XII-2 PARTS VÀ ASSEMBLY ASSEMBLY TRONG R2012 VÀ R2013 Trong ph ần Modify của Revit 2012 và 2013 có đưa vào công c ụ tạo Parts (bộ phận) và Assembly (cụm mô hình). Bộ phậ phận – Parts là mô hình ki ến trúc đượ c chuyển thành. M ột bộ phận có thể chia thành những phần nh ỏ hơ n và đượ c coi nh ư thành phần độc l ậ p c ủa công trình ki ến trúc có th ể thay đổi kích thướ c, c, vật liệu khác v ớ i mô hình g ốc, tạo thành các b ảng thống kê riêng. Cụm mô hình - Assembly giống như nhóm (Groups) các mô hình nh ưng có thể tạo ra các khung nhìn hình chi ếu bằng, hình c ắt và tờ giấy riêng.
XII-2.1 TẠO BỘ PHẬN - PARTS Bộ phậ phận - Parts đượ c tao ra t ừ các mô hình sau: ng (tr ừ tườ ng ng xế p chồng và t ườ ng ng kính, vách kính). Walls: tườ ng Floors: sàn (tr ừ sàn đượ c tạo hình có m ột hoặc nhiều lớ p đã thay đổi)
Roofs: mái. Ceilings : tr ần Structural slab foundations: tấm móng. Các mô hình th ư viện hoặc tạo tại chỗ - Model In-Place của:
Structural Framing: dầm k ết cấu. Columns : cột kiến trúc. Structural Columns: cột k ết cấu.
Khi các mô hình nói trên chuy ển thành ph ần b ộ phận - Parts, thì nó không còn là đối t ượ ng ng mô hình theo ch ủng loại tr ướ ướ c đó mà đượ c gán chung là Parts. Trong b ảng thống kê, đượ c li ệt kê là Parts.
XII-2.1.1 Tạo bộ phận – Parts 1.
Có hai cách t ạo phần đồ vật:
Ra lệnh: Modify Create Parts.
o
Nhấn chọn mô hình c ần chuy ển thành b ộ phận - Parts. Số lượ ng ng không h ạn chế.
o
2. 3.
4.
Muốn k ết thúc, nh ấn nút
Modify Create Parts
Nhấn trái chu ột vào mô hình, ra l ệnh ngay.
.
Create Parts, mô hình chuy ển thành Parts
Khi đối tượ ng ng mô hình đã chuyển thành bộ phậ phận - Part, nhìn bề ngoài không có gì phân biệt vớ i hình d ạng tr ướ ướ c đó. Nhấn trái chuột vào parts, các thông s ố hiện ra tại thanh Properties. Tên tất cả các phần đều đặt tự động là Parts (1).
Nếu một bức tườ ng ng hoặc sàn có nhi ều lớ p, mỗi lớ p sẽ là một bộ phận (Parts).
XII-2.1.2 Cho hiển thị bộ phận (Parts) tại các khung nhìn Khi đã có một đối tượ ng ng mô hình đượ c chuyển thành b ộ phận (Parts), trong t ất cả các khung nhìn đều xuất hiện thêm thông s ố Parts Visibility tại thanh Properties .
Nhấn
tại Parts Visibility, chọn sự hiển thị:
1.
Show Parts: cho hi ển thị bộ phận.
2.
Show Original: cho hi ển thị mô hình g ốc.
3.
Show Both: cho hi ển thị cả hai (mô hình g ốc và Parts). Hình d ướ i hai hốc thủng của Parts bị bức tườ ng ng che đi.
Phươ ng ng án này, Parts luôn phận (Parts) đượ c chọn.
ng là các b ộ đượ c ưu tiên. Khi nh ấn vào mô hình, th ườ ng
Muốn chọn mô hình g ốc, nhấn phím Tab, sau đó nhấn chọn. Ví dụ: sau khi nh ấn phím ng như hình dướ i. i. Tab, chọn đượ c bức tườ ng
XII-2.1.3 Chia bộ phận thành các phần nhỏ hơn Mỗi phần lại có thể chia thành các p ần nhỏ hơ n. n. 1. 2.
Nhấn trái chuột vào phầ phần đồ vật – Parts, các công c ụ hiện ra. Ra lệnh Divide Parts.
3.
Các công c ụ phân chia hi ện ra.
4.
Dùng các cách phân chia nh ư các mục con dướ i đây.
XII-2.1.3.1 Dùng Edit Sketch Phươ ng ng pháp này c ần vẽ đườ ng ng bao kín trên b ề mặt của phần cần chia. 1.
Nhấn nút Edit Sketch. Các công c ụ vẽ hình hiện ra.
2. 3.
Nhấn Set , chọn mặt phẳng làm vi ệc. Dùng các công c ụ Draw vẽ hình tùy ý khép kín. S ố hình không h ạn chế.
4.
Nhấn
Finish Edit Mode k ết thúc vẽ.
XII-2.1.3.2 Dùng Intersecting References Các đối tượ ng ng thanm chi ếu này có th ể là: mặt bằng cao trình, các đườ ng ng l ướ i tr ục, các mặt phẳng tham chi ếu. Nếu dùng m ặt phẳng than chi ếu, phải tạo các mặt phẳng tham chi ếu tr ướ ướ c và đặt tên cho từng mặt phẳng.
1.
Nhấn nút Intersecting References
2. 3.
Hộ p thoại hiện ra. Filter: nhấn chọn loại tham chi ếu cắt ngang qua ph ần đồ vật đượ c chọn.
Levels : cao trình. Reference Planes: các mặt phẳng tham chi ếu. ng lướ i tr ục. Grids: các đườ ng
4.
1. 2. 3.
All: tất cả.
Các đối tượ ng ng đượ c chọn ở trên hiện ra
Hình dướ i là các Levels.
Các mặt phẳng tham chi ếu:
Nhấn đánh dấu vào đối tượ ng ng tham chi ếu làm đườ ng ng phân chia. N ếu nhấn Check All: chọn tất cả. Có thể chô giá tr ị Offset tại cột bên ph ải. Nhấn OK, k ết thúc hộ p thoại.
XII-2.1.3.3 Thêm, bớ bớ t bộ bộ phậ phận bị bị phân chia
1.
Nhấn nút Add
, thêm bộ phận bị phân chia b ằng các đườ ng ng đã chọn ở trên.
Nhấn vào b ộ phận đã đượ c chuyển đổi tr ướ ng phân chia này ph ải t ạo ướ c đó và các đườ ng trên mặt c ủa b ộ phân đượ c ch ọn nh ững hình khép kín. B ộ phận đượ c phân chia thành các phần nhỏ hơ n. n.
Bộ phận đượ c chọn bị phân chia.
2.
Nhấn Remove
3.
, bớ t bộ phận bị phân chia.
Nhấn vào b ộ phận đã bị phân chia, các ph ần nhỏ đã chia b ị xóa bỏ. Hình dướ i là bộ phận đã bị phân chia.
Khi chọn Remove, các đườ ng ng phân chia b ị xóa bỏ.
Nhấn
Finish Edit Mode k ết thúc lệnh. Các ph ần đượ c hình thành.
XII-2.1.3.4 Sử a các phầ phần đã phân chia 1. 2.
Nhấn vào một phần bất k ỳ. Nhấn Edit Divide.
3.
Các công c ụ hiện ra để chỉnh sửa.
4.
Thực hiện chỉnh sửa và nh ấn
Finish Edit Mode k ết thúc lệnh.
XII-2.1.4 Xử lý các phần của bộ phận Sao khi các ph ần đượ c phân chia, có th ể xử lý t ừng phần ho ặc x ử lý c ả bộ phận n ếu không phân chia. Nhấn trái chu ột vào ph ần hoặc bộ phận.
XII-2.1.4.1 Thay đổi thướ c đổi kích thướ Việc thay đổi kích th ướ c chỉ thực hiện đượ c vớ i các bộ p phận không có m ặt cong. 1. 2.
Nhấn trái chu ột vào ph ần hoặc bộ phận. Nhấn đánh dấu Show Shape handles . các nút ki ểm soát (mũi tên) hiện ra.
3.
Nhấn vào m ũi tên, giữ, rê chu ột để thay đổi kích thướ c. c.
4.
Nhấn nút Reset Shape
, khôi ph ục lại hình d ạng ban đầu của bộ phận.
XII-2.1.4.2 Chọ Chọn vậ vật liệ liệu khác 1. 2.
Nhấn trái chu ột vào ph ần hoặc bộ phận. Nhấn xóa d ấu tại Material By Original : lấy vật liệu theo kh ối gốc.
3.
Nhấn chọn vật liệu tại mục Material . Hộ p thoại hiện ra, chọn vật liệu cần dùng. Nh ấn OK.
4.
K ết quả như hình dướ i. i.
XII-2.1.4.3 Loạ Loại trừ trừ ph phầần hoặ hoặc bộ bộ phậ phận Công vi ệc này áp d ụng cho c ả các bộ phận có mặt cong. 1. 2.
Nhấn vào ph ần cần loại tr ừ. Nhấn nút Exclude Parts: loại bộ phận.
3.
Phần hoặc bộ phận đã chọn bị loại ra (không hi ện lên). Có th ể dùng cách này thủng trong m ặt cong ho ặc đục lỗ trên cột.
4.
Muốn khôi ph ục lại, nhấn vào ph ần đã bị loại, nhấn chọn Restore Parts.
để tạo hốc
XII-2.1.4.4 Xóa bộ bộ phậ phận hoặ hoặc phầ phần đã chia 1.
Nhấn trái chu ột vào ph ần hoặc bộ phận. Hình d ướ i đối tượ ng ng đượ c chọn là Parts.
2.
Nhấn dấu
hoặc gõ phím Delete.
3.
Hộ p thoại hiện ra, nh ấn Delete Element(s).
4.
Bộ phận b ị xóa, còn l ại mô hình g ốc. Hình dướ i: i: mô hình còn l ại là mô hình g ốc (trong ví dụ này là tườ ng). ng).
XII-2.1.5 Gộp các bộ phận Các bộ phân đượ c gộ p lại vớ i nhau ph ải cùng lo ại vật liệu và có chung giao tuy ến (liền k ề). 1. 2. 3.
Nhấn chọn một số bộ phận liền k ề. Nhấn nút Merge Parts. Các bộ phận đượ c gộ p lại.
4.
Sửa các bộ phận đã gộ p lại:
Nhấn vào b ộ phận đã gộ p lại. Nhấn Edit Merge. Các công c ụ hiện ra.
Nhấn Add: thêm bộ phận. Nhấn vào bộ phận cần thêm. Nhấn Remove: loại bỏ bộ phận. Nhấn vào b ộ phận cần loại bỏ.
Nhấn
Finish Edit Mode k ết thúc lệnh. K ết quả như hình dướ i. i.
XII-2.1.6 Những điều cần lưu ý khi dùng Parts 1.
Nếu tườ ng ng – Wall chuyển thành b ộ phận – Parts, sẽ:
2. 3.
Không lắ p đượ c cửa, cửa sổ hoặc các mô hình th ư viện có vật chủ là tườ ng. ng. Nếu g ắn c ửa tr ướ ướ c khi chuy ển đổi thì cửa ho ặc các đồ vật v ẫn gi ữ nguyên, v ẫn có thể thay đổi kích th ướ c cửa. Có thể copy lên các tầng trên.
Không g ắn đượ c (Attatch) lên mái ho ặc sàn.
Nếu cột chuyển đổi thành Parts, không g ắn đượ c (Attatch) lên mái ho ặc sàn. Cách xử xử lý lý: tất cả các đối tượ ng ng mô hình khi đã chuy ển đổi thành Parts, không còn tính của loại mô hình đó nữa. Có các cách x ử lý như sau:
Nên xử lý các đối tượ ng ng này tr ướ ướ c khi chuy ển đổi thành Parts. Chọn phươ ng ng án hi ển thị Show Original tại thanh Properties của khung nhìn.
đặc
o
o
4.
Xử lý hình gốc ví dụ gắn cửa ào tườ ng ng h ặc cho t ườ ng áp lên mái v.v... Bộ phận Part sẽ thay đổi theo. Chọn lại chế độ Show Parts.
Khi tạo bảng th ng kê, ch ủng loại của l ại mô hình ày là Parts.
Các thông số đặc tr ưng là: o
Origi al Category: chủng loại g c.
o o o
Original Family : họ gốc. Area: diện tích. Volume: thể tích.
XII-2.2 TẠO CỤM MÔ HÌNH – ASSEMBLY XII-2.2.1 Tạo cụm mô hình 1. 2.
Nhấn chọn những mô hình c ần tạo thành c ụm. Ra lệnh Create Assembly.
3.
Hộ p thoại hiện ra để đặt tên. Sau khi gõ tên, nh ấn OK.
4.
Cụm đượ c tạo ra. M ỗi lần nhấn chọn là ch ọn cả cụm.
5.
Tên của cụm đượ c đưa vào trình duy ệt.
XII-2.2.2 Sửa cụm 1. 2.
Nhấn trái chu ột vào cụm cần sửa. Các công c ụ hiện ra, nh ấn Edit Assembly.
3.
Các công c ụ tiế p theo hiện ra.
ng vào c ụm. Add to Assembly: thêm đối tượ ng
4.
Nhấn chọn đối tượ ng. ng. ng nào đượ c chọn vào c ụm sẽ mờ đ Đối tượ ng ờ đi. Nhấn Modify, k ết thúc ch ọn.
ng ra kh ỏi cụm. Remove From Assembly: loại đối tượ ng
5.
6. 7.
Nhấn chọn đối tượ ng ng cần loại ra. Nhấn Modify, k ết thúc ch ọn.
Nhấn
, k ết thúc lệnh. Xóa cụ cụm: nhấn nút Disassemble , cụm bị xóa hoàn toàn.
XII-2.2.3 Tạo các khung nhìn cho cụm 1.
Ra lệnh bằng một trong các cách sau:
Nhấn trái chuột vào cụm mô hình. Nh ấn chọn Create Views.
Nhấn phải chuột vào tên c ụm chi tiết tại trình duy ệt, nhấn chọn Create Assemly
Views.
2.
Hộ p thoại hiện ra, chọn các khung nhìn c ần tạo.
3. 4.
Sheet: tờ giấy, nhấn chọn khung và khung tên.
Nhấn OK, các khung nhìn
5.
Việc xử lý các khung nhìn này c ũng như các khung nhìn thông th ườ ng. ng.
đượ c tạo ra.