuối (miệng gió, AHU…) sau đó gán chung vào một hệ thống, phần mềm tự động bố trí đườ ng ống gió. Tuy nhiên, nêu muốn v ẽ thủ công thì chức năng này của phần mềm cũng r ất mạnh mẽ, chỉ cần kích 2 điểm cho đoạn ống thẳng, 3 điểm cho đoạn ống l ệch hườ ng – các fitting tự động đượ c phát sịnh. 3. Đặt các thiết bị trên Duct/Piping nhanh và đơ n giản Chẳng h ạn ta muốn đặt VCD/Valve, ta chỉ kích hoạt l ệnh, chọn VCD/Valve, kích lênh đoạn ống muốn đặt, phần mềm t ự đồng chọn VCD/Valve có kích thướ c thích hợ p và đặt vào.
4. Tính toán kích thướ c Duct/Piping/Wire Gán lưu lượ ng cho các thiết bị đầu/cuối, kích hoạt công cụ Sizing Duct/Piping, phần mềm tự động tính toán kích thướ c ống và cân bằng hệ thống. Phần mền có các chức năng tính theo Vận tốc không đổi, Ma sát đồng đều, Phục hồi áp suất t ĩ nh và có thể k ết hợ p cả (and) Vận tốc không đổi và Ma sát đồng đều. 5. Kiểm tra hệ thống Duct/Piping/Wire Chức năng này cho phép ta xác định lưu lượ ng, áp suất t ĩ nh, tổn thất áp suất. 12
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Chọn hệ thông muốn kiểm tra, ví d ụ đườ ng cấ p: khi đưa chuột tơ i thiết bị đầu (AHU/Chiller…) ta xác định đượ c thông số tổng, đưa chuột tớ i nhanh thì ta biết đượ c thông số của riêng nhánh đó.
6. Tự động hiển thị nhãn Size/BOD/BOP… Chỉ cần chọn công cụ Tag r ồi kích chuột lên đoạn ống hay thiết b ị thì Size/BOD/BOP…, tuy theo loại Tag.
7. Thay đổi vị trí của đối tượ ng dễ dàng Chẳng hạn thay đổi cao độ của đoạn ống thì các ống đứng tự động dài ra/ngắn lại, nhưng toàn hệ thống không bị phá vỡ . 13
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
8. Tạo độ dốc cho đườ ng nướ c ngư ng, nướ c thải Ta chỉ cần định ngh ĩ a độ dốc và xác định cao độ điểm đầu, phần mềm tự động tính toán độ cao của các điểm khác theo độ dốc. Khi ta thay đổi cao độ hay vị trí ống thì độ dốc không bị thay đổi 9. Tạo thư viên thông minh Đây là tính năng vô cùng mạnh mẽ: – Cách tạo đơ n giản, khả năng tạo hình (tạo khối) mạnh mẽ. – Sử dụng tham số, chẳng hạn tạo miệng gió có 3 kích thướ c LxWxH, chúng ta chỉ cần gán 3 tham số đó cho 3 kích thứơ c của miệng gió, khi muốn có miệng gió 600x300x350 ta chỉ nhậ p tham số L=600, W=300, H=350. Vì vậy ta chỉ cần tạo thư viện duy nhất một l ần cho tất c ả các đối t ượ ng t ươ ng t ự nhau (chỉ khác kích thướ c, lưu lượ ng…) – Sử dụng Lookup_table, giả sử tao có một bảng excel chứa các thông số LxWxH bên trên của các miệng gió, ta dùng hàm này để chỉ định phần mềm t ự động rò. Khi ấy ta chỉ cần kích chuột ch ọn model là phần mềm tự động rò các kích thướ c một cách chính xác. – Rút ngắn thờ i gian làm việc, năng cao hiệu quả làm việc.
10.Thống kê vật tư – Các thông số hưu hình – Các thông số vô hình (vận tốc, tổn thất áp…)
14
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
11.Làm việc theo nhóm - Workset Đây là chức năng vô cùng mạnh mẽ, r ất ít phần mềm có. Vớ i những dự án lớ n cần nhiều ngườ i tham gia thiết k ế đồng thờ i thì đây là chức năng quá tuyệt vờ i. N hững ngườ i tham gia cùng dự án s ẽ ngồi làm việc ở máy tính cá nhân của mình, các máy riêng này đượ c k ết nối mạng nội bộ (Lan) vớ i nhau và làm việc trên cùng một file (Center file).
12.Tạo mặt cắt, hình trích Vớ i hệ thống phức tạ p đườ ng ống phức tạ p, đườ ng ống nhiều lệch… thì chức năng này vô cùng quan tr ọng.
15
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Vớ i ph ần mềm này chỉ cần 2 cái click chuột là ta đã đượ c một mặt c ắt (Section) mong muốn. Làm tươ ng tự ta cũng đượ c một hình trích (Callout)
13.Trao đổi dữ liệu N hờ tính năng này để phần mềm sử dụng các thư viện 3D đượ c thiết k ế bằng các phần mềm khác như Solidwork, Inventor, 3D Max, AutoCAD… làm th ư viện cho Revit dễ dàng.
16
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
14.Quản lý Bất c ứ một chi tiết, đối t ượ ng (Object) nào của hình ảnh hiện nên trên màn hình đều phải đượ c qu ản lý bở i nhiều ch ủ thể khác nhau. Đối v ớ i ng ườ i s ử dụng, việc qu ản lý và làm chủ một chi tiết trên màn hình là điều tối quan trong và cần thiết. Mỗi phần mềm đều có cách quản lý khác nhau, thông thườ ng ngườ i sử dụng phần mềm đồ họa quản lý bằng layer. Revit MEP cung cấ p cho ngườ i sử dụng quản lý Object thông qua nhiệm v ụ của vật thể đó, ví dụ cửa đi, cửa sổ, tườ ng, miệng phân phối gió, miệng gió hồi… sự liên k ết giữa các vật thể sẽ đượ c t ự động thiết lậ p c ũng tùy thuộc nhiệm vụ của chúng, ví dụ cửa thì luôn luôn gắn vớ i tườ ng, nếu không có tườ ng không bao giờ ngườ i dùng có thể bố trí cửa trong thiết k ế của mình hoặc khi ta xóa tườ ng có gắn cửa thì cửa gắn trên nó cũng mất theo, một ví dụ nữa là máy lạnh áp tr ần không bao giờ đặt đượ c nếu chưa tạo tr ần nhà, các louver bắt bu ộc phải có tườ ng thì mớ i đặt đượ c nó. Trong hệ thống liên hệ đó, có một chi tiết làm chủ (Host). Sự thay đổi Host sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần còn lại. 15.Biểu hiện Sự xuất hi ện hay tạm th ờ i bi ến mất đượ c th ực hi ện dễ dàng. N hững chi tiết đượ c th ể hiện bằng các loại nét khác nhau trên nền đen hoặc tr ắng (tùy theo thiết lậ p màu nền – khi mớ i cài mặc định là nên đen). Một vật thể luôn đượ c thể hiện cả ở hình 2D và 3D dù chúng ta dùng bất k ỳ hình chiếu nào để làm việc. Hình 3D tùy thu ộc vào ngườ i s ử dụng có thể hiện bằng nguyên lý Rasrter hay Vecter. Revit MEP còn giúp ngườ i sử dụng thể hiện mức độ hiện hình này tùy vào mức độ chi tiết c ủa trình bầy, ví dụ: dù ta chỉ vẽ một l ần, trên mặt b ằng một đoạn ống gió đượ c 17
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
vẽ ở mức thô (Coarse) chỉ có một nét, nhưng nếu ở mức độ trung bình (Medium) hay chi tiết k ỹ lưỡ ng (Fine) thì ống sẽ có r ất nhiều đườ ng. 16.Phươ ng tiện để dự ng hình Revit MEP cũng cung cấ p cho ngườ i dùng các loại đườ ng thẳng, cung tròn, tứ giác vuông góc… như là những phươ ng tiện cơ bản để dựng hình. Cung như các phần mềm AutoCAD, Revit MEP cho phép ta nhậ p tọa độ chính xác, nhưng có điểm khác là nó còn cho phép làm việc vớ i mặt ph ẳng làm việc (Work Plan) mà không cần quan tân đến một hệ tọa độ nào cả.
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THIẾT K Ế BẰNG REVIT MEP Nhà máy Dượ c phẩm Châu Âu: theo tiêu chuNn GMP – WHO và s ử dụng phần mềm REVIT MEP để mô phỏng 3D, thông tin v ề công trình: ....................... + Địa chỉ: Đức Hòa – Long An.................................................................. + Diện tích mặt bằng: 12.000m2 (100mx120m chỉ tính xưở ng sản xuất). ị giá gói thầu HVAC: 33,5 tỷ .............................................................. + Tr + Loại công trình: Phòng s ạch (Clean Room) ........................................... + Hệ thống HVAC sử dụng: Chiller (3x680 kW l ạnh) + Cooling Tower + AHU + DHU + bộ chỉnh lưu lượ ng gió tự động VAV + bộ điều kiểm trung tâm BMS (Building Management System). .................................................. + Hình ảnh đượ c mô phỏng bằng REVIT MEP: .......................................
18
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
19
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
N hà máy CCL ................................................................................................... +
Hình ảnh dự án CCL đượ c mô phỏng bằng REVIT MEP r ồi xuất qua AutoCAD:...............................................................................................
Nhà máy Dượ c Domesco: sử dụng TRACE700 và REVIT MEP để: tính toán thiết k ế, mô phỏng 3D, dự toán khối lượ ng, thông tin về công trình Domesco: + Địa chỉ: KCN Cần Lố - Cao Lãnh - Đồng Tháp..................................... + Diện tích mặt bằng: 3.220m2 (70mx46m chỉ tính xưở ng sản xuất) ị giá gói thầu HVAC: 7.5 tỷ ................................................................ + Tr + Loại công trình: Phòng s ạch (Clean Room) ........................................... 20
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP + +
Hệ thống HVAC sử dụng: Chiller giải nhiệt gió + AHU + DHU + Boiler. Hình ảnh đượ c mô phỏng bằng REVIT MEP:......................................
Nhà máy bánh k ẹo BiBiCa: sử dụng TRACE700 và REVIT MEP để tính toán thiết k ế, mô phỏng 3D, dự toán khối lượ ng, thông tin v ề công trình:.................................... + Địa chỉ: Khu công nghiệ p I – Mỹ Phướ c – Bình Dươ ng........................ + Diện tích mặt bằng: 8.000m2 (50mx160m chỉ tính xưở ng sản xuất)..... + Tr ị giá gói thầu HVAC: 22 tỷ ................................................................. + Loại công trình: Phòng s ạch (Clean Room) + th ườ ng............................ + Hệ thống HVAC sử dụng: Chiller + Cooling Tower + AHU ............... + Hình ảnh đượ c mô phỏng bằng REVIT MEP:......................................
21
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Sử dụng phần mềm REVIT MEP: triển khai chi tiết nắ p đặt để thi công từ mô hình 3D đã d ựng tr ướ c đó. Đây là một phần mềm r ất mạnh hiện nay, nó giúp ta mô phỏng chính xác, đảm b ảo khi thi công không bị sai hỏng, xác định chính xác khối lượ ng vật tư, kiểm soát tiến độ..........................................................................
22
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
23
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
Một vài dự án nhỏ khác:.................................................................................
24
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
25
Gi ớ i thi ệu về Revit MEP
26