H. MEASURES TO ENSURE QUALITY OF WORK H. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH 1. System of quality control of the contractor: 1. Hệ thống kiểm tra chất lượng của nhà thầu: 1.1. Processes, rules applied in the range of construction works: works: 1.1. Các qui trình, qui phạm áp dụng trong thi công công trình: Technical safety regulations in construction-TCVN construction-TCVN 5308-91 Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN–5308–91 Process laboratory for mechanical, physical soils 22TCVN 57-84. Qui trình thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất đá 22TCVN 57-84. Experimental process cement concrete 22 TCVN 60-84. Qui trình thí nghiệm bê tông xi măng 22 TCVN 60-84. Process execution and delivery acceptance test level macadam 22-TCN 252-98 of Ministry of Transport 1998 year Qui trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm 22-TCN 252-98 của Bộ giao thông vận tải năm 1998 Codes for construction, check and acceptance Monolithic concrete and reinforced concrete structures TCVN 4454-1995 Qui phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông toàn khối TCVN 4453-1995 Prefabricated concrete and reinforced concrete - Codes for construction, check and acceptance TCVN-4452-87 Qui phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép TCVN-4452-87 Organization of construction activities TCVN-4055-85 Tổ chức thi công TCVN-4055-85 Check and acceptance for building works TCVN-4091-85 Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN-4091-85 Labour safety standards system - Basic rules TCVN-2287-87 Hệ thống tổ chức ATLD – Qui định cơ bản TCVN-2287-87 Building mortar – Technical requirements TCVN-4314-86 Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN-4314-86 Building sand – Technical requirements TCVN-1770-86 Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN-1770-86 Broken stone, boulder using construction – check and acceptance TCVN-17-86 Đá dăm, sỏi sử dụng trong xây dựng – thi công và nghiệm thu TCVN-1771-86 Portland cement Technical requirements TCVN-2682-92
Xi măng Pooc lăng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN-2682-92 Water for concrete and motar – Technical requirements TCVN-4560-87 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN-4560-87 Brick, stone structural - Codes for construction, check and acceptance TCVN-4085-85 Kết cấu gạch đá - Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4085-85 Welding steel and cast detail in structural reinforced concrete 20TCN71-77 Hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép 20TCN71-77 Evaluation of quality of building and installation activates – Basis principles TCVN-563891 Đánh giá chất lượng công tác xây lắp – Nguyên tắc cơ bản TCVN-5638-91 Hand over of building works - Basic principles TCVN5640-91 Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản TCVN5640-91 1.2 Quality management system for company 1.2 Hệ thống quản lý chất lượng cấp Công ty Ensure technical work of construction is the core issue of quality of construction, our company has applied the model of quality management systems in construction TCXD 221:1998 (general guidance on the application of TCVN / ISO 9000 for the construction and installation units in building). The participants in the quality system of our company held by the following structure: Đảm bảo kỹ thuật trong công tác thi công là vấn đề cốt lõi của chất lượng công trình, Công ty chúng tôi đã áp dụng theo mô hình quản lý hệ chất lượng trong xây dựng TCXD 221:1998 (hướng dẫn chung về áp dụng các tiêu chuẩn TCVN/ISO 9000 cho các đơn vị thi công xây lắp trong xây dựng). Các thành viên tham gia Hệ chất lượng của Công ty chúng tôi được tổ chức theo cơ cấu sau: Đ General Director Đ Tổng Giám đốc Công ty Đ Deputy General Director in charge of construction and installation of the company Đ Phó Tổng Giám đốc phụ trách xây lắp của Công ty Đ Engineering Manager Đ Chief of technical department and project Management Đ Trưởng phòng Kỹ thuật & Quản lý Dự án Đ Quantity supervisor Đ Các chuyên viên theo dõi chất lượng Đ Project manager Đ Chủ nhiệm công trình Đ Fabrication foreman Đ Đội trưởng sản xuất Đ Engineer and worker Đ Cán bộ kỹ thuật thi công và công nhân kỹ thuật 1.3 System of quality control on site 1.3 Hệ thống kiểm tra chất lượng tại hiện trường
Before you start implementing construction, commander of the school board will be established with a core staff of experienced and qualified professional firm. Commander of the school board operating under the direction of the company and represents companies in the construction, coordinate and monitor work quality of the building. Where: Trước khi bắt đầu triển khai xây dựng Công trình, Ban chỉ huy công trường sẽ được thành lập với nòng cốt là các cán bộ có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn vững. Ban chỉ huy công trường hoạt động theo sự chỉ đạo của Công ty và đại diện cho Công ty trong việc thi công, điều phối công việc và giám sát chất lượng công trình. Trong đó:
Đ Chủ nhiệm công trình (Project manager) Responsible management of construction works and parts assigned to monitor and implement the requirements of quality work Chịu trách nhiệm chính quản lý thi công công trình và phân công các bộ phận giám sát, thực hiện các yêu cầu về chất lượng công việc Đ Kỹ sư trưởng (Chief Engineer) Responsible for the technical problems of construction and establishment of plans for construction and organization of monitoring quality of work. Chịu trách nhiệm về các vấn đề kỹ thuật thi công, thiết lập các phương án thi công và tổ chức giám sát chất lượng công việc. Đ Kỹ sư giám sát công trường (supervisor) Responsible for monitoring regular jobs on work assigned by the transport, guidance and support of teams of workers carry out measures construction and quality assurance work. Chịu trách nhiệm giám sát thường xuyên công việc trên công trình theo sự phân công được giao, hướng dẫn và hỗ trợ các tổ đội công nhân thực hiện các biện pháp thi công và đảm bảo chất lượng công việc. Also, to ensure quality control results of the work objectively and accurately, in addition to actively monitor the quality of the building, the commander of the school board on a regular basis to coordinate inspection and review quality of construction at the scene along with the relevant parts of the parties: Đồng thời, để đảm bảo việc kết quả kiểm tra chất lượng của các công việc được khách quan và chính xác, bên cạnh việc chủ động giám sát chất lượng công trình, Ban chỉ huy công trường sẽ thường xuyên phối hợp kiểm tra, đánh giá chất lượng thi công tại hiện trường cùng với các bộ phận liên quan của các bên: v Representative supervision of the design team v Đại diện giám sát của nhóm thiết kế v Owner representative v Đại diện của Chủ đầu tư v Representatives from supervision v Đại diện tư vấn giám sát v Laboratory or field v Phòng thí nghiệm hiện trường
1.4 Content on site inspection 1.4 Nội dung kiểm tra tại hiện trường a. Content quality control: a. Nội dung kiểm tra chất lượng: Đ Quality control of concrete. Đ Materials testing (in the test results showed a satisfactory quality) Đ Inspection records and asphalt cement concrete ensure the design requirements and in accordance accordance with the conditions on site equipment Đ Check each of the construction and installation Đ Inspect in accordance with the requirements of the design of the block, the size of the facility, category number and quality of the material. Đ Check the appropriate standards, the current rules violation. Đ Examine the collection records of quality management according to current regulations and records the volume of construction. Đ Kiểm tra chất lượng bê tông. Đ Kiểm tra vật liệu (Bằng các kết quả thử nghiệm cho thấy là đạt yêu cầu chất lượng) Đ Kiểm tra hồ sơ nhựa đường và bê tông xi măng đảm bảo đúng yêu cầu của thiết kế và phù hợp với những điều kiện thiết bị tại hiện trường Đ Kiểm tra từng công đoạn thi công xây lắp Đ Kiểm tra việc làm đúng theo những yêu cầu của thiết kế về hình khối, kích thước công trình, chủng loại số lượng, chất lượng của vật liệu. Đ Kiểm tra sự phù hợp theo các tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành. Đ Kiểm tra việc tập hợp hồ sơ quản lý chất lượng theo qui định hiện hành và hồ sơ theo dõi khối lượng thi công. b. Inspection and acceptance test specifications: b. Kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật: All the work, the categories of works are inspected and checked and phased construction techniques at bus stops. The inspection and acceptance test technique is done on site and composition includes representatives of the investor, unit construction supervision, construction and installation units on site, installation of equipment units that articles. Tất cả các công việc, các hạng mục công trình đều được kiểm tra và nghiệm thu theo từng giai đoạn thi công tại các điểm dừng kỹ thuật. Việc kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật được thực hiện tại hiện trường và thành phần gồm có Đại diện của Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công xây lắp tại hiện trường, đơn vị lắp đặt thiết bị liên quan. c. The minutes of the test and acceptance test specifications: c. Các biên bản kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật: Đ Checked and the construction work of digging roads dies Đ Checked and intensity of land before the thin layer of macadam construction standards, training sewer. Đ Appointments in the basement below grade
Đ Checked and the thin layer on Đ Checked and concrete pavement Đ Checked and the precast concrete structures. Đ Checked and drains. Đ Checked and drainage trench and manholes. Đ Nghiệm thu các công tác thi công đào đắp khuôn đường Đ Nghiệm thu cường độ đất nền trước thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn, đào cống. Đ Nghiệm thu các lớp móng dưới Đ Nghiệm thu các lớp móng trên Đ Nghiệm thu mặt đường bê tông Đ Nghiệm thu các cấu kiện bê tông đúc sẵn. Đ Nghiệm thu cống thoát nước. Đ Nghiệm thu rãnh thoát nước và các hố ga. In addition to the minutes of the Categories on the left checked and have checked and more minutes for each job in each category moving step execution. Ngoài các biên bản nghiệm thu hạng mục trên còn có các biên bản nghiệm thu chi tiết cho từng công việc ở mỗi hạng mục khi chuyển bước thi công. d. Total checked to ensure d. Tổng kiểm tra nghiệm thu Before the handover of the works or category, the form of check acceptance test is applied with the minutes of testing and acceptance test for the following: Trước khi bàn giao Công trình hoặc hạng mục công trình, hình thức tổng kiểm tra nghiệm thu được áp dụng với việc kiểm tra và lập biên bản nghiệm thu đối với các vấn đề sau: Đ Quality of construction than design Đ Quality of traffic guidance equipment installed in the works (column title, signage ...). Đ Conditions to ensure the safety and sanitation Đ Quality profile construction and installation works Đ Chất lượng công trình so với thiết kế Đ Chất lượng của các thiết bị hướng dẫn giao thông lắp đặt trong công trình (cột tiêu,biển
báo...). Đ Điều kiện đảm bảo an toàn công trình và vệ sinh môi trường Đ Chất lượng hồ sơ thi công xây dựng và lắp đặt công trình 1.5. Quality control and storage of materials 1.5 Kiểm tra chất lượng và bảo quản vật tư, vật liệu a. Quality control of materials a. Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu Material mainly used for projects such as plastic, yellow sand, stone chips, cement, iron ... the test samples in the laboratory and designed for distribution before the works. Record verification and design for distribution by specialized laboratories undertook. This record will the Owner and Consultant prior to execution. Vật liệu chủ yếu dùng cho công trình như nhựa, cát vàng, đá dăm, xi măng, sắt... được lấy mẫu kiểm tra tại phòng thí nghiệm và thiết kế cấp phối trước khi đưa vào công trình. Hồ sơ kiểm định và thiết kế cấp phối do các phòng thí nghiệm chuyên ngành đảm nhiệm. Hồ sơ này sẽ trình cho Chủ đầu tư và Tư vấn trước khi thi công. Other materials will be the model for Contractor Owner approval before using the Works. Các loại vật tư khác sẽ được Nhà thầu trình mẫu cho Chủ đầu tư phê duyệt trước khi sử dụng cho Công trình. b. Storage of materials b. Bảo quản vật tư, vật liệu In the field, materials are in stock for undercover away from the gasoline. Cement to the private warehouse covers closed timber off the floor rate on 30cm, the sequence is sorted by distance. Tại công trường, vật tư được để trong kho có mái che cách xa khu xăng dầu. Xi măng để trong kho riêng được bao che kín xếp trên sàn gỗ cánh nền 30cm, xếp theo dãy có khoảng cách. 2. Quality management processes engineering construction 2. Quản lý chất lượng các qui trình kỹ thuật thi công 2.1. Check level road 2.1. Kiểm tra cao độ, tuyến Contractors are arranging arranging an inspection of Geodetic altitude directions online for timely adjustment if there distortions. Nhà thầu luôn bố trí một tổ trắc đạc kiểm tra cao độ hướng tuyến để kịp thời điều chỉnh nếu có sai lệch. Geodetic have the task of checking each line altitudes and tasks: nails, background, right in the design requirements by hydro average (check the altitude) and a great business (check-axis). Tổ trắc đạc có nhiệm vụ kiểm tra cao độ và tuyến cho từng công đoạn: móng, nền, mặt đúng theo yêu cầu thiết kế bằng máy thuỷ bình (kiểm ra cao độ) và máy kinh vĩ (kiểm tra
tuyến). Contractors are only allowed construction of the next section after being checked and confirmed and the elevation of the work before. Nhà thầu chỉ được phép thi công các phần việc tiếp theo sau khi đã được xác nhận và nghiệm thu về cao độ của các công việc trước. Bored, core standards will protect the contractor during construction. Cọc, cốt chuẩn sẽ được nhà thầu bảo vệ trong suốt quá trình thi công. 2.2. Process compaction 2.2. Qui trình lu lèn: Engineers in charge up there lu lu on each map the route, a window track recording sequence impacted lu, lu weekly over a number of points for each line and the computer logs lu. On each piece from a combination of samples for laboratory testing strength lu impacted. Ensure land covered tightly reach K = 0.98 for the class and reach close to K = 0.95 for the road. Kỹ sư phụ trách lu lèn có sơ đồ lu lèn từng đoạn tuyến, có sổ theo dõi ghi chép trình tự lu lèn, số lượt lu lèn trên 1 điểm theo từng đoạn tuyến và nhật trình máy lu. Trên từng đoạn lấy 1 tổ hợp mẫu để thí nghiệm kiểm tra cường độ lu lèn. Đảm bảo đắp đất đạt độ chặt K=0,98 đối với lớp trên và đạt độ chặt K=0,95 đối với nền đường. 3. Standard materials, concrete 3. Tiêu chuẩn vật liệu, bê tông Macadam level coordination to ensure the strength, proper distribution level, clean and dry, stick with plastic cling well. Rocks used for the project to ensure quality requirements following table: Đá dăm cấp phối đảm bảo về cường độ, đúng cấp phối, sạch và khô ráo, dính bám với nhựa tốt. Các loại đá sử dụng cho công trình đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo bảng sau: Loại đá (Stone type) Cấp đá (Stone grade) Yêu cầu về chất lượng (request quality) Cường độ kháng ép (strength) DaN/cm2 Độ hao mòn wearability DEVAL (%) Đá hoá thạch (fossil rock) 1 2 3 4 1.200 1.000
800 600 Không quá 5% Không quá 6% Không quá 8% Không quá10% Đá biến chất (metamorphic rock) 1 2 3 4 1.200 1.000 800 600 Không quá 5% Không quá 6% Không quá 8% Không quá10% Đá trầm tích (sedimentary stone) 1 2 3 4 1.000 800 600 400 Không quá 5% Không quá 6% Không quá 8% Không quá10% Các loại đá trầm tích khác (sedimentary stone others) 1
2 3 4 1.000 800 600 400 Không quá 5% Không quá 6% Không quá 8% Không quá10% Granular requirements: requirements: type of rock must meet the following criteria: Yêu cầu về dạng hạt: dạng của đá phải đạt tiêu chuẩn sau: - Larger grain size D and less than d less than 105 calculated according to weight. - Volume D +30 mm oversize particles less than 3% by volume. - 0.63d no amount is too small particles than 3% by volume. - Amount does not exceed 10% flat grain calculated by weight. Flat grain is grain length + width exceeded six times the thickness. - Cỡ hạt lớn hơn D và nhỏ hơn d không quá 105 tính theo khối lượng. - Lượng hạt quá cỡ D+30mm không quá 3% tính theo khối lượng. - Lượng hạt quá nhỏ 0.63d không quá 3% tính theo khối lượng. - Lượng hạt dẹt không quá 10% tính theo khối lượng. Hạt dẹt là hạt có chiều dài +rộng vượt quá 6 lần chiều dày.
Cleanliness requirements of the rock: Stone used as core materials for the asphalt surface should be clean, no rubbish and grass, leaves, mud and clay of less than 2% by weight, of clay particles as a capital of over no more than 0, 25% by volume. Yêu cầu độ sạch của đá: Đá dùng làm cốt liệu cho mặt đường nhựa phải sạch, không lẫn cỏ rác, lá cây, lượng bùn sét không quá 2% tính theo khối lượng, lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không quá 0,25% tính theo khối lượng. + Xi măng: (Cement)
Cement used cement Hoang Thach, Chinfon .... Be transported out of school by car and is specialized in the warehouse for storage does not affect quality. Xi măng dùng xi măng Hoàng Thạch, Chinfon. Được vận chuyển ra công trường bằng xe ô tô chuyên dùng và được bảo quản trong kho để không ảnh hưởng đến chất lượng. + Nước cho bê tông và vữa: (Water for concrete and motar) Do not use rain water in any process in which the work of production and maintenance of concrete. Không được sử dụng nước mưa trong bất cứ quy trình nào trong công tác sản xuất và bảo dưỡng bê tông. Countries must ensure Nước phải đảm bảo: - Lượng sun phát, các bon, kiềm và các-bi-nát (Sunfat, (Sunfat, C, alkaline…), < 2700 mg/l - Clorua < 1200 mg/l - Các chất rắn (solid state) < 200 mg/l - Trị số PH từ 4 đến 12,5 + Admixture (if any) + Chất phụ gia (nếu có): Coherence TCVN 4453-87 and 4453-95 Phù hợp với TCVN 4453-87 và 4453-95 Each batch will take three mixed samples 150mm x 150mm to laboratory testing. Mỗi mẻ trộn sẽ lấy 3 mẫu 150mm x 150mm đưa phòng thí nghiệm kiểm tra. Diary of the recording process will pour concrete in the week to report consulting engineers monitor.Nhật ký công trình sẽ ghi quá trình đổ bê tông trong tuần để báo cáo kỹ sư tư vấn giám sát. + Cốt thép: (Rebar) Coherence 1651-75, ligature D=1,6mm Phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam 1651-75, dây thép buộc là dây mịn có D=1,6mm