TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ----------
BÀI TẬP LỚN
AN NINH MẠNG Đề tài:
STEGANOGRAPHY
Nhóm sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 20081819 Nguyễn Lê Hoài Nam Lê Đình Cường 20080370 Giáo viên hướng dẫn: Lê Đức Anh HÀ NỘI 11-2011 11-2011
MỤC LỤC Lời nói đầu ...............................................................................................................................................4 I. TỔNG QUAN VỀ STEGANOGRAPHY .........................................................................................5 1.
Steganography là gì ? ....................................................................................................................5
2.
Phân biệt Steganography và Cryptography ...................................................................................5
3.
ở đâu ? ................................................................................................................6 Dữ liệu đượ c ẩn ở đâu
4.
Ưu và nhược điểm của Steganography .........................................................................................7
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TRONG STEGANOGRAPHY ...............................................8 Các phương pháp cơ bản ...............................................................................................................8
1. a.
LSB – (Least Significant Bit) ....................................................................................................8
b.
Injection (phép n ội xạ) ..............................................................................................................8
Steganography trong “hình ảnh” ...................................................................................................9
2. a.
LSB – (Least Significant Bit) ....................................................................................................9
b.
Masking and Filtering ...............................................................................................................9
c.
Algorithms and Transformations ..............................................................................................9
3.
Steganography trong Audio ..........................................................................................................9 a.
LSB ...........................................................................................................................................9
b.
Mã hóa Parity (Parity Coding) ...............................................................................................
10
c.
Mã hóa Phase (Phase Coding) ..............................................................................................
10
d.
Kỹ thuật trải phổ ....................................................................................................................
10
e.
Kỹ thuật giấu dựa vào tiếng vang (Echo) .............................................................................
11
f.
Kỹ thuật mã hóa Echo ...........................................................................................................
11
4.
Steganography trong Video ......................................................................................................
12
5.
Steganography trong Document .................................................................................................
12
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
2
III. STEGANALYSIS .................. ................. .................. ................. .................. ................. ................12
a.
Xem tập tin .............................................................................................................................
12
b.
Nghe tập tin ............................................................................................................................
13
2. Phân loại.........................................................................................................................................
13
IV. ỨNG DỤNG CỦA STEGANOGRAPHY ..................................................................................13 1. Lĩnh vực anh ninh mạng và che dấu thông tin ............................................................................
13
2. Watemarking (làm hình m ờ ) ..........................................................................................................
14
a.
Giớ i thiệu ...............................................................................................................................
b.
Các trình ứng dụng của Watermarking ..................................................................................
14
15
VI. KẾT LUẬN ....................................................................................................................................23 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................................24 PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN ........................................................................................25
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
3
Lời nói đầu
Sự phát triển mạnh mẽ của Internet cùng với cuộc cách mạng thông tin số đã đem lại những bước tiến vượt bậc trong xã hội, vai trò của nó cũng đã vượt ra khỏi phạm vi kinh tế và dần đi vào cuộc sống như một nhu cầu thiết yếu. Truyền thông bang tần rộng cùng với các định dạng dữ liệu số phong phú hiện nay đã mở ra nhiều cơ hội và không ít thách thức. Các thiết bị số ngày càng hiện đại và giá thành ngày càng rẻ, điều này cho phép người dung có thể dễ dàng tạo và chỉnh sửa hay trao đổi dữ liệu đa truyền thông. Bên cạnh những tác dụng tích cực, ta cũng không thể phủ nhận những vấn đề nan giải nảy sinh trong thực tế: giả mạo, ăn cắp tác phẩm, sử dụng các tác phẩm không bản quyền,… Chính vì vậy mà nhóm tôi đã chọn đề tài “ STEGANOGRAPHY” để nghiên cứu và tìm hiểu tầm quan trọng của nó trong tương lai. Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những sai sót mong thầy góp ý bổ sung.
Xin chân thành cảm ơn
!
Nguyễn Khánh Hưng Hưng Nguyễn Lê Hoài Nam Nam Lê Đình Cường
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
4
I. TỔNG QUAN VỀ STEGANOGRAPHY 1. Steganography là gì ?
Steganography(ẩ Steganography(ẩn thông tin) : là kỹ thuậ thuật ẩn thông tin liên lạ l ạc, là quá trình giấ giấu thông tin cá nhân hay thông tin nhạ nh ạy cảm vào mộ một thứ thứ gì mà không để lộ chúng theo dạng dạng thông thườ ng. ng. Steganography có nguồ ngu ồn gốc từ Hy Lạp. bản hoặ Steganos (có nghĩa là phủ ho hoặặc bí mậ mật) và graphy(bằng graphy(b ằng văn bản hoặc bả bản vẽ vẽ). Các ghi chép đầu đầu tiên về về Steganography Steganography đã đượ c một nhà sử sử học Hy Lạ Lạp là Herodotus ghi chép lạ lại. Mộ Một trong nhữ những câu chuyệ chuyện kể kể nổi tiế tiếng khi nói tới tới lĩnh vực này là câu chuyệ chuyện về v ề tên bạ bạo chúa Histiaeus. Trong suố su ốt thế th ế kỷ thứ thứ 5 trướ c công nguyên (486-425 B.C), tên này bị b ị giam cầ cầm tại nhà tù Susa. Trong thờ thờ i lạc vớ v ớ i con rể rể của mình là Aristagoras. Để thự thực gian này ông ta đã cố gắng liên lạ hiện hiện được âm mưu này, Histaeus đã cạo đầu lệ và xăm lên đó thông đầ u một tên nô lệ cần chuyể chuyển và khi tóc mọ mọc lại lại thì anh này được đưa tớ i Aristagoras. Phương điệp điệp cầ Đứ c sử đầu thế pháp này vẫn vẫn được các điệp viên Đức sử dụng vào đầu thế kỷ 20. bản giữ Kỹ thuậ thuật che dấ dấu văn bản giữa các dòng củ của một tài liệ liệu bằng mực vô hình đượ c tạ t ạo ra từ từ nướ c trái cây hoặ hoặc sữ s ữa, mà chỉ chỉ hiể hiển thị th ị khi đun nóng, đã đượ c sử sử 1499 , xuấ dụng từ từ thờ thờ i La Mã cổ cổ đại. Năm 1499, xuất bả bản Trithemius Steganographia, mộ m ột đầu tiên về Đức trong nhữ những cuốn cuốn sách đầu về che giấ giấu thông tin. Trong thế th ế chiế chiến II của của Đức sử dụng microdots để ẩn lớ lớ n Số Số tiề tiền củ của dữ dữ liệ liệu trên các tài liệ liệu in, giả giả mạo như là dấu chấ chấm của dấu chấ chấm câu. Ngày nay che giấ giấu thông tin là mộ một ph phầần của Internet. Đượ c sử sử dụng để truyề truyền dữ dữ liệu liệu cũng như về việ việc che giấ giấu các thông tin trong các hình ảnh và âm nhạc nhạc (đượ c gọ gọi là kỹ kỹ thuậ thuật số số watermarking).
2. Phân biệt Steganography Steganography và Cryptography Cryptography
Cryptography (hay Crypto) – Crypto) – m mật mã họ học : là ngành họ h ọc nghiên cứ cứu về về nh nhữững cách chuyển chuyển đổi từ dạng “có thể hiểu hiểu được” thành dạng “không thể đổi thông tin từ hiểu hiểu được” và ngượ c lại. lại. Cryptography giúp đảm bảo : tính bí mậ mật, toàn vẹ vẹn, xác đả m bả thự thực và tính không chố chối bỏ bỏ cho thông tin. Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
5
Ta cầ c ần phân biệ biệt Cryptography và Steganography vì rấ r ất dễ d ễ nh nhầầm lẫ l ẫn giữ giữa hai bả n nh khái niệ niệm này. này. Điểm khác nhau căn bản nhấất giữ giữa hai khái niệ niệm này là : Cryptography là việ việc giấ giấu nội dung củ của thông tin, trong khi Steganography là việ việc giấ giấu sự tồn tại của thông tin đó. Ta có thể kết hợp hai phương pháp này, bằng cách mã hóa mộ một tin nhắn nhắn sau đó giấu một tập tập tin để truyề truyền. giấu nó trong mộ
3. Dữ liệu được ẩn ở đâu ?
một tệ Không giống giống như một t ệp tin bạ bạn tạ t ạo ra mà bạn bạn đang có khả năng thông báo thư bí ẩ ở đây và nó có thể làm thay đổi đổi các tệ bí ẩn ở đây tệp tin đồ họa ho hoặặc âm thanh mà tổng thể không làm mấ mất khả kh ả năng tổng thể cho ngườ i xem. Với Với âm thanh, ngườ i ta có thể thể sử dụng nhữ những bit củ của tập tập tin mà tai người không nghe đượ c. c. Vớ Vớ i tập tập tin đồ họa, thể loạ loại bỏ các bit dư thừa sắc từ hình ảnh mà vẫ vẫn tạo ra ngườ i ta có thể thừa của màu sắ một hình ảnh trông không thay đổi đối vớ i mắt mắt ngườ i,i, và rấ rất khó có thể thể phân biệ biệt đố i vớ vớ i bả bản gố gốc. Steganography giấ giấu dữ dữ liệ liệu củ của mình trong nhữ nh ững mẩ mẩu nhỏ nhỏ. Một Một chương trình Steganography sử sử dụng thuật thuật toán để nhúng dữ dữ liệ liệu trong mộ một hình ảnh hoặ hoặc file âm thanh. thanh. Chương trình cho phép sử dụng mậ mật khẩu kh ẩu để lấy lạ lại thông tin. Mộ Một số số chương trình bao gồm gồ m mật mã và che dấ dấu thông tin các công cụ c ụ để bảo mật thông tin ẩn tránh bị bị phát hiệ hiện. Chất Chất lượ ng ng hình ảnh hoặ hoặc âm thanh, dữ dữ liệ liệu dự phòng nhiều nhiều hơn sẽ có đó là tại sao tệ tệp tin âm thanh 16-bit và 24-bit, hình ảnh là những những điểm phổổ biế biến. điểm ẩn ph Nếu một một ngườ i không có ảnh gố gốc hoặ hoặc tệ tệp tin âm thanh gốc g ốc để so sánh thì họ họ sẽ khó thể thể phát hiệ hiện có dữ dữ liệ liệu ẩn giấu giấu trong đó. Để nh nhấấn mạnh sức mạnh của che giấ giấu thông tin, kiể kiểm tra hai hình ảnh đượ c hiể hiển thị th ị trong hình 1.1 và 1.2. Nhìn vào hai hình ảnh, ta không thấ thấy có sự khác biệ biệt.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
6
H.1.1- Không có thông tin đượ c che giấ u
H.1.2- Có thông tin đượ c che giấ u
4. Ưu và nhược điểm của Steganography Steganography
Steganography giúp ta có thể th ể che dấ dấu thông tin quan trọ trọng, nhạ nhạy cảm mà không muố muốn công khai. Stego là mộ một công cụ cụ rất mạnh mẽ nếu nó cho phép hai ngườ i đượ c trao đổi đổi vớ vớ i nhau bằ bằng mộ một đườ ng ng dẫ dẫn truyề truyền thông. Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
7
Để có một mức độ bảo mật cao, bạ bạn ph phảải triể triển khai nhiề nhiều cấp độ bảo mật. Tuy nhiên, không có mứ mức bả bảo mậ mật hay công nghệ nghệ nào là an toàn tuyệt tuyệt đối. đối. Stego ngoại lệ, nó mang lạ lại nhiề nhiều lợi ích, nhưng nó k hông hông phả phải là cũng không nằm nằm ngoạ đầu tiên củ hoàn hả hảo. Khía cạ cạnh tiêu cực cực đầu của Stego là ngay cả cả khi tin nhắn nhắn đượ c ẩn, Điều này có thể nếu ai đó biết đượ c sự tồn tại của nó, họ họ vẫn có thể thể đọc đượ c. c. Điều thể giả giải quyế quyết bằng cách mã hóa trướ c khi ẩn dấu thông tin. Mộ Một vấn đề khác củ của rằng bạn đang sử dụng Stego, họ Stego là nếu nếu người nào đó nghĩ rằng họ có thể thể xóa bỏ bỏ hầu hết hết các trườ ng ng hợ hợ p, p, khi ẩn dữ dữ liệ liệu trong hình ảnh, ta sẽ sẽ thông điệp điệp ẩn. Trong hầ chèn tin nhắ nhắn vào các bit ít quan trọ trọng nhấ nhất. Và tin nhắ nhắn có thể thể bị xóa bỏ bỏ bằng cách chuyển chuyển đổi d ạng khác hay chuyể chuyển nó trở trở llại định d ạng đổi hình ảnh sang định định dạ định dạ ban đầu. đầu.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TRONG STEGANOGRAPHY 1. Các phương pháp cơ bản
Có rất nhiều nhiều phương pháp đượ c sử dụng để ẩn thông tin dướ i dạng tập tin hình ảnh, âm thanh và video. Hai phương pháp ph phổổ bi biếến nhấ nhất là LSB (byte giá trị tr ị thấấp nhấ th nhất) và Injection (phép nộ nội xạ xạ). a. LSB – LSB – (Least (Least Significant Bit) Khi các tậ tập tin đượ c tạ tạo ra, thườ thườ ng ng có mộ một số số byte trong tậ tập tin không thự thực sự sự cần thiế thiết, hoặ hoặc không quan trọ trọng lắm. Nhữ Những phầ phần này củ của tậ tập tin có thể th ể đượ c thay thế thế bằng thông tin ẩn mà không làm thay đổ t ập tin nhiề nhiều hoặ hoặc làm hư hại đổii tậ nó. Điề một ngườ i gi giấấu thông tin vào tập tập tin và đảm Điềuu này cho phép một đảm bảo rằng đổi trong tậ không ai có thể thể phát hiệ hiện ra sự sự thay đổi tập tin. Phương pháp LSB này làm động hoạạt độ ho ng tốt nh nhấất trong các tậ tập tin tranh ảnh (Picture) có độ phân giả giải cao, sử sử dụng nhiề nhiều màu sắ sắc khác nhau, và vớ vớ i tập tin âm thanh (Audio) có nhiề nhi ều âm thanh khác nhau và tỷ tỷ lệ bit cao. Phương pháp LSB thường không làm tăng kích thuộộc vào kích kích thướ c của các thông tin đượ c ẩn bên thướ c tập tin, nhưng tuỳ thu kể. trong tậ tập tin, tậ tập tin có thể thể bị bi biếến dạng dạng đáng kể. b. Injection (phép nội xạ) Injection là mộ một phương pháp khá đơn gi giảản, nó chỉ chỉ là việ việc tiêm trự trực tiế tiếp thông tin bí mậ mật vào tậ tập tin chứ chứa. Vấ Vấn đề chính củ của phương pháp này là nó có thể thể làm tăng đáng kể kích thướ c củ của file chứ chứa đó. Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
8
Sau đây ta sẽ tìm hiể hiểu cụ c ụ thể thể các phương pháp đượ c sử s ử dụng để ẩn thông tin trong các file hình ảnh, âm thanh, video và document. Steganography trong “hình ảnh” 2. Steganography a. LSB – LSB – (Least (Least Significant Bit) Phương pháp này thường đượ c sử dụng khi ẩn thông tin trong files ảnh. Thông tin cần cần đượ c che dấ dấu sẽ s ẽ đượ c thay thế thế bằng mỗ mỗi bit có trọ trọng số s ố thấ thấp nhấ nhất động tốt nh (Least Significant Bit) củ c ủa mỗi pixel trong bứ b ức ảnh. LSB hoạt hoạt động nhấất trong file ảnh có độ phân giải giải cao như ảnh 24 Bit. Lý do vì đây là loại loạ i ảnh lớ n nhất nh ng có chất chất lượ ng ng tố tốt nhấ nhất. Khi ảnh ở độ giải cao và chất chất lượ ng ng ất và thườ ng ở độ phân giả tốt, nó dễ dễ dàng che giấ giấu thông tin bên trong. Ví dụ dụ : Mẫu 8 bit ban đầu đầu : 0 1 0 1 1 1 1 0 Sau khi giấ giấu bit 1: 0 1 0 1 1 1 1 1 b. Masking and Filtering Bằng cách lọc lọc độ chói củ của nhữ những vùng riêng biệ biệt trên bứ bức ảnh để che dấ dấu dữ dữ đổi này không gây ra khác biệ liệ liệu. Thay đổi bi ệt rõ ràng nào trên bứ bức ảnh. Với Với phương định dạ pháp này sử sử dụng định dạng ảnh là JEPG là tố t ốt nhấ nhất. c. Algorithms and Transformations Transformations Đây là một một cách che dấ đổi cosin dấu sử dụng và đượ c cải biế biến từ cách biến biến đổi Định dạng JPEG đượ c sử dụng, đầu đầu tiên biế đổii mỗi kh riêng. Định biến đổ khốối pixel tớ tớ i Discrete Cosine Transformations (DCT). Thay các bit có tr ọng số s ố thấ thấp nh nhấất củ c ủa mỗi hệ hệ số DCT, thay thế thế LSB vớ vớ i mỗ mỗi bit của của thông điệp cần ẩn liệ liệu. điệp cầ
3. Steganography trong Audio
Các kỹ kỹ thuậ thuật giấ giấu tin trong audio dự d ựa vào hệ hệ thố thống thính giác của c ủa con ngườ i.i. trong audio thường là khó hơn hơn trong các các dữ liệ Việ Việc giấu giấu tin trong liệu media khác do hệ hệ thố thống thính giác của của con ngườ i khá nhạ nhạy vớ i các nhiễu. nhiễu. Các phương pháp sau sử dụng thể thể thự thực hiệ hiện giấ giấu tin trong audio. đây có thể đượ c sử a. LSB Tương tự như việc việc sử dụng phương pháp LSB trong hình ảnh.Ta ảnh.Ta sẽ sẽ thay thế thế các bit ít quan trọ tr ọng nhất nhất (thườ ng ng là bit cuố cu ối) của mỗi mẩu dữ liệ liệu bằng bit tin Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
9
điểm của đặt và cho phép giấ giấu. giấu. Ưu điểm của phương pháp này là dễ cài đặt gi ấu nhiề nhiều dữ dữ liệ liệu. Có thể thể tăng thêm dữ liệ liệu giấ gi ấu bằ b ằng cách dùng hai bit LSB. Tuy nhiên cách làm ng chứ chứa dẫn dẫn đến đối phương dễ phát hiệ hiện và này cũng làm tăng nhiễu trên đối tượ ng ải đượ c chọn thự thực hiệ hiện tấn công. Vì vậ vậy dữ liệ liệu chứ chứa cần ph phải chọn trướ c khi giấ giấu sử dụng phương pháp LSB. Để tăng độ cho kỹ kỹ thuậ thuật này, ta sử sử dụng bộ sinh số số nguyên ngẫu ngẫu nhiên để sinh ra các vị vị trí các mẫu mẫu đượ c chọ chọn giấ giấu chứ chứ không phả phải phần tử các mẫ mẫu liên tụ tục. Bộ sinh số số này sử sử dụng một khóa bí mật key như là phần khở kh của bộ sinh số. số. Khóa key này đượ c sử dụng trong cả cả quá trình giấ giấu ở i tạo củ tin và giải giải tin. Lưu ý là bộ sinh số số không tạ tạo ra các giá trị trị trùng nhau để tránh ng hợ hợ p mộ một vị vị trí đượ c giấ giấu hai lầ lần. trườ ng b. Mã hóa Parity (Parity Coding) Thay vì chia dữ dữ liệ liệu thành các mẫ mẫu riêng lẻ, ph phươ ng pháp mã hóa chẵ chẵn lẻ ươ ng chia dữ dữ liệ li ệu thành các nhóm mẫ mẫu và giấ giấu từng bit thông tin vào trong các nhóm mẫ mẫu này. Nếu parity bít của nhóm mẫ mẫu này không trùng vớ vớ i bit thông tin giấ giấu thì ta tiế tiến hành điều chỉ chỉnh một bít nào đó trong nhóm mẫ mẫu này. Phươ Phươ ng ng pháp này cho ta nhiề nhiều sự lựa chọ chọn hơ n khi thay đổ đổii 1 bít và có vẻ áo” hơ n so vớ vớ i ph phươ ng pháp điều chỉ chỉnh LSB. “kín đáo” ươ ng đều có nh ườ i Cả hai phươ phươ ng ng pháp LSB và Parity đều nhữững hạn chế chế. Do tai ng ngườ khá nhạ nhạ y nên nh nhữững thay đổ dữ liệ liệu chứ chứa sẽ sinh nhiễu và ngườ ngườ i nghe đổii trên dữ rất dễ nh nhậận ra. Mộ Một điểm nữa là hai phươ phươ ng ng pháp này không bề bền vững và sẽ bị mất sau khi thự thực hiệ hiện việ việc lấ y mẫu lại. Một trong nhữ những cách thông tin sẽ khắắc ph kh phụục là thự thực hiện việ việc giấ giấu nhiề nhiều lần. Tuy nhiên cách này cũ cũng có hạn chế chế là nó làm tă tăng thờ thờ i gian xử xử lý. c. Mã hóa Phase (Phase Coding)
Phươ Phươ ng ng pháp mã hóa pha giả gi ải quyế quyết đượ c các hạ hạn chế chế do sinh ra nhiễ nhi ễu ng pháp giấ của hai phươ ng giấu dữ liệ liệu trên. Phươ Phươ ng ng pháp mã hóa pha dự dựa vào tính chấ chất là các thành phầ ph ần của pha không gây ảnh hưở ng ng đến thống thính đến hệ thố giác của con ngườ ngườ i nh nhưư nhiễ nhiễu. Việ Việc giấ giấu tin đượ c thự thực hiệ hiện bằng cách điều chỉ chỉnh pha trong phổ pha củ của dữ liệ liệu số số. d. Kỹ thuật trải phổ Thông thườ thườ ng ng các file audio đượ c truyền qua các kênh truyề truyền thông, các kênh truyền thông này sẽ sẽ tập trung dữ dữ liệ liệu audio trong vùng hẹp của ph phổổ tần số để duy trì nă năng lượ ng ng và tiết kiệ kiệm băng thông. Các kỹ k ỹ thuậ thuật trả trải ph phổổ cố Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
10
trả trải thông tin mậ mật vào trong phổ ph ổ tần số của dữ liệ liệu audio càng nhiề nhi ều ng tự nh càng tố tốt. Nó cũ cũng tươ ng nhưư kỹ thuậ thuật LSB là trả trải ng ngẫẫu nhiên thông tin giấ giấu trên toàn bộ bộ file audio. Ưu điểm của ph phươ ng pháp trả trải ph phổổ là nó bề bền vững ươ ng trướ trướ c một số tấn công. Tuy nhiên nó cũ cũng có hạ hạn chế chế là sinh nhiễ nhiễu và dễ dễ nh nhậận ra. Hai phươ phươ ng ng pháp trải ph phổổ sử dụng trong giấ giấu tin audio là DSSS (Direct Sequency Spread Spectrum) và FHSS (Frenquency Hopped Spread Spectrum). gắng
Kỹ thuật giấu dựa vào tiếng vang (Echo) Kỹ thuậ thuật giấ giấu dựa vào tiế ti ếng vang thự thực hiện giấ giấu tin bằ bằng cách thêm vào tiế tiếng vang trong tín hiệ hiệu gốc. Dữ Dữ liệ li ệu nhúng đượ c giấ giấu bằng cách thay đổii 3 tham số đổ đầu, tỉ lệ phân rã và độ trễ số của tiế tiếng vang : Biên độ ban đầu, trễ. Khi thờ thờ i gian giữ giữa tín hiệ hiệu gốc và tiế tiếng vang giả giảm xu xuốống, hai tín hiệ hi ệu có thể thể trộ trộn lẫn và ngườ ngườ i nghe khó có thể thể phân biệ bi ệt giữ giữa hai tín hiệ hi ệu. Số lượ ng ng tin giấ giấu có liên quan ñế ñến thờ thờ i gian trễ trễ của tiếng vang và biên độ của nó. e.
H1. Kỹ Kỹ thuậ thuật giấu giấu điều chỉnh Echo điều chỉ
Kỹ thuật mã hóa Echo Bằng cách dùng thờ thờ i gian trễ trễ khác nhau giữ giữa tín hiệ hiệu gốc và tiế tiếng vang để thể thể hiện tươ ng ng ứng giá trị trị nh nhịị phân 1 hoặ hoặc 0, theo cách đó dữ liệ liệu giấu vào file audio. audio. Để nhiều hơ n một bit, tín hiệ hi ệu gốc đượ c chia đượ c giấ Đ ể giấu nhiề thành các đoạn ng ngắắn hơ n và mỗ mỗi đoạn sau đó có thể đượ c tạo tiế tiếng vang để giấ giấu số bit mong muốn. Dữ liệ liệu chứ chứa cuố cuối cùng bao gồ gồm các đoạn đượ c độcc lập nối lại theo thứ đầu. Kỹ thuậ mã độ thứ tự chia ban đầu. thuật giấ giấu tin dự dựa vào tiế tiếng vang rất hiệ hiệu qu quảả trong các file audio chấ chất lượ lượ ng ng cao. Các file âm thanh chư ch ưa làm giả giảm chấ chất lượ ng ng và không có quá nhiề nhi ều đoạn yên lặ lặng thườ thườ ng ng dùng kỹ thuậ thuật này để giấ giấu tin. Một cách tiế tiếp cận khác là tiế ti ến hành mã hóa chuỗ chuỗi bit theo một cách nào đó giúp ta phát hiện ra lỗi. Thay vì giấ gi ấu trự trực tiế tiếp L bit vào đố đốii f.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
11
đổii chuỗ chứ chứa, ta biế biến đổ chuỗi bit bằ bằng cách bổ bổ sung một số bit vào S nhằ nhằm mục đích kiể kiểm tra lỗi.
t ượ ng ng
4. Steganography trong Video
chứa trong chương trình video hoặc ngườ i,i, che giấ giấu Khi mà thông tin đượ c chứa thông tin sẽ sẽ thườ ng ng sử dụng DCT ( Discrete Cosine Transform) - phương phương pháp biến biến đổi rờ i rạ r ạc. DCT hoạt hoạt động b ằng cách thay đổi một chút đối v ớ i đổi hàm cosin rờ động bằng đổi mộ đối vớ đối vớ mỗi ảnh trong video, do vậy v ậy nó không gây chú ý đối vớ i mắt mắt ngườ i.i. Cụ Cụ thể thể hơn, DCT thay đổi đổi giá trị định củ đổ i trị của nhữ những phầ phần nhất nh ất định của tấ t ấm ảnh, nó thường thay đổi chúng. Khi chỉ chỉ 1 ph phầần nh nhỏỏ thông tin bị bị che giấ giấu trong video, nói chung không gây chú ý chút nào. Tuy Tuy nhiên, nhiều nhiều thông tin hơn bị che giấ giấu có thể thể gây sự sự chú ý. 5. Steganography trong Document
Có thể thể sử dụng phươ phươ ng ng pháp Steganography trong tài liệ li ệu bằ bằng cách đơn gi giảản là thêm khoả khoảng trắ trắng và tab cho đế cu ối dòng tài liệ liệu. Loạ Loại steganography này đếnn cuố là vô cùng hiệ hiệu quả quả bở i vì việ việc sử sử dụng khoả khoảng trắ trắng và tab sẽ sẽ không thể thể bị mắt thườ ng đối vớ bản/tài liệ ng phát hiệ hiện, ít nhất nhất là đối vớ i tấ tất cả cả các trình biên tập tập văn bản/tài liệu.
III. STEGANALYSIS 1. Các phương pháp
Steganalysis là kỹ kỹ thu thuật hiện Steganography. Có nhiều nhiều phương ật dùng để phát hiệ kiểểm tra sự sự tồn tại của thông tin đượ c ẩn trong các tậ tập tin, tin, như các pháp để ki phương pháp dưới đây. đây. a. Xem tập tin Xem tậ tập tin và so sánh nó vớ vớ i một bản sao khác đượ c tìm thấ thấy trên Internet (File tranh ảnh). Thườ ng ng có nhiề nhiều bả b ản sao củ của hình ảnh trên Internet, vì vậ vậy bạ bạn có thể thể dễ dàng tìm kiế kiếm nhiề nhiều bản sao và thử thử so sánh các tậ tập tin đáng nghi vớ i chúng. Ví dụ dụ, nế nếu bạ bạn tả tải về về một tậ tập tin JPEG, tậ tập tin nghi ngờ ngờ ccủa bạn bạn cũng là JPEG tập tin và hai tậ tập tin trông giố gi ống nhau hoàn hoàn ngoạ ngoại tr trừừ một tập tin lớn lớn hơn tập Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
12
Điềuu đó rất có thể kia. Điề thể là trườ trườ ng ng hợ h ợ p tậ t ập tin nghi ngờ ngờ ccủa bạ b ạn có chứ chứa thông tin giấu bên trong. đượ c giấ b. Nghe tập tin hiện Điều này tương tự phương pháp đượ c sử dụng để cố gắng phát hiệ steganography trong các tậ t ập tin tranh ảnh ở trên. Nế Nếu bạ bạn đang cố gắng phát hiệ hiện ở trên. thông tin ẩn bên trong mộ một tậ tập tin âm thanh MP3, bạ b ạn sẽ sẽ cần phả phải tìm mộ một tậ tập tin âm thanh so sánh vớ vớ i nó và cả cả hai phả phải sử s ử dụng cùng dạ dạng nén (MP3) . Phươ Ph ươ ng ng pháp này cũng đượ c áp dụ dụng như tìm kiế kiếm thông tin ẩn bên trong các tậ tập tin tranh ảnh..
2. Phân loại
Steganalysis có hai loạ loại là : Steganalysis có mụ mục tiêu, Steganalysis mò đếnn thuậ Steganalysis có mụ mục tiêu có liên quan đế thuật toán steganographic đang đượ c sử dụng. Phươ Phươ ng ng pháp này cung cấ cấp một manh mố mối có hiệ hiệu qu quảả lớ n trong việ việc chọọn ra đạ ch diện đặ đạii diệ đặcc trưng. Steganalysis mò : vấ vấn đề ở đây khó khăn hơn nhi nhiềều bở i th thựực tế thu thuậật toán sử dụng là chưa xác định. steganographic đượ c sử định. Hiện nay có rấ Hiệ rất nhiề nhiều loạ loại thuậ thuật toán steganalysis mò và có mục mục tiêu như :
Nhúng LSB và Histogram Attack
Phân tích cặ cặp mẫ mẫu
Steganalysis mò hình ảnh JPEG sử sử dụng phương pháp căn chỉ nh. chỉnh.
IV. ỨNG DỤNG CỦA STEGANOGRAPHY
Lĩnh vực anh ninh mạng và che dấ u thông tin Steganography đã và đang đượ c áp dụng r ộng rãi trong việc b ảo m ật thông tin. Ngay từ thờ i Hy Lạp hay La Mã c ổ đại, nó đã đượ c sử dụng để ẩn dấu các thông tin quan trọng. 1.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
13
Ngày nay,Stego đượ c ứng dụng trong rất nhiều ngành khoa học và đờ i sống. Nó có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực an ninh mạng. Việc bảo mậ mật
thông tin luôn là vấn v ấn đề quan trọng trọng hàng đầu trong các lĩnh vực vự c tình báo, quân mộ t vấn đề đã đượ c nghiên cứu sự, ngoại ngoại giao, và đây cũng là một cứu hàng nghìn năm đến các hoạt động tình báo và quân sự nay. Nếu Nếu như các vấn đề liên quan đến hoạt động s ự là khá mạ i luôn là mộ xa lạ lạ vớ i các doanh nghiệ nghiệp thì việ việc bả bảo mật mật thông tin thương mại một vấ vấn đề được đặt ra, đặc đặc biệ đại hiệ biệt trong thời thời đại hiện nay, khi mà thông tin giữ gi ữ vai trò quan trọng trọng hàng đầu và các phương tiệ tiện truyề truyền thông hiện hiện đại đại cho phép chúng ta chuyể chuyển tin rấ rất dễ dàng và cũng rất Vậy ta có thể thể làm rất dễ dàng để mất thông tin. Vậ những nh tiện ích củ của công nghệ nghệ thông tin và viễn vi ễn thông đã ững gì để sử dụng đượ c các tiệ đồng thời đốii thủ loại mang lạ lại cho thế thế giới giới và đồng thời không để đố thủ cạnh tranh cũng như các loại tội phạ phạm tin họ học sử sử dụng chính nhữ những công nghệ nghệ này để gây hạ hại. 2. Watemarking (làm hình mờ)
a. Giới thiệu Vào thế thế kỷ mườ i tám, hình mờ mờ chìm chìm trên giấ giấy đượ c tạo ra ở châu Âu và Mỹ Mỹ ở châu sử dụng. Các ký hiệ hiệu và sự sự trang trí đặ trí đặcc biệ biệt đượ c sử sử dụng để làm nhãn đã đượ c sử đó đượ c sả hiệệu hàng hoá, để ghi ngày giấ hi giấy tờ tờ đó s ản xuấ xuất, và cho biế biết kích thướ c củ c ủa điểm này, watermark cũng bắt đầ đầuu đượ c sử bản gố gốc. Tạ Tại thời thời điểm sử dụng làm biệ biện pháp chốống làm giả ch giả đố tiềền và các loạ loại tài liệ liệu khác. Từ Từ khi watermark ra đờ i,i, đốii vớ i ti nhữững kẻ làm hàng giả nh giả cũng bắt đầ triển nh nhữững ng phương bắt chướ c đầuu phát triể phương pháp bắ các hình watermark bả bảo vệ vệ ti tiềền giấ giấy.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
14
Vào năm và Tominaga 1988, Komatsu đã phát minh ra phương pháp digital watermark (làm hình mờ mờ kkỹ thu thuậật số số).
b. Các trình ứng dụng của Watermarking Giám sát phát sóng
đếnn vi Có rất nhiề nhiều tổ ch chứức, cá nhân quan tâm đế việệc giám sát phát sóng. Ví dụ d ụ, đảm các nhà quả quảng cáo muố muốn đả m bảo rằng họ nh nhậận đượ c tất cả kho khoảảng thờ thờ i gian phát sóng mà họ họ mua từ từ trung tâm phát thanh. Watermarking là mộ m ột phương pháp thay thế thế rõ ràng cho sự sự mã hóa thông tin nhậ nh ận di diệện để giám sát việ việc phát sóng tích cự cực và tiêu cự cực. Nhận dạng chủ sở hữ u
ở hhữu quyề Nếu chủ chủ sở quyền tác giả giả mu muốốn phân phố phối các tác phẩ phẩm củ của họ họ mà không bị mất bấ bất kỳ kỳ quy quyềền hạ hạn nào, họ họ ph phảải đưa thông báo bả bản quyề quyền vào bả bản sao đượ c phân phố phối. Watermark củ của Digimarc dành cho hình ảnh đã đượ c thiế thiết kế vớ i trình ứng dụng này theo mộ một nguyên lý chính xác. Việ Việc kết hợ p chương trình Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
15
máy dò watermark vớ vớ i chương trình xử xử lý hình ảnh phổ phổ bi biếến là Photoshop củ của Adobe đã khi khiếến nó đạ tựuphân phố phối rộng rãi. Khi trình dò tìm đạtt đượ c thành tự Digimarc nhậ nhận biế biết đượ c mộ một hình mờ mờ , nó sẽ sẽ liên lạ lạc vớ vớ i cơ liệệu trung tâm cơ ssở ở ddữ li trên mạ mạng Internet, và sử sử dụng tin nhắ nhắn watermark làm khóa tìm kiế kiếm thông tin ở hhữu hình ảnh đó. liên lạ lạc củ của chủ chủ sở Theo dõi giao dịch
Theo dõi giao dị dịch là thườ ng ng đượ c gọi là fingerprinting fingerprinting (tạ (tạo vân tay) nhiề nhiều hơn vì mỗ định mỗi bả b ản sao củ của mộ một sản phẩ ph ẩm có thể thể đượ c xác đị nh bằ b ằng cách duy nhấ nhất là thông qua watermark, watermark tương tự như một dấ d ấu vân tay con ngườ i để nhậận dạ nh d ạng mộ một ngườ i nhấ nhất đị nh. Chủ Chủ sở ho ặc nhà sả sản xuấ xu ất củ c ủa sả s ản phẩ ph ẩm sẽ sẽ định. ở hhữu hoặ tạo một watermark khác nhau trong mỗ mỗi bản sao. Nế Nếu sau đó sản ph phẩẩm bị sử dụng sai mụ mục đích (b (bịị rò rỉ rỉ cho báo chí hoặ hoặc phân phố phối lạ l ại bấ bất hợ hợ p pháp), chủ chủ sở hữu có thể thể tìm ra ngườ i chị chịu trách nhiệ nhiệm. Chứ ng ng thự c nội dung
Việc làm xáo trộ Việ trộn mộ một sả s ản phẩ phẩm kỹ kỹ thu thuậật số s ố theo nhữ những cách thứ thức khó có thể thể phát hiệ hiện đang ngày càng trở trở nên dễ dễ dàng hơn (ch (chỉỉnh sửa một hình ảnh bằng cách sử sử dụng Photoshop Adobe). Trong ngành mậ mật mã họ học, vấn đề ch chứứng thự thực tin nhắ nhắn đã đượ c nghiên cứ cứu đế nhiều và đưa ra nhiề nhiều gi giảải pháp. Mộ Một đếnn rất nhiề phương pháp mã hóa chung cho vấ vấn đề này là việ việc tạ tạo ra mộ một chữ chữ ký số số, mà chủ chủ yếu là mộ một bản tóm tắ tắt tin nhắ nhắn đã đượ c mã hóa. Công nghệ nghệ ch chữữ ký số s ố đã đượ c áp dụng cho các máy ảnh kỹ thu thuậật số của Friedman, ngườ ngườ i đưa ra ý kiế kiến tạo ra một "máy ảnh đáng tin cậ cậy" bằng cách tính toán tạ tạo một ch chữữ ký bên trong máy chứng thự thực). Mộ Một máy ảnh kỹ kỹ thu thuậật số số an toàn (SDC) đã đượ c đề xu xuấất ảnh (nhãn chứ bở i Mohanty, Mohanty, Blythe và Fridrich. Fridrich. Vào năm 2004 họ họ đã nghiên cứ cứu về SDC để tạo ra máy ảnh kỹ thu thuậật số sử dụng phươ phươ ng ng pháp làm hình mờ mờ để nhúng mộ một trình nhậ nhận dạ dạng sinh trắ trắc họ học cùng vớ vớ i mộ một hàm băm hàm băm mã hóa. Kiểm soát sao chép
Trong trình ứng dụng kiể kiểm soát sao chép, ngườ i ta đưa ra mụ mục đích ngăn chặặn con ngườ i tạ ch tạo bả bản sao bấ bất hợ hợ p pháp củ của sả sản phẩ phẩm có bả bản quyề quyền. Chứ Chức năng mạnh nhấ nhất có thể thể ch chốống lạ lại việ việc sao chép bấ bất hợ hợ p pháp là mã hóa. đầuu tiên và mạ đầ Kiểm soát phát lại
Khi đối thủủ sử dụng một bản ghi không tuân theo quy tắc t ắc để th thựực hi hiệện sao đối th Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
16
đối vớ i một sản ph chép bấ bất hợp pháp đối phẩẩm có bả bản quyề quyền, bản sao đó sẽ có một hình mờ mờ . Gi Giấấy phép cấ cấp bằng sáng chế chế có thể thể yêu cầu cầu ngườ i sử dụng kiể kiểm tra hình mờ mờ trong trong nộ nội dung đang đượ c sử sử dụng (VEIL video watermark).
Nâng cao cơ sở kế thừ a
đạoo hàng hàng không của Eurocontrol, tổ tổ ch chứức bả bảo vệ vệ đạ của châu Âu đã xem xét về khảả năng chèn tự độ kh ng một hình mờ mờ kỹ thu thuậật số vào trong liên lạ l ạc thoạ thoại của động một phi công hay không. Bằ Bằng cách làm hình mờ mờ kkỹ thu thuậật số s ố cho tấ tất cả c ả các liên lạc thoạ thoại, nó có thể thể cung cấ cấp mộ một bộ bộ nh nhậận dạ dạng kỹ kỹ thu thuậật số số gi giốống như mã số số đuôi định máy bay để xác đị nh rõ ràng về về các máy bay. Một vấn đề đượ c đặ những máy nghe nhạ nhạc MP3 là việ việc cố gắng làm đặtt ra cho nhữ cho lờ lờ i bài hát hiể hiển thị thị đồ ng bộ bộ vớ i âm nhạ nhạc. Mộ Một giả giải pháp, đượ c tiên phong bở bở i đồng MarkAny củ của Hàn Quố Quốc, là nhúng lờ lờ i bài hát trự trực ti tiếếp vào tín hiệ hiệu âm thanh bằng cách sử sử dụng công nghệ nghệ watermark. Công nghệ nghệ này đượ c gọ gọi là MediaSync ở Hàn và rấ rất phổ phổ bi biếến ở Hàn Quố Quốc.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
17
V. CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
18
Chức năng:
- Ẩn và tách thông tin trong tệ t ệp tin hình ảnh: .png ; .jpg ; .gif ; .bmp - Ẩn và tách thông tin trong tệ t ệp tin âm thanh .mp3 ; .wma ; .wav Bảo mật
- Sử dụng password để bảo mật mật thông tin và mã hóa thông tin trướ c khi ẩn - Sử dụng phương pháp LSB để ẩn dữ dữ liệ liệu Ưu điểm đặt và dễ - Dễ cài đặt dễ sử dụng - Không làm tăng đáng kể kích thướ c vậ vật mang - Khó phân biệ biệt giữ giữa hình ảnh trướ c và sau khi ẩn dữ dữ liệ liệu - Vì thông tin đã được mã hóa trướ c khi ẩn nên mức mức độ bảo mậ mật khá cao Nhược điểm mở rộng đượ c tấ định dạ - Chưa mở r tất cả cả các định dạng file mang - Một số số định dạng file mang làm việc vi ệc chưa hiệu quả định dạ hiệu quả - Nếu lượ ng ng thông tin ẩn lớ lớ n gây biế biến dạng dạng làm tăng kích thướ c file mang - File .mp3, .wav còn có nhiễ nhiễu nên dễ dễ bị phát hiệ hiện.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
19
Minh họa
Input: + Text, password + file image: a.png Output: + file image Steganoraphy.png
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
20
- Trướ c khi ẩn dữ dữ liệ liệu
- Sau khi ẩn dữ dữ liệ liệu
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
21
ẩn - Dữ liệu liệu đã ẩn
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
22
VI. KẾT LUẬN
Steganography là một ứng dụng quan trọ trọng trong truyề truyền thông mậ mật, đây
là phương pháp truyền truyền thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng nhưng vẫn bảo b ảo đảm đượ c tính bả bảo mậ mật củ c ủa thông tin. Ở Việ Việt Nam, các kỹ kỹ thuậ thuật và ứng dụng củ của ẩn dữ dữ liệ liệu chưa đượ c sự s ự quan tâm thích đáng của cứu. của các nhà nghiên cứ Vớ i nhu cầ cầu bả bảo mậ mật thông tin, truyền truyền thông các thông điệp mà ngườ i trung gian không nhậ nhận biế biết và không thể thể giả giải mã, nhóm tôi thự th ực hiệ hiện đề tài này nhằ nhằm thử thử nghiệ nghiệm các kỹ kỹ thuậ thuật ẩn dữ d ữ liệ liệu nói chung và Steganography nói riêng hiện hi ện đang còn là các kỹ kỹ thuậ thuật khá mớ mớ i tạ tại Việ Việt Nam. Trong quá trình thự th ực hiệ hiện không tránh khỏỏi nhữ kh những sai sót, chúng tôi mong nhận nh ận đượ c góp ý bổ bổ sung củ của thầ thầy.
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
http://en.wikipedia.org/wiki/Ste http://en.wikiped ia.org/wiki/Steganography ganography
- http://www.dream http://www.dreamincode.net/forum incode.net/forums/topic/27950-steganogra s/topic/27950-steganography/ phy/ - http://www.code http://www.codeproject.com/KB/sec project.com/KB/security/steganodotne urity/steganodotnet.aspx t.aspx -
[email protected]
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
24
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN 1. Thông tin về sinh viên + Họ và tên sinh viên: Nguyễn Khánh Hưng Điện thoại liên lạc: 01668831690 Email:
[email protected] Lớp: TTM-K53 TTM-K53 + Nguyễn Lê Hoài Nam Lớp: TTM-K53 TTM-K53 + Lê Đình Cường Lớp: TTM-K53 TTM-K53 Đồ án được thực hiện tại: Đại học Bách Khoa Hà Nội / 10 /2011 đến 20 / 11 /2011 Thời gian làm BTL: Từ ngày 15 / 10 2. Mục đích nội dung của BTL + Nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng của Steganography Steganogr aphy + Viết tool minh họa + Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. 3. Các nhiệm vụ cụ thể của BTL + Nguyễn Khánh Hưng: Nghiên cứu Steganography in Audio, slide, design, code giao diện, xử lý thông tin input, output . + Nguyễn Lê Hoài Nam: Nghiên cứu Steganography in Image, code hide bytes information, viết báo cáo. cáo. + Lê Đình Cường: Nghiên cứu Steganography in Document, Video, code recover bytes b ytes information. 4. Lời cam đoan của trưởng nhóm: Tôi, trưởng nhóm – Nguyễn Nguyễn Khánh Hưng Hưng - cam kết BTL là công trình nghiên cứu của nhóm tôi dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Đức Anh. Anh. Các kết quả nêu trong BTL là trung thực, không phải là sao chép toàn văn của bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2011 Tác giả BTL Nguyễn Khánh Hưng Nguyễn Lê Hoài Nam Lê Đình Cường
Sinh viên thực thực hiện: Nguyễn Khánh Hưng 20081279 Khóa : 53 Lớp: TTM -K53 -K53 -K53 Nguyễn Lê Hoài Nam 20081819 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 Lê Đình Cường 20080370 Khóa: 53 Lớp: TTM -K53 -K53
25