BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 I. HTTP GET/response cơ bản: 1.
Trình duyệt đang sử dụng phiên bản HTTP 1.0 hay 1.1? Phiên bản HTTP server đang sử dụng là bao nhiêu? - Trình duyệt đang sử dụng phiên bản HTTP 1.1. Phiên bản HTTP server đang sử dụng là 1.1.
2. Trình duyệt hỗ trợ những ngôn ngữ nào? - Trình duyệt hỗ trợ ngôn ngữ : Tiếng Anh ( en-US).
3. Địa chỉ IP của máy tính bạn là bao nhiêu? Của gaia.cs.umass.edu server là bao nhiêu? - Địa chỉ IP của máy tính là 192.168.205.116, của gaia.cs.umass.edu server là 128.119.245.12.
4. Mã trạng thái (status code) trả về từ server là gì?
-
Mã trạng thái (status code) trả về từ server là 200 cho biết truy vấn này thành công.
5. Thời điểm file HTML được thay đổi lần cuối tại server là lúc nào? - Thời điểm file HTML được thay đổi lần cuối tại server là: Thu, 06 Oct 2016 05:59:01. ( lastmodified) 6. Server đã trả về cho trình duyệt bao nhiêu bytes nội dung? - Server đã trả về cho trình duyệt 128 bytes nội dung ( content- length).
7. Bằng cách xem xét dữ thiệu thô trong packet content window, có phần dữ liệu nào không được hiển thị ra ở packet-details window hay không? Nếu có, cho biết.
-
Không.
II. HTTP GET/response có điều kiện: 8. Xem xét nội dung của HTTP GET đầu tiên. Bạn có thấy dòng “IF-MODIFIED-SINCE” hay không? - Xem xét nội dung của HTTP GET đầu tiên ta không thấy dòng “IF-MODIFIED-SINCE”
9. Xem xét nội dung phản hồi từ server. Server có thật sự trả về nội dung của file HTML hay không? Tại sao? - Xem xét nội dung phản hồi từ server. Server thật sự trả về nội dung của file HTML nó được hiển thị trong trường Line-based text data.
10.Xem xét nội dung của HTTP GET thứ 2. Bạn có thấy dòng “IF-MODIFIED-SINCE” hay không? Nếu có, giá trị của IF-MODIFIED-SINCE là gì? - Xem xét nội dung của HTTP GET thứ 2. Chúng ta thấy dòng “IF-MODIFIED-SINCE”, giá trị của IF-MODIFIED-SINCE là Thu,06 Oct 2016 5:59:01.
11.Mã trạng thái HTTP được trả về từ server tương ứng với HTTP GET thứ 2 là gì? Ý nghĩa nó là gì? Server có thật sự gửi về nội dung của file hay không? Giải thích . - Mã trạng thái HTTP được trả về từ server tương ứng với HTTP GET thứ 2 là: HTTP/ 1.1 304 Not Modified. Sever này không trả về nội dung của file bởi vì file này không được chỉnh sửa và nó được hiển thị ra từ cache chứ không tải lại trên mạng.
III. Truy cập các trang dài: 12.Trình duyệt đã gửi bao nhiêu HTTP GET? Dòng “THE BILL OF RIGHTS” được chứa trong gói tin phản hồi thứ mấy? - Trình duyệt đã gửi 1 yêu cầu HTTP GET. Dòng “THE BILL OF RIGHTS” được chứa trong gói tin phản hồi thứ 3.
13.Gói tin phản hồi thứ mấy chứa mã trạng thái và ý nghĩa của nó? - Gói tin phản hồi thứ 3 chứa mã trạng thái và ý nghĩa của nó là cho biết truy vấn này thành công.
14. Mã trạng thái và ý nghĩa của HTTP response là gì? - Mã trạng thái và ý nghĩa của HTTP response là 200 OK.
15. Cần bao nhiêu TCP segments để chứa hết HTTP response và nội dung của The Bill
of Rights? -
Cần 3 TCP segments để chứa hết HTTP response và nội dung của The Bill of Rights.
IV. Văn bản HTML có chứa các đối tượng: 16. Trình duyệt đã gửi bao nhiêu HTTP GET? Đến những địa chỉ IP nào? - Trình duyệt đã gửi 4 yêu cầu HTTP GET. Đến những địa chỉ IP: 128.119.245.12, 128.119.245.12, 128.119.240.90, 128.119.240.90.
17. Trình duyệt download các file hình ảnh này tuần tự hay song song? Giải thích? - Trình duyệt download các file hình ảnh này tuần tự vì ta có thể thấy qua thời gian download 2 frame đó về.
V. Chứng thực HTTP: 18. Mã trạng thái và ý nghĩa nó trong HTTP response tương ứng với HTTP GET đầu
tiên là gì? - Mã trạng thái trong HTTP response là 401 tương ứng với HTTP GET đầu tiên có ý nghĩa là đề nghị yêu cầu xác thực, máy chủ có thể trả về phản hồi này cho một trang đăng nhập.
18. Khi nào trình duyệt gửi HTTP GET lần thứ 2, trường dữ liệu nào mới nào xuất hiện
trong HTTP GET? -
Khi ta nhập username và password thành công trình duyệt gửi HTTP GET lần thứ 2, trường dữ liệu Authorization xuất hiện trong HTTP GET. Username và password được biểu diễn dưới dạng Base64 (hệ 64) chứ không được mã hóa.