Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN Đề án Qu y hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đƣợc biên chế thành ba tập gồm: Tập 1: Thuyết minh Tập 2: Phụ lục Tập 3: Bản vẽ
NỘI DUNG TẬP 1 THUYẾT MINH Trang GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN ......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ...............4 LỜI MỞ ĐẦU .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................... ........................... ................... ......8 CHƢƠ CH ƢƠ NG NG 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾ T QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN ƢỚC TR ƢỚC .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................... ........................... ................. ....11 1.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẠC LIÊU .......................... ..........................11 1.1.1. Hiện trạng theo số liệu thống kê ........................... ........................................ .......................... ........................... .................... ......11 1.1.2. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính toán .......................... ........................................ ........................... ................. ....25 1.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN ....................................... ................. ....25 LỰC TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 .......................... 1.2.1. Tổng hợp và so sánh kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn trƣớc ................... ................... 25 1.2.2. Đánh giá việc thực hiện chƣơng trình phát nguồn, lƣới điện ......................... ............................. ....27 1.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ .......................... ........................................ ........................... .......................... .............29 1.3.1. Nhận xét về hiện trạng lƣới điện .......................... ....................................... .......................... ........................... .................... ......29 1.3.2. Phân loại phụ tải điện ......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ....................... ..........29 cơ chế quản lý điện hạ thế của tỉnh tỉ nh ........................... 1.3.3. Đánh giá hiện trạng và cơ chế ............................... ....30 1.3.4. Đánh giá chung về tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011 -2015 ...........30 1.3.5. Khả năng liên kết lƣới điện khu vực .......................... ........................................ ........................... .......................... .............31
CHƢƠ NG CHƢƠ NG 2 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH .......................... .............................. ....33 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....33 2.1.1. Vị trí địa lý, dân số của tỉnh Bạc Liêu ........................... ........................................ .......................... ........................ ...........33 2.1.2. Điều kiện tự nhiên .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... .......................... .................34 2.2. HIỆ N TR Ạ NG KINH TẾ - XÃ HỘI TỈ NH NH BẠC LIÊU ..................... ................................... ................ 35 2.2.1. Những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn 2005 -2015 ........................... ......................................... ................35 Công ty CP TVXD Đ3
4
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
2.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành .......................... ....................................... .......................... ........................... ...................... ........38 2.3. DỰ BÁO PHÁT TRI Ể N KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠ N QUY HOẠCH .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................... ........................... ................. ....41 2.3.1. Quan điểm phát triển .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................ ...........42 2.3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu ......................... ...................................... ........................... ........................... .......................... .......................... .............42 2.3.3. Phƣơ ng ng hƣớng phát triển kinh tế các ngành ........................... ........................................ ........................... ................43 2.3.4. Định hƣớng phát triển không gian .......................... ....................................... ........................... ........................... ................. ....49 2.3.5. Dự báo phát triển dân số .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... ................... ......53 2.3.6. Sự liên quan giữa phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực ................... ................... 53 CHƢƠ CH ƢƠ NG NG 3 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH............ HOẠCH ......................... .......................... ........................... ........................... ................. ....55 3.1. THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH ........................... ......................................... ................55 3.1.1. Các thông số kinh tế ......................... ...................................... ........................... ........................... .......................... .......................... .............55 3.1.2. Các thông số kỹ thuật ......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ....................... ..........56 3.2. CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH .......................... ........................................ ................56 3.2.1. Các tiêu chí chung .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... .......................... .................56 3.2.2. Các tiêu chí về nguồn điện .......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ................56 3.2.3. Các tiêu chí về lƣới điện .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... ................... ......57 CHƢƠ CH ƢƠ NG NG 4 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN ........................... ........................................ .......................... ........................ ...........59 4.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN .................. ..................59 4.1.1. Giới thiệu các mô hình, phƣơng ............................... ....59 phƣ ơng pháp dự báo nhu cầu điện ........................... 4.1.2. Lựa chọn mô hình và phƣơng pháp dự báo nhu cầu điện ......................... .................................. .........60 4.2. PHÂN VÙNG PHỤ TẢI ........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....63 4.3. TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN ........................... ........................................ .......................... ........................... .................... ......64 4.3.1. Tính toán nhu cầu điện theo phƣơng pháp trực tiếp .......................... ....................................... ................. ....64 4.3.2. Tính toán nhu cầu điện theo phƣơ ng ng pháp hệ số đàn hồi .......................... ................................... .........70 4.4. NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN .......................... ..........................80
CHƢƠ NG CHƢƠ NG 5 SƠ ĐỒ Ơ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ......................... ....................................... .......................... ............82 5.1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CÁC NGUỒN CẤP ĐIỆN CHO TỈNH TỪ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ....................................... .......................... ........................... ........................... .......................... .................82 ĐIỆN QUỐC GIA .......................... 5.1.1. Quy hoạch phát triển các nguồn phát điện trên địa bàn tỉnh .......................... .............................. ....82 5.1.2. Các nguồn điện cấp cho tỉnh từ hệ thống truyền tải điện quốc gia .................... ....................87 5.2. ĐÁNH GIÁ LIÊN KẾT LƢỚI ĐIỆN VỚI CÁC TỈNH LÂN CẬN ................. .................87 5.2.1. Liên kết lƣới điện 220kV........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....87 5.2.2. Liên kết lƣới điện 110kV........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....87 .................................... ...........87 5.3. CÂN BẰNG CUNG CẦU ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỆN ......................... 5.3.1. Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV .......................... ....................................... ........................... .................... ......87 5.3.2. Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV .......................... ....................................... ........................... .................... ......89 5.4. PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ......................... ....................................... ........................... ................. ....91 Công ty CP TVXD Đ3
5
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
2.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành .......................... ....................................... .......................... ........................... ...................... ........38 2.3. DỰ BÁO PHÁT TRI Ể N KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠ N QUY HOẠCH .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................... ........................... ................. ....41 2.3.1. Quan điểm phát triển .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................ ...........42 2.3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu ......................... ...................................... ........................... ........................... .......................... .......................... .............42 2.3.3. Phƣơ ng ng hƣớng phát triển kinh tế các ngành ........................... ........................................ ........................... ................43 2.3.4. Định hƣớng phát triển không gian .......................... ....................................... ........................... ........................... ................. ....49 2.3.5. Dự báo phát triển dân số .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... ................... ......53 2.3.6. Sự liên quan giữa phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực ................... ................... 53 CHƢƠ CH ƢƠ NG NG 3 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH............ HOẠCH ......................... .......................... ........................... ........................... ................. ....55 3.1. THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH ........................... ......................................... ................55 3.1.1. Các thông số kinh tế ......................... ...................................... ........................... ........................... .......................... .......................... .............55 3.1.2. Các thông số kỹ thuật ......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ....................... ..........56 3.2. CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH .......................... ........................................ ................56 3.2.1. Các tiêu chí chung .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... .......................... .................56 3.2.2. Các tiêu chí về nguồn điện .......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ................56 3.2.3. Các tiêu chí về lƣới điện .......................... ....................................... .......................... ........................... ........................... ................... ......57 CHƢƠ CH ƢƠ NG NG 4 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN ........................... ........................................ .......................... ........................ ...........59 4.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN .................. ..................59 4.1.1. Giới thiệu các mô hình, phƣơng ............................... ....59 phƣ ơng pháp dự báo nhu cầu điện ........................... 4.1.2. Lựa chọn mô hình và phƣơng pháp dự báo nhu cầu điện ......................... .................................. .........60 4.2. PHÂN VÙNG PHỤ TẢI ........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....63 4.3. TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN ........................... ........................................ .......................... ........................... .................... ......64 4.3.1. Tính toán nhu cầu điện theo phƣơng pháp trực tiếp .......................... ....................................... ................. ....64 4.3.2. Tính toán nhu cầu điện theo phƣơ ng ng pháp hệ số đàn hồi .......................... ................................... .........70 4.4. NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN .......................... ..........................80
CHƢƠ NG CHƢƠ NG 5 SƠ ĐỒ Ơ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ......................... ....................................... .......................... ............82 5.1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CÁC NGUỒN CẤP ĐIỆN CHO TỈNH TỪ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ....................................... .......................... ........................... ........................... .......................... .................82 ĐIỆN QUỐC GIA .......................... 5.1.1. Quy hoạch phát triển các nguồn phát điện trên địa bàn tỉnh .......................... .............................. ....82 5.1.2. Các nguồn điện cấp cho tỉnh từ hệ thống truyền tải điện quốc gia .................... ....................87 5.2. ĐÁNH GIÁ LIÊN KẾT LƢỚI ĐIỆN VỚI CÁC TỈNH LÂN CẬN ................. .................87 5.2.1. Liên kết lƣới điện 220kV........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....87 5.2.2. Liên kết lƣới điện 110kV........................... ........................................ .......................... ........................... ........................... ................. ....87 .................................... ...........87 5.3. CÂN BẰNG CUNG CẦU ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỆN ......................... 5.3.1. Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV .......................... ....................................... ........................... .................... ......87 5.3.2. Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV .......................... ....................................... ........................... .................... ......89 5.4. PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ......................... ....................................... ........................... ................. ....91 Công ty CP TVXD Đ3
5
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
5.4.1. Thiết kế sơ đồ ........................................ ................91 sơ đồ phát triển lƣới điện 220kV và 110kV .......................... 5.4.2. Định hƣớng phát triển lƣới điện trung áp .......................... ....................................... ........................... .................. ....126 CHƢƠ CH ƢƠ NG NG 6 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ...................... .........129 6.1. HIỆ N TR Ạ NG CÁC NGUỒ N CẤP ĐIỆ N CHO VÙNG SÂU VÙNG XA KHÔNG NỐI LƢỚI ......................... ...................................... ........................... ........................... .......................... ........................ ...........129 6.2. TIỀM NĂNG THỦY ĐIỆN NHỎ VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƢỢNG TÁI TẠO KHÁC ........................... ........................................ ........................... ........................... .......................... .......................... ........................... .................. ....129 6.2.1. Năng lƣợng sinh khối ......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ..................... ........129 6.2.2. Năng lƣợng mặt trời ......................... ...................................... ........................... ........................... .......................... ........................ ...........130 6.2.3. Năng lƣợng gió .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................... .................. ....134 6.3. CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA ...................................... ........................... ........................... .......................... ........................ ...........140 KHÔNG NỐI LƢỚI ......................... 6.4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................... ....................................... ........................... ........................... ...................... ........140 ƢƠ NG CHƢƠ CH NG 7 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC .......................... ....................................... .......................... .................... .......141 7.1. CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƢỜNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN, LƢỚI ĐIỆN ......................... ....................................... ........................... ........................... ........................... ................... ......141 7.1.1. Tác động môi trƣờng của chƣơng trình phát triển nguồn điện ......................... .........................141 7.1.2. Tác động môi trƣờng của chƣơng trình phát triển lƣới điện .......................... ..............................143 7.2. CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH .......................... ....................................... ........................... ........................... .................146 7.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờ ng cho nguồn điện ...................... ......................146 7.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của đƣờng dây truyền tải ......148 ƢƠ NG CHƢƠ CH NG 8 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN 151 ĐIỆN 151 8.1. TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP, ĐỊA ĐIỂM BỐ TRÍ TRẠM ......................... ...................................... .......................... ...................... .........151 8.1.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình trạm biến áp ...................... ......................151 8.1.2. Địa điểm bố trí trạm biến áp .......................... ........................................ ........................... ........................... ........................ ..........152 8.2. TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY, HƢỚNG TUYẾN BỐ TRÍ ĐƢỜNG DÂY ......................... ....................................... .................. ....153 8.2.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình đƣờng dây ......................... .........................153 8.2.2. Hƣớng tuyến bố trí đƣờng dây ........................... ........................................ .......................... ........................... .................... ......155 ƢƠ NG CHƢƠ CH NG 9 TỔNG HỢP KHỐI LƢỢNG ĐẦU TƢ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ........................... ........................... .................157 9.1. KHỐI LƢỢNG ĐẦU TƢ XÂY .........................157 TƢ XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO ......................... 9.2. TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ .......................... ....................................... ........................... .................. ....158
CHƢƠ NG CHƢƠ NG 10 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƢƠ NG NG TRÌNH PHÁT TRIỂN TRIỂN ĐIỆN LỰC .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ...................... .........160 Công ty CP TVXD Đ3
6
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
10.1. ĐIỀU KIỆN PHÂN TÍCH ................................................................................160 10.1.1.Các quan điểm và phƣơng pháp luận tính toán ................................................160 10.1.2.Các điều kiện, giả thiết về số liệu đƣ a vào tính toán ........................................160 10.2. PHÂN TÍCH KINH TẾ ....................................................................................161 10.2.1.Phân tích hiệu quả kinh tế ................................................................................161 10.2.2.Phân tích độ nhạy .............................................................................................161 10.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH .......................................................................................................162 CHƢƠ NG 11 CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH .......................163 11.1. CƠ CHẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................................163 11.2. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ......................................................................................163 11.2.1.Giải pháp về vốn đầu tƣ....................................................................................163 11.2.2.Giải pháp đầu tƣ ...............................................................................................164 11.2.3.Giải pháp sử dụng năng lƣợng hiệu quả, tiết kiệm ...........................................164
CHƢƠ NG 12 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................166 12.1. TÓM TẮT NỘI DUNG HỢP PHẦN QUY HOẠCH ......................................166 12.1.1.Tóm tắt các nội dung chính của Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV ..................................................................................................................166 12.1.2.Tóm tắt các ƣu khuyết điểm của hệ thống điện, các tồn tại trong công tác quản lý, vận hành những năm trƣớc, những ƣu điểm mà khả năng Hợp phần quy hoạch sẽ mang lại ...........................................................................................................170 12.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................170
Công ty CP TVXD Đ3
7
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU Bạc Liêu là tỉnh nằm ở cực Nam của Tổ quốc, đƣợc tách ra từ tỉnh Minh Hải vào năm 1997. Vùng biển và đất ven biển của tỉnh nằm trong khu vực bán đảo Cà Mau nối liền Kiên Giang (vịnh Thái Lan), tiếp giáp với vùng biển của nhiều nƣớc ở Đông Nam Á, có tiềm năng kinh tế lớn và vị trí quốc phòng quan trọng. Bạc Liêu đã đạt đƣợc những thành tựu khả quan trong phát triển kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực nông - lâm - ngƣ nghiệp tỉnh đã góp phần cho sự phát triển chung của cả vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Để chuyển dịch kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa, phát huy những lợi thế và tiềm năng sẵn có, đồng thời đảm bảo tính ổn định bền vững, phát triển kết hợp hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế và thực hiện các mục tiêu xã hội. Vì vậy việc lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 là rất cần thiết nhằm phát triển thêm lƣới điện, nguồn cung cấp điện an toàn, tin cậy, liên tục và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2035. 1- Cơ sở pháp lý của đề án: Đề án Qu y hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 do Công ty cổ phần Tƣ vấn xây dựng điện 3 lập trên cơ sở:
Đề án đƣợc lập căn cứ theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
Đề án đƣợc lập căn cứ theo Thông tƣ số 43/2103/TT -BCT ngày 31/12/2013 của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực.
Đồng thời đề án cũng đã căn cứ theo Quyết định số 428/QĐ -TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến 2030.
Quyết định số 6331/QĐ-BCT ngày 26/10/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2015 có xét đến 2020.
Quyết định phê duyệt Quy hoạch phát triển điện sinh khối vùng đồng bằng sông Cửu Long đến giai đoạn 2020, tầm nhìn đến 2030 của Bộ Công Thƣơng số 9486/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 11/4/2016 của Bộ Công Thƣơng về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt đề cƣơng và dự toán kinh phí lập
Công ty CP TVXD Đ3
8
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 LỜI MỞ ĐẦU
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đến 2035. Đề án đƣợc thiết lập trên cơ sở tham khảo các văn bản, tài liệu sau về Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu :
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 , tầm nhìn đến năm 2030 (Tháng 02/2012).
Văn kiện Đại Hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu lần thứ XV nhiệm kỳ 2015 – 2020.
Báo cáo Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2016-2020 (Tháng 12/2015).
Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 20 30 đƣợc phê duyệt bởi Quyết định số 75/QĐ-UBND (Tháng 01/2014).
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đƣợc phê duyệt bởi Quyết định số 327/QĐ-UBND (Tháng 3/2014).
Quy hoạch phát triển Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .
Quy hoạch phát triển nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 đƣợc phê duyệt bởi Quyết định số 04/QĐ-UBND (Tháng 01/2014).
Quy hoạch phát triển nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy, hải sản tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2025, định hƣớng đến 2035
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020.
K ế hoạch phát triể n kinh tế - xã hội 5 năm 201 6-2020 của các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bạc Liêu.
Các số liệu thống kê.
Các tài liệu, số liệu điều tra thu thập từ các cơ sở kinh tế - xã hội có nhu cầu sử dụng điện. 2- Phạm vi của đề án: Phạm vi của Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV gồm quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220kV cấp điện cho tỉnh , quy hoạch lƣới điện 110kV, các nguồn điện vừa và nhỏ, tổng khối lƣợng các đƣờng dây trung áp, số lƣợng/tổng dung lƣợng (kVA) các trạm biến áp phân phối.
Công ty CP TVXD Đ3
9
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 LỜI MỞ ĐẦU
3- Các nhiệm vụ chính của đề án là: Đánh giá hiện trạng lƣới điện và tình hình sử dụng điện năng của tỉnh Bạc Liêu. Từ đó xác định những vấn đề cần giải quyết trong phƣơng án kết cấu lƣới điện.
Dự báo nhu cầu sử dụng điện năng của tỉnh phù hợp với triển vọng và xu hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bạc Liêu, trên cơ sở đó đƣa ra giải pháp và kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của hệ thống điện toàn tỉnh. Cân bằng điện năng của khu vực và của tỉnh.
Đề xuất, đánh giá và lựa chọn các phƣơng án tối ƣu nhằm cung cấp điện cho từng khu vực bằng:
Điện lƣới quốc gia
Nguồn điện tại chỗ
Các dạng năng lƣợng mới và năng lƣợng tái tạo
Đề xuất cơ chế bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững tr ong phát triển điện lực.
Dự kiến quỹ đất cho các công trình điện.
Dự kiến khối lƣợng xây dựng và cải tạo, tiến độ thực hiện, dự kiến vốn đầu tƣ và biện pháp thực hiện.
Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội chƣơng trình phát triển điện lực .
Đề xuất cơ chế quản lý thực hiện quy hoạch.
Công ty CP TVXD Đ3
10
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
CHƢƠNG 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC 1.1.
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẠC LIÊU
1.1.1. Hiện trạng theo số liệu thống kê guồn cung cấp điện 1.1.1.1. N Nguồn điện cung cấp cho các huyện và thành phố của tỉnh Bạc Liêu chủ yếu từ nguồn điện lƣới quốc gia. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhà máy điện gió với công suất 99,2MW cấp điện cho phụ tải tại chỗ thông qua thanh cái 110kV trạm biến áp 220kV Bạc Liêu 2. 1.1.1.2. Lưới điện (1)
Thống kê lƣới điện hiện trạng a) Lƣới điện 220kV: Tỉnh Bạc Liêu đƣợc cấp điện từ hệ thống điện quốc gia, trong đó nguồn điện chính là nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp Cà Mau 1 và Cà Mau 2 đặt tại xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Nhà máy gồm có 2 cụm, công suất mỗi cụm là 750MW. Hiện tại tỉnh Bạc Liêu đang đƣợc cấp điện từ trạm 2 trạm biến áp 220/110kV là trạm 220kV Bạc Liêu 2 nằm trên địa bàn phƣờng 07 thành phố Bạc Liêu và trạm 220kV Cà Mau 2 nằm trên địa bàn xã Khánh An huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
Trạm biến áp 220/110kV Bạc Liêu 2 gồm có 2 máy biến áp, công suất mỗi máy 125 MVA, cấp điện cho các trạm 110kV Bạc Liêu và 110kV Giá Rai.
Trạm biến áp 220/110kV Cà Mau 2 gồm có 2 máy biến áp , công suất (125+250) MVA, cấp điện cho các trạm 110kV Hồng Dân, trạm 110kV Đông Hải và trạm 110kV Giá Rai . Tổng dung lƣợng của trạm 220kV là 250MVA, hiện mang tải mức trung bình. Về nguồn cấp, trạm 220kV Bạc Liêu 2 nhận điện từ tuyến đƣờng dây 220kV 2 mạch nhà máy điện Cà Mau – Bạc Liêu 2 và tuyến đƣờng dây 220kV 1 mạch 220kV Bạc Liêu 2 – Sóc Trăng 2. Tổng chiều dài các tuyến đƣờng dây 220kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu tính theo điểm đầu – điểm cuối là 227,28km. b) Lƣới điện 110kV: Lƣới điện 110kV trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu bao gồm 5 trạm biến áp, trong đó có 4 trạm biến áp 110/22kV của ngành điện và 1 trạm biến áp 110/22kV của khách hàng là trạm điện gió Bạc Liêu của công ty Công Lý. Đặc điểm kỹ thuật và phạm vi cấp điện của các trạm 110kV nhƣ sau:
Công ty CP TVXD Đ3
11
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Trạm biến áp 110/22kV Bạc Liêu công suất (40+63 )MVA nằm trên địa bàn phƣờng 07 thành phố Bạc Liêu, cấp điện cho thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hòa Bình.
Tr ạm 110/22kV Giá Rai, công suất 2x40MVA nằm trên địa bàn phƣờng Hộ Phòng, thị xã Giá Rai, cấp điện cho thị xã Giá Rai và huyện Đông Hải.
Trạm 110/22kV Hồng Dân, công suất 2x25MVA nằm trên địa bàn thị trấn Phƣớc Long, thuộc huyện Phƣớc Long, cấp điện cho huyện Phƣớc Long và huyện Hồng Dân.
Trạm 110/22kV Đông Hải, công suất 40MVA, đặt tại huyện Đông Hải, cấp điện cho huyện Đông Hải và thị xã Giá Rai . Cấp điện cho các trạm biến áp 110kV của tỉnh Bạc Liêu là các tuyến đƣờng dây 110kV xuất phát từ các trạm 220/110kV Bạc Liêu 2 và trạm 220/110kV Cà Mau 2, trạm 220/110kV Cà Mau 2 có các lộ ra 110kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau :
Đƣờng dây 110kV Hồng Dân - Long Mỹ tiết diện ACSR -185, chiều dài 31,76km;
Đƣờng dây 110kV Đầm Dơi - Đông Hải tiết diện ACSR -240, chiều dài 27km, là đƣờng dây độc đạo nên nếu có sự cố ở đầu đƣờng dây thì sẽ gây mất điện hoàn toàn trên một vùng rộng lớn. Trạm 220kV Bạc Liêu 2 có 4 lộ ra 110kV gồm:
Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Bạc Liêu mạch kép tiết diện ACSR -240, chiều dài 0,27km;
Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch Đông - Thạnh Trị tiết diện ACSR-185, chiều dài 31,5km;
Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu - Giá Rai - Cà Mau tiết diện 2xACSR-150, chiều dài 32km; Tổng chiều dài các đƣờng dây 110kV tính theo đầu cuối là 158,9 km, trong đó tổng chiều dài các đoạn đi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu khoảng 122,53km. c) Lƣới điện 22kV: Lƣới điện 22kV là cấp điện áp trung thế duy nhất cấp điện cho các phụ tải của tỉnh. Tổng chiều dài của các đƣờng dây trung thế trên địa bàn tỉnh tính đến tháng 5/2017 là 2.494,6 km, trong đó đƣờng dây 3 pha là 931,4 km và đƣờng dây 1 pha là 2.796,3 km. Lƣới trung thế trên địa bàn tỉnh phần lớn là đƣờng dây trên không, vận hành theo chế độ trung tính nối đất trực tiếp thuộc hệ 3 ph a 4 dây; dây dẫn sử dụng cáp bọc và cáp trần, phần lớn là dây nhôm có tiết diện từ 50mm2 đến 240mm2 và có số ít dây đồng tiết diện nhỏ. Cáp ngầm 22kV chỉ có một số tuyến ngắn hoặc các xuất tuyến tại trạm 110kV, sử dụng cáp đồng . Trạm biến áp phân phối xây dựng trên địa bàn tỉnh có cấp điện áp 22/0,4kV.
Công ty CP TVXD Đ3
12
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Tổng số trạm biến áp phân phối hiện hữu tính đến tháng 5/2017 là 4.161 trạm với tổng dung lƣợng là 391,4 MVA. Mật độ công suất đạt 1, 47kVA/ha diện tích tự nhiên. So với thời điểm 31/12/2010, tổng dung lƣợng trạm phân phối đã tăng thêm 226,5 MVA, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 45,3 MVA. Năm 2010 dung lƣợng trung bình của mỗi trạm biến áp phân phối đạt 53,1 kVA/trạm, tới năm 2015, công suất trung bình đạt 85,2 kVA/trạm và năm 2017 đạt 94,1 kVA/trạm. Tổng dung lƣợng trạm biến áp 3 pha chiếm khoảng 69% tổng dung lƣợng trạm biến áp phân phối tuy số lƣợng 3 pha thấp hơn hẳn so với trạm 1 pha. d) Lƣới điện hạ thế 0,4kV: Tổng chiều dài đƣờng dây hạ thế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có đến tháng 5/2017 là 3.370 km. Lƣới điện hạ thế có cấp điện áp 220/380V (loại 3 pha) và 220V (loại 1 pha) , trong đó chủ yếu là đƣờng dây 1 pha, chiếm tỷ trọng 8 3%. Bảng 1-1: Khối lƣợng lƣới điện tỉnh Bạc Liêu có đến tháng 5/2017 STT
Hạng mục
I 1 2
Đƣờng dây Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Đƣờng dây trung thế 22kV * 3 pha * 1 pha Đƣờng dây hạ thế * 3 pha * 1 pha Trạm biến áp Trạm biến áp 220/110kV Trạm biến áp Dung lƣợng Trạm biến áp 110/22kV Trạm biến áp Dung lƣợng Trạm biến áp phân phối - Số trạm - Số máy biến áp - Tổng dung lƣợng Trạm biến áp 3 pha - Số trạm
3
4
II 1
2
3
3.1
Công ty CP TVXD Đ3
Đơn vị
Khối lƣợng
km km
Tài sản Điện lực
Khách hàng
227,28 122,53
227,28 105,53
0 17
km
2.494,6
2.420,78
73,8
km km km km km
931,4 1.563,2 3.369,9 573,6 2.796,3
876,8 1.543,98 3.339,7 563,72 2.775,98
54,6 19,2 30,2 9,9 20,3
trạm/máy MVA
1/2 250
1/2 250
0 0
tr ạm/máy MVA
5/9 399
4/7 273
1/2 126
Trạm Máy kVA
4.161 5.429 391.412,5
2.901 3.709 174.405
1.260 1.720 217.008
Trạm
1.055
461
594 13
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
STT
3.2
III
IV
Hạng mục - Số máy biến áp - Tổng dung lƣợng Trạm biến áp 1 pha - Số trạm - Số máy biến áp - Tổng dung lƣợng Điện kế * 3 pha * 1 pha Các thiết bị trên lƣới * Tụ bù * Thiết bị đóng cắt - LBS - Máy cắt/ Recloser - Cầu dao
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TR IỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Tài sản
Đơn vị
Khối lƣợng
Máy kVA
1.972 270.380
918 83.210
Khách hàng 1.054 187.170
Trạm Máy KVA
3.106 3.457 121.032,5
2.440 2.791 91.195
666 666 29.837,5
Cái Cái
1.790 199.011
1.790 199.011
0 0
6.312/36.898
558/75.330
30 26 191
1 8 18
bộ/kVAR 6.870/112.228 bộ bộ bộ
31 34 209
Điện lực
(Nguồn cấp: Công ty Điện lực Bạc Liêu , Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Nam; Chi nhánh điện Cao thế Bạc Liêu ) (2)
Stt I
Thống kê tình hình vận hành lƣới điện a) Lƣới điện 220-110kV: Tình hình vận hành các đƣờng dây và trạm biến áp 220kV, 110kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu đƣợc thống kê trong các bảng dƣới đây Bảng 1-2: Đặc điểm kỹ thuật các tuyến đƣờng dây 220 - 110kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu (tính đến tháng 5/2017) Tên đƣờng dây
Chiều dài (km)
Khả năng tải (A)
Pmax (MW)
Tỷ lệ mang tải (%)
ACSR795 MCM
2x75,98
880
102
18,8
ACSR 400
46,9
880
98
28,9
32
900
105
65
31,76
540
70
65
Đƣờng dây 220kV
1 NMĐ Cà Mau - Bạc Liêu 2 2
Dây dẫn/dây chống sét
Bạc Liêu 2 - Sóc Trăng 2 Tổng cộng:
II 1 2
Đƣờng dây 110kV Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu Giá Rai - Cà Mau Đƣờng dây 110kV Hồng Dân Long Mỹ
Công ty CP TVXD Đ3
227,28 2xACSR 150/OPGW50 ACSR 185/OPGW50
14
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Stt
Tên đƣờng dây Đƣờng dây 110kV Đầm Dơi Đông Hải Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Trạch Đông - Thạnh Trị Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 Bạc Liêu Tổng cộng:
3 4 5
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Dây dẫn/dây chống sét ACSR 240/OPGW50 ACSR 185/OPGW50 ACSR 240/OPGW50
Chiều dài (km)
Khả năng tải (A)
Pmax (MW)
Tỷ lệ mang tải (%)
27
610
22
20
31,5
540
76
70
0,27
610
75
68
122,53
(Nguồn cấp: Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Nam; Chi nhánh điện Cao thế Bạc Liêu ). Kết cấu lƣới 220kV đảm bảo cấp điện an toàn cho tỉnh Bạc Liêu vì trạm 220kV Bạc Liêu đƣợc nhận điện từ 2 nguồn cấp đến. Riêng lƣới 110kV còn một tuyến đƣờng dây 110kV từ trạm 220kV Cà Mau 2 Đầm Dơi - Đông Hải là đƣờng dây độc đạo . Nhƣ vậy nếu có sự cố xy ra trên tuyến này thì khu vực huyện Đông Hải và Hòa Bình bị mất điện. Bảng 1-3: Các thông số kỹ thuật của các trạm 220 - 110kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu (tính đến tháng 5/2017) Stt I 1
1 2 3 4 5
Tên trạm Trạm 220kV Bạc Liêu 2 - T1 T2 Tổng cộng Trạm 110kV Bạc Liêu T1 Bạc Liêu T2 Giá Rai T1 Giá Rai T2 Hồng Dân T1 Hồng Dân T2 Đông Hải Vĩnh Trạch Đông T1 Vĩnh Trạch Đông T2 Tổng cộng
Điện áp (kV)
C.suất Phụ tải (MW) máy (MVA) Pmax Pmin
Mức độ Số lộ mang tải ra %)
22/110 22/110
125 125 250
51 57
36 40
43 48
4
110/22kV 110/22kV 110/22kV 110/22kV 110/22kV 110/22kV 110/22kV 110/22kV 110/22kV
40 63 40 40 25 25 40 63 63 399
31 39 29 34 22 11 19
15 21 8 11 6,9 2 6
81,6 65,2 76,3 89,5 92,6 46,3 50,0
4 4 4 4 4 4 3
Trạm biến áp phong điện Bạc Liêu
(Nguồn cấp: Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Nam; Chi nhánh điện Cao thế Bạc Liêu ). Trong 5 năm vừa qua, tổng dung lƣợng trạm 220kV của tỉnh Bạc Liêu tăng thêm 125MVA do trạm 220kV Bạc Liêu 2 đƣợc nâng công suất, lắp máy T2 Công ty CP TVXD Đ3
15
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
công suất 125MVA, nâng tổng công suất của trạm lên 2x125MVA. Tổng dung lƣợng trạm biến áp 110kV thuộc tỉnh Bạc Liêu hiện là 399MVA, tăng thêm 274MVA so với tổng công suất các trạm 110kV có tại thời điểm cuối năm 2010. Trong đó có xây mới các trạm biến áp Đông Hải, Vĩnh Trạch Đông và nâng công suất các trạm Bạc Liêu , Giá Rai, Hồng Dân . Trong số 05 trạm biến áp 110kV cấp điện cho tỉnh, không có trạm nào vận hành quá tải trong chế độ bình thƣờng, phần lớn các trạm mang tải ở mức trung bình từ 48 – 67%. b) Lƣới điện 22kV: Bảng 1-4: Đặc điểm kỹ thuật các tuyến trục chính trung thế STT
Tên trạm/tuyến
1 2
Trạm 110kV Bạc Liêu Tuyến 471BL Tuyến 473BL
3
Tuyến 472BL
4
Tuyến 474BL
5
Tuyến 475BL
I
8 9
10
11
3ACSR240+1ACSR120 3ACSR240 3ACX240+1ACSR120, 3ACX95+1ACSR70 3ACSR95+1ACSR70 3ACX240, 3ACSR240 3ACSR120, 3ACX120
3ACX240, 3ACX120 3ACSR185, 3ACX185 3ACX95+1ACSR70, 3ACX185+1ACSR95, Mạch dƣới 3ACSR185+1ACSR95, 3ACSR95+1ACSR95 Tuyến 476BL 3A240+ 1A120 Tuyến 477BL 3ACSR240 3ACSR120+1ACSR70 Tuyến 478BL 3ACSR95+1ACSR95 3ACX120+1ACSR95 Tuyến 481 3ACSR120+1ACSR95 3ACSR240+1ACSR120 3ACSR185+1ACSR95 3ACSR150+1ACSR70 Tuyến 482 3ACX120+1ACSR70 2x3ACSR95+1ACSR70 3ACSR95+1ACSR50 Tuyến 483 2x3ACSR120+1ACSR150
Mạch trên
6 7
Dây dẫn
Công ty CP TVXD Đ3
Chiều dài Tỷ lệ Pmax trục chính mang tải (MW) (km) (%)
Tổn thất điện áp cuối tuyến (%)
1,45 1,38
8,1 16,7
60 60
3,18 3,98
20,47
5,6
50
2,76
5,03
14,8
50
3,38
5,69
2,8
50
2,41
9,7
2,8
50
2,41
23,4 2,77
9,6 4,3
50 40
2,95 3,08
21,88
3,6
50
2,98
2,39
7,3
50
3,4
12,6
50
2,86
13,58
14,5
60
4,01
3,26
16
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
STT
12
II 1 2 3
4
5 6 7 III 1 2
3 4 5 IV 1
Tên trạm/tuyến Tuyến 484 Trạm 110kV Giá Rai
Dây dẫn 3ACSR95+1ACSR50 3ACX70 ,3ACSR50
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Chiều dài Tỷ lệ Pmax trục chính mang tải (MW) (km) (%)
Tổn thất điện áp cuối tuyến (%)
2,81
0,8
40
3,84
4,2
5,6
50
4,45
16,87 4,51
9,5 13,7
50 50
4,51 4,54
0
0
3ASXEV120+1AC70 3xAC185+1AC70 Tuyến 472G 3ACSR120, 3ACSR185 Tuyến 473G 3A240+ A120 3ASXEV95+1AC70 3ACKP95+ACKP70 3ASXEV95+1AC70 3ACKP95+1ACKP70 Tuyến 474G 3ASXEV120+1AC70 3ASXEV95+1AC70 3ASXEV120+1AC70 3ASXEV95+1AC70 3ASXEV120+1AC70 3ACKP150+ACKP70 Tuyến 476G 3ACSR120+ACSR95 Tuyến 478G 3A240+ A120 Tuyến 471M 3AC185+ 1AC95 Trạm 110kV Hồng Dân 3ACSR185+ 1ACSR120 Tuyến 471HD 3ACSR185+ 1ACSR95 Tuyến 473HD Mạch trên 3ACSR150 Mạch dƣới 3ACSR95+ 1ACSR50 3ACSR120+ 1ACSR50 Tuyến 475HD 3ACSR95+ 1ACSR50 3ACSR185+ 1ACSR120 Tuyến 477HD 3ACSR70+ 1ACSR50 4ACSR50 Tuyến 473VT 3ACSR95+ 1ACSR50 Trạm 110kV Đông Hải 3ACSR185+1ACSR120 Tuyến 471ĐH 3ACSR120+1ACSR95
16,99
1,6
30
3,34
12,24 13,28
8,6 7,2
50 50
5,28 4,48
14,91
4,7
50
4,06
6,54 6,69
6,5 6,5
40 40
3,68 3,68
18,72
6,1
40
4,45
4,95
4,7
40
4,15
25,1
5,9
50
3,86
5,21 11,31
8,44
50 40
3,39
Tuyến 471G
10,45
2
Tuyến 473ĐH
3ACSR185+1ACSR120 3ACX95+1ACSR70
4,63
3,5
0
3,41
3
Tuyến 475ĐH
3ACSR185+1ACSR120
22,134
3,8
50
3,45
Công ty CP TVXD Đ3
17
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Chiều dài Tỷ lệ Pmax trục chính mang tải (MW) (km) (%)
STT
Tên trạm/tuyến
Dây dẫn
4
Tuyến 477ĐH
3ACSR185+1ACSR120
1,724
0
0
Tổn thất điện áp cuối tuyến (%) 0
(Nguồn cấp: Công ty Điện lực Bạc Liêu ) Nhận xét mức mang tải: Trong 5 năm vừa qua, Công ty Điện lực Bạc Liêu đã cải tạo, nâng cấp và phát triển thêm 1 số trục trung thế, vì vậy hầu hết các xuất tuyến 22kV của trạm 110kV đều có tiết diện dây lớn, đảm bảo cung cấp điện cho tỉnh. Phần lớn các tuyến trục đều mang tải ở mức trung bình từ 30-60%. (3)
Thống kê tình hình sự cố lƣới điện và chỉ số đánh giá độ tin cậy cấp điện 5 năm gần đây a) Thống kê về sự cố trên lƣới điện 220-110kV: Thống kê tình hình sự cố trên lƣới điện 220 – 110kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu trong các năm từ 2010 đến 2015 từ số liệu thống kê của các đơn vị quản lý vận hành lƣới điện cho thấy: Về lƣới điện 220kV: Trong giai đoạn từ 2010 – 2015 không xảy ra sự cố nào. Về lƣới 110kV:
Trong giai đoạn từ 2010 – 2015 không xảy ra sự cố nào;
Năm 2016: Trong cả năm xảy ra 3 sự cố thoáng qua. b) Thống kê về sự cố trên lƣới điện 22kV và 0,4kV: Bảng 1-5: Thống kê tình hình sự cố trên đƣờng dây 22 và 0,4kV trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 2015
Hạng mục
Năm 2010 22kV Hạ thế Năm 2011 22kV Hạ thế Năm 2012 22kV Công ty CP TVXD Đ3
Định mức (lần/100km)
Thực hiện (lần/100km)
Số giờ mất điện
Sản lƣợng điện mất do sự cố khi sự cố
Thoáng qua
Vĩnh cửu
Thoáng qua
Vĩnh cửu
(h/năm)
MWh
6,42
1,93
4,91
1,55
89,77
161,56
0,53
15,50
31,42
0,95
41,00
118,14
64,24 5,78
25,00 1,74
2,51
57,82 5,20
22,00 1,69
2,99
18
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Hạng mục
Hạ thế Năm 2013 22kV
Hạ thế Năm 2014 22kV Hạ thế Năm 2015 22kV Hạ thế
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Định mức (lần/100km)
Thực hiện (lần/100km)
Thoáng Vĩnh cửu qua 46,25
Vĩnh Thoáng qua cửu 20,00
Không giao Không giao
Không giao Không giao
2,097 Không giao 0,54 Không giao
Số giờ mất điện
Sản lƣợng điện mất do sự cố khi sự cố
(h/năm)
MWh
51,00
15,00
25,23
126,14
0,639 Không giao
1,488
0,613
15,78
49,564
0,66 Không giao
0,38
0,51
10,13
32,25
(Nguồn cấp: Công ty Điện lực Bạc Liêu ) Nhƣ vậy trong giai đoạn 2011 - 2015 suất sự cố thực hiện đều thấp hơn chỉ tiêu của năm. Tổng số giờ bị mất điện do sự cố không lớn. Lƣới 0,4kV không xảy ra tình trạng sự cố gây mất điện trong các năm vừa qua. c) Thống kê về sự cố trạm biến áp phân phối: Bảng 1-6: Thống kê tình hình sự cố trạm biến áp phân phối trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 2015 Năm
Định mức (lần/100 trạm)
Thực hiện (lần/100 trạm)
2010 2011 2012 2013 2014 2015
0,9 0,8 0,7 Không giao 0,4 0,3
0,2 0,1 0,2 4,0 0 0
Sản lƣợng bị mất do sự cố (MWh) 0 5,8 4,5 2,0 0 0
(Nguồn cấp: Công ty Điện lực Bạc Liêu) Qua bảng thống kê trên cho thấy, trong giai đoạn 2010 – 2015 chỉ tiêu sự cố trạm biến áp phân phối 22/0,4kV của tỉnh Bạc Liêu thực hiện đều thấp hơn chỉ tiêu của năm. d) Thống kê về bộ chỉ số đánh giá độ tin cậy cung cấp điện của lƣới điện phân phối: Công ty CP TVXD Đ3
19
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Ngoài việc định lƣợng số lần mất điện thoáng qua hay vĩnh cửu, từ năm 2013, nhằm đánh giá chính xác hơn chất lƣợng cấp điện cho khách hàng, công tác quản lý vận hành lƣới điện của một đơn vị Điện lực, bộ chỉ số SAIDI, SAIFI, MAIFI cho lƣới điện phân phối từ 0,4kV đến 22kV đƣợc đƣa vào sử dụng trong ngành điện. Chỉ số MAIFI (Momentary Average Interruption Frequency Index) - chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lƣới điện phân phối: Là chỉ số thể hiện số lần mất điện thoáng qua trung bình đối với mỗi khách hàng của đơn vị phân phối điện. Chỉ số SAIFI (System Average Interruption Frequency Index) - chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối: Là chỉ số thể hiện số lần mất điện trung bình đối với mỗi khách hàng của đơn vị phân phối điện. Chỉ số SAIDI (System Average Interruption Duration Index) - chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối: Là chỉ số thể hiện thời gian mất điện trung bình đối với mỗi khách hàng của đơn vị phân phối điện. Dƣới đây là các số liệu thống kê về kế hoạch và tình hình thực hiện các chỉ số này. Bảng 1-7: Kết quả thực hiện các chỉ số đánh giá độ tin cậy cung cấp điện 2013 2014 2015 2016 Chỉ số Kế Thực Kế Thực Kế Thực Kế Thực hoạch hiện hoạch hiện hoạch hiện hoạch hiện SAIDI 4.200 3.312 3.142,7 2.798,7 1.596,5 1.324,7 1.308 857 SAIFI
22
13,2
12,39
9,9
6,87
5,86
4,31
4,07
MAIFI
2,36
1,4
0,92
0,71
0,66
0,2
0,51
0,11
(Nguồn cấp: Công ty Điện lực Bạc Liêu) Qua bảng thống kê trên cho thấy hầu hết kết quả thực hiện các chỉ số SAIDI, SAIFI, MAIFI đều thấp hơn so với chỉ tiêu kế hoạch của từng năm và tất cả các chỉ số này đều có giá trị giảm rõ rệt qua các năm, chứng tỏ chất lƣợng cung cấp điện cho khách hàng đã đƣợc cải thiện rõ rệt qua từng năm. 1.1.1.3. Diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm (1)
Diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm và giá bán điện Bảng 1-8 là bảng thống kê diễn biến tiêu thụ điệ n năng, cơ cấu, tổn thất điện năng, công suất cực đại của tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2005 - 2010 – 2015.
Công ty CP TVXD Đ3
20
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Bảng 1-8: Thống kê tình hình tiêu thụ điện của tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2005 – 2010 – 2015 Nông Thƣơng Cơ quan nghiệp – Công nghiệp nghiệp, quản lý và Năm lâm nghiệp và xây dựng khách sạn tiêu dùng – thủy sản và nhà hàng dân cƣ GWh % GWh % GWh % GWh % 2005 1,5 0,7 75,4 33,4 2,4 1,1 135,7 60,1 2010 5,3 7,9 1,3 148,9 37,0 2,0 221,8 55,1 2011 8,7 8,9 2,0 157,4 35,3 2,0 249,1 55,9 2012 8,7 13,2 2,6 288,0 56,5 1,7 176,6 34,6 2013 6,9 14,4 2,5 326,5 57,1 1,2 201,3 35,2 2014 41,9 5,9 220,0 31,2 19,1 2,7 383,5 54,3 2015 57,1 7,6 212,0 28,1 23,3 3,1 409,4 54,3 Tốc độ tăng trƣởng hàng năm (%) 2006-2010 28,8 14,6 26,8 10,3 2011-2015 60,8 7,3 24,2 13,0 2011 64,6 5,7 13,3 12,3 2012 -0,8 12,2 48,0 15,6 2013 -19,9 14,0 9,2 13,3 2014 503,3 9,3 32,4 17,5 2015 36,3 -3,6 22,1 6,8
Các hoạt động khác
Điện thƣơng Tỷ lệ TT phẩm
Điện nhận lƣới
Pmax
GWh 10,8 18,7 21,7 23,4 22,9 41,7 52,4
GWh 225,8 402,6 445,9 509,8 572,0 706,3 754,4
GWh 249,3 431,3 477,1 546,0 626,7 762,6 810,1
MW 35,9 84,9 87,2 91,0 105,9 136,0 129,2
11,6 13,4 10,6 14,5 14,8 21,7 6,2
18,8 8,8 2,7 4,4 16,4 28,4 -5,0
11,6 22,9 16,1 7,5 -2,0 82,3 25,6
% 4,8 4,7 4,9 4,6 4,0 5,9 6,9
% 100 100 100 100 100 100 100
% 9,4% 6,7% 6,5% 6,6% 8,7% 7,4% 6,9%
12,3 13,4 10,7 14,3 12,2 23,5 6,8
Công ty CP TVXDĐ3
21
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
2015 Bỉểu đồ tiêu thụ điện của tỉnh tỉ nh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 2015
Biểu đồ phụ tải năm 2015 của tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau:
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
2015 Bỉểu đồ tiêu thụ điện của tỉnh tỉ nh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 2015
Biểu đồ phụ tải năm 2015 của tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau:
Công ty CP TVXD Đ3
22
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Biểu đồ phụ tải ngày điển hình mùa khô và mùa mƣa trong năm 2015 của tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau:
Thống kê ở các bảng trên cho thấy trong giai đoạn 20 11 – 2015, 2015, mức tăng điện thƣơng phm bình quân hàng năm của tỉnh Bạc Liêu là 13,4%. So với giai đoạn 2006 – 2010 – 2010 có mức tăng trƣởng điện thƣơng phm bình quân là 12 ,3%, giai đoạn vừa qua mức tăng điện thƣơng phm đã tăng 1,1%/năm. Nhƣ vậy so Công ty CP TVXD Đ3
23
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
với bình quân chung cả nƣớc nói chung và các tỉnh do Tổng Công ty Điện lực miền Nam nói riêng thì mức tăng trƣởng điện thƣơng phm 5 năm qua của tỉnh Bạc Liêu khá cao. Trong giai đoạn 2011 – 2015, thành phần phụ tải có mức tăng trƣởng bình quân lớn nhất là nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy, điều này phản ánh đúng thực tế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh do trong các năm qua ngành nuôi trồng thủy sản, chủ yếu là nuôi tôm công nghiệp phát triển khá mạnh chủ yếu khu vực thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải, Hòa Bình, Hồng Dân. Thành phần phụ tải có mức tăng trƣởng cao tiếp theo là thƣơng nghiệp - khách sạn nhà hàng. Thành phần có tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu điện thƣơng phm là cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ trong giai đoạn vừa qua có mức tăng trƣởng trung bình tƣơng đƣơng mức tăng chung của tổng điện thƣơng phm và tăng (2,7%/năm) so với giai đoạn 2006 -2010 là do các năm qua ngành điện đã đầu tƣ xây dựng để cấp điện cho các hộ dân chƣa có điện và chƣơng trình tiếp nhận lƣới điện nông thôn xóa điện kế tổng và các hộ câu phụ nâng cao số hộ sử dụng điện từ lƣới quốc gia. Tuy nhiên, cơ cấu điện năng tiêu thụ bởi tiêu dùng dân cƣ có xu hƣớng ngày càng giảm là phù hợp với tình hình thực tế do các nguyên nhân sau: tỷ lệ hộ dân có điện đã đạt trên 98, 6% nên số hộ đƣợc cấp điện mới hàng năm không đáng kể; giá bán điện ngày càng tăng nên các hộ tiêu thụ có xu hƣớng sử dụng điện tiết kiệm hơn. Thành phần công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trƣởng khá thấp, chỉ đạt 7,3%/năm và giảm khá nhiều so với giai đoạn trƣớc đó (đạt 14,6%), một trong các ngyên nhân chính là do điện do tiến độ các khu, cụm công nghiệp chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra. Bình quân điện thƣơng phm trên đầu ngƣời của tỉnh Bạc Liêu năm 2015 khoảng 849kWh/năm, riêng thành phần tiêu dùng dân cƣ khoảng 460kWh/ngƣời/năm, tƣơng đƣơng khoảng 172kWh/hộ. tháng. Giá bán điện thƣơng phm và các tổ điện thƣơng phm bình quân hàng năm của Công ty Điện lực Bạc Liêu nhƣ sau: Bảng 1-9 1-9:: Giá bán điện bình quân từ năm 2010 – 2016 2016 Hạng mục Giá bán điện bình quân (đ/kWh) - Công nghiệp, xây dựng - Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Thƣơng nghiệp, khách sạn, nhà hàng - Cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ Công ty CP TVXD Đ3
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
1.039,05 1.246,45 1.395,36 1.560,10 1.619,30 1.708,70 1.733,66 953,22
1.072,84 1.201,83 1.201,83 1.333,76 1.333,76 1.364,67 1.364,67 1.456,54 1.474,35
1.034,98 1.135,22 1.255,35 1.386,60 1.401,25 1.500,13 1.524,05 1.826,69 1.887,33 2.035,51 2.263,55 2.300,14 2.348,94 2.369,51 1.044,83 1.324,36 1.480,35 1.668,70 1.766,28 1.845,60 1.876,15 24
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Hạng mục - Khác
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1.322,45 1.391,77 1.499,98 1.610,39 1.518,48 1.601,58 1.659,29
Tổn thất điện năng Tổn thất điện năng trên lƣới điện do Công ty Điện lực Bạc Liêu quản lý trong 5 năm qua đƣợc thống kê trong bảng 1-8 cho thấy tổn thất điện năng giảm nhẹ từ 6,7% (năm 2010) đến 6,6 % (năm 2012). Năm 2013 tăng lên 8,7% và đến năm 2015 giảm xuống 6,9%. Nhìn chung tổn thất điện năng tăng giảm không theo xu hƣớng ổn định qua các năm, sau mỗi 2 năm giảm thì lại xuất hiện một năm tăng so với 2 năm trƣớc. 1.1.2. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính toán 1.1.2.1. Đánh giá thực trạng lưới điện Nhƣ đã phân tích ở các phần trên, các đƣờng dây 220kV và 110kV nhìn chung chƣa bị quá tải. Tuy nhiên, để đảm bảo tiêu chí N-1 và phụ tải phát triển trong thời gian tới cần xây mới và cải tạo các tuyến 110kV hiện hữu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các trạm 110kV trong tƣơng lai. Các trạm biến áp 110kV có mức mang tải từ trung bình đến khá cao nhƣ Bạc Liêu, Giá Rai, Hồng Dân. Vì vậy cần mở rộng nâng công suất, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện bằng cách nâng công suất và xây mới các trạm 110kV phục vụ các khu vực có nhu cầu, các khu vực có bán kính cấp điện của các lộ ra 22kV quá lớn nhằm giảm tổn thất, tăng cƣờng khả năng cung cấp điện an toàn, tin cậy, đảm bảo tiêu chí N -1. Các tuyến đƣờng dây 22kV phần lớn có mức mang tải trung bình, một số tuyến có bán kính cấp điện lớn, tổn thất cao. Về phân cấp quản lý vận hành, lƣới điện thuộc địa bàn tỉnh do các đơn vị sau quản lý: (2)
Truyền tải điện Miền Tây, thuộc Công ty Truyền tải điện 4 – Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia phụ trách vận hành các đƣờng dây và trạm biến áp 500kV và 220kV.
Chi nhánh điện Cao thế Bạc Liêu, trực thuộc Công ty Lƣới điện cao thể miền Nam, Tổng công ty Điện lực miền Nam quản lý các đƣờng dây và trạm 110kV.
Công ty Điện lực Bạc Liêu quản lý lƣới điện trung và hạ thế . ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
1.2.
ĐIỆN LỰ C TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 1.2.1. Tổng hợp và so sánh kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn trƣớc Để đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2015, trong bảng dƣới đây sẽ thống kê về tình hình tiêu thụ điện Công ty CP TVXD Đ3
25
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
cũng nhƣ khối lƣợng lƣới điện đƣợc xây dựng trong 5 năm từ 2011 đến 2015 toàn tỉnh Bạc Liêu . Bảng 1-10: Tình hình thực hiện đầu tƣ lƣới điện và phát triển phụ tải giai đoạn 2011-2015 TT
Hạng mục
I 1 2 3 4 II A 1 2 3 4 B 1 2 3
Phụ tải điện Điện thƣơng phm Bình quân đầu ngƣời Pmax Tỉ lệ hộ sử dụng điện Khối lƣợng lƣới điện Đƣờng dây 220kV 110kV 22kV 0,4kV Trạm biến áp 220kV 110kV 22/0,4kV
Đơn vị
Hiện trạng tính đến 31/12/2010
Thực hiện tính đến 31/12/2015
Bình quân/năm
GWh kWh/năm MW %
402,6 463,9 79,0 81,7
754,4 846 129,2 98,5
13,4 12,8 10,3 3,4
km km km km
119,5 79,7 2.112,0 2.402,5
227,3 122,5 2.335,6 3.219,2
21,6 8,6 44,7 163,3
MVA MVA MVA
125,0 125,0 164,9
250,0 399,0 341,52
25,0 54,8 35,3
Bảng 1-11: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện giai đoạn 2011-2015 TT I 1
2 3 4
Hạng mục
Đơn vị
Phụ tải điện Điện thƣơng phm GWh + Công nghiệp - Xây dựng + Nông - lâm - thủy sản + Thƣơng nghiệp - khách sạn - nhà hàng + Cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ + Các hoạt động khác Bình quân đầu ngƣời kWh/năm Pmax MW Tỉ lệ hộ sử dụng điện %
Công ty CP TVXD Đ3
Số liệu năm 2015 Theo Thực hiện QH
Mức độ hoàn thành (%)
812,0 362,0 16,3
754,4 212,1 57,1
92,9 58,6 350,5
19,6
23,3
119,1
381,2
409,4
107,4
33 887,0 153,0 96,1
52,4 846 129,2 98,5
158,8 95,4 84,4 2,4 26
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT II A 1 2 3 4 B 1 2 3
Hạng mục
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Đơn vị
Khối lƣợng lƣới điện xây dựng Đƣờng dây 220kV km 110kV km 22kV km 0,4kV km Trạm biến áp 220kV MVA 110kV MVA 22/0,4kV MVA
Số liệu năm 2015 Theo Thực QH hiện
Mức độ hoàn thành (%)
80,7 730 700
42,6 223,6 816,7
53,0 30,6 116,7
125 214 172,54
125 191 176,6
100 89,3 102,4
1.2.2. Đánh giá việc thực hiện chƣơng trình phát nguồn, lƣới điện 1.2.2.1. Đánh giá việc thực hiện chương trình phát t riển nguồn điện Theo quy hoạch giai đoạn trƣớc, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu không quy hoạch các nguồn điện lớn. 1.2.2.2. Đánh giá việc thực hiện chương trình phát triển lưới điện (1)
(2)
TT I
Lƣới điện 220kV Theo quy hoạch, trong giai đoạn 2011 – 2015 trạm 220kV Bạc Liêu 2 sẽ đƣợc đầu tƣ lắp máy thứ 2, công suất 125MVA. Ngành điện đã thực hiện phù hợp với quy hoạch, lắp máy thứ 2, công suất 125MVA, đƣa quy mô trạm lên 2x125MVA nhằm cấp điện an toàn và ổn định cho tỉnh Bạc Liêu . Lƣới điện 110kV Trong giai đoạn 2011-2015, lƣới điện 110kV phát tr iển tƣơng đối phù hợp với quy hoạch, tuy nhiên tiến độ có sự chậm trễ. Hiện còn 1 công trình lƣới điện 110kV là trạm 110kV Hòa Bình và đƣờng dây 110kV Đông Hải – Hòa Bình và Hòa Bình – Bạc Liêu 2 đang đƣợc ngành điện quan tâm đầu tƣ, dự kiến sẽ đóng điện trong năm 2018. Dƣới đây là bảng đánh giá việc thực hiện chƣơng trình phát triển lƣới điện 110kV trong giai đoạn quy hoạch 2011 – 2015. Bảng 1-12: Bảng đánh giá thực hiện các công trình lƣới điện 110kV thuộc quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2015 Tên công trình
Theo quy hoạch Khối Tiến độ lƣợng
Theo thực tế Khối Tiến độ lƣợng
Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới
Công ty CP TVXD Đ3
27
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT
Tên công trình
1
B
Đầm Dơi - Đông Hải Đông Hải – trạm 220kV Bạc Liêu Nhánh rẽ trạm Hòa Bình Phong điện Bạc Liêu – trạm 220kV Bạc Liêu Trạm 110kV Xây mới Đông Hải Hòa Bình Phong điện Bạc Liêu (Vĩnh Trạch Đông) Cải tạo
1 2
2 3 4
II A 1 2 3
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Theo quy hoạch Khối Tiến độ lƣợng 27 2012
Theo thực tế Khối Tiến độ lƣợng 27 2014
65
2013
46
2018
0,1
2013
0,1
2018
15,6
2013
15,6
2013
40 25
2012 2013
40 40
2014 2018
2x63
2013
2x63
2013
Bạc Liêu
63
2014
63+40
2013; 2016
Hồng Dân
25
2014
25
2015
Nhƣ vậy đƣờng dây 110kV thực hiện không đạt so với quy hoạch đạt tuy nhiên trạm biến áp xây dựng mới và cải tạo đều đạt so quy hoạch. Tình hình thực hiện quy hoạch lƣới 110kV cụ thể nhƣ sau: a) Quy hoạch xây dựng mới:
Trạm biến áp 110kV: Quy hoạch 2 trạm với tổng công suất 151MVA, thực hiện 2 trạm, tổng công suất 126MVA, tỷ lệ hoàn thành đạt 8 3,4%.
Đƣờng dây 110kV: Quy hoạch 3 đƣờng dây tổng chiều dài 80,7km, thực hiện 1 đƣờng dây, tổng chiều dài 42,6km, tỷ lệ hoàn thành 53%. b) Quy hoạch cải tạo:
(3)
Trạm biến áp 110kV: Quy hoạch nâng công suất 2 trạm với tổng công suất lắp đặt 88MVA, tổng công suất tăng thêm 63MVA; Thực hiện 2 trạm với tổng công suất lắp đặt 65MVA, tổng công suất tăng thêm 50 MVA, tỷ lệ hoàn thành đạt 73,9%.
Đƣờng dây 110kV: Không quy hoạch cải tạo đƣờng dây 110kV.
Lƣới điện trung và hạ thế Khối lƣợng thực tế xây dựng đƣờng dây trung thế 22kV không đạt so với quy hoạch, tỷ lệ hoàn thành là 30,6%, trạm biến áp phân phối vƣợt so với quy hoạch, tỷ lệ hoàn thành đạt 10 2,4%.
Công ty CP TVXD Đ3
28
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
1.3.
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Khối lƣợng thực tế xây dựng đƣờng dây hạ thế đạt gần 117% so với quy hoạch. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1.3.1. Nhận xét về hiện trạng lƣới điện 1.3.1.1. Lưới điện 220kV Lƣới điện 220kV đƣợc cấp điện chủ yếu từ nhà máy điện Cà Mau với nguồ n dự phòng từ nhà máy điện Ô Môn và nguồn điện lƣới quốc gia. Trạm biến áp 220kV Bạc Liêu 2 cấp điện cho tỉnh mang tải ở mức trung bình, đƣợc nhận điện từ ít nhất là 2 nguồn đến nên nhìn chung đáp ứng đƣợc yêu cầu cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu . 1.3.1.2. Lưới điện 110k V Lƣới điện 110kV cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu còn 1 số tồn tại sau:
Tới năm 2017 còn có 1 tuyến đƣờng dây 110kV hình tia là Đầm Dơi – Đông Hải, nếu có sự cố trên đƣờng dây này thì sẽ gây mất điện khu vực huyện Đông Hải và một phần huyện Hòa Bình.
Các trạm 110kV có mức tải trung bình, một số trạm có mức mang tải cao nhƣ Bạc Liêu, Giá Rai, Hồng Dân (trên 75%).
Để đảm bảo độ tin cậy cấp điện của lƣới 110kV theo tiêu chí N -1 cần thiết phải xây mới hoặc cải tạo nâng cấp (tăng tiết diện dân dẫn, thêm mạch mới) một số đƣờng dây 110kV nêu trên, cải tạo nâng công suất, xây mới một số trạm biến áp 110kV. 1.3.1.3. Lưới điện phân phối Trong giai đoạn 2011 – 2015, ngành điện đã chú trọng đến công tác đầu tƣ, nâng cấp, sửa chữa lƣới điện: thay dây dẫn các tuyến đƣờng trục trung thế có tiết diện lớn hơn, bọc hóa một số tuyến trục và nhánh, phát triển thêm các lộ ra 22kV. Các tuyến trung thế phần lớn mang tải ở mức trung bình, tuy nhiên bán kính cấp điện lớn gây tổn thất cao. Đƣờng dây hạ thế phần lớn vẫn còn sử dụng dây bọc, tỷ lệ tuyến sử dụng cáp bọc vặn xoắn còn thấp. Để đảm bảo yêu cầu cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu trong tƣơng lai đồng thời với tiêu chí N-1 trên lƣới điện, trong giai đoạn quy hoạch tới cần thiết phải tiếp tục đầu tƣ cải tạo và xây mới các tuyến trục và nhánh chính, nhánh rẽ trung và hạ thế, lắp đặt các trạm biến áp phân phối mới và cải tạo nâng công suất các trạm biến áp quá tải. 1.3.2. Phân loại phụ tải điện Phần 1.2 trong chƣơng này đã thống kê tình hình tiêu thụ và tăng trƣởng các thành phần phụ tải cũng nhƣ tổng điện thƣơng phm.
Công ty CP TVXD Đ3
29
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Trong cơ cấu điện thƣơng phm, phụ tải có tỷ trọng lớn nhất là cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ, chiếm từ 54,3% đến 57,1% tổng điện thƣơng phm tỉnh hàng năm và tỷ trọng đã tăng dần từng năm bắt đầu từ năm 2011, đến năm 2014 tỷ trọng có xu hƣớng giảm dần. Thành phần có tỷ trọng lớn thứ hai là công nghiệp và xây dựng, chiếm từ 28,1% đến 35,3%. Tiếp theo là phụ tải nông – lâm – thủy có tỷ trọng ngày càng tăng cao, chiếm từ 1,2% đến 7,6%. Phụ tải các hoạt động khác và thƣơng nghiệp - khách sạn – nhà hàng có tỷ trọng thấp. 1.3.3. Đánh giá hiện trạng và cơ chế quản lý điện hạ thế của tỉnh Toàn tỉnh Bạc Liêu có 7 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 5 huyện. Tổng toàn tỉnh có 10 phƣờng, 5 thị trấn, 49 xã. Tính đến cuối năm 2016, 100% xã đã có điện, tổng số hộ có điện của toàn tỉnh đạt tỷ lệ 98, 6%. Về tổn thất điện năng tại các khu vực của tỉnh: Theo số liệu thống kê của Công ty Điện lực Bạc Liêu , tổn thất điện năng năm 2016 của Công ty đạt 6,41%, giảm đáng kể so với năm 201 5 (6,88%). Các đơn vị có tổn thất điệ n năng năm 2016 cao hơn với mức bình quân của tỉnh là các huyện Đông Hải (đạt 7,28%) và Hòa Bình (đạt 6,84%). Nhƣ vậy các đơn vị có giá trị tổn thất điện năng cao hơn bình quân chung của toàn tỉnh chủ yếu là các nơi có bán kính cấp điện lƣới trung thế khá lớn. Các đơn vị có giá trị tổn thất điện năng thấp là nơi tập trung nhiều phụ tải công nghiệp hoặc bán kính cấp điện lƣới phân phối thấp, mức mang tải các tuyến trung thế nhỏ, ví dụ nhƣ huyện Phƣớc Long (4,02%), huyện Vĩnh Lợi (4,6%), thị xã Giá Rai (4,64%). Giá bán điện hạ thế của tất cả các khu vực đều theo đúng giá quy định của ngành điện. Giá bán điện bình quân năm 201 6 của Công ty Điện lực Bạc Liêu là 1.733,66 đồng/kWh. Tuy nhiên tuy theo cơ cấu tiêu thụ điện của từng địa phƣơng, giá bán điện của các điện lực năm 201 6 có khác biệt. Các đơn vị có giá bán điện bình quân cao nhất là thành phố Bạc Liêu (1.811 đồng/kWh) do có thành phần phụ tải thƣơng nghiệp, khách sạn, nhà hàng chiếm tỷ trọng cao, Đông Hải (1.796 đồng/kWh). Giá bán điện bình quân thấp nhất thuộc về huyện Phƣớc Long (1.593 đồng/kWh), Hồng Dân (1.593 đồng/kWh), các đơn vị còn lại có giá bán điện bằng hoặc thấp hơn mức bình quân toàn tỉnh. 1.3.4. Đánh giá chung về tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn 20 11-2015 Công tác phát triển lƣới điện các cấp điện áp trong giai đoạn trƣớc cơ bản đạt và vƣợt so với khối lƣợng đề ra trong quy hoạch ngoại trừ hạng mục xây dựng và cải tạo đƣờng dây 110kV và 22kV, do đó nhìn chung lƣới điện các cấp đã đáp ứng đƣợc yêu cầu cấp điện cho tỉnh. Các chỉ tiêu phát triển phụ tải và tiêu thụ điện đạt khá tốt so với chỉ tiêu quy hoạch chủ yếu, trong đó tổng điện thƣơng phm thực hiện năm 2015 đạt 92,9%, công suất cực đại đạt 84 ,4% so với mức quy hoạch. Nguyên nhân chủ yếu mức tiêu thụ điện thực tế thấp hơn so với quy hoạch là do trong giai đoạn vừa qua nền kinh tế của tỉnh tăng trƣởng thấp hơn so với kế hoạch. Tổng sản phm xã hội trên địa bàn (GRDP, giá so sánh 1994 ) tăng 12,12%/năm so với Công ty CP TVXD Đ3
30
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
chỉ tiêu là 13,5%/năm. Trong các thành phần phụ tải, phụ tải công nghiệp – xây dựng có mức thực hiện khá thấp so với quy hoạch (đạt 58,6%), điều này phù hợp với thực trạng tăng trƣởng lĩnh vực công nghiệp – xây dựng của tỉnh trong 5 năm qua chỉ đạt 14,83%/năm so với chỉ tiêu kế hoạch là 19,26%/năm. Do phụ tải công nghiệp – xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu điện năng nên ảnh hƣởng lớn đến việc thực hiện điện thƣơng phm năm 2015 của tỉnh. Thành phần phụ tải nông – lâm – thủy sản có mức tăng rất cao, mức hoàn thành đạt 350,5% (tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 8,45%/năm, vƣợt kế hoạch đề ra là 5,97%), kế đến là thành phần thƣơng nghiệp – khách sạn – nhà hàng có mức tăng trƣởng 119,1% Phụ tải có tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu điện thƣơng phm là cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ có mức tăng trƣởng cao hơn dự báo, mức hoàn thành năm 2015 đạt 107,4%. Nhìn chung điện thƣơng phm của tỉnh năm 2015 đạt 9 2,9% so với quy hoạch trong bối cảnh kinh tế tỉnh phát triển không nhƣ mức dự báo là mức tƣơng đối khả quan. Ƣu điểm của đề án quy hoạch giai đoạn trƣớc là đề ra kế hoạch phát triển lƣới điện tƣơng đối phù hợp với thực tế nên tỷ lệ hoàn thành khá cao. Các vị trí lựa chọn để xây dựng trạm biến áp khá phù hợp với yêu cầu cấp điện của từng khu vực. Dự báo phụ tải trong đề án không cách biệt quá xa so với nhu cầu sử dụng điện thực tế. Tuy nhiên trong giai đoạn quy hoạch tới, trong công tác dự báo phụ tải cần lƣu ý về phụ tải tiêu dùng dân cƣ khi tốc độ tăng trƣởng phụ tải này có xu hƣớng giảm. Việc lựa chọn hƣớng tuyến đƣờng dây và trạm biến áp các cấp điện áp quy hoạch cần đƣợc xem xét kỹ dựa trên quy hoạch của tỉnh, phù hợp với yêu cầu cấp điện cho tỉnh trong thời hạn quy hoạch, có sự thỏa thuận sơ bộ của các cấp chính quyền và cơ quan chức năng của tỉnh để tiến độ các công trình điện trong quy hoạch không bị chậm trễ, kéo dài, ảnh hƣởng đến việc cấp điện cho tỉnh. 1.3.5. Khả năng liên kết lƣới điện khu vực 1.3.5.1. Lưới điện 220-110kV Trao đổi công suất trên lƣới 220-110kV giữa tỉnh Bạc Liêu và các tỉnh lân cận đƣợc thể hiện trong bảng 1 -14, trong đó tỉnh nhận điện chủ yếu từ nhà máy điện Cà Mau qua tuyến đƣờng dây 220kV Nhà máy điện Cà Mau – Bạc Liêu 2, các trạm 110kV của tỉnh nhận điện chủ yếu từ 2 trạm là: trạm 220kV Bạc Liêu 2 và trạm 220kV Cà Mau 2 thuộc địa bàn tỉnh Cà Mau .
Công ty CP TVXD Đ3
31
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƢỚC
Bảng 1-13: Công suất trao đổi trên lƣới 220-110kV của tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận Pmax cấp (MW)
Tên đƣờng dây
TT I
Đƣờng dây 220kV
1 2
NMĐ Cà Mau - Bạc Liêu 2 Bạc Liêu 2 - Sóc Trăng
II 1
Đƣờng dây 110kV
Khu vực trao đổi công suất
102 98
Cấp cho tỉnh Bạc Liêu Cấp cho tỉnh Sóc Trăng
105
Cấp cho Bạc Liêu, Cà Mau
76
Cấp cho tỉnh Sóc Trăng
3
Bạc Liêu 2 - Giá Rai - Cà Mau Bạc Liêu 2 - Vịnh Trạch Đông Thạnh Trị Đầm Dơi - Đông Hải
22
4
An Xuyên - Hồng Dân - Long Mỹ
70
5
Bạc Liêu 2 - Bạc liêu
75
Cấp cho tỉnh Bạc Liêu Cấp cho tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Hậu giang Cấp cho tỉnh Bạc Liêu
2
(Nguồn cấp: Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Nam; Chi nhánh điện Cao thế Bạc Liêu) 1.3.5.2. Lưới điện 22kV Lƣới điện 22kV của tỉnh Bạc Liêu có liên kết với tỉnh lân cận, trong đó có:
Trạm 110kV Bạc Liêu cấp điện cho huyện Thạnh Trị và thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng;
Trạm 110kV Hồng Dân cấp điện cho huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang;
TT
Trạm 110kV Giá Rai cấp điện cho khu vực xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau . Bảng 1-14: Công suất và điện năng trao đổi trên lƣới 22kV với các tỉnh lân cận năm 2016
Tên tuyến đƣờng dây
Công suất cấp max (MW)
Sản lƣợng điện nhận năm 2016 (GWh)
1
T475BL
4
11,45
2
T483.5
3
2,53
3
T473VT
1
0,55
4
T471M
2
0,90
Khu vực trao đổi công suất Cấp cho huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Cấp cho thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Cấp cho huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang Cấp cho xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau
(Nguồn cấp: Công ty Điện lực Bạc Liêu ) Công ty CP TVXD Đ3
32
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH 2.1.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số của tỉnh Bạc Liêu Tỉnh Bạc Liêu nằm trong vùng ĐBSCL, thuộc bán đảo Cà Mau có vị trí địa lý nhƣ sau:
Phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang và Kiên Giang
Phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Sóc Trăng
Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cà Mau
Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông.
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh đến năm 2016 là 2.669 km2, bằng 0,81% diện tích cả nƣớc và 6,6% diện tích vùng ĐBSCL và diện tích đất có mặt nƣớ c ven biển là 10.222 ha. Dân số Bạc Liêu năm 2016 là 891.641 ngƣời, mật độ dân số trung bình là 334 ngƣời trên một km2, trong đó thành phố Bạc Liêu có mật độ dân số cao nhất 729 ngƣời/km2 và các huyện, thị còn lại thấp nhất là huyện Đông Hải và huyện Hồng Dân (257-258 ngƣời/km2). Dân số nông thôn chiếm khoảng 70,76% dân số toàn tỉnh. Về hành chính, Bạc Liêu đƣợc chia thành 5 huyện, 1 thành phố, 1 thị xã gồm: thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, các huyện Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Hồng Dân, Phƣớc Long, Đông Hải. Tính đến cuối năm 20 16, toàn tỉnh có 49 xã, 5 thị trấn và 10 phƣờng. Thành phố Bạc Liêu là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của tỉnh, cách thành phố Hồ Chí Minh 280 km, thành phố Cần Thơ 110 km về phía Bắc và cách thành phố Cà Mau 67 km về phía Nam.
Công ty CP TVXD Đ3
33
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km với các cửa biển quan trọng nhƣ Gành Hào, Cái Cùng, Nhà Mát là những nơi trung chuyển hàng hóa của nhiều cơ sở kinh tế trong và ngoài tỉnh. Bờ biển Bạc Liêu còn đặc trƣng bởi bãi bồi rộng, tiến dần ra biển với hàng nghìn ha rừng phòng hộ, có khả năng nuôi nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao: tôm nƣớc lợ, nhuyễn thể. Bạc Liêu là tỉnh nằm ở trung tâm của vùng bán đảo Cà Mau, có Quốc lộ 1A chạy gần bờ biển, song song và nối với đê biển bằng đƣờng Cao Văn Lầu và các tuyến đƣờng ngang khác, thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa, giao lƣu với các tỉnh bên ngoài. 2.1.2. Điều kiện tự nhiên Bạc Liêu có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thấp dần từ Đông sang Tây và từ Công ty CP TVXD Đ3
34
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
phía bờ biển vào trong nội địa. Nhìn tổng thể có thể chia tỉnh thành 2 khu vực địa hình:
Khu vực phía Bắc QL1A: Có địa hình thấp, cao độ phổ biến (so với mực nƣớc biển) từ 0,2 – 0,6 m, trong đó có một số khu vực thấp dƣới 0,2 m, tập tr ung nhiều ở 2 huyện Phƣớc Long và huyện Hồng Dân.
Khu vực phía Nam QL1A: Có địa hình cao hơn, cao độ phổ biến từ 0,4 – 1,3 m, trong đó khu vực dọc ven biển có địa hình khá cao (>0,7 m). Tỉnh Bạc Liêu nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đớ i gió mùa, cận xích đạo. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11. Lƣợ ng mƣa bình quân cả năm khoảng 1.867,8 mm, trong đó mùa mƣa chiếm tớ i 90% tổng lƣợ ng mƣa. Nhiệt độ không khí trung bình 26,60C, cao nh ất là 31,50C, thấ p nhất là 22,50C; số giờ nắng trong năm khoảng 2.300 giờ ; lƣợ ng bức xạ bình quân 2.410 Kcal/cm2. Độ m không khí trung bình 80% vào mùa khô và 85% vào mùa mƣa. Về thủy văn, Bạc Liêu có hệ thống kênh rạch chằng chịt với 2 kênh trục chính là Bạc Liêu – Cà Mau và Quản Lộ - Phụng Hiệp. Chế độ thủy văn của hệ thống kênh rạch trên địa bàn chịu ảnh hƣởng giao của thủy triều trên biển Đông và biển Tây:
Thủy triều biển Đông ảnh hƣởng trực tiếp đến vùng Nam Quốc lộ 1A là chế độ bán nhật triều không đều, biên độ triều lớn, chênh lệch đỉnh triều lớn 30 – 40 cm. Trong một tháng có 2 lần nƣớc cƣờng, tốc độ truyền triều khoảng 15km/giờ. Do kênh rạch có hệ số nhám lớn nên khi truyền vào nội đồng biên độ triều giảm khoảng 2 cm/km.
Khu vực phía Bắc Quốc lộ 1A chịu ảnh hƣởng của chế độ nhật triều biển Tây qua sông Cái Lớn tỉnh Kiên Giang (khu vực giáp nƣớc giữa hai chế độ tr iều từ kênh 8.000 dến kênh 10.000 khu vực Hồng Dân và Phƣớc Long) tuy n hiên mức độ ảnh hƣởng không rõ rệt. Biên độ triều biển Tây nhỏ so với biển Đông nên khả năng tiêu thoát nƣớc kém. Quỹ đất tỉnh Bạc Liêu có nhiều biến động do bồi và lở ven biển, trong đó diện tích bồi lớn hơn lở. Vùng bồi nhiều nhất là từ Gò Cát (Giá Rai) đến gần giáp với Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng. Tốc độ bồi ra biển có năm lên tới 60 -80m và hiện nay đã hình thành một bãi bồi ven biển, rộng từ 1 – 2 km, dài khoảng 40 km từ Thành phố Bạc Liêu đến Gò Cát huyện Đông Hải. HIỆN TR ẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
2.2.
2.2.1. Những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn 2005-2015 Trong giai đoạn 2006 - 2010 tổng sản phm (GDP) tăng bình quân 11,5%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm nhƣng vẫn theo hƣớng giảm dần khu vực I và tăng khu vực II, III. Tỷ trọng khu vực I, II và III theo giá hiện hành năm 2005 là 51,07% - 24,94% - 24,96%. Năm 2010, tổng sản phm (GDP) trên địa bàn đạt khoảng 8.774 tỷ đồng (giá cố Công ty CP TVXD Đ3
35
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
định năm 1994), tăng 12,4% so với năm 2009; trong đó khu vực I đạt 8,6%/năm, khu vực II đạt 12,31%/năm, khu vực III đạt 16,87%. G DP bình quân đầu ngƣời theo giá hiện hành đạt 996 USD/ngƣời/năm. Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 22,11% năm 2005 đến năm 2010 là 24,24%; khu vực dịch vụ tăng từ 20,24% năm 2005 đến năm 2010 là 24,69%; khu vực nông nghiệp giảm từ 57,65% năm 2005 đến năm 2010 là 51,07%. Bảng 2-1: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2005 – 2010 Đơn vị
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Tỷ đồng
5.075
5.655
6.328
7.045
7.805
8.774
- Nông- Lâm – Thủy sản
2.733
4.914
3.170
3.485
3.825
4.128
- Công nghiệp -Xây dựng
1.171
1.345
1.533
1.663
1.820
2.093
- Dịch vụ – thƣơng mại 2.Cơ cấu GDP (giá hiện hành) Tổng giá trị GDP
1.171
1.396
1.625
1.897
2.161
2.553
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
- Nông- Lâm – Thủy sản
57,65
54,18
53,81
53,96
53,00
51,06
- Công nghiệp -Xây dựng
22,11
24,54
24,70
23,35
23,66
24,24
- Dịch vụ-Thƣơng mại 3. Tốc độ tăng trƣởng GDP Tổng giá trị GDP
20,24
21,28
21,49
22,69
23,34
24,70
11,90
11,43
11,90
11,33
10,78
12,41
11,5
- Nông- Lâm – Thủy sản
11,91
6,62
8,80
9,93
9,75
7,92
8,6
- Công nghiệp -Xây dựng
4,68
14,83
13,98
8,51
9,37
15,00
12,31
- Dịch vụ-thƣơng mại
20,17
19,25
16,36
16,73
13,93
18,13
16,87
Hạng mục 1. Giá trị GDP (giá so sánh 94)
b/q 06-10
Trong đó:
%
%/năm
Trong đó:
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu) Giai đoạn 2011- 2015, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Bạc Liêu khá chậm, tổng sản phm trên địa bàn tỉnh từ 16.629,6 tỷ đồng (2010) tăng lên 21.720,32 tỷ đồng (2015) với tốc độ bình quân là 5,49%/năm (theo giá so sánh 2010). Trong đó, công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trƣởng bình quân cao nhất 8,4%/năm, riêng công nghiệp là 9,9%/năm. Thƣơng mại - dịch vụ tăng trƣởng khá, đạt mức 6,75%/năm. Kinh tế phát triển chậm, sức mua giảm, tình hình sản xuất trong tỉnh trì trệ nên nguồn thu từ thuế nhập khu và thuế sản phm (sau khi trừ trợ Công ty CP TVXD Đ3
36
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
cấp sản phm) có tăng ít trong năm 2011, sau đó giảm, tăng trƣởng âm 0,95%/năm. Nông lâm thủy sản tăng trƣởng chậm, từ 8.059, 6 tỷ đồng (2010) tăng lên 9.789,5 tỷ đồng (2015), mức tăng trƣởng chỉ đạt 3,97%/năm thấp hơn mức trung bình của cả nền kinh tế. Riêng thủy sản vốn là ngành thế mạnh của Bạc Liêu, chiếm hơn 50% trong cơ cấu tổng sản phm của nông nghiệp và gần 1/4 GDP của cả tỉnh nhƣng mức tăng trƣởng cũng chỉ 3,44%/năm. So với chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội XIV Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2010-2015 về phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2011 -2015, các kết quả đạt đƣợc nhƣ sau :
Tổng sản phm trong tỉnh (GRDP, giá so sánh 1994) giai đoạn 2011-2015 là 12,12%, (chỉ tiêu Nghị quyết đề ra là 13,5%);
GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 44,59 triệu đồng/ngƣời (chỉ tiêu Nghị quyết 38,86 triệu đồng/ngƣời);
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hƣớng: Nông – lâm – thủy sản đạt 47,62% (chỉ tiêu Nghị quyết là 36,4%); công nghiệp - xây dựng đạt 25,36 (chỉ tiêu Nghị quyết là 31,7%); thƣơng mại dịch vụ đạt 27, 02% (chỉ tiêu Nghị quyết là 31,9%). Bảng 2-2: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 2015 b/q Hạng mục Đơn vị 2010 2015 11-15
2. Giá trị GRDP (giá hiện hành)
Tỷ đồng 16.629,60
27.699,74
Trong đó: - Nông- Lâm – Thủy sản
8.059,6
12.726,9
- Công nghiệp - Xây dựng
2.083,8
3.910,3
- Dịch vụ – Thƣơng mại
6.072,5
10.593,3
413,8
469,2
16.629,6
21.720,3
5,49
- Nông- Lâm – Thủy sản
8.059,6
9.789,5
3,97
- Công nghiệp -Xây dựng
2.083,8
3.118,4
8,4
- Dịch vụ – thƣơng mại
6.072,5
8.417,9
6,75
413,8
394,6
-0,95
- Thuế NK, Thuế SP
3. Giá trị GRDP (giá ss 2010)
Tỷ đồng
Trong đó:
- Thuế NK, Thuế SP
4.Cơ cấu GRDP (giá hiện hành) Công ty CP TVXD Đ3
% 37
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
2010
2015
Tổng giá trị GDP
100,0
100,0
b/q 11-15 100,0
- Nông- Lâm – Thủy sản
48,47
45,95
47,62
- Công nghiệp - Xây dựng
12,53
14,12
25,36
- Dịch vụ - Thƣơng mại
36,52
38,24
27,02
Hạng mục
Đơn vị
(Nguồn: Niên giám thống kê, Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 05 năm giai đoạn 2011-2015 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2016 -2020 tỉnh Bạc Liêu ) 2.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành 2.2.2.1. Nông, lâm, thủy sản Thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” và các đề án, kế hoạch hành động thực hiện tái cơ cấu ngành, lĩnh vực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh đã ban hành k ế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh đã xây dựng và ban hành Chƣơng trình hành động, k ế hoạch để triển khai thực hiện Nghị quyết số 04 - NQ/TU “về phát triển kinh tế biển và vùng phía Nam Quốc lộ 1A tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015 và những năm tiếp theo” và Nghị quyết số 05 - NQ/TU “về phát triển vùng phía Bắc Quốc lộ 1A tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020” của Tỉnh ủy nhằm phát huy lợi thế, tiềm năng của từng vùng trong lĩnh vực nông nghiệp. Nhìn chung, tình hình sản xuất nông nghiệp ổn định, bƣớc đầu thực hiện có hiệu quả việc kết nối sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và xuất khu, tiêu thụ sản phm trên thị trƣờng, với chuỗi giá trị toàn cầu đối với các sản phm có lợi thế và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới nhƣ: Tôm sú, tôm thẻ, cua biển, nhuyễn thể; lúa gạo, các loại rau và đang từng bƣớc thực hiện chuyển dịch từ phát triển theo chiều rộng lấy số lƣợng làm mục tiêu phấn đấu nâng cao chất lƣợng, sản xuất có hàm lƣợng khoa học công nghệ cao, sử dụng công nghệ sạch, thân thiện với môi trƣờng, có năng suất và giá trị gia tăng cao, góp phần nâng giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản (giá cố định 1994) từ 9.208 tỷ đồng năm 2010 lên 13.870 tỷ đồng năm 2015, tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011-2015 là 8,45%. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển khá, do đƣợc tập trung đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, nhất là các dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp; công tác khuyến ngƣ, hƣớng dẫn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phòng chống dịch bệnh, xử lý vệ sinh môi trƣờng ao nuôi đƣợc thực hiện tốt; phát triển mở rộng các vùng nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến kết hợp, nuôi tôm sạch dƣới tán rừng, nuôi tôm thẻ siêu thâm canh, nuôi tôm trong nhà kính cho năng suất cao hơn từ 12 - 15 lần nuôi thâm canh bình thƣờng. Góp phần nâng tổng sản lƣợng Công ty CP TVXD Đ3
38
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
thủy sản tăng từ 241.044 tấn năm 2010 lên 290.000 tấn năm 2015, tăn g bình quân giai đoạn 2011-2015 là 3,8%/năm. Trồng trọt tiếp tục phát triển theo hƣớng toàn diện, sản xuất lúa tăng nhanh trên cả 3 mặt (diện tích, năng suất, sản lượng), sản lƣợng lúa tăng từ 809.512 tấn năm 2010, lên 1.040.000 tấn năm 2015, tăng bình quân 5,14%/năm, vƣợt 22,35% kế hoạch 5 năm 2011 - 2015. Trong đó, ƣu tiên đầu tƣ phát triển thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong sản xuất, phát triển giống mới, đy mạnh cơ giới hóa trong nông nghiệp, tích cực đầu tƣ hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi, thủy nông nội đồng, xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chủ động phòng chống dịch bệnh, thiên tai . Cơ cấu cây trồng từng bƣớc thay đổi phù hợp với đất đai thổ nhƣỡng và thị trƣờng tiêu thụ, chú trọng việc xây dựng thƣơng hiệu và bảo vệ thƣơng hiệu, chỉ dẫn địa lý nông sản hàng hóa nhƣ: Gạo Một bụi đỏ, Gạo Tài nguyên, Măng Tây xanh, Ngò rí,.... Từ đó, từng bƣớc nâng cao giá trị hàng hóa, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân. Chăn nuôi gia súc, gia cầm đang từng bƣớc phát triển theo hƣớng gia trại, trang trại và công nghiệp; tích cực áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, thực hiện nạc hóa đàn heo (chiếm 85% tổng đàn heo), đƣa các giống gia cầm chất lƣợng cao vào chăn nuôi nhƣ: Gà Lƣơng Phƣợng, vịt siêu thịt, vịt Anh Đào nên đàn gia súc, gia cầm tiếp tục phát triển (bình quân hàng năm đàn heo tăng 2,79%, đàn gia cầm tăng 2,78%); từng bƣớc thực hiện công nghiệp hóa khâu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, tạo sản phm sạch cung cấp cho ngƣời tiêu dùng. Diện tích sản xuất muối giảm từ 3.487 ha năm 2010 xuống còn 2.647 ha năm 2015; sản lƣợng muối 266.092 tấn năm 2010 giảm xuống 153.876 tấn năm 2015. Tuy sản lƣợng giảm nhƣng nhờ áp dụng phƣơng pháp trải bạt trên nền sân kết tinh, năng suất muối tăng trên 2 lần, chất lƣợng hạt muối tốt hơn, giá thu mua cao hơn từ 10% trở lên so với muối sản xuất theo phƣơng pháp truyền thống. Công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tiếp tục đƣợc thực hiện khá tốt. Toàn tỉnh hiện có khoảng hơn 3.000 ha rừng đang đƣợc giao k hoán cho các hộ dân quản lý, bảo vệ kết hợp với nuôi tôm sinh thái. Hiện nay, còn khoảng hơn 7.000 ha đất có thể trồng rừng khu vực phía trong chân đê biển, tỉnh đã có chủ trƣơng cho các địa phƣơng và các hộ dân trồng và quản lý, bảo vệ rừng kết hợp với nu ôi tôm sinh thái. Diện tích lâm phần tăng từ 5.840,2 ha năm 2010 lên 6.173,3 ha năm 2015, trong đó diện tích có rừng giảm từ 4.017,6 ha năm 2010 xuống còn 3.179 ha năm 2015. Nguyên nhân giảm diện tích có rừng chủ yếu do sạt lở, xâm thực bờ biển và giảm diện tích rừng sản xuất (tràm, bạch đàn), từ đó dẫn đến tỷ lệ độ che phủ của rừng, cây phân tán và cây lâu năm chỉ đạt 12,18% diện tích tự nhiên năm 2015, giảm 0,64% so với năm 2010. Xây dựng nông thôn mới đã trở thành phong trào sâu rộng trên địa bàn, đến nay, công tác lập quy hoạch và xây dựng đề án nông thôn mới của các xã đã hoàn thành và đƣợc phê duyệt. Công ty CP TVXD Đ3
39
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
2.2.2.2.
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Công nghiệp – xây dựng Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp - Xây dựng (giá so sánh 1994 ) tăng từ 5.988 tỷ đồng năm 2010, lên 11.907 tỷ đồng năm 2015, tốc độ tăng bình quân 14,83%/năm, chƣa đạt mục tiêu là 19,26%. Những năm qua, sản xuất công nghiệp của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế, làm cho tốc độ tăng trƣởng công nghiệp đạt thấp so với kế hoạch. Tỉnh đã tập trung chỉ đạo triển khai có hiệu quả, kịp thời các chính sách, giải pháp điều hành của Trung ƣơng nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Đặc biệt là ban hành chƣơng trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 03- NQ/TU của Tỉnh ủy, về đy mạnh phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, định hƣớng đến năm 2020; đồng thời, xây dựng các chƣơng trình, dự án mang tính động lực thúc đy phát triển kinh tế - xã hội; trong đó, một số dự án trọng điểm của tỉnh đã đƣợc Chính phủ đƣa vào quy hoạch cấp quốc gia; đy mạnh đầu tƣ vào các khu, cụm công nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, đầu tƣ trang thiết bị nhất là các doanh nghiệp chế biến lƣơng thực, thủy và hải sản . Ngoài ra, cùng với nguồn ngân sách của tỉnh kết hợp với nguồn lực huy động của các nhà đầu tƣ đã đầu tƣ xây dựng đƣợc một số dự án lớn nhƣ: Hoàn thành và đƣa vào sử dụng cảng cá Gành Hào giai đoạn I, sản lƣợng qua cảng 54.000 tấn/năm, số lƣợng tàu ra vào cảng 170 lƣợt/ngày; Dự án điện gió đã hoàn thành đƣa vào vận hành 62 turbine với tổng công suất 99,2 MW , dự kiến sẽ hòa vào điện lƣới quốc gia khoảng 80 triệu KWh; nâng công suất n hà máy bia Sài Gòn Bạc Liêu lên 50 triệu lít/năm; đƣa chi nhánh xí nghiệp may An Hƣng đi vào hoạt động với công suất 1,2 triệu đôi/năm; Nhà máy chế biến lƣơng thực Vĩnh Lộc Hồng Dân hoạt động giai đoạn 1 với công suất chế biến 100.000 tấn lúa/năm; Nhà máy bao bì xuất khu của Tập đoàn dầu khí đã đi vào hoạt động ổn định; dự án Nhà máy may mặc xuất khu của công ty TNHH Một thành viên Pinetree Hàn Quốc đã xây dựng hoàn thành, đi vào hoạt động, từng bƣớc ổn định và mở rộng quy mô công suất; tiếp tục mời gọi đầu tƣ vào Khu công nghiệp Trà Kha, các cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ (huyện Hòa Bình), Chủ Chí (huyện Phước Long); các làng nghề, làng nghề truyền thống đƣợc quan tâm khôi phục, công nhận và hỗ trợ đầu tƣ phát triển. Nhờ vậy, giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) vẫn duy trì mức tăng trƣởng từ 3.616 tỷ đồng năm 2010 lên 7.602 tỷ đồng năm 2015; tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2011 - 2015 tăng 16%/năm (kế hoạch 5 năm đề ra là 17,47%/năm). Ngành xây dựng đã có những bƣớc tiến đáng kể trong xây dựng công trình, kiến trúc và quy hoạch, phát triển đô thị và nhà ở, năng lực xây dựng công trình có tiến bộ đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xây dựng, góp phần nâng giá trị sản xuất ngành xây dựng (theo giá so sánh 1994) tăng bình quân 12,42%/năm (kế hoạch là 15,58%). Nhìn chung, quy mô ngành xây dựng còn nhỏ, những công trình lớn, công nghệ tiên tiến chƣa nhiều, chủ yếu là khu vực ngoài quốc doanh, chƣa có các công ty xây dựng lớn có thể đảm nhiệm xây dựng các công trình hiện đại quy mô lớn; thời gian thi công các công trình cơ sở hạ tầng, nhất là các công trình trọng điểm kéo dài. Trong thời gian tới, một mặt cần đy nhanh tiến
Công ty CP TVXD Đ3
40
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
độ, phát huy xã hội hóa xây dựng của nhân dân, đồng thời cần quản lý chặt chẽ trong xây dựng, khắc phục tình trạng xây dựng tùy tiện, thiếu quy hoạch, không mang kiểu dáng kiến trúc đặc trƣng dân tộc, đặc trƣng văn hoá của tỉnh. 2.2.2.3. Dịch vụ Thƣơng mại nội địa có bƣớc phát triển nhanh cả về số lƣợng và quy mô kinh doanh, với phƣơng thức hoạt động ngày càng đa dạng, tạo ra các kênh lƣu thông hàng hóa thông suốt từ thành thị đến nông thôn, đáp ứng tốt nhu cầu vật tƣ, hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân; cơ sở vật chất đƣợc tăng cƣờng, trong giai đoạn 2011 - 2015 đã thu hút đầu tƣ 05 siêu thị, hiện đƣa vào sử dụng 04 siêu thị; 02 trung tâm thƣơng mại cấp huyện; đầu tƣ xây dựng mới 07 chợ, cải tạo và nâng cấp 20 chợ trên địa bàn các huyện, thành phố; cân đối cung - cầu hàng hóa đƣợc duy trì hợp lý; thị trƣờng phát triển ổn định và lành mạnh; các hành vi tiêu cực, gian lận thƣơng mại đƣợc kiềm chế và giảm dần. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ trên thị trƣờng tăng từ 14.363 tỷ đồng năm 2010, lên 42.000 tỷ đồng năm 2015, tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 23,9%/năm (mục tiêu kế hoạch 5 năm là 24,51%). Xuất khu tăng khá, chất lƣợng hàng hóa ngày càng đƣợc nâng cao, giữ vững đƣợc uy tín trên thị trƣờng thế giới. Tổng kim ngạch xuất khu tăng từ 219 triệu USD năm 2010 lên 447,5 triệu USD năm 2015, tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2011-2015 là 15,36%/năm. Hoạt động du lịch có nhiều khởi sắc; từng bƣớc đƣa du lịch Bạc Liêu trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, các điểm, tuyến du lịch, các di tích lịch sử đƣợc quan tâm đầu tƣ và khai thác có hiệu quả; trong đó, hoàn thành và đƣa vào sử dụng một số công trình văn hóa, thể thao và du lịch để phục vụ du khách nhƣ: Nâng cấp, mở rộng Đền thờ Bác Hồ xã Châu Thới, Tƣợng đài chiến thắng tỉnh , di tích Khu căn cứ Tỉnh ủy Bạc Liêu, khu du lịch sinh thái Hồ Nam, khu du lịch Nhà Mát, Khu Quán âm Phật đài, bảo tồn khu du lịch nhãn cổ,... Nhìn chung, du lịch Bạc Liêu giai đoạn 2011 - 2015 có sự tăng trƣởng cao. Khách du lịch tới tỉnh Bạc Liêu hàng năm không ngừng tăng lên, bình quân tăng 20%/năm, góp phần nâng tổng doanh thu du lịch tăng từ 385 tỷ đồng năm 2010 lên 960 tỷ đồng năm 2015. Công tác vận tải hành khách và hàng hóa cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu vận tải trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là các dịp Lễ, Tết; hạn chế đƣợc tình trạng ùn tắc hành khách, hàng hóa tại bến xe, bến tàu vào lúc cao điểm. Khối lƣợng vận chuyển hàng hóa và hành khách hàng năm đạt và vƣợt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Thông tin và truyền thông: Các loại hình dịch vụ Internet, công nghệ phần mềm, dịch vụ kỹ thuật phát triển nhanh, đảm bảo khả năng cung cấp dịch vụ, đáp ứng thỏa mãn nhu cầu về thông tin liên lạc của tỉnh, phát huy hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính và trong hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành. Doanh thu bƣu chính, viễn thông tăng nhanh; năm 2015 đạt 720 tỷ đồng, tăng 140% so với năm 2010. 2.3. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠN QUY Công ty CP TVXD Đ3
41
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
HOẠCH 2.3.1. Quan điểm phát triển 2.3.1.1. Quan điểm phát triển Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 phải phù hợp với Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc , quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long , đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực. Phát huy tối đa những tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; tạo mọi điều kiện để phát triển mạnh lực lƣợng doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao; đồng thời, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng để huy động các nguồn lực bên ngoài; từng bƣớc củng cố nội lực, tăng dần tỷ lệ tích lũy cho nền kinh tế; tạo ra bƣớc đột phá về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất, cơ cấu lao động trong từng ngành, từng lĩnh vực; phát triển cân đối, hài hòa giữa chiều sâu và chiều rộng, tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông. Phát triển kinh tế gắn với phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trƣờng, nâng cao chất lƣợng cuộc sống nhân dân, giảm dần tỷ lệ hộ nghèo; tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, gắn phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. 2.3.1.2. Mục tiêu tổng quát đến năm 2020 Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp công nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển dịch vụ và công nghiệp, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hƣớng hiện đại; tập trung huy động mọi nguồn lực để phát triển tỉnh nhà; đầu tƣ, khai thác theo chiều sâu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, nhất là kinh tế biển, văn hóa, du lịch; không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, nhất là khu vực nông thôn; tăng cƣờng công tác bảo vệ tài nguyên môi trƣờng và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; quốc phòng - an ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội đƣợc đảm bảo; quyết tâm đƣa Bạc Liêu sớm trở thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng. 2.3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân 5 năm 2016 - 2020: 6,5 - 7 %/năm.
Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành): + Nông - Lâm - Ngƣ nghiệp: 40,65% + Công nghiệp và xây dựng: 16,30% + Dịch vụ: 42,13%
Tổng sản phm trong tỉnh (GRDP) bình quân đầu ngƣời (giá hiện hành) đạt khoảng 54,36 triệu đồng;
Công ty CP TVXD Đ3
42
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Thu ngân sách trong cân đối tăng bình quân hàng năm 7,5%/năm;
Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội 19.150 tỷ đồng;
Kim ngạch xuất khu 785 triệu USD;
Sản lƣợng lúa 1.100.000 tấn.
Sản lƣợng thủy sản 370.000 tấn. + Trong đó: Tôm 147.000 tấn.
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đứng trong tốp 20 tr ong số các tỉnh, thành hàng năm;
Phấn đấu 100% xã có đƣờng ô tô về đến trung tâm;
Có 50% số xã đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới;
Tỷ lệ hộ dùng điện lƣới Quốc gia 99,8%;
Tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm giảm 2%;
Tỷ lệ lao động qua đào tạo phấn đấu đạt 63%;
100% số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế;
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân đạt trên 70%;
Phấn đấu đạt 25 giƣờng bệnh/vạn dân;
Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng giảm xuống còn 10%;
Tỷ lệ trƣờng đạt chun quốc gia 60%;
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị 85%;
Tỷ lệ hộ dùng nƣớc sạch 70% (trong đó khu vực nông thôn 60%);
Có 100% các khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động phải có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. 2.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế các ngành 2.3.3.1. Phương hướng phát triển ngành nông, lâm, thủy sản Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tập trung triển khai thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa chất lƣợng cao, hiệu quả, gắn với công nghiệp chế biến sâu, thị trƣờng tiêu thụ để nâng cao giá trị nông sản. Triển khai xây dựng vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao; phát triển các ngành kinh tế biển. Xây dựng nông thôn mới theo hƣớng văn minh hiện đại, có kinh tế phát triển, đời sống văn hoá xã hội phong phú, lành mạnh, vệ sinh môi trƣờng đƣợc đảm bảo. Thủy sản: Đy mạnh phát triển các đối tƣợng nuôi chủ lực gồm con tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng), cua biển; nhuyễn thể (nghêu, sò,…), artemia; đối tƣợng có khả năng phát triển là các loại cá nƣớc mặn, lợ, ngọt, tôm càng xanh. Tập
Công ty CP TVXD Đ3
43
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
trung đầu tƣ xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản (thủy lợi, giao thông, lƣới điện, chợ thủy sản đầu mối), nhất là các vùng sản xuất giống thủy sản tập trung quy mô lớn, các vùng nuôi tôm công nghiệp, bán công nghiệp. Xúc tiến đầu tƣ xây dựng khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao gắn kết chặt chẽ với chế biến, tiêu thụ, đề xuất Chính phủ đƣa vào quy hoạch khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và hình thành một số vùng nuôi tôm siêu thâm canh trong nhà kín. Xúc tiến đầu tƣ xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình và xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu. Đầu tƣ phát triển mạnh các ngành kinh tế biển, đƣa Bạc Liêu trở thành tỉnh mạnh về phát triển kinh tế biển, xây dựng huyện Đông Hải từng bƣớc trở thành huyện trọng điểm về kinh tế biển. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ xây mới, nâng cấp các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá hiện có . Đầu tƣ xây dựng đƣa vào khai thác sử dụng các dự án khu neo đậu tránh trú bão, cảng cá, bến cá, nhất là dự án nâng cấp mở rộng cảng cá Gành Hào với quy mô cảng cá loại I, xây dựng khu neo đậu tránh trú bão Gành Hào, khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Nhà Mát; khu neo đậu tránh trú bão và bến cá Cái Cùng, nhằm thúc đy phát triển nghề cá và tr ung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá. Về trồng trọt : Phát triển đối tƣợng chủ lực là cây lúa và rau, đậu thực phm , đối tƣợng có khả năng phát triển là cây ăn trái, cây nấm, cây bắp và hoa kiểng. Ổn định diện tích đất chuyên trồng lúa gắn với đầu tƣ hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, nhất là hệ thống công trình thủy lợi phân ranh mặn, ngọt; nạo vét hệ thống kênh mƣơng bị bồi lắng; phát triển hệ thống trạm bơm điện vừa và nhỏ. Đy nhanh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, nhất là giống mới, công nghệ sau thu hoạch và bảo quản sản phm, từng bƣớc chuyển sang phƣơng thức sản xuất các sản phm hàng hóa có chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn và địa bàn tập trung theo hƣớng gắn sản xuất với tiêu thụ sản phm, nhằm giảm chi phí sản xuất để giảm giá thành, nâng cao sức cạnh tranh trong nƣớc và xuất khu. Áp dụng các biện pháp thâm canh bền vững, thực hiện tốt các quy định về môi trƣờng trong sử dụng phân bón, hóa chất và xử lý chất thải nông nghiệp, áp dụng công nghệ tƣới tiết kiệm và sử dụng các giống lúa mới có năng suất, chất lƣợng cao. Đy nhanh tiến độ thực hiện các trạm bơm điện vừa và nhỏ phục vụ sản xuất trên địa bàn các huyện bằng nguồn vốn ODA của Vƣơng Quốc Bỉ. Về chăn nuôi: Đối tƣợng chủ lực gồm heo, gia cầm và bò; xây dựng các cơ sở sản xuất an toàn dịch bệnh, nâng cao chất lƣợng con giống; chú trọng các loài vật nuôi mới có tiềm năng, giá trị kinh tế cao, có khả năng phát triển nhƣ chim yến, cá sấu. Tổ chức thực hiện đề án tái cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng tăng tỷ trọng gia cầm trong đàn vật nuôi; khuyến khích áp dụng công nghệ cao, tổ chức sản xuất khép kín hoặc liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị từ sản xuất giống, thức ăn, đến Công ty CP TVXD Đ3
44
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
chế biến để nâng cao năng suất, cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng. Phát triển chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, gây nuôi động vật hoang dã theo hƣớng trang trại, công nghiệp, bán công nghiệp gắn với các cơ sở giết mổ, chế biến và xử lý chất thải, đảm bảo an toàn thực phm, vệ sinh môi trƣờng. Khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hƣớng trang trại, công nghiệp, bán công nghiệp gắn với đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, an toàn thực phm và tăng khả năng cạnh tranh của sản phm ngành chăn nuôi. Diêm nghiệp: Ƣu tiên sản xuất muối thực phm chất lƣợng cao, với công nghệ tiên tiến nhằm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phm trên thị trƣờng trong nƣớc và xuất khu ; tổ chức sản xuất muối theo quy hoạch; chuyển đổi nhanh từ phƣơng thức sản xuất muối đen sang phƣơng thức sản xuất muối trắng, ổn định địa bàn và diện tích sản xuất muối tập trung; chuyển đổi diện tích sản xuất muối kém hiệu quả sang nuôi artemia và nuôi trồng thủy sản; khuyến khích diêm dân áp dụng quy trình sản xuất muối chất lƣợng cao kết tinh trên bạt PVC. Tập trung đầu tƣ hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng đồng muối, ƣu tiên xây dựng vùng sản xuất muối ứng dụng công nghệ cao 500 ha nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khu. Phát triển các sản phm từ đồng muối (muối, nước ót,...) để đa dạng hóa sản phm; giữ vững chỉ dẫn địa lý, đy mạnh quảng bá thƣơng hiệu muối ăn Bạc Liêu trong và ngoài nƣớc. Nhân rộng mô hình sản xuất kết hợp muối - nuôi trồng thủy sản (tôm, cua, cá kèo,...) để tăng thu nhập trên đơn vị sản xuất và cải thiện đời sống diêm dân. Lâm nghiệp: Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo hƣớng vừa bảo tồn đa dạng sinh học vừa kết hợp du lịch sinh thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, nâng cao sinh kế cho ngƣời làm nghề rừng. Đy mạnh trồng rừng trên đất bãi bồi ven biển và trồng rừng trên các khu vực bị sạt lở ven biển, trồng rừng phía trong đê biển ở những nơi có điều kiện. Tăng cƣờng quản lý việc trồng, chăm sóc cây xanh đô thị; vận động nhân dân trồng cây phân tán, cải tạo vƣờn tạp trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao, góp phần nâng độ che phủ, tạo cảnh quan môi trƣờng. Để thực hiện các nhiệm vụ trên, cần tập trung nguồn lực đầu tƣ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ về cải tiến giống cây trồng, vật nuôi, quy trình kỹ thuật sản xuất tiên tiến, công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản để tạo sự đột phá về năng suất, chất lƣợng, vệ sinh an toàn thực phm, nâng cao thu nhập trên đơn vị diện tích và khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Mở rộng mô hình hợp tác xã cung cấp, quản lý vật tƣ nông nghiệp để đảm bảo cung cấp vật tƣ chất lƣợng tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phm, giá thành hạ, hạn chế ô nhiễm môi trƣờng. Tiếp tục đầu tƣ cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các cơ sở thí nghiệm, thực nghiệm giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản; phát triển , củng cố, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động các trung tâm thực nghiệm và chuyển giao khoa học, công nghệ ở các huyện, thị xã, thành phố; đy mạnh xã hội hóa cô ng Công ty CP TVXD Đ3
45
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
tác giống cây trồng, vật nuôi và công tác khuyến nông. Phát triển nông thôn: Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn gắn với đy mạnh thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình đô thị hoá một cách hợp lý, nâng cao chất lƣợng dịch vụ và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thu hẹp khoảng cách về phát triển giữa đô thị và nông thôn. Tiếp tục tuyên truyền hƣởng ứng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ gắn với xây dựng nông thôn mới”; huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; đy mạnh công tác tuyên truyền vận động để động viên khuyến khích ngƣời dân và cộng đồng chủ động, tích cực tham gia và đóng góp bằng quỹ đất, tiền vào việc xây dựng các cô ng trình phúc lợi chung, tham gia giám sát đầu tƣ cộng đồng có hiệu quả nhƣ: Thi công lộ giao thông nông thôn, cầu bê tông, thủy lợi, điện, trƣờng học, sân thể thao, bãi rác tập trung…; phát động phong trào thi đua chung sức xây dựng nông thôn mới trong nhân dân. 2.3.3.2. Phương hướng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng Đy mạnh thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc để phát triển công nghiệp - xây dựng, củng cố, phát triển các cơ sở công nghiệp vừa và nhỏ của địa phƣơng nhằm tạo tiền đề hình thành các cơ sở công nghiệp có quy mô sản xuất lớn; đầu tƣ nâng cấp và chỉnh trang đô thị, khu dân cƣ đảm bảo đồng bộ. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ trọng giá trị gia tăng khu vực ngành Công nghiệp - Xây dựng trong GRDP đạt khoảng 16 - 17%. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế nhƣ: Chế biến nông, thủy sản, năng lƣợng, muối và sản phm từ muối, may mặc, cơ khí chế tạo nông cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, khuyến khích phát triển mạnh công nghiệp vi sinh, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản; củng cố và nâng cao các hoạt động tiểu thủ công nghiệp, hình thành các cụm tiểu thủ công nghiệp tại trung tâm xã, sản xuất các nguyên liệu cung cấp cho khu công nghiệp tập trung. Phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch, đảm bảo đầy đủ các dịch vụ, điều kiện sinh hoạt cho ngƣời lao động; có chính sách phù hợp để thu hút, mời gọi đầu tƣ và đy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng - kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp của tỉnh; khuyến khích đầu tƣ phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp với công nghệ hiện đại, ít gây ô nhiễm, phù hợp với nhu cầu phát triển của tỉnh; phấn đấu đến năm 2020 thu hút đầu tƣ lấp đầy các khu công nghiệp và các cụm công nghiệp hiện có theo quy hoạch. Khuyến khích các doanh nghiệp, nhất là các cơ sở chế biến thủy sản, các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,... đầu tƣ đổi mới thiết bị, công nghệ theo hƣớng hiện đại, tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu chất thải, nhằm nâng cao chất lƣợng sản phm, nâng cao năng suất lao động giảm giá thành sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và góp phần bảo vệ môi trƣờng; hạn chế xuất khu nguyên liệu thô và sơ chế, tăng cƣờng chế biến, xuất khu các mặt hàng có giá trị gia tăng cao. Đồng thời, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ chế biến xuất Công ty CP TVXD Đ3
46
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
khu các mặt hàng mới, các mặt hàng mà tỉnh ta có tiềm năng về nguyên liệu, nhằm đa dạng hóa mặt hàng và tăng nhanh kim ngạch xuất khu của tỉnh. Mời gọi đầu tƣ xây dựng các cơ sở chế biến gạo xuất khu chất lƣợng cao, có quy mô lớn tại các huyện: Vĩnh Lợi, Phƣớc Long và thị xã Giá Rai theo mô hình khép kín từ đầu tƣ cho sản xuất, đến thu mua, chế biến, bảo quản, xuất khu, nhất là mô hình cánh đồng mẫu lớn, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp chế biến hàng xuất khu. Khuyến khích đầu tƣ phát triển các cơ sở chế biến thịt gia súc, gia cầm; chế biến các sản phm tận thu từ phế phụ phm thủy sản, nhƣ: Đầu vỏ tôm, bột cá,... để chế biến các sản phm thức ăn tôm, chitin, glucosamin,...; chế biến nông sản thực phm, rau, củ, quả,... nhằm phát triển các nghề trồng trọt, chăn nuôi trong nhân dân; chú trọng phát triển các cơ sở công nghiệp sơ chế nông sản ở nông thôn; tạo điều kiện để nhà đầu tƣ đy nhanh tiến độ xây dựng và sớm đi vào hoạt động các dự án sử dụng nhiều lao động, nhất là các dự án nhà máy may mặc xuất khu nhằm góp phần tạo việc làm cho ngƣời lao động, tăng thu ngân sách và tăng tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tổ chức, sắp xếp lại các ngành nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, khả năng cạnh tranh gắn với xây dựng thƣơng hiệu, nhãn hiệu cho sản phm hàng hoá, nhất là các mặt hàng truyền thống; đồng thời, nghiên cứu thị trƣờng để phát triển ngành nghề mới phù hợp với lao động và nguồn nguyên liệu tại chỗ. Triển khai xây dựng chƣơng trình phát triển đô thị toàn tỉnh và của từng đô thị trong tỉnh; đy nhanh quá trình thành lập mới một số đô thị loại V (được nâng cấp từ trung tâm xã) theo định hƣớng quy hoạch xây dựng vùng của tỉnh. Định hƣớng phát triển các khu, cụm công nghiệp tập trung: a. Các khu công nghiệp tập trung Đến năm 2020 quy hoạch các khu công nghiệp ( KCN) trên địa bàn tỉnh là 03 khu, nâng qui mô diện tích đất các KCN khoảng 410 ha vào năm 2020, gồm:
Khu công nghiệp Trà Kha, qui mô 6 4,8 ha, là KCN hỗn hợp đa ngành nghề, KCN sạch.
Khu công nghiệp Ninh Quới, qui mô 2 57 ha, là KCN sạch của tỉnh với quá trình sản xuất khép kín, chủ yếu là các ngành công nghiệp sửa chữa tàu thuyền vận tải thủy, chế biến lƣơng thực, thực phm, dệt may, cơ khí, điện tử.
Khu công nghiệp Láng Trâm, qui mô 96,5 ha, là KCN đa ngành, trọng tâm là công nghiệp chế biển nông thủy sản, chế biến thực phm và hàng tiêu dùng, ngành công nghiệp hóa chất, ngành công nghiệp điện tử. b. Khu kinh tế Gành Hào Đã đƣợc Chính phủ đồng ý về chủ trƣơng giao cho các bộ và tỉnh Bạc Liêu khảo sát, lập báo cáo trình Thủ tƣớng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch các Khu kinh tế ven biển của cả nƣớc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Khu kinh tế có
Công ty CP TVXD Đ3
47
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
quy mô diện tích 20.978 ha, bao gồm Thị trấn Gành Hào, xã Long Điền Đông, xã Long Điền Tây và xã Điền Hải; với chức năng là khu kinh tế tổng hợp, khi định hình Khu kinh tế Gành Hào sẽ có các khu chức năng gồm: khu thuế quan, khu phi thuế quan, khu công nghiệp, khu cụm cảng và kho trung chuyển, khu đô thị, khu thƣơng mại tài chính và du lịch dịch vụ tổng hợp, khu hành chính, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu sản xuất chế biến muối và các sản phm từ muối... Khu kinh tế Gành Hào sẽ có sức lan tỏa rất lớn và là một trong những trọng điểm phát triển mới của tỉnh Bạc Liêu và của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, là nơi thu hút các nhà đầu tƣ, các tập đoàn kinh tế trong và ngoài nƣớc đến đầu tƣ, tạo nhiều việc làm mới và thu nhập ổn định cho ngƣời lao động. c. Các cụm công nghiệp Đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 04 cụm công nghiệp: + Cụm công nghiệp Ngan Dừa: vị trí tại thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồ ng Dân, có quy mô 50 ha. + Cụm công nghiệp Chủ Chí: vị trí tại ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phƣớc Long, có quy mô 30 ha; + Cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ: vị trí tại ấp 14, xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hoà Bình, có quy mô 30 ha; + Cụm công nghiệp Hƣng Hội – Hƣng Thành: vị trí thuộc xã Hƣng Hội và Hƣng Thành, huyện Vĩnh Lợi, có quy mô 50 ha. 2.3.3.3. Phương hướng phát triển ngành dịch vụ Phấn đấu phát triển nhanh lĩnh vực dịch vụ, tạo bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đáp ứng nhu cầu phát triển chung của toàn nền kinh tế. Tập trung phát triển các loại hình dịch vụ, nhất là thƣơng mại, du lịch và các loại hình dịch vụ mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế; ƣu tiên đầu tƣ và khuyến khích đầu tƣ phát triển dịch vụ du lịch, nhất là loại hình du lịch sinh thái, tín ngƣỡng; đƣa du lịch Bạc Liêu thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh và trở thành trung tâm du lịch của vùng, tạo động lực thúc đy kinh tế phát triển. Phấn đấu tốc độ tăng trƣởng khu vực dịch vụ khoảng 8 - 9%/năm giai đoạn 2016 - 2020; tổng mức lƣu chuyển hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tăng bình quân 13,2%/năm. Nâng kim ngạch xuất khu lên 785 triệu USD, tăng bình quân 11,9%/năm. Hoàn chỉnh hệ thống thƣơng mại, chú trọng phát triển thị trƣờng nông thôn; sắp xếp, ổn định hoạt động hệ thống chợ, trung tâm thƣơng mại, các siêu thị ở thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai và trung tâm các huyện, đặc biệt là thu hút đầu tƣ xây dựng thêm hệ thống chợ đầu mối, chợ thủy sản, hệ thống chợ nông thôn, các trung tâm thƣơng mại; thúc đy giao lƣu hàng hóa, hoàn thiện hệ thống bán buôn, bán lẻ phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân trong tỉnh; mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phm nhất là thị trƣờng xuất khu. Đy mạnh xúc tiến thƣơng mại, tăng cƣờng quảng bá, giới thiệu sản phm; tìm kiếm, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ các sản phm có thế mạnh của tỉnh. Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Công ty CP TVXD Đ3
48
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
và các quy hoạch chi tiết về du lịch; xây dựng và triển khai thực hiện Chƣơng trình hành động du lịch giai đoạn 2016 - 2020. Đƣa du lịch Bạc Liêu thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh và trở thành trung tâm du lịch của vùng, tạo động lực thúc đy kinh tế phát triển. Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng 05 sản phm du lịch trở thành sản phm du lịch tiêu biểu của Đồng bằng Sông Cửu Long. Đa dạng hóa các loại hình du lịch, trong đó đy mạnh loại hình du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử, tâm linh, lễ hội; gắn du lịch với quảng bá, giới thiệu truyền thống lịch sử, tiềm năng của tỉnh; liên kết với các địa phƣơng hình thành mạng lƣới du lịch trong nội vùng, mạng lƣới du lịch quốc gia. Phấn đấu đến năm 2020, thu hút hơn 02 triệu lƣợt khách du lịch, trong đó khách nƣớc ngoài đạt 55.000 lƣợt. Phát triển, nâng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông, các loại hình vận tải hàng hóa, vận tải hành khách và một số loại hình dịch vụ chất lƣợng cao trong giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân... của các thành phần kinh tế, nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng; tăng cƣờng phát triển các dịch vụ vận chuyển đƣờng bộ, đƣờng thủy kết hợp với xây dựng hệ thống kho bãi, bến cảng. Tiếp tục nâng cao năng lực vận tải hàng hóa, chất lƣợng vận tải hành khách. Phát triển các loại hình vận tải đƣờng bộ và nghiên cứu mở thêm nhiều tuyến vận tải khách cố định, các tuyến xe buýt nội tỉnh, đảm bảo phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn. 2.3.3.4. Phát triển mạnh kinh tế biển Tiếp tục khẳng định vùng biển và vùng ven biển là địa bàn chiến lƣợc, có tiềm năng kinh tế to lớn, có vị trí quốc phòng vô cùng quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc . Trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, trong đó thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn thúc đy tăng nhanh kim ngạch xuất khu, tạo động lực mạnh mẽ cho sự chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế của tỉnh theo hƣớng đy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Phát huy mọi tiềm năng và lợi thế của vùng biển và lãnh thổ ven biển, xây dựng thành một vùng kinh tế phát triển năng động, thu hút các nguồn đầu tƣ trong tỉnh, trong nƣớc và nƣớc ngoài. Phát triển các ngành kinh tế biển và ven biển theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm bảo đạt yêu cầu hiệu quả cao và bền vững; gắn chặt sản xuất với chế biến tiêu thụ, xuất khu sản phm; phát triển du lịch, dịch vụ cảng biển; phát triển kinh tế với văn hoá, xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trƣờng sinh thái và tái tạo nguồn lợi thuỷ sản. 2.3.4. Định hƣớng phát triển không gian 2.3.4.1. Phát triển các vùng kinh tế Trên cơ sở đặc điểm tự nhiên địa hình, địa thế, tài nguyên thiên nhiên, các cơ sở về hạ tầng kỹ thuật đặc biệt các hành lang kinh tế đô thị và mối liên hệ vùng ĐBSCL, tỉnh Bạc Liêu đƣợc phân thành 3 vùng phát triển kinh tế cụ thể nhƣ sau: Công ty CP TVXD Đ3
49
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Vùng I, vùng trung tâm (phía Đông): Là vùng phát triển đô thị – công nghiệp – dịch vụ động lực của vùng tỉnh Bạc Liêu bao gồm đô thị trung tâm vùng là thành phố Bạc Liêu, hai huyện Hòa Bình và Vĩnh Lợi, là vùng phát triển đô thị, trung tâm công nghiệp; trung tâm du lịch, giải trí chất lƣợng cao cấp vùng và Quốc gia; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất lúa, rau sạch, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; nuôi trồng, đánh bắt thủy sản lớn và tập trung. Vị trí địa kinh tế: Là trung tâm tỉnh Bạc Liêu , TP. Bạc Liêu là đô thị loại 2 cấp vùng, trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa – khoa học kỹ thuật của tỉnh Bạc Liêu. Giao nhau của trục hành lang kinh tế đô thị Quốc gia QL1A và tuyến Xuyên Á, đồng thời có trục hành lang kinh tế ven biển Quốc lộ Nam Sông Hậu kết nối Bạc Liêu với tiểu vùng Nam Sông Hậu của vùng ĐBSCL. Ngoài ra còn có khu du lịch Nhà Mát,thị trấn Châu Hƣng với các khu công nghiệp tập trung Trà Kha, Vĩnh Lợi. Khu vực nhà Mát của Bạc Liêu có tiềm năng phát triển cảng dịch vụ , kết nối với đƣờng biển Quốc gia và tuyến Xuyên Á.
Vùng II (Vùng phía Bắc): Vùng phía Bắc bao gồm hai huyện Hồng Dân và Phƣớc Long, là vùng phát triển nông nghiệp chuyên canh, nuôi trồng thủy sản sinh thái, công nghiệp chế biến của tỉnh Bạc Liêu, là vùng phát triển đô thị tập trung, công nghiệp tập trung quy mô vừa, nông nghiệp chuyên canh và dịch vụ phân phối sản phm nông nghiệp, du lịch. Vị trí địa kinh tế: Phía Bắc giáp huyện Long Mỹ (tỉnh Hậu Giang). Đông Bắc giáp huyện Ngã Năm (tỉnh Sóc Trăng). Tây Bắc giáp huyện Vĩnh Thuận (tỉnh Kiên Giang), là vùng phát triển nông nghiệp chuyên canh và nuôi trồng thủy sản tự nhiên. Ngoài ra, một số khu vực sẽ tập trung phát triển đô thị và công nghiệp TTCN nhằm thúc đầy phát triển kinh tế cho tiểu vùng.
Vùng III (vùng kinh tế phía Tây): Vùng phía Tây bao gồm thị xã Giá Rai và huyện Đông Hải; đây là vùng tiế p giáp vớ i tỉnh Cà Mau và bi ển Đông, kết nối vớ i vùng kinh tế tr ọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long và tr ục hành lang kinh tế biển. Đô thị trung tâm của vùng là đô thị Giá Rai - Hộ Phòng. Bên cạnh đó, đô thị Gành Hào – Điền Hải cũng là một độ ng lực phát triển của vùng theo tiến trình phát triển chung của khu kinh tế Gành Hào, là vùng phát triển đô thị, vùng nuôi tr ồng thủy sản tự nhiên và công nghiệ p; phát triển thƣơng mại dịch vụ; phát triển du lịch sinh thái cảnh quan và khu kinh tế biển Gành Hào, cảng tổng hợp. Vị trí địa kinh tế: là khu vực tiếp giáp với thành phố Cà Mau (một cực tăng trƣởng kinh tế trong vùng KTTĐ vùng ĐBSCL); có các trục giao thông chính kết nối với hai vùng kinh tế khác trong tỉnh nhƣ Quốc lộ 1A, ĐT 980 (dự kiến trở thành Quốc lộ trong tƣơng lai), các đƣờng tỉnh 981, 977. Bên cạnh đó, Khu kinh tế Gành Hào của tỉnh Bạc Liêu đƣợc hình thành sẽ là một yếu tố đóng vai trò then chốt trong phát triển vùng III với lợi thế có cảng biển có thể kết nối với đƣờng biển Quốc gia.
Công ty CP TVXD Đ3
50
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
2.3.4.2. Phân bố hệ thống đô thị
Đến năm 2020: Dự kiến có 13 đô thị, gồm: 01 đô thị loại II (thành phố Bạc Liêu), 01 đô thị loại III (thị xã Giá Rai), 04 đô thị loại IV (đô thị Điền Hải – Gành Hào, đô thị Phƣớc Long – Ninh Quới A, thị trấn Hòa Bình, thị trấn Châu Hƣng) và 07 đô thị loại V (thị trấn Ngan Dừa, các đô thị: Cái Cùng, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Hƣng, Chủ Chí, Phó Sinh và Ba Đình) . Đến năm 2030: Dự kiến có 14 đô thị gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Bạc Liêu), 02 đô thị loại III (thị xã Giá Rai, thị xã Đông Hải), 04 đô thị loại IV (thị xã Phƣớc Long và các thị trấn: Hòa Bình, Châu Hƣng, Ngan Dừa) và 07 đô thị loại V (các đô thị: Cái Cùng, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Hƣng, Chủ Chí, Phó Sinh, Ba Đình, Hƣng Thành). 2.3.4.3. Phân bố các vùng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Vùng công nghiệp trung tâm vùng (TP. Bạc Liêu): Ƣu tiên phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao hỗ trợ phát triển công nghiệp khác trong vùng.
Vùng công nghiệp tập trung vùng phía Bắc (huyện Phƣớc Long , Hồng Dân): Đây là vùng phát triển công nghiệp phụ trợ cho sản xuất nông nghiệp, chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp làng nghề.
Vùng công nghiệp tập trung phía Tây (Tx. Giá Rai): Phát huy thế mạnh hiện có về công nghiệp chế biến thủy sản tại thị xã Giá Rai, liên kết chặt chẽ với khu công nghiệp Láng Trâm, phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phm; hình thành khu phi thuế quan và cảng biển nƣớc sâu tổng hợp Gành Hào và vùng kinh tế phía Tây của tỉnh. 2.3.4.4. Phân bố các vùng du lịch Không gian du lịch tỉnh Bạc Liêu phân thành 3 vùng chính là vùng trung tâm (vùng 1), vùng phía Bắc (vùng 3) và vùng phía Tây (vùng 2):
Trung tâm vùng du lịch (vùng 1) : Tập trung các khu vui chơi giải trí, trung tâm nghỉ dƣỡng cấp vùng nhƣ: Vƣờn chim Bạc Liêu, vƣờn nhãn cổ Bạc Liêu, rừng ngập mặn, biển, khu dịch vụ du lịch Nhà Mát, khu du lịch Cá Ông, du lịch sinh thái ven biển, khu nhà Công tử Bạc Liêu, chùa Quan Âm Phật Đài, khu lƣu niệm nghệ nhân Cao Văn Lầu và đờn ca tài tử Nam Bộ, đền thờ Bác Hồ, tháp cổ Vĩnh Hƣng, khu du lịch Tắc Sậy.
Cụm du lịch phía Tây (vùng 2): Thuộc vùng đô thị và khu kinh tế Gành Hào, bao gồm: Thị xã Giá Rai, thị xã Đông Hải; tổ chức dịch vụ tham qua n khu kinh tế phi thuế quan, du lịch văn hóa lịch sử, lễ hội nghinh Ông và khu di tích đồng Nọc Nạng, khu du lịch Tắc Sậy.
Cụm du lịch phía Bắc (vùng 3): Thuộc vùng phát triển kinh tế và đô thị phía Bắc của tỉnh, bao gồm thị xã Phƣớc Long – Ninh Quới A, đô thị Phó Sinh, đô thị Chủ Chí, thị trấn Ngan Dừa. Tổ chức và quy hoạch các tuyến du lịch làng nghề đan chiếu, các vƣờn chim tại huyện Phƣớc Long, du lịch sinh thái nhà
Công ty CP TVXD Đ3
51
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
vƣờn (homestay), du lịch cảnh quan sông nƣớc, khu căn cứ tỉnh ủy ở xã Ninh Thạnh Lợi, du lịch lễ hội Ok Om Bok. 2.3.4.5. 2. Định hướng phát triển hệ thống đô thị Quy hoạch không gian xây dựng đô thị thành 04 vùng, mỗi vùng gắn với một đô thị lớn trung tâm và một số đô thị vệ tinh, trong đó xác định các đô thị nhƣ: thành phố Bạc Liêu đô thị loại II; thị xã Giá Rai, thị xã Gành Hào và thị trấn Ninh Quới - Phƣớc Long thành đô thị loại IV, trở thành trung tâm khu vực. Sau khi hai thị trấn Hộ Phòng và Giá Rai đƣợc công nhận là thị xã sẽ tách ra khỏi huyện Giá Rai, Trung tâm huyện lỵ mới của huyện sẽ đƣợc bố trí tại xã Phong Thạnh nâng lên thành thị trấn mới. Dự kiến thành lập một số thị trấn mới: Vĩnh Hƣng, Hƣng Thành - huyện Vĩnh Lợi; Phong Thạnh, Láng Trâm – huyện – huyện Giá Rai; Phó Sinh, Phong Thạnh Tây B Huyện Phƣớc Long; Vĩnh Mỹ B, Cái Cùng – huyện – huyện Hoà Bình; thị trấn Ba Đình, Ninh Quới A – huyện – huyện Hồng Dân; Điền Hải - huyện Đông Hải. Cùng với các thị trấn của huyện Phƣớc Long, Hồng Dân các thị trấn mới ở phía Bắc sẽ hình thành chuỗi đô thị phía Bắc, tạo điều kiện khai thác những cơ hội tuyến Quốc lộ cặp kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, Quốc lộ từ Cầu Sập nối với Quốc lộ 63 đi Kiên Giang đƣợc hoàn thành. Bảng 2-3: 2-3: Định hƣớng phát triển hệ thống đô thị đến năm 2020 Đô thị
TT
TP. Bạ Bạc Liêu Huyệ Huyện Hoà Bình 1 2 3
Thị tr ấn Hòa Bình ấn Vĩnh Mỹ B Thị tr ấn Thị tr ấn Cái Cùng
Huyện Huyện Vĩnh Lợ i 4 5 6 7 8 9 10 11
ấn Châu Hƣng Thị tr ấn ấn Vĩnh Hƣng Thị tr ấn TT Hƣng Thành Thị Thị xã Giá Rai Thị xã Giá Rai – H Hộ Phòng Phƣờ ng ng Láng Trâm Xã Phong Th ạnh Huyện Huyện Đông Hải Hải Thị Xã Gành Hào ấn Điền Hải Thị tr ấn
Công ty CP TVXD Đ3
Dân số số (ngƣờ i) i) 180.000 38.000 25.000 7.000 6.000 22.000 15.000 7.000 6.000 69.000 50.000 7.000 12.000 47.000 35.000 12.000
Loạ Loại đô thị II
Tính chấ chất Thành phố phố tỉ tỉnh lỵ lỵ
V V V
Huyện lỵ Đô thị mớ i (T.mại – d d ịch vụ ) Thƣơng mại – d dịch vụ nghề cá
V V V
Đô thị mớ i (Thị tr ấ ấn huyện l ỵ) Đô thị mớ i (T.mại – d d ịch vụ ) Đô thị mớ i ( CN – d d ịch vụ )
IV
Huyện lỵ, lên thị xã
V V
Công nghi ệ p – d dịch vụ TT huyện lỵ
IV V
Huyện lỵ, lên thị xã Thƣơng mại – d dịch vụ nghề cá 52
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Đô thị
TT 12 13 14 15 16 17
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Dân số số (ngƣờ i) i) 41.000 22.000
Huyện Huyện Phƣớ c Long ấn Phƣớ c Long Thị tr ấn Thị tr ấn Phong Thạnh 7.000 Tây B Thị tr ấn Phó Sinh 6.000 31.000 Huyệ Huyện Hồ Hồng Dân Thị tr ấn Ngan Dừa 19.000 Thị tr ấn Ninh Quớ i A 6.000 Thị tr ấn Ba Đình 6.000 Toàn tỉ tỉnh 429.000
Loạ Loại đô thị
Tính chấ chất
IV V
Huyện lỵ Đô thị mớ i (T. mại – d d ịch vụ)
V
d ịch vụ) Đô thị mớ i (T. mại – d
V V V
Huyện lỵ Đô thị mớ i (T. mại - d ịch vụ) Mớ i
(Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) 2.3.5. Dự báo phát triển dân số Dân số là nguồn cung cấp lực lƣợng lao động xã hội, tạo ra tăng trƣởng, đồng thời là mục tiêu của sự phát triển. Do vậy, phát triển dân số trên cơ sở hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên, đồng thời nâng cao chất lƣợng cuộc sống, đạt mục tiêu dân số đề ra . Dự báo tỷ lệ tăng tự nhiên đến năm 2020 khoảng 1,12% và năm 2030 khoảng 1,1%. Tỷ lệ tăng giảm dân số cơ học sẽ có biến động lớn trong giai đoạn 201 6 – 2020 do có sự hình thành một số đô thị trung tâm các tiểu vùng qua việc sát nhập các đơn vị hành chính; giai đoạn 2020 – 2030, – 2030, khi các đô thị đã hình thành theo hệ thống và phát triển ổn định, tỷ lệ tăng giảm cơ học sẽ giảm đáng kể so với giai đoạn trƣớc. Đến năm 2020 dân số đạt khoảng 950.000 – 965.000 ngƣời và đến năm 2030 dân số đạt khoảng kh oảng 1.100000 – 1.120.000 1.120.000 ngƣời. 2.3.6. Sự liên quan giữa phát triển kinh tế tế - xã hội và phát triển điện lự c Phát triển kinh tế và phát triển điện lực luôn có mối tƣơng quan mật thiết với nhau. Phát triển điện lực là tiền đề quan trọng góp phần cho phát triển kinh tế xã hội, cải thiện dân sinh. Khi nguồn điện không đƣợc cung cấp đủ sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế và ngƣợc lại khi kinh tế chậm phát triển, điện năng tiêu thụ cũng bị giảm sút. Mối liên hệ giữa mức độ tiêu thụ điện với sự phát triển kinh tế GR DP DP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong những năm qua đƣợc thể hiện qua một số chỉ tiêu nhƣ hệ số đàn hồi (ký hiệu là k), là hệ số giữa tốc độ tăng trƣởng điện thƣơng phm và GR DP DP của tỉnh tính theo %/năm và cƣờng độ năng lƣợng (kWh/GDP). Từ năm 2010 trở về trƣớc, tổng sản phm trong tỉnh (GDP) đƣợc tính theo giá so sánh 1994. Từ năm 2010 đến 2015 giá trị GDP đƣợc tính theo giá so sánh 1994 và 2010 và sau năm 2015 giá trị GRDP phải đƣợc tính theo giá so sánh 2010. Công ty CP TVXD Đ3
53
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BẠC LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Bảng 2-4 2-4:: Tốc độ tăng trƣởng tiêu thụ điện năng, G R DP DP và hệ số đàn hồi Tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 – 2006 – 2015 2015 Hạng mục
2006-2010
2011-2015
1. Hệ số đàn hồi theo t heo GDP, giá so sánh 94 thƣơng phm (%) - Tốc độ tăng điện thƣơng - Tốc độ tăng GDP (%) cho GDP, giá sản xuất - Hệ số đàn hồi k cho 2. Hệ số đàn hồi theo GRDP, giá so sánh 2010 (phƣơng án cơ sở) - Tốc độ tăng điện thƣơng phm (%) - Tốc độ tăng GRDP (%) cho GRDP - Hệ số đàn hồi k cho
12,3 11,6
13,4 12,1
1,06
1,1
13,4 5,49 2,44
Bảng 2-5: 2-5: Chỉ tiêu tiêu thụ điện để phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 2010 – – 2015 2015 Hạng mục Đơn vị Năm 2010 Năm 2015 kWh 402.610.280 754.364.235 Điện thƣơng phm 16.629.600 21.544.357 Giá trị GRDP Triệu đồng Chỉ tiêu tiêu thụ điện trên 1 kWh/triệu 24,2 35,0 triệu đồng GRDP đồng Nhƣ vậy chỉ tiêu tiêu thụ điện trên 1 triệu đồng đồn g GRDP năm 20 15 đã tăng khoảng 10,8% so với năm 201 0.
Công ty CP TVXD Đ3
54
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
CHƢƠNG 3 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH 3.1.
THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH
3.1.1. Các thông số kinh tế Nhƣ trong chƣơng 2 đã phân tích về mối liên hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực, nhu cầu điện của tỉnh có mối quan hệ gắn kết vớ i nhau. Do đó các chỉ tiêu về phát triển kinh tế của tỉnh cũng là đầu vào quan trọng nhất cho việc dự báo nhu cầu điện và xác lập sơ đồ cấp điện cho tỉnh . Theo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2011-2015 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2016 -2020 tỉnh Bạc Liêu. C ác chỉ tiêu phát triển kinh tế chủ yếu của tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau:
Bảng 3-1: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2020 CHỈ TIÊU GRDP giá so sánh 2010 Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) - Nông – lâm – thủy - Công nghiệp – xây dựng - Dịch vụ GRDP bình quân đầu ngƣời (triệu đồng)
2010
2015
2020
16.629,6 21.720,3 100
100
100
51,06
47,62
40,65
24,24
25,36
16,3
24,7
27,02
43,05
19,92
44,59
54,36
Tốc độ tăng 2011 2015 (%) 5,49
Tốc độ tăng 2016 2020 (%) 6,5-7
Nhƣ vậy theo các tài liệu, văn bản về quy hoạch, kế hoạch, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cập nhật tới thời điểm lập đề án này, giai đoạn 2016 – 2020 chỉ có 1 phƣơng án phát triển kinh tế, đồng thời các giai đoạn sau năm 2020 hiện chƣa có chỉ tiêu phát triển kinh tế cho tỉnh. Vì vậy trong đề án này sẽ đƣa ra kịch bản phát triển kinh tế của tỉnh theo 2 phƣơng án nhƣ sau: Bảng 3-2: Kịch bản các phƣơng án phát triển kinh tế của tỉnh Bạc Liêu tới năm 2035 Đơn vị: %/năm Các phƣơng án phát triển Phƣơng án cơ sở Công ty CP TVXD Đ3
Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn 2016-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035 7,0 7,0 7,0 6,5 55
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Phƣơng án cao 8,0 8,0 8,0 7,5 Ngoài các thông số về kinh tế nêu trên, các cơ sở để lập quy hoạch điện là các tài liệu, văn bản đƣợc liệt kê trong mục Cơ sở pháp lý của phần Mở đầu. 3.1.2. Các thông số kỹ thuật Các thông số về kỹ thuật là các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật của lƣới điện cần đạt đƣợc trong giai đoạn quy hoạch. Đó là chỉ tiêu về giảm tổn thất điện năng, theo đó từ nay đến năm 2020, kế hoạch giảm tỷ lệ tổn thất điện năng do Công ty Điện lực Bạc Liêu thực hiện dự kiến giảm từ 6,5% (năm 2016) xuống còn 4,74% và đến năm 2025 sẽ ở mức 4,47%. Tổn thất về điện áp trên lƣới điện quy hoạch cần đáp ứng đúng theo Thông tƣ số 12/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 của Bộ Công Thƣơng quy định hệ thống truyền tải điện và Thông tƣ số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thƣơng quy định hệ thống điện phân phối. 3.2. CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH 3.2.1. Các tiêu chí chung
Phát triển nguồn và lƣới điện phải gắn với định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng vùng, đảm bảo chất lƣợng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày đƣợc nâng cao.
Phát triển lƣới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đƣa vào vận hành các nhà máy điện để đạt đƣợc hiệu quả đầu tƣ chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lƣợc phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phƣơng trong vùng.
Phát triển lƣới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lƣới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
Phát triển đƣờng dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tƣơng lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các khu vực trun g tâm, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lƣới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bƣớc ngầm hóa lƣới điện tại các huyện, thị, thành phố hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trƣờng.
Từng bƣớc hiện đại hóa lƣới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lƣới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bƣớc hiện đại hóa hệ thống điều khiển lƣới điện. 3.2.2. Các tiêu chí về nguồn điện Bạc Liêu có nhiều tiềm năng về điện gió, điện mặt trời, vì vây tr ong tƣơng lai trên địa bàn tỉnh sẽ có các nhà máy điện gió, điện mặt trời. Do đó trƣớc khi xây dựng các công trình nguồn điện phải đảm bảo đánh gi á đầy đủ các tác động của dự án
Công ty CP TVXD Đ3
56
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
đến môi trƣờng, các phƣơng án giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng trong quá trình xây dựng và vận hành các nguồn điện phải đƣợc các cấp có thm quyền phê duyệt. Nguồn điện trên địa bàn tỉnh phải ƣu tiên cấp điện cho tỉnh và đƣợc đấu nối vào hệ thống điện quốc gia với tiêu chí tăng độ tin cậy và chất lƣợng cấp điện cho tỉnh.
Nguồn cung cấp điện cho tỉnh sẵn sàng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện một cách tối đa, có hiệu quả và có độ dự phòng nằm trong quy định;
Có khả năng hỗ trợ tốt cho lƣới điện khu vực;
Luôn đảm bảo cấp điện cho lƣới điện của tỉnh từ ít nhất 2 nguồn khác nhau;
Đảm bảo huy động đủ công suất cấp điện cho phụ tải trong trƣờng hợp sự cố. 3.2.3. Các tiêu chí về lƣới điện 3.2.3.1. Tiêu chí phát triển lưới điện 220, 110kV
Cấu trúc lƣới điện: Lƣới điện 220 -110kV đƣợc thiết kế mạch vòng hoặc mạch kép, mỗi trạm biến áp sẽ đƣợc cấp điện bằng hai đƣờng dây trở lên đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lƣợng điện năng trong chế độ làm việc bình thƣờng và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lƣới điện 220 -110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
Đƣờng dây 220-110kV: Ƣu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đƣờng dây tải điện. Đối với khu vực trung tâm sử dụng cáp ngầm có tiết diện đủ lớn cho dự phòng phát triển trong tƣơng lai.
Trạm biến áp 220-110kV: Đƣợc thiết kế với cấu hình quy mô hai máy biến áp trở lên, chủ yếu sử dụng loại trạm ngoài trời.
Tiết diện dây dẫn:
Các đƣờng dây 220kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện 400mm2, cáp ngầm XLPE-1600mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp; Các đƣờng dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2 hoặc cáp ngầm XLPE-630mm2 đối với những nơi phụ tải tập trung ƣu tiên sử dụng dây phân pha.
Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt t ùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm đƣợc chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thƣờng mang tải 75% công suất định mức.
Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV đƣợc thực hiện bằng các đƣờng dây mạch vòng trung thế 22kV.
Công ty CP TVXD Đ3
57
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
3.2.3.2.
Tập 1 THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế
Định hƣớng xây dựng và cải tạo lƣới điện: Cấp điện áp 22kV đƣợc chun h óa cho phát triển lƣới điện trung thế trên địa bàn tỉnh .
Cấu trúc lƣới điện:
Lƣới trung thế đƣợc thiết kế mạch vòng vận hành hở. Để đảm bảo độ dự phòng các đƣờng trục trung thế ở chế độ làm việc bình thƣờng chỉ mang tải từ (60÷70)% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép.
Sử dụng cáp ngầm trung thế để lắp đặt tại khu khu đô thị thƣơng mại ổn định và các khu đô thị mới đƣợc quy hoạch để đảm bảo mỹ quan của tỉnh .
Tiết diện dây dẫn:
Đƣờng trục: Sử dụng dây bọc cách điện có tiết diện ≥ 240mm2;
Các nhánh rẽ: Sử dụng dây bọc cách điện có tiết diện ≥ 150mm2.
Gam máy biến áp phân phối:
Khu vực thành phố, thị xã, đô thị sử dụng các máy biến áp 3 pha công suấ t từ 160 – 400kVA
Vùng nông thôn sử dụng máy biến áp 1 pha công suất 25 – 50kVA và máy 3 pha công suất 75 – 250kVA.
Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng đƣợc thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
Công ty CP TVXD Đ3
58
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
CHƢƠNG 4 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN 4.1.
PHƢƠ NG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
4.1.1. Giới thiệu các mô hình, phƣơng pháp dự báo nhu cầu điện Để dự báo nhu cầu điện năng hiện tại trên thế giới đang sử dụng một số phƣơng pháp chính nhƣ sau: 4.1.1.1. Phương pháp ngoại suy Phƣơng pháp ngoại suy thực hiện dự báo dựa trên số liệu trong quá khứ để phản ánh theo quy luật hàm số f(t) nhƣ sau: DB y t+1 = f(t+1) + ε Trong đó:
YDB là dự báo điện năng, công suất của năm tới (tháng, tuần, ngày, giờ);
t là năm (tháng, tuần, ngày, giờ) hiện tại;
f(t+1) là hàm số đƣợc xây dựng từ số liệu quá khứ của điện năng, công suất. 4.1.1.2. Phương pháp hồi quy Phƣơng pháp này xác định mối tƣơng quan giữa nhu cầu tiêu thụ điện (công suất, điện năng) của phụ tải với các yếu tố ảnh hƣởng quan trọng (tăng trƣởng kinh tế, giá điện, thời tiết, tỷ giá…). 4.1.1.3. Phương pháp hệ số đàn hồi Nhu cầu tiêu thụ điện đƣợc xác định dựa trên tốc độ tăng trƣởng GRDP của toàn tỉnh có xét đến sự tƣơng quan của tốc độ tăng GRDP và tốc độ tăng tr ƣởng của nhu cầu điện năng của tỉnh trong các giai đoạn quy hoạch từ quá khứ đến tƣơng lai. Tỷ số giữa 2 tốc độ tăng trƣởng trên là hệ số đàn hồi. Mối tƣơng quan giữa điện năng tiêu thụ và tổng sản phm xã hội (GRDP) đƣợc mô tả theo biểu thức sau:
K ĐH
Trong đó:
A Y
K ĐH - hệ số đàn hồi; A - tốc độ tăng trƣởng điện năng; Y - tốc độ tăng trƣởng GRDP.
Các hệ số đàn hồi đƣợc phân tích theo chuỗi giá trị trong quá khứ. 4.1.1.4. Phương pháp chuyên gia Trong trƣờng hợp có nhiều yếu tố không ổn định thì sử dụng phƣơng pháp chuyên gia có tham khảo ý kiến của hội đồng tƣ vấn. Việc lấy ý kiến đƣợc tiến Công ty CP TVXDĐ3
59
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
hành theo các bƣớc sau:
Chuyên gia cho điểm theo từng tiêu chun. Mỗi tiêu chun có một thang điểm thống nhất.
Lấy trọng số của các ý kiến của hội đồng tƣ vấn để tổng hợp 4.1.1.5. Phương pháp trực tiếp Nhu cầu điện dự báo đƣợc tính cho từng thành phần phụ tải, phân chia theo quyết định của Tổng cục Thống kê năm 1999 thành 5 tổ điện thƣơng phm nhƣ sau:
Phụ tải nông nghiệp – lâm nghiệp – thủy sản.
Phụ tải công nghiệp và xây dựng.
Phụ tải thƣơng nghiệp, khách sạn và nhà hàng.
Phụ tải cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ.
Phụ tải các hoạt động khác. Mỗi thành phần phụ tải bao gồm các cơ sở kinh tế xã hội với quy mô đã đƣợc đăng ký. Điện năng tiêu thụ hoặc công suất sử dụng của các cơ sở đƣợc tính dựa trên:
Quy mô sản xuất hoặc sử dụng của từng cơ sở.
Định mức tiêu hao điện trên một đơn vị sản phm hoặc đơn vị sử dụng của từng loại cơ sở. Quy mô sản xuất đƣợc xác định trong giai đoạn thu thập số liệu. Định mức sử dụng điện đƣợc xác định dựa theo các chỉ tiêu định mức đã đƣợc các cơ quan chức năng ban hành cũng nhƣ tham khảo theo số liệu điều tra thực tế thu thập tại các địa phƣơng và các Công ty Điện lực, các khách hàng sử dụng điện điển hình. Công tác dự báo đƣợc thực hiện cho từng phƣờng, xã, sau đó tổng hợp cho từng huyện, thị, thành phố và cuối cùng cho toàn tỉnh. Phƣơng pháp này có độ tin cậy khá cao nhƣng chỉ phù hợp đối với quy hoạch ngắn hạn, có đầy đủ dữ liệu về các cơ sở sử dụng điện trong giai đoạn quy hoạch, kinh tế phát triển ổn định. 4.1.2. Lựa chọn mô hình và phƣơng pháp dự báo nhu cầu điện Căn cứ theo điều kiện thực tế của tỉnh Bạc Liêu, qua các tài liệu, số liệu thu thập đƣợc về phát triển kinh tế - xã hội, về hiện trạng lƣới điện và nhu cầu điện năng trong quá khứ cho thấy có thể áp dụng phƣơng pháp trực tiếp để dự báo nhu cầu điện cho tỉnh tới năm 2025. Để dự báo dài hạn cho giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030 và năm 2035 các dữ liệu về các cơ sở sử dụng điện chƣa thể xác định rõ, do đó phƣơng pháp trực tiếp không thể áp dụng trong quy hoạch dài hạn. Trong trƣờng hợp này có thể sử dụng phƣơng pháp hệ số đàn hồi dựa trên cơ sở các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để dự báo nhu cầu điện tới các năm 2030 và 2035.
Công ty CP TVXDĐ3
60
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Đối với cả 2 phƣơng pháp dự báo, nhu cầu điện của tỉnh đƣợc tính toán theo 2 phƣơng án:
Phƣơng án cao: đáp ứng tối đa cho các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong khi các nguồn vốn đầu tƣ không bị hạn chế, địa phƣơng không gặp khó khăn về tài chính, tƣơng ứng với phƣơng án cao cho phát triển kinh tế.
Phƣơng án cơ sở : đáp ứng đầy đủ cho các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, tƣơng ứng với phƣơng án cơ sở cho phát triển kinh tế. Do các thành phần phụ tải của tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn quy hoạch đều có mức tiêu thụ khá cao, phụ thuộc vào kịch bản phát triển kinh tế xã hội nên cả 5 thành phần phụ tải đều có 2 kịch bản tăng trƣởng là phƣơng án cao và phƣơng án cơ sở. 4.1.2.1. Dự báo nhu cầu điện theo phương pháp trực tiếp Dƣới đây là cách thức dự báo nhu cầu điện cho các thành phần phụ tải theo phƣơng pháp trực tiếp:
(1)
Phụ tải công nghiệp và xây dựng: Thành phần phụ tải này đƣợc xác định căn cứ vào danh mục các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp hiện có, các cơ sở mới sẽ xuất hiện trên địa bàn trong giai đoạn qu y hoạch. Điện năng tiêu thụ hoặc công suất sử dụng đƣợc tính dựa trên qu y mô sản xuất và định mức tiêu hao điện trên một đơn vị sản phm của từng loại cơ sở. Đối với khu, cụm công nghiệp tập trung: phụ tải điện đƣợc tính chung cho cả khu hoặc cụm. Nhu cầu điện cho các khu công nghiệp tập trung đƣợc xác định theo tính chất, ngành nghề sản xuất của từng khu, quy mô diện tích và chỉ tiêu sử dụng điện trên một đơn vị diện tích (kW/ha). Định mức điện tiêu thụ cho từng khu, cụm công nghiệp của tỉnh đƣợc tính theo chỉ tiêu từ 0,2 - 0,25MW/ha đất quy hoạch sản xuất. Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đƣợc phê duyệt bởi Quyết định số 75/QĐ-UBND, hệ thống các kh u, cụm công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 20 30 cũng nhƣ các số liệu do các các ban ngành, địa phƣơng của tỉnh cung cấp, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025 dự kiến sẽ tập trung phát triển 3 khu công nghiệp tập trung là: KCN Trà Kha, KCN Láng Trâm và KCN Ninh Quới và 4 cụm công nghiệp là: CCN Chủ Chí, CCN Hồng Dân, CCN Vĩnh Mỹ và CCN Hƣng Thành . Cơ sở để dự báo mức độ điền đầy của các khu công nghiệp dựa trên các yếu tố sau:
Mức độ khai thác các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong các năm vừa qua;
Công ty CP TVXDĐ3
61
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Kế hoạch, mục tiêu phát triển khu, cụm công nghiệp của tỉnh, cũng nhƣ kế hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp của tỉnh trong 10 năm tới;
Tình hình triển khai thực tế các khu, cụm công nghiệp;
Tình hình đăng ký thuê đất của các nhà đầu tƣ. Dựa vào các phân tích nêu trên, kịch bản lấp đầy diện tích các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh cho 2 phƣơng án phụ tải điện đƣợc nêu trong bảng 4-1 dƣới đây. Bảng 4-1: Kịch bản phát triển các khu cụm công nghiệp đến năm 202 5
TT
Tên khu và cụm công nghiệp
I Khu công nghiệp 1 Trà Kha 2 Láng Trâm 3 Ninh Qƣới Tổng KCN II Cụm công nghiệp 1 Chủ Chí 2 Vĩnh Mỹ 3 Hƣng Thành 4 Hồng Dân Tổng CCN
Địa điểm
Diện tích quy hoạch (ha)
Tỷ lệ lấp đầy (%) 2020 2025
Thành phố Bạc Liêu Tx. Giá Rai Huyện Hồng Dân
64,8 96,54 257,0 418,36
90 30 20
100 70 50
Huyện Phƣớc Long Huyện Hòa Bình Huyện Vĩnh Lợi Huyện Hồng Dân
30,0 30,0 50,0 50,0 160,0
30 30 20 20
60 60 50 50
Mỗi kịch bản phát triển KCN nhƣ trên sẽ tƣơng ứng với 2 phƣơng án phụ tải khác nhau của toàn tỉnh trong giai đoạn quy hoạch: kịch bản 1 tƣơng ứng với phƣơng án phụ tải cao và kịch bản 2 tƣơng ứng với phụ tải cơ sở. Các ngành nghề sản xuất trong các KCN trên chủ yếu là công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến vì vậy định mức tiêu thụ điện dùng để tính toán là 0,2MW – 0,25MW/ha đất sản xuất công nghiệp. Định mức này đƣợc chọn dựa theo tham khảo mức sử dụng công suất điện của một số KCN có quy mô tƣơng tự hiện đang hoạt động ở tỉnh Bình Dƣơng, Đồng Nai cũng nhƣ các tỉnh khác thuộc vùng ĐBSCL. Định mức điện dùng để tính toán trong các cụm công nghiệp là 0,15MW – 0,2MW/ha. (2)
Phụ tải nông nghiệp – lâm nghiệp – thủy sản: Đối với tỉnh Bạc Liêu, phụ tải này chủ yếu là nhu cầu điện phục vụ tƣới tiêu thủy lợi, các trại tôm giống, nuôi tôm công nghiệp. Điện năng tiêu thụ hoặc công suất sử dụng đƣợc tính dựa trên quy mô sản xuất và định mức tiêu hao điện trên một đơn vị sản phm của từng loại cơ sở.
(3)
Phụ tải thƣơng nghiệp, khách sạn và nhà hàng:
Công ty CP TVXDĐ3
62
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Đƣợc tính toán theo chỉ tiêu sử dụng điện thực tế thu thập đƣợc hoặc theo chỉ tiêu điển hình tính trên mỗi đơn vị của quy mô sử dụng. (4)
Phụ tải cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ: Bao gồm 2 thành phần riêng biệt:
Phụ tải cơ quan quản lý: Đƣợc tính toán theo chỉ tiêu sử dụng điện thực tế thu thập đƣợc hoặc theo chỉ tiêu điển hình tính trên mỗi đơn vị của quy mô sử dụng.
Phụ tải tiêu dùng dân cƣ: nhu cầu điện cho phụ tải này đƣợc tính theo định mức sử dụng điện kWh/hộ/tháng đến giai đoạn quy hoạch theo các khu vực điển hình khác nhau đặc t r ƣng cho mức độ sử dụng điện. Bảng 4-2: Các chỉ tiêu tính toán điện sinh hoạt dân cƣ cho 1 hộ Đơn vị: kWh/hộ/tháng
Vùng tính toán Thành phố Bạc Liêu - Phƣờng - Xã Thị xã Giá Rai - Phƣờng - Xã Huyện Đông Hải, Hòa Bình - Thị trấn - Xã Huyện Phƣớc Long, Hồng Dân, Vĩnh Lợi - Thị trấn - Xã (5)
4.2.
Năm 2016
Năm 2020
Năm 2025
275 225
345 280
430 350
205 155
255 195
325 50
235-245 185-205
300-305 240-255
380-385 300-325
150-185 100-140
195-235 135-180
270-315 200-240
Phụ tải các hoạt động khác: Đƣợc tính toán theo qu y mô các công trình công cộng nhƣ: bệnh viện, trƣờng học, bƣu điện, văn hóa – thể thao, chiếu sáng đèn đƣờng, quảng cáo, … và các chỉ tiêu sử dụng điện thực tế hoặc theo chỉ tiêu điển hình. PHÂN VÙNG PHỤ TẢI Việc lựa chọn vị trí và công suất trạm nguồn, tiến độ đƣa máy biến áp vào vận hành đƣợc xem xét tính toán trên cơ sở phân vùng phụ tải nhằm bảo đảm trạm biến áp vận hành thỏa mãn các tiêu chun kinh tế kỹ thuật tối ƣu và đảm bảo công suất dự phòng cần thiết. Cơ sở phân vùng phụ tải :
Công ty CP TVXDĐ3
63
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, mật độ phụ tải, vị trí phân bố các hộ tiêu thụ điện theo phân vùng kinh tế hiện tại và dự kiến phát triển trong tƣơng lai.
Căn cứ vào khả năng cấp điện của các trạm nguồn hiện tại, khả năng mở rộng, dự kiến xây dựng các trạm mới và phƣơng thức vận hành lƣới điện để đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng của phụ tải theo trình tự tiến độ cho từng khu vực. Trong giai đoạn qu y hoạch dự kiến toàn Bạc Liêu sẽ đƣợc phân thành 3 vùng phụ tải nhƣ sau:
Vùng phụ tải 1 bao gồm thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợị và huyện Hòa Bình. Đây là vùng có mật độ dân cƣ cao, kinh tế phát triển mạnh của tỉnh, có khu công nghiệp tập trung là KCN Trà Kha thuộc phƣờng 8, thành phố Bạc Liêu đang hoạt động và cụm công nghiệp Vĩnh Lợi trên địa bàn xã Hƣng Thành, Hƣng Hội, huyện Vĩnh Lợi ; Cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ trên địa bàn xã Vĩnh Mỹ B, huyện hu yện Hòa Bình.
Vùng phụ tải 2 bao gồm huyện Phƣớc Long và Hồng Dân. Đây là vùng kinh tế đang phát triển, theo quy hoạch có khu công nghiệp tập trung Ninh Quới thuộc xã Ninh Quới, huyện Hồng Dân; Cụm công nghiệp Chủ Chí thuộc xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phƣớc Long và cụm công nghiệp Hồng Dân trên địa bàn xã Lộc Ninh, Ni nh, huyện Hồng Dân.
Vùng phụ tải 3 bao gồm thị xã Giá Rai và huyện Đông Hải. Đây là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, t rong tƣơng lai sẽ phát triển khu công nghiệp Láng Trâm trên địa bàn xã Tân Thạnh, thị xã Giá Rai và khu kinh tế biển Gành Hào trên địa bàn huyện Đông Hải. TÍNH TOÁN NHU CẦU CẦU ĐIỆN ĐIỆN
4.3.
4.3.1. Tính toán nhu cầu điện theo phƣơng pháp trực tiếp 4.3.1.1. Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng Danh mục phụ tải công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện hữu và dự kiến cùng với mức tiêu thụ điện đƣợc thống kê chi tiết trong phụ lục 1 theo từng huyện , thị, thành phố. Kết quả tính toán nhƣ sau: a. Nhu cầu điện cho các khu và cụm công nghiệp Bảng 4-3: 4-3: Nhu cầu điện cho các khu và cụm công nghiệp – phƣơng án cao án cao Tên khu và cụm công nghiệp
TT I 1 2 3
Khu công nghiệp KCN Trà Kha KCN Láng Trâm KCN Ninh Qƣới
Công ty CP TVXDĐ3
Nhu cầu công suất (kW) 2020 2025
Nhu cầu điện năng (MWh) 2020 2025
10.121,8 8.283,1 13.570,7
54.657,5 44.728,9 73.281,5
12.422,2 16.942,8 31.227,9
68.321,9 93.185,2 171.753,6 64
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT
Tên khu và cụm công nghiệp
II 1 2 3 4
Tổng Cụm công nghiệp CCN Chủ Chí CCN Vĩnh Mỹ CCN Vĩnh Lợi CCN Hồng Dân Tổng
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Nhu cầu công suất (kW) 2020 2025
Nhu cầu điện năng (MWh) 2020 2025
31.975,5
60.592,9
172.668,0
333.260,7
2.772,0 2.772,0 3.850,0 3.850,0 13.244,0
5.670,0 5.670,0 9.450,0 9.450,0 30.240,0
12.474,0 12.474,0 17.325,0 17.325,0 59.598,0
26.649,0 26.649,0 26.649,0 26.649,0 44.415,0 44.415,0 44.415,0 44.415,0 142.128,0
Bảng 4-4: 4-4: Nhu cầu điện cho các khu và cụm công nghiệp – phƣơng án cơ sở Tên khu và cụm công nghiệp
TT I 1 2 3 II 1 2 3 4
Khu công nghiệp KCN Trà Kha KCN Láng Trâm KCN Ninh Qƣới Tổng Cụm công nghiệp CCN Chủ Chí CCN Vĩnh Mỹ CCN Vĩnh Lợi CCN Hồng Dân Tổng
Nhu cầu cầu công suất (kW) 2020 2025
Nhu cầu điện năng (MWh) 2020 2025
8.281,4 3.765,1 6.168,5 18.215,0
11.502,0 10.981,4 19.276,5 41.759,9
44.719,8 20.331,3 33.309,8 98.360,9
63.261,0 60.397,8 106.020,8 229.679,6
1.260,0 1.260,0 1.400,0 1.400,0 5.320,0
3.150,0 3.150,0 4.375,0 4.375,0 15.050,0
6.300,0 6.300,0 7.000,0 7.000,0 26.600,0
16.380,0 16.380,0 22.750,0 22.750,0 78.260,0
b. Tổng nhu cầu điện cho công nghiệp – xây xây dựng Bảng 4-5 4-5:: Nhu cầu điện cho công nghiệp – xây dựng Năm 2020 PA cơ PA cao sở
Năm 2025 PA cơ PA cao sở
Đơn vị
Năm 2016
Điện năng tiêu thụ
GWh
227,04
526,7
390,0
1.061,5
704,4
Trong đó c ác KCN&CCN
GWh
25,2
232,3
125,0
475,4
307,9
Công suất cực đại
MW
55,23
138,4
84,2
262,9
137,5
Trong đó các KCN&CCN
MW
5,03
45,2
23,5
90,8
56,8
Hạng mục
4.3.1.2. Nhu cầu điện cho nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản
Danh mục các trạm bơm điện, các cơ sở nuôi trồng thủy sản, trạm trại trồng trọt, chăn nuôi cùng với nhu cầu điện tính toán đƣợc thống kê chi tiết trong phụ lục 2 theo từng huyện, thị, thành phố . Kết quả tính toán nhƣ sau: Công ty CP TVXDĐ3
65
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-6: 4-6: Nhu cầu điện cho nông - lâm - thủy sản Hạng mục Điện năng tiêu thụ
Đơn vị GWh
Năm 2016 79,2
Năm 2020 205,8
Năm 2025 418,6
Công suất cực đại
MW
43,9
107,9
206,0
4.3.1.3. Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
Danh mục phụ tải thƣơng nghiệp, khách sạn, nhà hàng cùng mức tiêu thụ điện tính toán đƣợc thống kê chi tiết trong phụ lục 3 theo từng huyện, thị, thành phố. Kết quả tính toán nhƣ sau: Bảng 4-7: 4-7: Nhu cầu điện cho thƣơng nghiệp, khách sạn, nhà hàng Hạng mục Điện năng tiêu thụ
Đơn vị GWh
Năm 2016 23,3
Năm 2020 56,4
Năm 2025 116,1
Công suất cực đại
MW
7,1
16,9
33,2
hu cầu điện cho cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư 4.3.1.4. N 4.3.1.4. N hu Danh mục phụ tải cơ quan quản lý hiện hữu và dự kiến cùng mức tiêu thụ điện tính toán đƣợc thống kê chi tiết trong phụ lục 4. 2 theo từng huyện, thị, thành phố. Kết quả tính toán nhu cầu điện tiêu dùng dân cƣ cho từng xã, phƣờng trong từng quận, huyện đƣợc nêu chi tiết trong phụ lục 4.1 Kết quả tính toán tổng hợp cho 2 thành phần trên nhƣ sau: Bảng 4-8: 4-8: Nhu cầu điện cho cơ quan cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cƣ Hạng mục Điện năng tiêu thụ
Đơn vị GWh
Năm 2016 451,8
Năm 2020 659,0
Năm 2025 1.000,2
Công suất cực đại
MW
133,1
188,9
280,0
4.3.1.5. Nhu cầu điện cho các hoạt động khác
Danh mục phụ tải các hoạt động khác hiện hữu và dự kiến đƣợc thống kê chi tiết trong phụ lục 5 theo từng huyện, thị, thành phố . Kết quả tính toán nhƣ sau: Bảng 4-9: 4-9: Nhu cầu điện cho các hoạt động khác Hạng mục Điện năng tiêu thụ
Đơn vị GWh
Năm 2016 49,7
Năm 2020 109,7
Năm 2025 205,6
Công suất cực đại
MW
18,6
39,3
71,0
Công ty CP TVXDĐ3
66
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
4.3.1.6.
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện theo phương pháp trực tiếp Kết quả tính toán nhu cầu điện theo 5 thành phần cho toàn tỉnh ứng với mỗi giai đoạn quy hoạch đƣợc đƣa ra trong bảng 4-10 và 4-11 cho 2 phƣơng án.
Công ty CP TVXDĐ3
67
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bảng 4-10: Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện toàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025 (Phƣơng án cao) T c độ tăng Năm 2016 Năm 2020 Năm 2025 trƣởng Hạng mục (%/năm) A (GWh) %A P (MW) A (GWh) %A P (MW) A (GWh) %A P (MW) 16-20 21-25 526,7 33,8% 138,4 1.061,5 37,9% 262,9 20,0 15,0 227,03 27,3% 55,2 Công nghiệp - xây dựng Trong đó: Các KCN 205,8 13,2% 107,9 418,6 14,9% 206,0 29,2 15,3 79,2 43,9 Nông, lâm, thủy sản 9,5% 56,4 3,6% 16,9 116,1 4,1% 33,2 19,3 15,5 23,28 7,1 Thƣơng nghiệp, KS, NH 2,8% 659,0 42,3% 188,9 1.000,2 35,7% 280,0 10,0 8,7 451,75 54,4% 133,1 Cơ quan QL + TDDC 109,7 7,0% 39,3 205,6 7,3% 71,0 15,9 13,4 49,7 6,0% 18,6 Các hoạt động khác 1.557,5 2.802,0 15,6 12,5 Tổng điện thƣơng phẩm 830,97 4,74% 4,47% 6,5% Tỷ lệ tổn thất 1.635,0 2.933,1 15,3 12,4 888,7 Điện nhận toàn tỉnh 266,1 470,2 15,5 12,1 Pmax toàn tỉnh (MW) 152,1
Công ty CP TVXDĐ3
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
68
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-11: Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện toàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025 (Phƣơng án cơ sở ) T c độ tăng Năm 2016 Năm 2020 Năm 2025 trƣởng Hạng mục (%/năm) A (GWh) %A P (MW) A (GWh) %A P (MW) A (GWh) %A P (MW) 16-20 21-25 390,0 27,4% 84,2 704,4 28,8% 137,5 13,0 12,6 227,03 27,3% 55,2 Công nghiệp - xây dựng Trong đó: Các KCN 205,8 14,5% 107,9 418,6 17,1% 206,0 29,2 15,3 79,2 9,5% 43,9 Nông, lâm, thủy sản 56,4 4,0% 16,9 116,1 4,7% 33,2 19,3 15,5 23,28 2,8% 7,1 Thƣơng nghiệp, KS, NH 659,0 46,4% 188,9 1.000,2 40,9% 280,0 10,0 8,7 451,75 54,4% 133,1 Cơ quan QL + TDDC 109,7 7,7% 39,3 205,6 71,0 15,9 13,4 8,4% 49,7 6,0% 18,6 Các hoạt động khác 1.420,8 2.444,8 13,5 11,5 Tổng điện thƣơng phẩm 830,97 4,74% 4,47% 6,5% Tỷ lệ tổn thất 1.491,5 2.559,2 13,1 11,4 888,7 Điện nhận toàn tỉnh 240,2 408,4 13,2 11,2 Pmax toàn tỉnh (MW) 152,1
Công ty CP TVXDĐ3
69
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-11: Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu điện toàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025 (Phƣơng án cơ sở ) T c độ tăng Năm 2016 Năm 2020 Năm 2025 trƣởng Hạng mục (%/năm) A (GWh) %A P (MW) A (GWh) %A P (MW) A (GWh) %A P (MW) 16-20 21-25 390,0 27,4% 84,2 704,4 28,8% 137,5 13,0 12,6 227,03 27,3% 55,2 Công nghiệp - xây dựng Trong đó: Các KCN 205,8 14,5% 107,9 418,6 17,1% 206,0 29,2 15,3 79,2 9,5% 43,9 Nông, lâm, thủy sản 56,4 4,0% 16,9 116,1 4,7% 33,2 19,3 15,5 23,28 2,8% 7,1 Thƣơng nghiệp, KS, NH 659,0 46,4% 188,9 1.000,2 40,9% 280,0 10,0 8,7 451,75 54,4% 133,1 Cơ quan QL + TDDC 109,7 7,7% 39,3 205,6 71,0 15,9 13,4 8,4% 49,7 6,0% 18,6 Các hoạt động khác 1.420,8 2.444,8 13,5 11,5 Tổng điện thƣơng phẩm 830,97 4,74% 4,47% 6,5% Tỷ lệ tổn thất 1.491,5 2.559,2 13,1 11,4 888,7 Điện nhận toàn tỉnh 240,2 408,4 13,2 11,2 Pmax toàn tỉnh (MW) 152,1
Công ty CP TVXDĐ3
69
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-12: So sánh kết quả dự báo phụ tải của 2 phƣơng án Hạng mục
Năm 2020 Năm 2025 PA cơ Chênh PA cơ Chênh PA cao PA cao sở lệch sở lệch
Tổng điện thƣơng phm 1.557,5 (GWh) Tốc độ tăng điện thƣơng 15,6 phm (%/năm) Công suất (MW) 266,1
1.420,8
9,6%
2.802,0 2.444,8
14,6%
13,5
2,1%
12,5
11,5
1,0%
240,2
10,8%
470,2
408,4
15,1%
Trong phƣơ ng án cao, điện thƣơng phm của toàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 tăng với tốc độ bình quân 1 5,6%/năm, cao hơn 2,1%/năm so với phƣơng án cơ sở , giai đoạn 2021-2025 điện thƣơng phm tăng trƣởng 12,5%/năm, cao hơn 1,0% so với phƣơng án cơ sở. So với tốc độ tăng trƣởng điện thƣơng phm của tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2015, trong giai đoạn 2016 – 2020, phƣơng án cơ sở có tốc độ tăng trƣởng thấp hơn. Đến giai đoạn 2021 – 2025 tốc độ tăng trƣởng các thành phần phụ tải có tỷ trọng lớn của tỉnh Bạc Liêu so với giai đoạn 2016 – 2020 đều giảm đi.
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-12: So sánh kết quả dự báo phụ tải của 2 phƣơng án Hạng mục
Năm 2020 Năm 2025 PA cơ Chênh PA cơ Chênh PA cao PA cao sở lệch sở lệch
Tổng điện thƣơng phm 1.557,5 (GWh) Tốc độ tăng điện thƣơng 15,6 phm (%/năm) Công suất (MW) 266,1
1.420,8
9,6%
2.802,0 2.444,8
14,6%
13,5
2,1%
12,5
11,5
1,0%
240,2
10,8%
470,2
408,4
15,1%
Trong phƣơ ng án cao, điện thƣơng phm của toàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 tăng với tốc độ bình quân 1 5,6%/năm, cao hơn 2,1%/năm so với phƣơng án cơ sở , giai đoạn 2021-2025 điện thƣơng phm tăng trƣởng 12,5%/năm, cao hơn 1,0% so với phƣơng án cơ sở. So với tốc độ tăng trƣởng điện thƣơng phm của tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2015, trong giai đoạn 2016 – 2020, phƣơng án cơ sở có tốc độ tăng trƣởng thấp hơn. Đến giai đoạn 2021 – 2025 tốc độ tăng trƣởng các thành phần phụ tải có tỷ trọng lớn của tỉnh Bạc Liêu so với giai đoạn 2016 – 2020 đều giảm đi. 4.3.2. Tính toán nhu cầu điện theo phƣơ ng pháp hệ số đàn hồi Hệ số đàn hồi cho các giai đoạn quy hoạch nhƣ sau: Bảng 4-13: Hệ số đàn hồi các giai đoạn quá khứ và dự báo cho giai đoạn tới năm 2035 cho phƣơng án cao và phƣơng án cơ sở
Hạng mục 1. Hệ số đàn hồi theo GDP, giá ss 94 - Tốc độ tăng điện thƣơng phm (%) - Tốc độ tăng GDP (%) - Hệ số đàn hồi k cho GDP 2. Hệ số đàn hồi theo GRDP, giá so sánh 2010, phƣơng án cơ sở - Tốc độ tăng điện thƣơng phm (%) - Tốc độ tăng GRDP (%) - Hệ số đàn hồi k cho GRDP 2. Hệ số đàn hồi theo GRDP, giá so sánh 2010, phƣơng án cao - Tốc độ tăng điện thƣơng phm (%) - Tốc độ tăng GRDP (%) - Hệ số đàn hồi k cho GRDP
20062010
2011- 2016- 20212015 2020 2025
2026- 20312030 2035
12,26 13,38 11,57 12,12 1,06
1,10
13,38 5,49 2,44
14,0 7,0 2,0
11,2 7,0 1,6
9,8 7,0 1,4
7,8 6,5 1,2
13,38 16,0 12,8 11,2 9,0 5,49 8,0 8,0 8,0 7,5 2,44 2,0 1,6 1,4 1,2 Trên cơ sở dự báo hệ số đàn hồi nhƣ trong bảng 4 -10, nhu cầu điện cho các
Công ty CP TVXDĐ3
70
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
thành phần phụ tải của tỉnh Bạc Liêu tới năm 2035 đƣợc dự báo nhƣ sau: Bảng 4-14: Kết quả dự báo nhu cầu điện theo phƣơng pháp hệ số đàn hồi Năm 2020 TT 1 2
Hạng mục
PA cao
Tổng điện thƣơng phm (GWh) Chênh lệch giữa 2 phƣơng án (%)
PA cơ sở
Năm 2025 PA cao
PA cơ sở
Năm 2030 PA cao
Năm 2035
PA cơ sở
PA cao
PA cơ sở
1.584,4 1.452,5 2.844,3 2.415,8 4.764,2 3.901,8 7.329,8 5.668,2 9,1
17,7
22,1
29,3
Bảng 4-15: So sánh kết quả dự báo nhu cầu điện theo phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp hệ số đàn hồi
TT
1 2
Giai đoạn
2016-2020 2021-2025
Tốc độ tăng trƣởng ĐTP theo phƣơng pháp trực tiếp (%) Phƣơng án Phƣơng cơ sở án cao 13,5 15,6 11,5 12,5
Tốc độ tăng trƣởng ĐTP theo phƣơng pháp đàn hồi (%) Phƣơng án Phƣơng cơ sở án cao 14,0 16,0 11,2 12,8
Chênh lệch % Phƣơng án cơ sở 0,5 0,3
Phƣơng án cao 0,4 0,3
Nhận xét: So sánh kết quả dự báo bằng phƣơng pháp sử dụng hệ số đàn hồi với kết quả dự báo theo phƣơng pháp trực tiếp trong phƣơng án cơ sở cho thấy chênh lệch về giá trị điện thƣơng phm dự báo là 0,5% năm 2020 và 0,3% tại năm 2025. Tƣơng tự đối với phƣơng án cao chênh lệch giữa 2 phƣơng pháp là 0,4% năm 2020 và 0,3% năm 2025. Nhƣ vậy sự cách biệt về kết quả tính toán trong 2 phƣơng pháp là không đáng kể, do đó giai đoạn tới năm 2025 có thể sử dụng kết quả dự báo phụ tải bằng phƣơng pháp trực tiếp và giai đoạn sau năm 2025 có thể sử dụng phƣơng pháp hệ số đàn hồi. K ết quả dự báo phụ tải cho phƣơng án cao và cơ sở cho tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2025 – 2035 nhƣ sau:
Công ty CP TVXDĐ3
71
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-16: Tổng hợp kết quả dự báo phụ tải tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2025 – 2035 – phƣơng án cao Năm 2025 TT
Hạng mục
1 Công nghiệp - xây dựng Trong đó: Các KCN 2 Nông, lâm, thủy sản 3 Thƣơng nghiệp, KS, NH 4 Cơ quan QL + TDDC 5 Các hoạt động khác 6 Tổng điện thƣơng phẩm 7 Tỷ lệ tổn thất 8 Điện nhận toàn tỉnh 9 Pmax toàn tỉnh (MW)
A (GWh) 1.061,5 418,6 116,1 1.000,2 205,6 2.802,0 4,47% 2.933,1
%A 37,9% 14,9% 4,1% 35,7% 7,3%
Năm 2030 P A (MW) (GWh) 262,9 2.068,2 206,0 33,2 280,0 71,0
747,7 179,8 1.448,9 319,3 4.763,9 3,97% 4.960,8
P A (MW) (GWh) 43,4% 477,7 3.460,7 %A
15,7% 3,8% 30,4% 6,7%
470,2
Tốc độ tăng trƣởng (%/năm)
Năm 2035
349,4 50,7 400,0 108,4
1.138,8 263,8 1.996,4 463,7 7.323,4 3,47% 7.586,6
P (MW) 47,3% 781,0 %A
15,6% 3,6% 27,3% 6,3%
784,3
518,8 73,3 543,5 154,8
1.175,9
26-30 14,3
31-35 10,8
12,3 9,2 7,7 9,2 11,2
8,8 8,0 6,6 7,7 9,0
11,1 10,8
8,9 8,4
Công ty CP TVXDĐ3
72
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-17: Tổng hợp kết quả dự báo phụ tải tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2025 – 2035 – phƣơng án cơ sở Năm 2025 TT
Hạng mục
1 Công nghiệp - xây dựng Trong đó: Các KCN 2 Nông, lâm, thủy sản 3 Thƣơng nghiệp, KS, NH 4 Cơ quan QL + TDDC 5 Các hoạt động khác 6 Tổng điện thƣơng phẩm 7 Tỷ lệ tổn thất 8 Điện nhận toàn tỉnh 9 Pmax toàn tỉnh (MW)
Công ty CP TVXDĐ3
A (GWh) 704,4 418,6 116,1 1.000,2 205,6 2.444,8 4,47% 2.559,2
%A 28,8% 17,1% 4,7% 40,9% 8,4%
Năm 2030 P A (MW) (GWh) 137,5 1.197,9 206,0 33,2 280,0 71,0
408,4
747,7 179,8 1.448,9 319,3 3.893,6 4,0% 4.054,6
P A (MW) (GWh) 137,5 1.812,4 30,8% %A
19,2% 4,6% 37,2% 8,2%
Tốc độ tăng trƣởng (%/năm)
Năm 2035
349,4 50,7 400,0 108,4
643,1
1.138,8 263,8 1.996,4 463,7 5.675,1 3,5% 5.879,1
P (MW) 225,9 31,9% %A
20,1% 4,6% 35,2% 8,2%
518,8 73,3 543,5 154,8
911,9
26-30
31-35
11,2
8,6
12,3 9,2 7,7 9,2 9,8
8,8 8,0 6,6 7,7 7,8
9,6 9,5
7,7 7,2
73
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-17: Tổng hợp kết quả dự báo phụ tải tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2025 – 2035 – phƣơng án cơ sở Năm 2025 TT
Hạng mục
1 Công nghiệp - xây dựng Trong đó: Các KCN 2 Nông, lâm, thủy sản 3 Thƣơng nghiệp, KS, NH 4 Cơ quan QL + TDDC 5 Các hoạt động khác 6 Tổng điện thƣơng phẩm 7 Tỷ lệ tổn thất 8 Điện nhận toàn tỉnh 9 Pmax toàn tỉnh (MW)
A (GWh) 704,4 418,6 116,1 1.000,2 205,6 2.444,8 4,47% 2.559,2
%A 28,8% 17,1% 4,7% 40,9% 8,4%
Năm 2030 P A (MW) (GWh) 137,5 1.197,9 206,0 33,2 280,0 71,0
747,7 179,8 1.448,9 319,3 3.893,6 4,0% 4.054,6
P A %A (MW) (GWh) 137,5 1.812,4 30,8% 19,2% 4,6% 37,2% 8,2%
408,4
Tốc độ tăng trƣởng (%/năm)
Năm 2035
349,4 50,7 400,0 108,4
1.138,8 263,8 1.996,4 463,7 5.675,1 3,5% 5.879,1
P %A (MW) 225,9 31,9% 20,1% 4,6% 35,2% 8,2%
643,1
518,8 73,3 543,5 154,8
911,9
26-30
31-35
11,2
8,6
12,3 9,2 7,7 9,2 9,8
8,8 8,0 6,6 7,7 7,8
9,6 9,5
7,7 7,2
Công ty CP TVXDĐ3
73
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-18: Tổng hợp nhu cầu điện năng các huyện, thị, thành phố tỉnh Bạc Liêu theo vùng đến năm 2035 - Phƣơng án cơ sở Đơn vị: MWh STT Đơn vị hành chính
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
I
Vùng phụ tải 1
412.025 468.290
532.248
604.955
687.608
759.770
839.553
927.767
1.025.309 1.133.171 1.833.280 2.676.944
1
Thành phố Bạc Liêu
242.588 275.633
313.179
355.839
404.310
443.999
487.583
535.445
588.006
2
Huyện Vĩnh Lợi
59.712
68.544
78.682
90.319
103.678
115.989
129.762
145.171
162.409
3
Huyện Hòa Bình
109.725 124.113
140.388
158.797
179.620
199.782
222.208
247.151
274.894
305.752
506.863
758.579
II
Vùng phụ tải 2
121.666 145.151
174.019
209.676
253.927
289.740
330.847
378.063
432.332
494.751
831.956
1.274.951
1
Huyện Phƣớc Long
77.481
87.549
98.925
111.780
126.305
140.191
155.604
172.711
191.699
212.775
334.148
494.967
2
Huyện Hồng Dân
44.185
57.602
75.093
97.896
127.623
149.549
175.243
205.352
240.633
281.976
497.808
779.984
III
Vùng phụ tải 3
297.281 334.979
377.459
425.327
479.265
533.206
593.218
659.986
734.270
816.916
1.228.372 1.723.186
1
Thị xã Giá Rai
161.845 182.148
204.997
230.713
259.655
288.540
320.639
356.308
395.945
439.992
647.223
894.209
2
Huyện Đông Hải
135.436 152.832
172.462
194.613
219.610
244.666
272.579
303.678
338.325
376.924
581.149
828.977
TỔNG TOÀN TỈNH
830.972 948.420 1.083.726 1.239.958 1.420.801 1.582.716 1.763.618 1.965.816 2.191.911 2.444.839 3.893.608 5.675.081
Công ty CP TVXDĐ3
645.726
1.032.686 1.501.657
181.693,8 293.729,9 416.707,7
74
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-18: Tổng hợp nhu cầu điện năng các huyện, thị, thành phố tỉnh Bạc Liêu theo vùng đến năm 2035 - Phƣơng án cơ sở Đơn vị: MWh STT Đơn vị hành chính
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
I
Vùng phụ tải 1
412.025 468.290
532.248
604.955
687.608
759.770
839.553
927.767
1.025.309 1.133.171 1.833.280 2.676.944
1
Thành phố Bạc Liêu
242.588 275.633
313.179
355.839
404.310
443.999
487.583
535.445
588.006
2
Huyện Vĩnh Lợi
59.712
68.544
78.682
90.319
103.678
115.989
129.762
145.171
162.409
3
Huyện Hòa Bình
109.725 124.113
140.388
158.797
179.620
199.782
222.208
247.151
274.894
305.752
506.863
758.579
II
Vùng phụ tải 2
121.666 145.151
174.019
209.676
253.927
289.740
330.847
378.063
432.332
494.751
831.956
1.274.951
1
Huyện Phƣớc Long
77.481
87.549
98.925
111.780
126.305
140.191
155.604
172.711
191.699
212.775
334.148
494.967
2
Huyện Hồng Dân
44.185
57.602
75.093
97.896
127.623
149.549
175.243
205.352
240.633
281.976
497.808
779.984
III
Vùng phụ tải 3
297.281 334.979
377.459
425.327
479.265
533.206
593.218
659.986
734.270
816.916
1.228.372 1.723.186
1
Thị xã Giá Rai
161.845 182.148
204.997
230.713
259.655
288.540
320.639
356.308
395.945
439.992
647.223
894.209
2
Huyện Đông Hải
135.436 152.832
172.462
194.613
219.610
244.666
272.579
303.678
338.325
376.924
581.149
828.977
TỔNG TOÀN TỈNH
830.972 948.420 1.083.726 1.239.958 1.420.801 1.582.716 1.763.618 1.965.816 2.191.911 2.444.839 3.893.608 5.675.081
645.726
1.032.686 1.501.657
181.693,8 293.729,9 416.707,7
Công ty CP TVXDĐ3
74
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-19: Tổng hợp nhu cầu công suất các huyện, thị, thành phố tỉnh Bạc Liêu theo vùng đến năm 2035 – Phƣơng án cơ sở Đơn vị: kW STT
Đơn vị hành chính
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
I
Vùng phụ tải 1
71.206
79.886
89.631
100.570 112.852 124.719 137.838
152.342
168.376 186.102 299.829 421.195
1
Thành phố Bạc Liêu
39.635
44.782
50.599
57.170
64.595
71.065
78.183
86.013
94.628 104.105 165.382 225.929
2
Huyện Vĩnh Lợi
11.894
13.215
14.683
16.314
18.126
20.154
22.408
24.915
27.702
30.801
49.606
68.378
3
Huyện Hòa Bình
19.677
21.889
24.349
27.086
30.131
33.501
37.248
41.414
46.046
51.196
84.841
126.887
II
Vùng phụ tải 2
24.187
27.888
32.300
37.581
43.929
49.907
56.739
64.549
1
Huyện Phƣớc Long
15.375
16.829
18.421
20.164
22.071
24.418
27.016
29.889
33.068
36.586
54.598
81.757
2
Huyện Hồng Dân
8.812
11.059
13.879
17.417
21.859
25.489
29.723
34.660
40.417
47.130
82.913
128.731
III
Vùng phụ tải 3
56.710
62.446
68.764
75.722
83.387
92.305 102.179
113.108
125.208 138.601 205.715 280.173
1
Thị xã Giá Rai
29.851
32.742
35.912
39.389
43.204
47.909
53.128
58.915
65.332
72.448 105.200 141.164
2
Huyện Đông Hải
26.858
29.704
32.852
36.333
40.183
44.396
49.051
54.193
59.875
66.153 100.515 139.010
TỔNG TOÀN TỈNH
152.102 170.221 190.695 213.874 240.168 266.932 296.756
329.999
367.069 408.420 643.055 911.856
Công ty CP TVXDĐ3
73.485
83.716
137.511 210.488
75
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-19: Tổng hợp nhu cầu công suất các huyện, thị, thành phố tỉnh Bạc Liêu theo vùng đến năm 2035 – Phƣơng án cơ sở Đơn vị: kW STT
Đơn vị hành chính
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
I
Vùng phụ tải 1
71.206
79.886
89.631
100.570 112.852 124.719 137.838
152.342
168.376 186.102 299.829 421.195
1
Thành phố Bạc Liêu
39.635
44.782
50.599
57.170
64.595
71.065
78.183
86.013
94.628 104.105 165.382 225.929
2
Huyện Vĩnh Lợi
11.894
13.215
14.683
16.314
18.126
20.154
22.408
24.915
27.702
30.801
49.606
68.378
3
Huyện Hòa Bình
19.677
21.889
24.349
27.086
30.131
33.501
37.248
41.414
46.046
51.196
84.841
126.887
II
Vùng phụ tải 2
24.187
27.888
32.300
37.581
43.929
49.907
56.739
64.549
1
Huyện Phƣớc Long
15.375
16.829
18.421
20.164
22.071
24.418
27.016
29.889
33.068
36.586
54.598
81.757
2
Huyện Hồng Dân
8.812
11.059
13.879
17.417
21.859
25.489
29.723
34.660
40.417
47.130
82.913
128.731
III
Vùng phụ tải 3
56.710
62.446
68.764
75.722
83.387
92.305 102.179
113.108
125.208 138.601 205.715 280.173
1
Thị xã Giá Rai
29.851
32.742
35.912
39.389
43.204
47.909
53.128
58.915
65.332
72.448 105.200 141.164
2
Huyện Đông Hải
26.858
29.704
32.852
36.333
40.183
44.396
49.051
54.193
59.875
66.153 100.515 139.010
TỔNG TOÀN TỈNH
152.102 170.221 190.695 213.874 240.168 266.932 296.756
329.999
367.069 408.420 643.055 911.856
73.485
83.716
137.511 210.488
Công ty CP TVXDĐ3
75
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Biểu đồ nhu cầu điện năng tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2035 phƣơng án cơ sở nhƣ sau:
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Biểu đồ nhu cầu điện năng tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2035 phƣơng án cơ sở nhƣ sau:
Biểu đồ cơ cấu điện thƣơng phm tỉnh Bạc Liêu qua các giai đoạn quy hoạch trong phƣơng án cơ sở nhƣ sau:
Công ty CP TVXDĐ3
76
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Qua xem xét đánh giá cả 2 phƣơng pháp dự báo phụ tải thì có thể thấy phƣơ ng án phụ tải cơ sở phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn quy hoạch và là phƣơng án đƣợc chọn làm cơ sở thiết kế sơ đồ phát triển lƣới điện của tỉnh trong giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035. Tính theo điện thƣơng phm, chỉ tiêu bình quân cho 1 ngƣời dân tỉnh Bạc Liêu đối với phƣơng án cơ sở sẽ đạt nhƣ sau: Bảng 4-20: Chỉ tiêu sử dụng điện Đơn vị: kWh/ngƣời/năm Hạng mục - Điện thƣơng phm bình quân - Bình quân chung cả nƣớc
Năm 2015 849 1.550
Năm 2020 1.546 2.425
Năm 2025 2.450 3.531
Nhƣ vậy mức tiêu thụ điện bình quân của tỉnh qua các giai đoạn thấp hơn mức bình quân chung của cả nƣớc , chiếm khoảng từ 5 4,8 đến 69,4% và có xu hƣớng tăng dần. Tổng hợp nhu cầu điện năng và công suất của từng vùng phụ tải cho từng giai đoạn đƣợc đƣa ra trong bảng 4-20 (phƣơ ng án cơ sở ), bảng 4-21 (phƣơ ng án cao).
Công ty CP TVXDĐ3
77
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-20: Phân vùng phụ tải tỉnh Bạc Liêu tới năm 2035 (Phƣơng án cơ sở) STT
Hạng mục
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
I
Nhu cầu điện năng (MWh) 830.972 948.420 1.083.726 1.239.958 1.420.801 1.582.716 1.763.618 1.965.816 1.853.587 2.444.839 3.893.608 5.675.081
1
Vùng 1
412.025 468.290
532.248
604.955
687.608
759.770
839.553
927.767
2
Vùng 2
121.666 145.151
174.019
209.676
253.927
289.740
330.847
378.063
432.332
494.751
3
Vùng 3
297.281 334.979
377.459
425.327
479.265
533.206
593.218
659.986
734.270
816.916
II
Nhu cầu công suất (kW)
152.102 170.221
190.695
213.874
240.168
266.932
296.756
329.999
367.069
408.420
643.055
911.856
1
Vùng 1
71.206
79.886
89.631
100.570
112.852
124.719
137.838
152.342
168.376
186.102
299.829
421.195
2
Vùng 2
24.187
27.888
32.300
37.581
43.929
49.907
56.739
64.549
73.485
83.716
137.511
210.488
3
Vùng 3
56.710
62.446
68.764
75.722
83.387
92.305
102.179
113.108
125.208
138.601
205.715
280.173
1.025.309 1.133.171 1.833.280 2.676.944 831.956
1.274.951
1.228.372 1.723.186
Công ty CP TVXDĐ3
78
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-21: Phân vùng phụ tải tỉnh Bạc Liêu tới năm 2035 (Phƣơng án cao) STT
Hạng mục
2016
I
Nhu cầu điện năng (GWh)
830.972
967.645 1.129.975 1.323.989 1.557.529 1.750.837 1.968.571 2.213.882 2.490.337 2.801.976 4.763.883 7.323.361
1
Vùng 1
412.025
473.585
544.396
625.856
719.578
800.985
891.631
992.569
2
Vùng 2
121.666
151.801
191.529
244.443
315.584
362.335
416.146
478.104
549.463
631.674
1.114.916 1.747.484
3
Vùng 3
297.281
342.258
394.050
453.689
522.367
587.517
660.793
743.209
835.904
940.160
1.574.076 2.413.921
II
Nhu cầu công suất (MW)
152.102
173.984
199.645
229.957
266.056
297.993
333.852
374.128
419.381
470.243
784.268
1.175.882
1
Vùng 1
71.206
81.040
92.238
104.988
119.508
132.570
147.062
163.140
180.979
200.770
334.931
494.569
2
Vùng 2
24.187
29.386
36.174
45.133
57.070
65.341
74.848
85.778
98.352
112.821
193.446
300.273
3
Vùng 3
56.710
63.558
71.233
79.836
89.478
100.082
111.943
125.210
140.051
156.652
255.891
381.041
Công ty CP TVXDĐ3
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
1.104.970 1.230.142 2.074.891 3.161.957
79
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
Bảng 4-21: Phân vùng phụ tải tỉnh Bạc Liêu tới năm 2035 (Phƣơng án cao) STT
Hạng mục
2016
I
Nhu cầu điện năng (GWh)
830.972
967.645 1.129.975 1.323.989 1.557.529 1.750.837 1.968.571 2.213.882 2.490.337 2.801.976 4.763.883 7.323.361
1
Vùng 1
412.025
473.585
544.396
625.856
719.578
800.985
891.631
992.569
2
Vùng 2
121.666
151.801
191.529
244.443
315.584
362.335
416.146
478.104
549.463
631.674
1.114.916 1.747.484
3
Vùng 3
297.281
342.258
394.050
453.689
522.367
587.517
660.793
743.209
835.904
940.160
1.574.076 2.413.921
II
Nhu cầu công suất (MW)
152.102
173.984
199.645
229.957
266.056
297.993
333.852
374.128
419.381
470.243
784.268
1.175.882
1
Vùng 1
71.206
81.040
92.238
104.988
119.508
132.570
147.062
163.140
180.979
200.770
334.931
494.569
2
Vùng 2
24.187
29.386
36.174
45.133
57.070
65.341
74.848
85.778
98.352
112.821
193.446
300.273
3
Vùng 3
56.710
63.558
71.233
79.836
89.478
100.082
111.943
125.210
140.051
156.652
255.891
381.041
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2030
1.104.970 1.230.142 2.074.891 3.161.957
Công ty CP TVXDĐ3
79
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
4.4.
2035
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
NHẬN XÉT VỀ K ẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN Từ năm 2016 tới năm 2020, với phƣơng án cơ sở, nhu cầu điện năng và công suất của tỉnh Bạc Liêu tăng ở mức trung bình với tốc độ 1 3,5% và 13,2%/năm, giá trị điện thƣơng phm và công suấtgiai đoạn 2021 - 2025 tăng với tốc độ 11,5% và 11,2%. Tính theo bình quân trên đầu ngƣời, mức tiêu thụ điện thƣơng phm của tỉnh tại các năm 201 5, 2020 và 2025 thấp hơn mức tiêu thụ của cả nƣớc. Tới giai đoạn 2021-2025 và các giai đoạn tới năm 2030, 2035 tốc độ tăng trƣởng điện thƣơng phm dự kiến sẽ giảm dần do Bạc Liêu đã có mức phát triển kinh tế khá cao nên cƣờng độ năng lƣợng trên G R DP sẽ giảm xuống. Phƣơng án phụ tải cơ sở phù hợp với các yêu cầu cấp điện cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch nên sẽ là phƣơng án đƣợc chọn làm cơ sở cho việc thiết kế sơ đồ cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu. Qua kết quả dự báo phụ tải cho thấy tới năm 2020 và các năm sau đó các nguồn cấp điện hiện có của tỉnh Bạc Liêu không đáp ứng đủ nhu cầu phụ tải của tỉnh. Vì vậy cần tính toán bổ sung nguồn cấp cho tỉnh trong giai đoạn quy hoạch.
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
4.4.
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
NHẬN XÉT VỀ K ẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN Từ năm 2016 tới năm 2020, với phƣơng án cơ sở, nhu cầu điện năng và công suất của tỉnh Bạc Liêu tăng ở mức trung bình với tốc độ 1 3,5% và 13,2%/năm, giá trị điện thƣơng phm và công suấtgiai đoạn 2021 - 2025 tăng với tốc độ 11,5% và 11,2%. Tính theo bình quân trên đầu ngƣời, mức tiêu thụ điện thƣơng phm của tỉnh tại các năm 201 5, 2020 và 2025 thấp hơn mức tiêu thụ của cả nƣớc. Tới giai đoạn 2021-2025 và các giai đoạn tới năm 2030, 2035 tốc độ tăng trƣởng điện thƣơng phm dự kiến sẽ giảm dần do Bạc Liêu đã có mức phát triển kinh tế khá cao nên cƣờng độ năng lƣợng trên G R DP sẽ giảm xuống. Phƣơng án phụ tải cơ sở phù hợp với các yêu cầu cấp điện cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch nên sẽ là phƣơng án đƣợc chọn làm cơ sở cho việc thiết kế sơ đồ cấp điện cho tỉnh Bạc Liêu. Qua kết quả dự báo phụ tải cho thấy tới năm 2020 và các năm sau đó các nguồn cấp điện hiện có của tỉnh Bạc Liêu không đáp ứng đủ nhu cầu phụ tải của tỉnh. Vì vậy cần tính toán bổ sung nguồn cấp cho tỉnh trong giai đoạn quy hoạch.
Công ty CP TVXDĐ3
80
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Công ty CP TVXDĐ3
Tập 1 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
81
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
CHƢƠNG 5 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC 5.1.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CÁC NGUỒN CẤP ĐIỆN CHO TỈNH TỪ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
5.1.1. Quy hoạch phát triển các nguồn phát điện trên địa bàn tỉ nh 5.1.1.1. Tổng quan quy hoạch các nguồn điện lớn trên địa bà n t ỉnh Hiện tại trên địa bàn tỉnh có nhà máy điện gió với công suất 99,2MW cấp điện cho phụ tải tại chỗ thông qua thanh cái 110kV trạm biến áp 220kV Bạc Liêu 2. Theo quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2030 đã đƣợc Bộ Công Thƣơng phê duyệt tại quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2016, trên địa bàn tỉnh dự kiến đầu tƣ xây dựng các dự án điện gió nhƣ sau: Giai đoạn 2016 – 2020
Dự án điện gió Bạc Liêu giai đoạn III tại xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu có công suất 142MW;
Dự án điện gió Hòa Bình 1 tại xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình có công suất 60MW;
Dự án điện gió Đông Hải 1 tại xã Long Điền Đông A, huyện Đông Hải có công suất 50MW;
Dự án điện gió Đông Hải 2 tại xã Long Điền Đông A, huyện Đông Hải có công suất 50MW; Nhƣ vậy trong giai đoạn 2016 – 2020 tổng công suất các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh là 302MW. Giai đoạn 2021 – 2025 Dự án điện gió Hòa Bình 2 tại xã Vĩnh Thịnh , huyện Hòa Bình có công suất 200MW;
Dự án điện gió Đông Hải 3 tại xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải có công suất 100MW;
Dự án điện gió Đông Hải 4 tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải có công suất 75MW;
Dự án điện gió Đông Hải 7 tại xã Long Điền Đông A, huyện Đông Hải có công suất 60MW. Nhƣ vậy trong giai đoạn 2021 – 2025 tổng công suất các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh là 435MW.
Công ty CP TVXDĐ3
82
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Giai đoạn 2026 – 2030
Dự án điện gió Bạc Liêu BL2 tại xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu có công suất 1 59MW;
Dự án điện gió Hòa Bình 3 tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình có công suất 148MW;
Dự án điện gió Hòa Bình 4 tại xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình có công suất 60MW;
Dự án điện gió Hòa Bình 5 tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình có công suất 90MW;
Dự án điện gió Đông Hải 5 tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải có công suất 200MW;
Dự án điện gió Đông Hải 6 tại thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải có công suất 72MW;
Dự án điện gió Đông Hải 8 tại xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải có công suất 60MW;
Dự án điện gió Đông Hải 9 tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải có công suất 60MW. Nhƣ vậy trong giai đoạn 2026 – 2030 tổng công suất các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh là 849MW. Bảng 5-1: Danh mục các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
STT
Tên dự án
Vị trí dự án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Điện gió Bạc Liêu Điện gió Bạc Liêu 3 (BL1) Điện gió Hòa Bình 1 Điện gió Đông Hải 1 Điện gió Đông Hải 2 Điện gió Bạc Liêu BL2 Điện gió Hòa Bình 2 Điện gió Hòa Bình 3 Điện gió Hòa Bình 4 Điện gió Hòa Bình 5 Điện gió Đông Hải 3 Điện gió Đông Hải 4 Điện gió Đông Hải 5 Điện gió Đông Hải 6 Điện gió Đông Hải 7
Tp. Bạc Liêu Tp. Bạc Liêu H. Hòa Bình H. Đông Hải H. Đông Hải Tp. Bạc Liêu H. Hòa Bình H. Hòa Bình H. Hòa Bình H. Hòa Bình H. Đông Hải H. Đông Hải H. Đông Hải H. Đông Hải H. Đông Hải
Công ty CP TVXDĐ3
Công suất (MW) 2013- 2016- 2021- 20262015 2020 2025 2030 99,2 142 60 50 50 159 200 148 60 90 100 75 200 72 60 83
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tên dự án
STT 16 17
Điện gió Đông Hải 8 Điện gió Đông Hải 9 Tổng
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Công suất (MW) Vị trí dự án 2013- 2016- 2021- 20262015 2020 2025 2030 H. Đông Hải 60 H. Đông Hải 60 99,2 302 435 849
Nguồn: Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2030 Các dự án điện gió phát công suất vào lƣới 110kV nằm trong vùng phụ tải 2 và phụ tải 3 của tỉnh Bạc Liêu với tổng công suất phát qua các giai đoạn nhƣ sau: đến năm 2020 là 401 ,2MW; đến năm 2025 là 836MW; đến năm 2030 là 1.685MW. 5.1.1.2. Quy hoạch các nguồn phát điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Theo đề án Quy hoạch phát triển điện sinh khối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện sinh khối ĐBSCL) đã đƣợc Bộ Công Thƣơng phê duyệt tại Quyết định số 9486/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2013, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đƣợc quy hoạch phát triển nhà máy điện trấu Bạc Liêu 1 có công suất 10MW vận hành vào năm 2019. 5.1.1.3. Đánh giá tiềm năng và khả năng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (1)
(2)
Tiềm năng về năng lƣợng sinh khối Nguồn năng lƣợng sinh khối của tỉnh Bạc Liêu có thể sử dụng để phát điện khả thi nhất là vỏ trấu . Việc tận dụng trấu để sản xuất điện mang lại các hiệu quả sau:
Giảm ô nhiễm môi trƣờng do đốt trấu công cháy không hết hoặc phát tán trấu ra môi trƣờng lúc dƣ thừa.
Giảm lƣợng phát khí thải nhà kính, hạn chế các tác động kéo theo nhƣ trái đất ấm lên, băng tan ở các vùng cực của quả đất và bề mặt lục địa thu hẹp lại.
Giúp tiết kiệm một phần nhiên liệu truyền thống để để chạy máy phát điện, tạo ra nguồn điện ổn định, có khả năng thƣơng mại cao.
Đóng góp và thúc đy quá trình phát triển bền vững
Tiềm năng về năng lƣợng mặt trời Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đớ i, có nhiều tiềm năng về năng lƣợ ng mặt tr ời vớ i bức xạ mặt tr ời bình quân 5kW/m2/ngày. Tổng số giờ nắng của tỉnh tƣơng đối nhiều vớ i trung bình 2.200 giờ nắng/năm. Ứ ng dụng phổ biến nhất của năng lƣợ ng mặt tr ời là chuyển đổi thành nhiệt năng phục vụ cho việc cung cấp nƣớ c nóng sinh hoạt và đun nấu. Một số thiết bị chuyển đổi dạng này ở quy mô gia đình đã đƣợ c phát triển trong những năm
Công ty CP TVXDĐ3
84
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
gần đây trên thị trƣờ ng. Tuy nhiên, việc ph ổ biến r ộng rãi đến ngƣờ i s ử d ụng còn có những giớ i hạn nhất định. Ứ ng d ụng phổ bi ến th ứ hai là sản xu ất điện năng. Giá thành sản xu ất các tấm pin năng lƣợ ng mặt tr ời đã giảm nhiều trong những năm gần đây, mộ t phần do hiệu suất chuyển đổi năng lƣợng tăng, công nghệ sản xuất đƣợ c cải tiến, một phần do gia tăng quy mô sả n xuất. Các nƣớ c phát triển đã đầu tƣ rấ t nhiều vào việc nghiên cứu các thiết bị chuyển đổi năng lƣợ ng mặt tr ời . Hệ thống điện mặt tr ời , tùy theo quy mô, có th ể đƣợ c thiết k ế theo 3 dạng sau:
Hệ độc lập: tồn trữ năng lƣợng vào ắc quy và tái sử dụng vào ban đêm hoặc khi bức xạ mặt trời yếu;
Hệ kết hợp: ví dụ hệ pin mặt trời -diesel, động cơ diesel sẽ hoạt động khi ắc quy tồn trữ cạn và ngừng khi ắc quy nạp đầy;
Hệ kết nối lƣới quốc gia: thông qua bộ đổi điện (inverter) và không cần ắc quy. Hiện nay, Việt Nam đã có khả năng thiết k ế, chế tạo, lắp đặt thiết bị điện mặt tr ời (ngoại tr ừ tấm pin mặt tr ời vẫn phải nhậ p). Tuy nhiên, việc ứng dụng chỉ ở dạng hệ độc lậ p vớ i quy mô công suất nhỏ (từ vài chục Wp đến vài ngàn Wp). Ƣu nhƣợc điểm: Là nguồn năng lƣợng vô tận;
Việc chuyển đổi sang năng lƣợng điện không gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng;
Đáp ứng đƣợc cho các phụ tải nhỏ, phân tán. Tuy nhiên:
(3)
Suất đầu tƣ còn cao, từ 5.000 -8.000 USD/kWp tùy theo có kết nối lƣới quốc gia hay không (có sử dụng ắc quy để tồn trữ điện năng hay không).
Cung cấp không ổn định trong mùa mƣa (nếu không phải tăng cƣờng công suất đặt, tức là tăng vốn đầu tƣ),
Cung cấp lƣợng điện năng nhỏ, không đáp ứng đủ nhu cầu cho hộ có mức sống trung bình (nếu không phải tăng cƣờng công suất đặt, tức tăng vốn đầu tƣ).
Tóm lại, Bạc Liêu có tiềm năng về năng lƣợ ng mặt tr ời . Việc sử dụng năng lƣợ ng mặt tr ời vào đun nấu, cung cấp nƣớ c nóng sinh hoạt và phát điện s ẽ làm giảm b ớ t một ph ần nhu cầu ch ất đốt thƣơng mại, nhu cầu điện và góp phần nâng cao chất lƣợ ng cuộc sống cho ngƣờ i dân ở khu vực nông thôn.
Tiềm năng về năng lƣợng gió Năng lƣợng gió là dạng điện sạch, không phát thải ra các loại khí gây ô nhiễm môi trƣờng và là tác nhân gây ra sự nóng lên của khi hậu toàn cầu. Tuy nhiên, do đặc điểm của chế độ gió là không đều, luôn biến động trong năm, lƣợng
Công ty CP TVXDĐ3
85
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
điện gió phát ra không có khả năng tồn trữ và điều tiết năng lƣợng nên nguồn phong điện chỉ có thể đƣợc sử dụng để vận hành hỗ trợ cho hệ thống điện (hoặc kết hợp với máy phát điện Diesel) nhằm hạ giá thành sản xuất điện. Năng lƣợng gió không thể đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn điện chính cho hệ thống điện. Bạc Liêu là một trong những tỉnh đƣợc đánh giá là có tiềm năng gió khá tố t (Theo bản đồ ti ềm năng gió của Ngân hàng Thế gi ới). Trên địa bàn tỉnh cũng đã có mộ t dự án (do công ty Công Lý làm ch ủ đầu tƣ) tại xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố B ạc Liêu phát điện lên lƣới điệ n quốc gia. Ngoài ra còn một số dự án đang triển khai ở giai đoạn kh ảo sát địa điể m; lắp đặt c ột đo gió (độ cao 60m và 80m); và một dự án đang lậ p báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Theo đề án quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và đã đƣợc Bộ Công Thƣơng phê duyệt theo Quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2016 , diện tích tiềm năng toàn tỉnh Bạc Liêu đƣợc thống kê nhƣ sau:
Bảng 6-3: Phân bố tiềm năng gió quy hoạch theo đơn vị hành chính Tên huyện/TP
Đông Hải
H òa Bình
TP Bạc Liêu Vĩnh Lợi
Tên xã/TT An Trạch An Phúc Long Điền Long Điền Tây Long Điền Đông TT Gành Hào Long Điền Đông A Vĩnh Mỹ A Vĩnh Thịnh Vĩnh Hậu Vĩnh Hậu A TT Hòa Bình Phƣờng 2 Nhà Mát Hiệp Thành Vĩnh Trạch Đông Long Thạnh
Diện tích (km2) 6,0-6,5 m/s 6,5-7,0 m/s 12,63 0,45 8,82 9,66 0,98 17,21 0,00 25,96 3,36 26,20 0,00 3,03 9,76 15,64 28,85 0,00 2,73 21,55 9,48 11,32 14,53 7,71 6,64 0,00 0,40 0,00 3,04 0,06 3,66 3,49 3,99 2,72 1,83 0,00 110,70 145
>7,0 m/s 0,00 0,00 0,00 28,96 19,64 21,04 20,36 0,00 50,36 6,82 10,26 0,00 0,00 7,22 8,64 20,9 0,00 194,2
Nhƣ vậy, tiềm năng diện tích toàn tỉnh là 449,9 km 2 (44.990 ha). Tổng công Công ty CP TVXDĐ3
86
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
suất điện gió lắp đặt trên vùng quy hoạch này ƣớc khoảng 2.999,3 MW. 5.1.2. Các nguồn điện cấp cho tỉnh từ hệ thống truyền tải điện quốc gia Hiện tại nguồn điện cấp cho tỉnh từ hệ thống điện quốc gia là trạm 220kV Bạc Liêu 2. Trạm 220kV Bạc Liêu 2 nhận nguồn điện chính từ nhà máy điện Cà Mau qua tuyến đƣờ ng dây 220kV mạch kép Nhà máy điện Cà Mau – Bạc Liêu 2 và tuyến đƣờng dây 220kV mạch đơn Bạc Liêu 2 – Sóc Trăng 2. Về phía lƣới 110kV hiện tại các đƣờng dây 110kV từ tỉnh Bạc Liêu nối với các tỉnh lân cận đều là nguồn cấp điện tới các khu vực này. 5.2. ĐÁNH GIÁ LIÊN KẾT LƢỚI ĐIỆN VỚI CÁC TỈNH LÂN CẬN 5.2.1. Liên kết lƣới điện 220kV Tỉnh Bạc Liêu nhận điện trên lƣới 220kV qua các đƣờng dây từ nhà máy điện Cà Mau – Bạc Liêu 2, gồm 1 tuyến với tổng công suất có thể nhận đƣợc căn cứ theo khả năng tải của đƣờng dây khoản g 600MW, tổng mức tải cao nhất năm 2015 là 203MW (số liệu điều độ tháng 6/2017) . Lƣợng công suất mà các trạm 220kV tỉnh Bạc Liêu nhận đƣợc từ nhà máy điện Cà Mau lớn hơn so với nhu cầu phụ tải của tỉnh, do đó các đƣờng dây từ tỉnh này đang cấp điện cho tỉnh Sóc Trăng qua đƣờng dây Bạc Liêu 2 – Sóc Trăng, cấp điện đi trạm 220kV Sóc Trăng . 5.2.2. Liên kết lƣới điện 110kV Lƣới 110kV của tỉnh liên kết với các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng và Cà Mau qua các đƣờng dây 110kV sau:
Đƣờng dây 110kV Long Mỹ - Hồng Dân – An Xuyên – trạm 220kV Cà Mau 2 với tổng chiều dài 93,4km , dây dẫn AC -185.
Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu - Giá Rai - Cà Mau với tổng chiều dài 66,2, dây dẫn 2xAC-150.
Đƣờng dây 110kV Đầm Dơi - Đông Hải với tổng chiều dài 27km, dây dẫn 2xAC-150.
Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch Đông - Thạnh Trị với tổng chiều dài 31,5km, dây dẫn AC -185. 5.3. CÂN BẰNG CUNG CẦU ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỆN Căn cứ vào dự báo nhu cầu phụ tải và phân vùng phụ tải tỉnh Bạc Liêu đến năm 2035, căn cứ vào hiện trạng nguồn trạm biến áp 220kV, 110kV trên địa bàn tỉnh; kế hoạch xây dựng và cải tạo các trạm 220kV, 110kV đến năm 2030; căn cứ quy hoạch phát triển điện gió trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; tiến độ thực tế triển khai các dự án trên địa bàn. Đề án tiến hành tính toán cân đối nguồn và nhu cầu phụ tải tỉnh Bạc Liêu. 5.3.1. Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV Trong giai đoạn quy hoạch, ngoài nguồn điện cấp từ lƣới điện quốc gia, tỉnh
Công ty CP TVXDĐ3
87
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bạc Liêu còn có nguồn cấp từ điện gió và điện mặt trời. Theo đề án Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã đƣợc phê duyệt theo quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ Công Thƣơng, lƣợng công suất cấp từ các nhà máy điện gió đến năm 2020 là 401MW và tổng công suất dự kiến đến năm 2030 là 1.685MW. Tuy nhiên, do gió là nguồn năng lƣợng phụ thuộc vào tự nhiên, không điều tiết đƣợc, khi khu vực dự án không có gió thì toàn bộ nguồn cấp điện từ điện gió xem nhƣ không có. Do đó khi tính toán cân bằng công suất nguồn và lƣới điện của tỉnh không đƣa công suất điện gió vào làm nguồn để cân bằng công suất. Vì vậy không thể xem điện gió nhƣ là nguồn điện chính cho hệ thống điện mà chỉ xem nhƣ là nguồn hỗ trợ. Do đó, đề án đƣa ra 2 phƣơng án cân bằng công suất nguồn và phụ tải điện áp 220kV nhƣ sau: 1- Phƣơng án cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV có tính đến nguồn điện gió và điện mặt trời Theo tính toán của các chuyên gia nguồn điện gió có thể cấp điện kết nối lƣới đƣợc tính dao động trong khoảng 3-5% công suất các trại gió (xét trên phƣơng diện trại gió quy mô lớn và trê n mặt bằng diện tích cả nƣớc); đối với nguồn điện mặt trời, do hiện nay các dự án mới chỉ ở bƣớc đồng ý chủ trƣơng thực hiện đầu tƣ và tính không ổn định của dạng năng lƣợng này do phụ thuộ c nhiều vào điều kiện thời tiết. Do đó, trong đề án sẽ không đƣa nguồn năng lƣợng mặt trời vào tính toán cân đối nguồn. Áp dụng cách tính trên cho tỉnh Bạc Liêu, kết quả cân đối nguồn và nhu cầu phụ tải lƣới điện 220kV nhƣ sau : Bảng 5-3: Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV tỉnh Bạc Liêu đến năm 2035 (có tính đến nguồn điện gió) TT Hạng mục Đơn vị 2016 2020 2025 2030 2035 1 Nhu cầu phụ tải khu vực MW 133,1 157,9 292,7 442,4 711,2 MW 152,1 240,2 408,4 643,1 911,9 - Phụ tải tỉnh Bạc Liêu MW -9,1 -42,1 -32,1 -32,1 -32,1 - Trao đổi với tỉnh lân cận MW 9,9 40,1 83,6 168,5 168,5 - Nguồn cấp từ điện gió 2 Nhu cầu trạm nguồn 220kV MVA 186,8 221,7 410,8 621,0 998,2 3 Nguồn cấp hiện có MVA 250 250 250 250 250 250 250 250 250 250 - Trạm 220kV Bạc Liêu 2 4 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 63,2 28,3 -160,8 -371,0 -748,2 Nhƣ đã trình bày trên, phƣơng án này đƣợc đƣa ra để tham khảo lƣợng công suất do nhà máy điện gió đƣa vào, không sử dụng kết quả này đƣa vào tính toán cân bằng công suất để thiết kế lƣới. 2- Phƣơng án cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV không tính đến nguồn điện gió Bảng 5-4: Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 220kV của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2035 (không tính đến nguồn điện gió) Công ty CP TVXDĐ3
88
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT Hạng mục 1 Nhu cầu phụ tải khu vực - Phụ tải tỉnh Bạc Liêu - Trao đổi với tỉnh lân cận - Nguồn cấp từ điện gió 2 Nhu cầu trạm nguồn 220kV 3 Nguồn cấp hiện có - Trạm 220kV Bạc Liêu 2 4 Cân đối thừa (+), thiếu (-)
Đơn vị MW MW MW MW MVA MVA
2016 143,0 152,1 -9,1 200,7 250 250 MVA 49,3
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
2020 198,1 240,2 -42,1 278,0 250 250 -28,0
2025 376,3 408,4 -32,1 528,2 250 250 -278,2
2030 2035 611,0 879,8 643,1 911,9 -32,1 -32,1 857,5 1.234,7 250 250 250 250 -607,5 -984,7
Qua các bảng cân đối nguồn và phụ tải trên cho thấy hiện tại trạm 220kV Bạc Liêu 2 vẫn đảm bảo cấp điện cho tỉnh. Trong trƣờng hợp không tính đến nguồn điện gió, đến năm 2020 công suất các nguồn trạm 220kV cần 28MVA, đến năm 2025 thiếu khoảng 278MVA, đến năm 2030 và 2035 lần lƣợt cần bổ sung thêm lƣợng công suất là 607,5MVA và 984,7MVA.
5.3.2. Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV đƣợc thực hiện theo từng vùng để thuận lợi trong việc thiết kế sơ đồ phát triển lƣới điện cấp c ác vùng phụ tải.
Công ty CP TVXDĐ3
89
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-5: Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV TT I 1 2 3 4 II 1 2 3 4 III 1 2 3
4
Hạng mục Đơn vị 2016 Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình MW 71,2 Nhu cầu phụ tải MVA 105,5 Nhu cầu nguồn cấp MVA 103 Nguồn cấp hiện có: + 110kV Bạc Liêu 103 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA -2,5 Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân MW 24,2 Nhu cầu phụ tải MVA 35,8 Nhu cầu nguồn cấp Nguồn cấp hiện có MVA 50 50 + 110kV Hồng Dân Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 14,2 Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải Nhu cầu phụ tải MW 56,7 MVA 84,0 Nhu cầu nguồn cấp MVA 120 Nguồn cấp hiện có
2017 2018 2019 2020 2021
2022
2023
2024
2025
2030
2035
79,9 89,6 100,6 112,9 124,7 137,8 118,4 132,8 149,0 167,2 184,8 204,2 103 103 103 103 103 103
152,3 225,7 103
168,4 249,4 103
186,1 275,7 103
299,8 444,2 103
421,2 624,0 103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
-15,4 -29,8 -46,0 -64,2 -81,8 -101,2 -122,7 -146,4 -172,7 -341,2 -521,0 27,9 41,3 50 50 8,7
32,3 47,9 50 50 2,1
37,6 55,7 50 50 -5,7
43,9 49,9 65,1 73,9 50 50 50 50 -15,1 -23,9
56,7 84,1 50 50 -34,1
64,5 95,6 50 50 -45,6
73,5 108,9 50 50 -58,9
83,7 137,5 210,5 124,0 203,7 311,8 50 50 50 50 50 50 -74,0 -153,7 -261,8
62,4 92,5 120
68,8 75,7 83,4 92,3 102,2 101,9 112,2 123,5 136,7 151,4 120 120 120 120 120
113,1 167,6 120
125,2 185,5 120
138,6 205,3 120
205,7 304,8 120
280,2 415,1 120
+ 110kV Giá Rai
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
+ 110kV Đông Hải Cân đối thừa (+), thiếu (-)
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
36,0
27,5
18,1
7,8
-3,5
-16,7
-31,4
-47,6
-65,5
MVA
-85,3 -184,8 -295,1
Công ty CP TVXDĐ3
90
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
5.4.
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC Trên cơ sở các phân tích, đánh giá về tình hình nguồn và lƣới điện hiện tại, các mục tiêu và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn tới năm 2025 và kết quả tính toán cân đối nguồn và phụ tải cho tỉnh Bạc Liêu, đề án xem xét 3 phƣơng án phát triển điện lực của tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau:
Phƣơng án 1: đáp ứng phụ tải tối đa cho các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phƣơng (không hạn chế về vốn đầu tƣ, địa phƣơng không gặp khó khăn về tài chính).
Phƣơng án 2: đáp ứng phụ tải tối đa cho các khu vực dân cƣ và các khu vực công nghiệp có tính khả thi cao, các đề án đã đƣợc Nhà nƣớc phê duyệt và bảo lãnh về tài chính.
Phƣơng án 3: còn hạn chế về vốn đầu tƣ. Căn cứ vào mục tiêu quy hoạch cấp điện và khả năng huy động vốn thực tế, đề xuất lựa chọn phƣơng án 2. 5.4.1. Thiết kế sơ đồ phát triển lƣới điện 220kV và 110kV 5.4.1.1. Giai đoạn 2016 – 2020
(1)
Lƣới điện 220kV
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
5.4.
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC Trên cơ sở các phân tích, đánh giá về tình hình nguồn và lƣới điện hiện tại, các mục tiêu và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn tới năm 2025 và kết quả tính toán cân đối nguồn và phụ tải cho tỉnh Bạc Liêu, đề án xem xét 3 phƣơng án phát triển điện lực của tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau:
Phƣơng án 1: đáp ứng phụ tải tối đa cho các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phƣơng (không hạn chế về vốn đầu tƣ, địa phƣơng không gặp khó khăn về tài chính).
Phƣơng án 2: đáp ứng phụ tải tối đa cho các khu vực dân cƣ và các khu vực công nghiệp có tính khả thi cao, các đề án đã đƣợc Nhà nƣớc phê duyệt và bảo lãnh về tài chính.
Phƣơng án 3: còn hạn chế về vốn đầu tƣ. Căn cứ vào mục tiêu quy hoạch cấp điện và khả năng huy động vốn thực tế, đề xuất lựa chọn phƣơng án 2. 5.4.1. Thiết kế sơ đồ phát triển lƣới điện 220kV và 110kV 5.4.1.1. Giai đoạn 2016 – 2020
(1)
Lƣới điện 220kV a) Thiết kế lƣới điện 220kV cho nhu cầu phụ tải của tỉnh Theo bảng 5.4 đến năm 2020 trạm nguồn 220kV Bạc Liêu 2 không còn đáp ứng đủ nhu cầu công suất (thiếu 28MVA). Trong giai đoạn này sẽ đầu tƣ xây dựng các NM điện gió, với lƣợng công suất 194MW, tuy nhiên nguồn cấp từ các NM điện gió là không ổn định do phụ thuộc vào thiên nhiên . Để đảm bảo nguồn cấp điện cho tỉnh cần phải xây dựng mới trạm 220 kV, phƣơng án xây dựng nhƣ sau:
Phƣơng án 1: Chọn vị trí đặt trạm tại khu đất là các ao nuôi tôm bên trái đƣờng Tỉnh lộ dọc theo kênh Hộ Phòng đi Phong Thạnh Tây, cách đƣờng khoảng 150m tại địa bàn ấp 3A, xã Tân Phong, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. Phần đƣờng dây 220kV đấu nối sẽ xây dựng tuyến đƣờng dây 4 mạch đấu nối với đƣờng dây 220kV mạch kép Cà Mau – Bạc Liêu với chiều dài khoảng 1,5km.
Phƣơng án 2: Vị trí đặt trạm tại khu đất là các ao nuôi tôm bên trái đƣờng Tỉnh lộ Giá Rai – Cạnh Đền theo hƣớng từ thị xã Giá Rai đi Phong Thạnh, cách đƣờng khoảng 150m tại địa bàn ấp 18, xã Phong Thạnh, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. Phần đƣờng dây 220kV đấu nối sẽ xây dựng tuyến đƣờng dây 4 mạch đấu nối với đƣờng dây 220kV mạch kép Cà Mau – Bạc Liêu với chiều dài khoảng 1,2km. So sánh lựa chọn phƣơng án:
Công ty CP TVXDĐ3
91
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Qua 02 phƣơng án vị trí trạm và hƣớng tuyến đƣờng dây đấu nối trên cho thấy cả 02 phƣơng án đều có vị trí xây dựng trạm thuận lợi về địa điểm đặt trạm, đƣờng vào trạm và tuyến đƣờng dây đấu nối. Đánh giá so sánh 02 phƣơng án đƣợc thể hiện ở bảng sau: Bảng 5-6: Bảng so sánh lựa chọn phƣơng án So sánh Ƣu điểm
Phƣơng án 1
Phƣơng án 2
Khu đất là đất nông nghiệp hiện đang nuôi tôm. Thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng trạm Thuận lợi bố trí các xuất tuyến 220kV, các lộ ra 220kV sẽ đấu nối vào tuyến đƣờng dây 220kV NMĐ Cà Mau – Bạc Liêu 2 hiện hữu. Đấu nối 110kV: Các đƣờng dây 110kV có chiều dài đấu nối dài hơn (1,5km).
Khu đất là đất nông nghiệp hiện đang nuôi tôm. Thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng trạm Thuận lợi bố trí các xuất tuyến 220kV, các lộ ra 220kV sẽ đấu nối vào tuyến đƣờng dây 220kV NMĐ Cà Mau – Bạc Liêu 2 hiện hữu. Đấu nối 110kV: Các đƣờng dây 110kV có chiều dài đấu nối ngắn hơn (1,2km). Vị trí trạm gần trung tâm thị xã Giá Rai, xung quanh khu vực có nhiều nhà dân, việc thiết kế các tuyến 110kV đấu nối cần Các xuất tuyến 220kV có chiều Khuyết điểm lƣu ý tránh nhà dân dài đấu nối nhiều hơn Đƣờng từ QL-1A vào đƣờng tỉnh lộ Giá Rai – Cạnh Đền khó khăn, xe ô tô chƣa vào đƣợc.
Vị trí trạm biến áp đã đƣợc UBND tỉnh Bạc Liêu thống nhất chọn phƣơng án 1 theo văn bản số: 2028/UBND-KT ngày 26/6/2015. b) Thiết kế lƣới điện 220kV đấu nối các nhà máy điện gió vào lƣới điện Theo Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030, đến năm 2020 tổng công suất của các nhà máy điện gió đạt khoảng 401MW. Theo đó, để thu gom công suất từ các trạm nâng áp của các nhà máy điện gió vào hệ thống điện quốc gia cần xây dựng các công trình sau:
Xây dựng mới trạm 22/220kV Phong điện Bạc Liêu 2 tại xã Vĩnh Trạch Đông, quy mô 2 máy, giai đoạn đầu lắp trƣớc 1 máy công suất 175MVA.
Xây dựng mới đƣờng dây 220kV mạch kép chiều dài khoảng 2x18km đi song song với đƣờng dây 110kV hiện hữu Bạc Liêu 2 – Vĩnh Trạch Đông, đấu nối vào trạm 220kV Bạc Liêu 2.
Xây dựng mới trạm 110 /220kV Hòa Bình 2 tại khu vực xã Vĩnh Thịnh, quy mô 3 máy, giai đoạn đầu lắp trƣớc 1 máy công suất 125MVA.
Công ty CP TVXDĐ3
92
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Xây dựng mới đƣờng dây 220kV mạch kép , chiều dài khoảng 2x17km từ trạm 220kV Hòa Bình 2 đấu rẽ nhánh vào đƣờng dây 220kV NMĐ Cà Mau - Bạc Liêu 2 .
Xây dựng mới trạm 110/220kV Đông Hải 2 tại khu vực xã Long Điền Tây , quy mô 3 máy, giai đoạn đầu lắp trƣớc 1 máy công suất 2 50MVA.
Xây dựng đƣờng mới dây 220kV mạch kép, chiều dài khoảng 17,5km từ trạm 220kV Đông Hải 2 về trạm 220kV Hòa Bình 2 . Lƣới điện 110kV a) Thiết kế lƣới điện 110kV cho nhu cầu phụ tải của tỉnh Bảng 5-7: Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV đến năm 2020
(2)
TT I 1 2 3 4 II 1 2 3 4 III 1 2 3
4
Hạng mục Đơn vị 2016 2017 2018 2019 2020 Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bì nh MW 71,2 79,9 89,6 100,6 112,9 Nhu cầu phụ tải MVA 105,5 118,4 132,8 149,0 167,2 Nhu cầu nguồn cấp Nguồn cấp hiện có: MVA 103 103 103 103 103 + 110kV Bạc Liêu 103 103 103 103 103 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA -2,5 -15,4 -29,8 -46,0 -64,2 Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân Nhu cầu phụ tải MW 24,2 27,9 32,3 37,6 43,9 Nhu cầu nguồn cấp MVA 35,8 41,3 47,9 55,7 65,1 Nguồn cấp hiện có MVA 50 50 50 50 50 + 110kV Hồng Dân 50 50 50 50 50 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 14,2 8,7 2,1 -5,7 -15,1 Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải Nhu cầu phụ tải MW 56,7 62,4 68,8 75,7 83,4 Nhu cầu nguồn cấp MVA 84,0 92,5 101,9 112,2 123,5 Nguồn cấp hiện có MVA 120 120 120 120 120 + 110kV Giá Rai
80
80
80
80
80
+ 110kV Đông Hải Cân đối thừa (+), thiếu (-)
40
40
40
40
40
36,0
27,5
18,1
7,8
-3,5
MVA
Qua kết quả cân đối nguồn và phụ tải thể hiện trong bảng trên, tình trạng thiếu hụt công suất trạm 110kV giai đoạn 201 6 – 2020 và các giải pháp cấp điện tại các vùng dự kiến nhƣ sau: Vùng 1: Nhìn tổng thể thiếu hụt trạm nguồn cấp điện cho vùng 1 xuất hiện từ năm 2016 và đến năm 2020 thiếu hụt khoảng 64,2MVA. Để đảm bảo cấp điện cho vùng phụ tải 1 cần xây dựng các công trình sau: Công ty CP TVXDĐ3
93
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Khu vực thành phố Bạc Liêu: Nhu cầu công suất tới năm 2020 khoảng 65MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Bạc Liêu quy mô (40+63)MVA. Đồng thời xây dựng mới trạm 110kV Hiệp Thành công suất 40MVA và nhánh rẽ đấu nối vào đƣờng dây 110kV Hòa Bình – Bạc Liêu 2, chiều dài 2x6km, dây dẫn AC -240 để cấp điện cho thành phố Bạc L iêu và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hoàn thành năm 2019.
Khu vực huyện Vĩnh Lợi với Pmax đến năm 2020 là 18,1MW tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Bạc Liêu quy mô (40+63)MVA.
Khu vực huyện Hòa Bình: Nhu cầu công suất tới năm 2020 khoảng 30MW, cần xây dựng trạm 110kV Hòa Bình mới công suất 40MVA và đƣờng dây 110kV mạch kép Đông Hải - Hòa Bình, chiều dài 2x33,2km, dây dẫn AC240 để cấp điện cho phụ tải của huyện, công trình đang thực hiện thiết kế kỹ thuật, dự kiến hoàn thành năm 2018. Vùng 2: Công suất trạm nguồn 110kV bắt đầu thiếu hụt từ năm 2019. Để đảm bảo cấp điện cho vùng phụ tải 2 cần xây dựng các công trình sau:
Khu vực huyện Phƣớc Long: Nhu cầu công suất tới năm 2020 khoảng 22MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Hồng Dân có công suấ t 2x25MVA.
Khu vực huyện Hồng Dân: Nhu cầu công suất tới năm 2020 đạt 21,8MW, để đáp ứng cho nhu cầu phụ tải của huyện cũng nhƣ phụ tải của khu công nghiệp Ninh Quới, cần thiết xây mới trạm 110kV Ngan Dừa đặt gần thị trấn Ngan Dừa công suất 40MVA và nhánh rẽ đấu nối vào đƣờng dây 110kV Hồng Dân – Long Mỹ, chiều dài 2x10km, dây dẫn AC -240 để cấp điện cho huyện Hồng Dân và khu công nghiệp Ninh Quới, dự kiến hoàn thành năm 2018. Vùng 3: Hiện nay phụ tải vùng 3 đang đƣợc cấp điện từ 2 trạm: trạm 110kV Giá Rai công suất 2x40MVA và trạm Đông Hải công suất 40MVA. Tuy nhiên, c ông suất trạm nguồn 110kV bắt đầu thiếu hụt từ năm 2019. Để đảm bảo cấp điện cho vùng phụ tải 3 cần xây dựng các công trình sau:
Khu vực thị xã Giá Rai: Nhu cầu công suất tới năm 2020 khoảng 43MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Giá Rai có công suất 2x40MVA, tuy nhiên để đáp ứng tiêu chí N-1 khi 1 trong 2 máy biến áp của trạm Giá Rai bị sự cố thì máy còn lại không dủ công suất cấp cho phụ tải của thị xã trong khi nguồn hỗ trợ từ các trạm 110kV Bạc Liêu và trạm Đông Hải khá xa khu vực (khoảng 25km). Vì vậy cần thiết xây mới trạm 110kV Láng Trâm công suất 40MVA và nhánh rẽ đấu nối vào đƣờng dây 110kV Giá Rai – Cà Mau, chiều dài 2x1,5km, dây dẫn AC -240 để cấp điện cho thị xã Giá Rai và khu công nghiệp Láng Trâm, dự kiến hoàn thành năm 2019.
Công ty CP TVXDĐ3
94
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Khu vực huyện Đông Hải: Nhu cầu công suất tới năm 2020 là 40,2MW, do đó cần nâng công suất trạm 110kV Đông Hải, lắp máy 2 công suất 40MVA nâng tổng công suất của trạm thành 2x40MVA, đảm bảo cung cấp cho phụ tải của huyện. b) Thiết kế lƣới điện 110kV đấu nối các nhà máy điện gió vào lƣới điện Căn cứ tiến độ đi vào vận hành của các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quyết định phê duyệt quy hoạch điện gió của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 . Phƣơng án đấu nối các dự án điện gió của tỉnh nhƣ sau:
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Hòa Bình 1 quy mô công suất 63MVA và đƣờng dây mạch đơn 12,3km đấu nối về trạm 220 /110kV Hòa Bình 2 – 125MW đảm bảo truyền tải 60MW công suất của nhà máy lên hệ thống điện 110kV;
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Đông Hải 2 quy mô công suất 63MVA và đƣờng dây mạch đơn 11,2km đấu nối về trạm 220kV Đông Hải 2 – 125MW đảm bảo truyền tải công suất của nhà máy điện gió Đông Hải 2 lên hệ thống điện 110kV.
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Đông Hải 1 quy mô công suất 63MVA và đƣờng dây mạch đơn 1,3km đấu nối về trạm 110kV Đông Hải 2 đảm bảo truyền tải công suất của nhà máy điện gió Đông Hải 1 lên hệ thống điện 110kV. 5.4.1.2. Giai đoạn 2021 – 2025 (1) Lƣới điện 220kV a) Lƣới điện 220kV cấp điện cho các phụ tải của tỉnh: Bảng 5-8: Cân đối nguồn và phụ tải tại điện áp 220kV giai đoạn 2025-2035
TT Hạng mục 1 Nhu cầu phụ tải khu vực Phụ tải tỉnh Bạc Liêu Trao đổi với tỉnh lân cận Nguồn cấp từ điện gió 2 Nhu cầu trạm nguồn 220kV 3 Nguồn cấp hiện có Trạm 220kV Bạc Liêu Trạm 220kV Giá Rai 4 Cân đối thừa (+), thiếu (-)
Đơn vị MW MW MW MW MVA MVA MVA MVA MVA
2020 198,1 240,2 -42,1 0,0 278,0 375 250 125 97,0
2025 376,3 408,4 -32,1 0,0 528,2 375 250 125 -153,2
2030 611,0 643,1 -32,1 0,0 857,5 375 250 125 -482,5
2035 879,8 911,9 -32,1 0,0 1.234,7 375 250 125 -859,7
Căn cứ theo bảng cân đối nguồn và phụ tải trên, đến năm 2025, 2 trạm 220kV Bạc Liêu 2 và Giá Rai 2 không đảm bảo cấp đủ điện cho tỉnh Bạc Liêu . Theo Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 -2020 có xét đến Công ty CP TVXDĐ3
95
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
2030, giai đoạn 2021-2025 sẽ lắp máy 2 trạm 220kV Giá Rai – 125MVA. Tuy nhiên đến năm 2025 lƣợng công suất thiếu hụt 17 2MVA và để san tải cho trạm 220kV Bạc Liêu 2 cũng nhƣ đảm bảo yêu cầu cung cấp điện đến năm 2025 và tiêu chí N-1. Kiến nghị lắp máy 2 công suất 250MVA cho trạm 220kV Giá Rai, nâng tổng dung lƣợng của trạm lên 375 MVA đảm bảo nguồn cấp điện cho phụ tải của tỉnh đến năm 2025. Vùng 1: Tới năm 2025, Pmax của vùng 1 đạt 186MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 220kV Bạc Liêu 2 quy mô 2x125MVA và trạm Giá Rai 2 công suất (125+250)MVA. Vùng 2: Đối với vùng phụ tải 2, Pmax đến năm 2025 đạt 83,7MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 220kV Bạc Li êu 2 quy mô 2x125MVA. Vùng 3: Đối với vùng phụ tải 3, Pmax tới năm 2025 đạt 138,6 MW tiếp tục nhận điện từ trạm 220kV Giá Rai 2 quy mô (125+250)MVA. b) Thiết kế lƣới điện 220kV đấu nối các nhà máy điện gió vào lƣới điện
(2)
TT I 1 2 3
Xây dựng đƣờng mới dây 220kV hai mạch dài khoảng 22km đấu nối vào đƣờng dây 220kV Giá Rai 2 – Bạc Liêu 2.
Lắp máy 2 trạm 220kV Hòa Bình 2 – 125MVA, nâng tổng công suất của trạm lên 2x125MVA.
Lắp máy 2 trạm 220kV Đông Hải 2 – 250MVA, nâng tổng công suất của trạm lên 2x250MVA.
Lƣới điện 110kV a) Thiết kế lƣới điện 110kV cho nhu cầu phụ tải của tỉnh Cân đối nguồn và phụ tải từng năm cho từng vùng giai đoạn 2021 – 2025 tại cấp điện áp 110kV sau khi đã cập nhật tiến độ các công trình 110kV thực hiện trong giai đoạn 2016 – 2020 đƣợc thể hiện trong bảng sau: Bảng 5-9: Cân đối nguồn và phụ tải điện áp 110kV các vùng giai đoạn 2020 – 2025 Hạng mục Đơn vị 2020 Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình Nhu cầu phụ tải MW 112,9 Nhu cầu nguồn cấp MVA 167,2 Nguồn cấp hiện có: MVA 183 + 110kV Bạc Liêu 103 + 110kV Hòa Bình
Công ty CP TVXDĐ3
40
2021 2022 2023 2024 2025 124,7 137,8 152,3 168,4 186,1 184,8 204,2 225,7 249,4 275,7 183 183 183 183 183 103
103
103
103
103
40
40
40
40
40 96
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT 4 II 1 2 3
4 III 1 2 3
4
Hạng mục Đơn vị + 110kV Hiệp Thành Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân Nhu cầu phụ tải MW Nhu cầu nguồn cấp MVA Nguồn cấp hiện có MVA + 110kV Hồng Dân + 110kV Ngan Dừa Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải Nhu cầu phụ tải MW Nhu cầu nguồn cấp MVA Nguồn cấp hiện có MVA
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
2020 2021 2022 2023 2024 2025 40
40
40
40
40
40
15,8
-1,8
-21,2 -42,7 -66,4 -92,7
43,9 65,1 90 50
49,9 73,9 90 50
56,7 84,1 90 50
40
40
40
40
24,9
16,1
5,9
-5,6
64,5 73,5 83,7 95,6 108,9 124,0 90 90 90 50 50 50 40
40
-18,9 -34,0
83,4 92,3 102,2 113,1 125,2 138,6 123,5 136,7 151,4 167,6 185,5 205,3 160 160 160 160 160 160
+ 110kV Giá Rai
80
80
80
80
80
80
+ 110kV Đông Hải Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA
80
80
80
80
80
80
36,5
23,3
8,6
-7,6
-25,5 -45,3
Qua kết quả cân đối nguồn và phụ tải thể hiện trong bảng trên, tình trạng thiếu hụt công suất trạm 110kV giai đoạn 20 21 – 2025 và các giải pháp cấp điện tại các vùng dự kiến nhƣ sau: Vùng 1: Theo kết quả cân bằng nguồn và phụ tải tổng công suất các trạm biến áp 110kV trong vùng, đến năm 2021 bắt đầu thiếu hụt công suất và đến năm 2025 thiếu hụt khoảng 92,7MVA.
Thành phố Bạc Liêu : Nhu cầu phụ tải đến năm 2025 khoảng 104MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Hiệp Thành – 40MVA và nâng công suất cho trạm 110kV Bạc Liêu, đƣa quy mô trạm lên Bạc Liêu lên 2x63MVA.
Huyện Vĩnh Lợi: Nhu cầu phụ tải của huyện đến năm 2025 khoảng 3 1MW, do đó cần xây dựng mới trạm 110kV đặt tại huyện Vĩnh Lợi để cung cấp phụ tải cho huyện, xây dựng mới trạm 110kV Châu Hƣng có quy mô 2 máy, giai đoạn đầu lắp máy T1 có công suất 40 MVA.
Huyện Hòa Bình: Nhu cầu phụ tải của huyện đến năm 2025 khoảng 51MW, do đó cần xây dựng mới trạm 110kV đặt tại huyện Hòa Bình để cung cấp phụ tải cho huyện, xây dựng mới trạm Vĩnh Mỹ có quy mô 2 máy, giai đoạn đầu lắp máy T1 có công suất 40 MVA. Vùng 2: Nhìn tổng thể thiếu hụt trạm nguồn cấp điện cho vùng 2 xuất hiện từ năm 2023 và đến năm 2025 thiếu hụt khoảng 34MVA. Để đảm bảo cấp điện cho vùng
Công ty CP TVXDĐ3
97
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
phụ tải 2 cần xây dựng các công trình sau:
Khu vực huyện Phƣớc Long: Nhu cầu công suất tới năm 2025 khoảng 36,6MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Hồng Dân – 2x25MVA và nhận nguồn hỗ trợ từ trạm 110kV Ngan Dừa .
KCN Ninh Quới: Tới năm 2025 nhu cầu phụ tải của KCN khoảng 19,5MW, do đó cần xây dựng mới trạm 110kV Ninh Quới quy mô 2 máy, trƣớc mắt lắp 1 máy 40MVA để cấp điện cho KCN và dự phòng hỗ trợ cho trạm 110kV Ngan Dừa. Trạm 110kV KCN Ninh Quới đƣợc đấu rẽ nhánh vào đƣờng dây 110kV Long Mỹ – Ngan Dừa, chiều dài 2x0,5km, dây dẫn ACSR-240.
Khu vực huyện Hồng Dân: Nhu cầu công suất tới năm 2025 khoảng 47MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Ngan Dừa công suất 40MVA và trạm 110kV Ninh Quới công suất 40MVA. Vùng 3: Theo kết quả cân bằng nguồn và phụ tải tổng công suất các trạm biến áp 110kV trong vùng, đến năm 2023 bắt đầu thiếu hụt công suất và đến năm 2025 thiếu hụt khoảng 45,3MVA.
Thị xã Giá Rai: Nhu cầu phụ tải của thị xã tới năm 2025 khoảng 72,5MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm Giá Rai – 2x40MVA và xây dựng mới trạm 110kV Láng Trâm quy mô 2 máy, giai đoạn đầu lắp máy 40MVA đảm bảo cấp điện cho vùng phụ tải 3 đến năm 2025 .
Huyện Đông Hải: Nhu cầu phụ tải của huyện tới năm 2025 khoảng 66MW. Do đó cần nâng công suất trạm 110kV Đông Hải, lắp máy T2 – 63MVA, nâng công suất của trạm lên (40+63)MVA. b) Thiết kế lƣới điện 110kV đấu nối các nhà máy điện gió vào lƣới điện Căn cứ tiến độ đi vào vận hành của các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Phƣơng án đấu nối các dự án điện gió của tỉnh nhƣ sau:
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Hòa Bình 2 quy mô công suất 4x63MVA và đƣờng dây mạch đơn chiều dài khoảng 0,5km đấu nối về thanh cái 110kV trạm 220/110kV Hòa Bình 2 đảm bảo truyền tải 200MW công suất của nhà máy lên hệ thống điện 110kV;
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Đông Hải 3 quy mô công suất (40+63)MVA và đƣờng dây mạch đơn chiều dài khoảng 5km đấu nối về thanh cái 110kV trạm 220kV Đông Hải 2 đảm bảo truyền tải 100MW công suất của nhà máy lên hệ thống điện 110kV;
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Đông Hải 4 quy mô công suất 2x40MVA và đƣờng dây mạch đơn chiều dài khoảng 0,5km đấu nối về thanh cái 110kV trạm 220kV Đông Hải 2 đảm bảo truyền tải 75MW công suất của nhà máy lên hệ thống điện 110kV;
Công ty CP TVXDĐ3
98
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Xây dựng trạm 22/110kV điện gió Đông Hải 7 quy mô công suất 63MVA và đƣờng dây mạch kép chiều dài khoảng 0,5km đấu nối trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Hòa Bình 2 đảm bảo truyền tải 60MW công suất của nhà máy lên hệ thống điện 60kV; 5.4.1.3. Giai đoạn 2026 – 2030
(1)
Lƣới điện 220kV a) Lƣới điện 220kV cấp điện cho các phụ tải của tỉnh Bảng 5-10: Cân đối nguồn và phụ tải tại điện áp 220kV giai đoạn 20252035
Hạng mục TT 1 Nhu cầu phụ tải khu vực Phụ tải tỉnh Bạc Liêu Trao đổi với tỉnh lân cận Nguồn cấp từ điện gió 2 Nhu cầu trạm nguồn 220kV 3 Nguồn cấp hiện có Trạm 220kV Bạc Liêu Trạm 220kV Giá Rai 4 Cân đối thừa (+), thiếu (-)
Đơn vị MW MW MW MW MVA MVA MVA MVA MVA
2025 376,3 408,4 -32,1 0,0 528,2 625 250 375 96,8
2030 611,0 643,1 -32,1 0,0 857,5 625 250 375 -232,5
2035 879,8 911,9 -32,1 0,0 1.234,7 625 250 375 -609,7
Qua cân đối nguồn và phụ tải tại cấp điện áp 220kV sau khi đã cập nhật các công trình trạm nguồn 220kV có tới năm 2025 cho thấy tới năm 2030 nguồn công suất trạm 220kV thiếu khoảng 233MVA, không đủ để cấp điện cho nhu cầu phụ tải cho tỉnh Bạc Liêu . Xét riêng từng vùng phụ tải cho thấy:
Pmax của vùng 1 tới năm 2030 là 300MW, vùng 1 nhận điện từ trạm 220kV Bạc Liêu 2, nhƣ vậy trạm này sẽ bị đầy tải. Theo đề án Điều chỉnh Quy hoạch điện VII, trong giai đoạn 2026 – 2030 sẽ nâng công suất trạm 220kV Bạc Liêu 2, thay máy 125MVA bằng máy 250MVA nâng tổng công suất của trạm thành (250+125)MVA.
Pmax của vùng 2 tới năm 2030 là 137MW, tiếp tục nhận nguồn từ trạm 220kV Bạc Liêu 2.
Pmax của vùng 3 tới năm 2030 là 205,7 MW, vùng 3 tiếp tục nhận điện từ trạm 220kV Giá Rai. Tuy nhiên để để san tải cho trạm 220kV Bạc Liêu 2 cũng nhƣ đảm bảo tiêu chí N -1. Kiến nghị thay máy công suất 125MVA bằng máy 250MVA cho trạm 220kV Giá Rai, nâng tổng dung lƣợng của trạm lên 2x250MVA đảm bảo nguồn cấp điện cho phụ tải của tỉnh đến năm 2030. Theo đề án Điều chỉnh Quy hoạch điện VII, trong giai đoạn 2026 – 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu sẽ xây dựng 1 trạm 220kV là trạm Giá Rai lắp 1 máy 125MVA trong giai đoạn đến năm 2020 và đến năm 2025 sẽ lắp máy 2 công
Công ty CP TVXDĐ3
99
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
suất 125MVA. Nhƣ vậy so với đề án Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đề án quy hoạch tỉnh có sự thay đổi về công suất của trạm 220kV Giá Rai 2 . Tổng hợp các công trình lƣới điện 220kV cần đầu tƣ giai đoạn 2016 – 2025 và so sánh với quy mô, tiến độ theo Điều chỉnh Quy hoạch điện 7 nhƣ sau: Bảng 5-11: So sánh các công trình điện 220kV theo Quy hoạch điện VII và Quy hoạch điện tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2016 – 2025 Danh mục trạm
Năm 2020
Tổng công suất
375
Giá Rai
Bạc Liêu 2
Giai đoạn 20212025 QHĐ QH VII Tỉnh 500 625
Giai đoạn 20263030 QHĐ QH VII Tỉnh 625 875
Ghi chú
Thay đổi công suất so 1x125 2x125 125+250 2x125 2x250 với Quy hoạch điện 7 điều chỉnh Theo tiến độ Quy 2x125 2x125 2x125 250+125 250+125 hoạch điện 7 điều
chỉnh Lƣới điện 110kV Cân đối nguồn và phụ tải từng năm cho từng vùng giai đoạn 2030 – 2035 tại cấp điện áp 110kV sau khi đã cập nhật tiến độ các công trình 110kV thực hiện trong giai đoạn đến 2025 đƣợc thể hiện trong bảng sau: Bảng 5-12: Cân đối nguồn và phụ tải 110kV các vùng giai đoạn 20 25 –
(2)
2030 TT I 1 2 3
Hạng mục Đơn vị 2025 Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình MW 186,1 Nhu cầu phụ tải Nhu cầu nguồn cấp MVA 275,7 MVA 286 Nguồn cấp hiện có: + 110kV Bạc Liêu 126 + 110kV Hòa Bình
4 II 1 2 3
40
2026 2027
2028
2029
2030
204,7 225,2 247,7 272,5 303,3 333,6 367,0 403,8 286 286 286 286
299,8 444,2 286
126
126
126
126
126
40
40
40
40
40
+ 110kV Hiệp Thành 40 40 40 40 40 40 + 110kV Châu Hưng 40 40 40 40 40 40 + 110kV Vĩnh Mỹ 40 40 40 40 40 40 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 10,3 -17,3 -47,6 -81,0 -117,8 -158,2 Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân MW 83,7 92,4 102,0 112,7 124,5 137,5 Nhu cầu phụ tải MVA 124,0 136,9 151,1 166,9 184,4 203,7 Nhu cầu nguồn cấp MVA 130 130 130 130 130 130 Nguồn cấp hiện có 50 50 50 50 50 50 + 110kV Hồng Dân
Công ty CP TVXDĐ3
100
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT
4 III 1 2 3
Hạng mục Đơn vị 2025 2026 2027 + 110kV Ngan Dừa 40 40 40 + 110kV Ninh Quới 40 40 40 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 6,0 -6,9 -21,1 Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải Nhu cầu phụ tải MW 138,6 150,0 162,3 Nhu cầu nguồn cấp MVA 205,3 222,2 240,5 MVA 223 223 223 Nguồn cấp hiện có + 110kV Giá Rai
4
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
2028
2029
2030
40
40
40
40
40
40
-36,9
-54,4
-73,7
175,6 190,1 260,2 281,6 223 223
205,7 304,8 223
80
80
80
80
80
80
+ 110kV Đông Hải
103
103
103
103
103
103
+ 110kV Láng Trâm
40
40
40
40
40
40
17,7
0,8
-58,6
-81,8
Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA
-17,5 -37,2
Qua kết quả cân đối nguồn và phụ tải thể hiện trong bảng trên, dự kiến các giải pháp cấp điện tại các vùng nhƣ sau: Vùng 1: Để đảm bảo có đủ nguồn cấp cho phụ tải vùng 1 đồng thời thỏa mãn tiêu chí N-1, cần thiết phải nâng công suất các trạm biến áp sau:
Thành phố Bạc Liêu: Với Pmax khoảng 165MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Bạc Liêu - 2x63MVA và nâng công suất trạm Hiệp Thàn h 40MVA bằng cách lắp máy T2 – 63MVA và thay máy T1 từ 40MVA thành 63MV, nâng tổng công suất của trạm này lên 2x63MVA.
Huyện Vĩnh Lợi: Với Pmax khoảng 50MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Châu Hƣng 40MVA, đồng thời lắp máy T2 – 40MVA nâng công suất của trạm này lên 2x40MVA, đảm bảo cấp điện cho nhu cầu phụ tải của huyện tới năm 2030.
Huyện Hòa Bình: Pmax đến năm 2030 khoảng 85MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Hòa Bình công suất 2x40MVA. Đồng thời lắp máy T2 – 40MVA cho trạm 110kV Vĩnh Mỹ, nâng công suất của trạm này lên 2x40MVA, đảm bảo cấp điện cho nhu cầu phụ tải của huyện đén năm 2030. Vùng 2: Tới năm 2030 nhu cầu phụ tải của các huyện thuộc vùng 2 là 137,5MW, lƣợng công suất trạm nguồn 110kV thiếu hụt lên đến 127MVA. Để đảm bảo cấp điện cho vùng 2 cần đầu tƣ xây dựng các công trình sau:
Huyện Phƣớc Long: V ới Pmax khoảng 55MW, để đảm bảo nhu cầu phụ tải cho huyện cần nâng công suất của trạm 110kV Hồng Dân từ 2x25MVA thành (63+40)MVA.
Huyện Hồng Dân: Để đáp ứng Pmax của huyện khoảng 83 MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Ninh Quới - 40MVA và cải tạo trạm 110kV
Công ty CP TVXDĐ3
101
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Ngan Dừa bằng cách lắp máy T2 - 40MVA, nâng tổng công suất của trạm Ngan Dừa thành 2x40MVA. Vùng 3: Thị xã Giá Rai tớ i năm 2030 với Pmax khoảng 105MW, để đảm bảo nhu cầu phụ tải cho thị xã cần nâng công suất của trạm 110kV Gia Rai từ 2x40MVA thành (40+63)MVA. Ngoài ra cần cải tạo trạm 110kV Láng Trâm bằng cách lắp máy T2 – 63MVA, nâng tổng công suất của trạm từ 40MVA thành (40+63)MVA. Huyện Đông Hải có Pmax năm 2030 đạt 100,5MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Đông Hải công suất (40+63)MVA. Đồng thời xây dựng mới trạm 110kV Long Điền để giảm bán kính cấp điện từ trạm 110kV Hòa Bình đến Đông Hải, trạm 110kV Long Điền có quy mô 2 máy, giai đoạn đầu lắp máy 40MVA, đảm bảo cấp điện cho nhu cầu phụ tải của huyện đến năm 2030. 5.4.1.4. Giai đoạn 2031 – 2035
(1)
TT 1
2 3
4
Lƣới điện 220kV Bảng 5-13: Cân đối nguồn và phụ tải 220kV giai đoạn 2030 - 2035 Hạng mục Nhu cầu phụ tải khu vực Phụ tải tỉnh Bạc Liêu Trao đổi với tỉnh lân cận Nguồn cấp từ điện gió Nhu cầu trạm nguồn 220kV Nguồn cấp hiện có Trạm 220kV Bạc Liêu Trạm 220kV Giá Rai Cân đối thừa (+), thiếu (-)
Đơn vị MW MW MW MW MVA MVA MVA MVA MVA
2030 611,0 643,1 -32,1 0,0 857,5 875 375 500 17,5
2035 879,8 911,9 -32,1 0,0 1.234,7 1.000 500 500 -234,7
Căn cứ theo bảng trên, tới năm 2035 công suất các trạm biến áp 220kV có tới năm 2030 thấp hơn so với nhu cầu điện của tỉnh Bạc Liêu .
Vùng phụ tải 1 với Pmax đến năm 2035 khoảng 421MW sẽ đƣợc cấp điện từ trạm 220kV Bạc Liêu 2 công suất 2x250MVA và nhận nguồn hỗ trợ từ trạm 220kV Hòa Bình 2 công suất (2x125+250)MVA, đảm bảo cấp điện cho nhu cầu phụ tải của vùng đến năm 2035.
Vùng phụ tải 2 với Pmax đến năm 2035 khoảng 211MW sẽ đƣợc cấp điện từ trạm 220kV Hòa Bình 2 công suất (2x125+250) MVA, đảm bảo cấp điện cho nhu cầu phụ tải của vùng 2.
Vùng phụ tải 3 với Pmax tới năm 2035 khoảng 2 80MW, đƣợc cấp điện từ trạm 220kV Giá Rai 2 có công suất 2x250MVA, đảm bảo cấp điện cho nhu cầu phụ tải của vùng 3.
Công ty CP TVXDĐ3
102
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
(2)
Lƣới điện 110kV Cân đối nguồn và phụ tải từng năm cho từng vùng giai đoạn 2030 – 2035 tại cấp điện áp 110kV sau khi đã cập nhật tiến độ các công trình 110kV thực hiện trong giai đoạn đến 2030 đƣợc thể hiện trong bảng sau: Bảng 5-14: Cân đối nguồn và phụ tải 110kV các vùng giai đoạn 2030 – 2035
TT I 1 2 3
Hạng mục Đơn vị 2030 2031 2032 2033 2034 2035 Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình MW 299,8 320,9 343,4 367,6 393,5 421,2 Nhu cầu phụ tải MVA 444,2 475,4 508,8 544,6 582,9 624,0 Nhu cầu nguồn cấp MVA 492 492 492 492 492 492 Nguồn cấp hiện có: + 110kV Bạc Liêu 126 126 126 126 126 126 + 110kV Hòa Bình
4 II 1 2 3
4 III 1 2 3
4
80
80
80
80
80
+ 110kV Hiệp Thành 126 126 126 126 126 + 110kV Châu Hưng 80 80 80 80 80 + 110kV Vĩnh Mỹ 80 80 80 80 80 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 47,8 16,6 -16,8 -52,6 -90,9 Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân MW 137,5 149,7 163,0 177,5 193,3 Nhu cầu phụ tải MVA 203,7 221,8 241,5 263,0 286,4 Nhu cầu nguồn cấp MVA 223 223 223 223 223 Nguồn cấp hiện có 103 103 103 103 103 + 110kV Hồng Dân + 110kV Ngan Dừa 80 80 80 80 80 + 110kV Ninh Quới 40 40 40 40 40 Cân đối thừa (+), thiếu (-) MVA 19,3 1,2 -18,5 -40,0 -63,4 Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải MW 205,7 218,8 232,8 247,6 263,4 Nhu cầu phụ tải Nhu cầu nguồn cấp MVA 304,8 324,2 344,8 366,8 390,2 MVA 349 349 349 349 349 Nguồn cấp hiện có
80 126 80 80
-132,0 210,5 311,8 223 103 80 40
-88,8 280,2 415,1 349
+ 110kV Giá Rai
103
103
103
103
103
103
+ 110kV Đông Hải
103
103
103
103
103
103
+ 110kV Láng Trâm
103
103
103
103
103
103
+ 110kV Long Điền Cân đối thừa (+), thiếu (-)
40
40
40
40
40
40
44,2
24,8
4,2
MVA
-17,8 -41,2
-66,1
Phƣơng án cấp điện cho các vùng phụ tải nhƣ sau: Vùng 1: Theo kết quả cân đối nguồn và phụ tải của vùng 1, đến năm 2035 nguồn công suất trạm nguồn 110kV bị thiếu hụt của vùng 1 lên đến 132MVA. Phƣơng án Công ty CP TVXDĐ3
103
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
cấp điện cho vùng 1 nhƣ sau: Thành phố Bạc Liêu có Pmax tới năm 2035 khoảng 226 MW, đến năm 2035 thành phố Bạc Liêu đƣợc cấp điện từ trạm Bạc Liêu 2x63MVA và trạm Hiệp Thành 2x63MVA đồng thời nhận nguồn hỗ trợ từ trạm 110kV Châu Hƣng công suất 2x63MVA từ huyện Vĩnh Lợi và trạm 110kV Hòa Bình từ huyện Hòa Bình. Huyện Vĩnh Lợi có nhu cầu phụ tải tới năm 2035 khoảng 68MW, phƣơng án cấp điện cho huyện giai đoạn 2031-2035 nhƣ sau:
Cải tạo trạm 110kV Châu Hƣng, thay 2 máy 40MVA bằng máy 63 MVA, nâng công suất của trạm thành 2x63 MVA;
Xây dựng mới trạm 110kV Vĩnh Lợi công suất 63MVA để đáp ứng nhu cầu phụ tải của huyện đến năm 2035 . Huyện Hòa Bình có Pmax tới năm 2035 khoảng 127MW, phƣơng án cấp điện cho huyện giai đoạn 2031-2035 nhƣ sau:
Trạm 110kV Vĩnh Mỹ công suất 2x40MVA tiếp tục duy trì cấp điện cho huyện;
Cải tạo trạm 110kV Hòa Bình, thay 2 máy 40MVA bằng máy 63 MVA , nâng tổng công suất của trạm thành 2x63MVA. Vùng 2: Theo kết quả cân đối nguồn và phụ tải của vùng 2, đến năm 2035 nguồn công suất trạm nguồn 110kV bị thiếu hụt của vùng 2 khoảng 89MVA. Phƣơng án cấp điện cho từng huyện của vùng 2 nhƣ sau:
Huyện Phƣớc Long: Pmax năm 2035 khoảng 8 2MW, tiếp tục đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Hồng Dân có công suất (40+63)MVA.
Đông thờ i để giảm bán kính cung cấp điện cho trạm Hồng Dân, đề xuất xây dựng mới trạm 110kV Chủ Chí có công suất 40MVA để cung cấp đủ phụ tải cho huyện Phƣớc Long đến năm 2035.
Khu công nghiệp Ninh Quới: Pmax đến năm 2035 khoảng 51MW do đó cần nâng công suất trạm Ninh Quới, lắp máy 2 - 40MVA, nâng công suất của trạm thành 2x40 MVA
Huyện Hồng Dân có Pmax năm 2035 khoảng 77,7MW do đó cần nâng công suất trạm 110kV Ngan Dừa, thay máy 40MVA bằng máy 63MVA, nâng quy mô công suất của trạm thành ( 40+63)MVA. Vùng 3: Theo kết quả cân đối nguồn và phụ tải của vùng 3, đến năm 2035 nguồn công suất trạm nguồn 110kV bị thiếu hụt 66,1MVA. Phƣơng án cấp điện cho khu vực nhƣ sau:
Thị xã Giá Rai có Pmax tới năm 2035 khoảng 141MW, do đó cần nâng công suất cho trạm 110kV Giá Rai, thay máy 40MVA bằng máy 63MVA ,
Công ty CP TVXDĐ3
104
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
đƣa quy mô trạm lên 2x 63MVA. Trạm 110kV Láng Trâm công suất (40+63)MVA tiếp tục duy trì cấp điện cho thị xã ;
Huyện Đông Hải có Pmax tới năm 2035 khoảng 139MW, vì vậy cần nâng công suất cho trạm 110kV Đông Hải, thay máy 40MVA bằng máy 63MVA, đƣa quy mô trạm lên 2x63MVA.
Xây dựng mới trạm 110kV An Trạch công suất 40MVA để đáp ứng nhu cầu phụ tải của huyện đến năm 2035 . Trong quá trình thiết kế sơ đồ phát triển lƣới điện 220, 110kV của tỉnh Bạc Liêu, để đánh giá, phân tích, so sánh và lựa chọn các phƣơng án, giải pháp thiết kế sơ đồ cấp điện cho tỉnh, việc tính toán trào lƣu công suất cho các phƣơng án đã đƣợc thiết lập. Tính toán trào lƣu công suất đƣợc thực hiện cho các phƣơng án phụ tải cơ sở và phụ tải cao. Đối với cả 2 phƣơng án phụ tải, việc tính toán trào lƣu công suất đƣợc thực hiện cho các phƣơng thức vận hành lƣới điện bao gồm trƣờng hợp vận hành bình thƣờng và các trƣờng hợp bất lợi của lƣới điện, gây ảnh hƣởng đến việc cấp điện cho từng khu vực của tỉnh.
Kết quả toán chế độ lƣới điện cao áp các giai đoạn cho thấy phƣơng án chọn đảm bảo cho lƣới điện 220 -110kV trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu vận hành bình thƣờng, các tuyến dây không bị quá tải, chất lƣợng điện áp đạt tiêu chí thiết kế. Tổng hợp kết quả tính toán chế độ lƣới điện 110k V tỉnh Bạc Liêu các giai đoạn đƣợc lập trong bảng 5-12. Cân đối nguồn và phụ tải cho các trạm 110kV của tỉnh Bạc Liêu đƣợc lập trong bảng 5-13 và 5-14. Kế hoạch phát triển lƣới điện 220-110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016– 2035 đƣợc tổng hợp trong bảng từ 5-15 đến 5-22.
Công ty CP TVXDĐ3
105
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-15: Bảng tổng hợp kết quả tính toán chế độ lƣới điện 110kV tỉnh Bạc Liêu các giai đoạn Chế độ vận hành
STT I
Năm 2020
1
Vận hành bình thƣờng
2 3
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Ngan Dừa Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành
Điện áp sự cố (kV)
Trạm 110kV
112,8
Đông Hải
111,8
Ngan Dừa
108,8
Hiệp Thành
108,8 4 5
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hồng Dân Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 Đông Hải
113,2
Hồng Dân
110,8
Đông Hải
110,8
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA)
Nhận xét
103,5 - j5,4 (55,3 %) 21,9 + j2,2 (11,7 Long Mỹ - Ninh Quới 2xAC-185 %) 75,7 + j16,3 Giá Rai 2 - Đông Hải AC-240 (66,2 %) 50,4 + j6,6 (43,5 AC-240 Đông Hải - Hòa Bình %) 22,2 - j3,8 (12 An Xuyên - Hồng Dân 2xAC-185 %) 70 + j13,3 (60,9 Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành AC-240 %) 20,8 - j4,1 (18,1 PĐ Tân Thuận - Đông AC-240 %) Hải 78,1 - j4,6 (41,7 Bạc Liêu 2 - Ngan Dừa 2xAC-185 %)
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
103,7 + j40 (69 %) 50,8 + j4,5 (27,2 2xAC-185 %)
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
Tên đƣờng dây 110kV
Bạc Liêu 2 - Ngan Dừa
6
Các nhà máy điện gió không hoạt động
II
Năm 2025
1
Vận hành bình thƣờng
112,2
Đông Hải
Giá Rai 2 - Láng Tràm
2
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Ngan Dừa
111,2
Ngan Dừa
Long Mỹ - Ninh Quới
112,8
Tiết diện (mm2)
2xAC-185
2xAC-150
Công ty CP TVXDĐ3
106
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Chế độ vận hành
STT 3
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành
Điện áp sự cố (kV)
Trạm 110kV
108,6
Hiệp Thành
108,6 4 5 6
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Mỹ Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hồng Dân Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 Đông Hải
111,2
Vĩnh Mỹ
112,6
Hồng Dân
109,9
Đông Hải
109,9 7
Các nhà máy điện gió không hoạt động
III
Năm 2030
1
Vận hành bình thƣờng
2 3
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Ngan Dừa Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 -
Công ty CP TVXDĐ3
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA) 72,3 + j25,9 Giá Rai 2 - Đông Hải AC-240 (65,6 %) 47,8 - j8,8 (41,5 AC-240 Đông Hải - Hòa Bình %) 49,1 + j12,9 Giá Rai 2 - Giá Rai 2xAC-150 (31,5 %) 33,1 - j1,7 (17,7 An Xuyên - Hồng Dân 2xAC-185 %) 60,3 + j19,3 Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành AC-240 (54,1 %) 58,5 - j6,6 (50,3 PĐ Tân Thuận - Đông AC-240 %) Hải 68,1 + j5,4 (42,4 Giá Rai 2 - Láng Tràm 2xAC-150 %) Tên đƣờng dây 110kV
Tiết diện (mm2)
112,2
Đông Hải
110,7
Châu Hƣng
Giá Rai 2 - Láng Tràm
2xAC-150
110,1
Ngan Dừa
Long Mỹ - Ninh Quới
2xAC-185
105,2
Hiệp Thành
Giá Rai 2 - Đông Hải
2xAC-240
Đông Hải - Hòa Bình
2xAC-240
Giá Rai 2 - Giá Rai
2xAC-150
105,2 4
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
111,2
Vĩnh Mỹ
155,5 + j8,7 (96,6 %) 74,6 + j7,1 (40 %) 117,9 + j24,6 (54,2 %) 133,2 + j17,7 (60,4 %) 79,5 + j15,4
Nhận xét v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành 107
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Chế độ vận hành
STT 3
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành
Điện áp sự cố (kV)
Trạm 110kV
108,6
Hiệp Thành
108,6 4 5 6
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Mỹ Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hồng Dân Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 Đông Hải
111,2
Vĩnh Mỹ
112,6
Hồng Dân
109,9
Đông Hải
109,9 7
Các nhà máy điện gió không hoạt động
III
Năm 2030
1
Vận hành bình thƣờng
2 3
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Ngan Dừa Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 -
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA) 72,3 + j25,9 Giá Rai 2 - Đông Hải AC-240 (65,6 %) 47,8 - j8,8 (41,5 AC-240 Đông Hải - Hòa Bình %) 49,1 + j12,9 Giá Rai 2 - Giá Rai 2xAC-150 (31,5 %) 33,1 - j1,7 (17,7 An Xuyên - Hồng Dân 2xAC-185 %) 60,3 + j19,3 Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành AC-240 (54,1 %) 58,5 - j6,6 (50,3 PĐ Tân Thuận - Đông AC-240 %) Hải 68,1 + j5,4 (42,4 Giá Rai 2 - Láng Tràm 2xAC-150 %) Tên đƣờng dây 110kV
Tiết diện (mm2)
112,2
Đông Hải
110,7
Châu Hƣng
Giá Rai 2 - Láng Tràm
2xAC-150
110,1
Ngan Dừa
Long Mỹ - Ninh Quới
2xAC-185
105,2
Hiệp Thành
Giá Rai 2 - Đông Hải
2xAC-240
Đông Hải - Hòa Bình
2xAC-240
Giá Rai 2 - Giá Rai
2xAC-150
105,2 4
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
111,2
Vĩnh Mỹ
155,5 + j8,7 (96,6 %) 74,6 + j7,1 (40 %) 117,9 + j24,6 (54,2 %) 133,2 + j17,7 (60,4 %) 79,5 + j15,4
Công ty CP TVXDĐ3
Chế độ vận hành
6
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hồng Dân Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 Đông Hải
Điện áp sự cố (kV)
Trạm 110kV
110,5
Hồng Dân
109,0
Đông Hải
109,0 7
Sự cố mạch ĐD 110kV Hòa Bình 2 - PĐ 117,7 Đông Hải 7
8
Các nhà máy điện gió không hoạt động
IV
Năm 2035
1
Vận hành bình thƣờng
2 3
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Ngan Dừa Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành
PĐ Đông Hải 7
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA) (50,2 %)
b/thƣờng
99,3 + j11,3 (53,3 %) 109,7 + j33,6 Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành 2xAC-240 (51,6 %) 86,5 - j7,7 (39,1 PĐ Tân Thuận - Đông 2xAC-240 %) Hải 179,5 + j6,5 PĐ Long Hải 9 - Long 2xAC-240 (80,8 %) Điền 56,2 + j7 (48,4 Giá Rai 2 - Giá Rai AC-240 %)
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
Tên đƣờng dây 110kV
Tiết diện (mm2)
5
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Mỹ Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Lợi
Công ty CP TVXDĐ3
An Xuyên - Cà Mau 3
2xAC-185
111,6
Châu Hƣng
109,8
Đông Hải
Bạc Liêu 2 - PĐ Hòa Bình 5
2xAC-240
109,2
Ngan Dừa
Long Mỹ - Ninh Quới
2xAC-185
105,2
Hiệp Thành
Giá Rai 2 - An Trạch
2xAC-240
Đông Hải - Hòa Bình
2xAC-240
105,2 4
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Vĩnh Mỹ 5
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
107
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
STT
Nhận xét
110,4
Vĩnh Mỹ
Giá Rai 2 - Giá Rai
2xAC-150
111,0
Vĩnh Lợi
Chủ Chí - Hồng Dân
2xAC-185
209,4 + j32 (95,3 %) 116 + j11,5 (62,2 %) 161,4 + j85 (82 %) 167,4 + j19,2 (75,8 %) 113 + j8,5 (70,3 %) 96 + j8,6 (51,4 %)
Nhận xét
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng 108
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Chế độ vận hành
STT
Điện áp sự cố (kV)
Trạm 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA) (50,2 %)
b/thƣờng
99,3 + j11,3 (53,3 %) 109,7 + j33,6 Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành 2xAC-240 (51,6 %) 86,5 - j7,7 (39,1 PĐ Tân Thuận - Đông 2xAC-240 %) Hải 179,5 + j6,5 PĐ Long Hải 9 - Long 2xAC-240 (80,8 %) Điền 56,2 + j7 (48,4 Giá Rai 2 - Giá Rai AC-240 %)
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
Tên đƣờng dây 110kV
Tiết diện (mm2)
Vĩnh Mỹ 5 6
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hồng Dân Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 Đông Hải
110,5
Hồng Dân
109,0
Đông Hải
109,0 7
Sự cố mạch ĐD 110kV Hòa Bình 2 - PĐ 117,7 Đông Hải 7
8
Các nhà máy điện gió không hoạt động
IV
Năm 2035
1
Vận hành bình thƣờng
2 3
Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Ngan Dừa Sự c mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Hiệp Thành
PĐ Đông Hải 7
5
Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Mỹ Sự cố mạch ĐD 110kV Bạc Liêu 2 Vĩnh Lợi
2xAC-185
111,6
Châu Hƣng
109,8
Đông Hải
Bạc Liêu 2 - PĐ Hòa Bình 5
2xAC-240
109,2
Ngan Dừa
Long Mỹ - Ninh Quới
2xAC-185
105,2
Hiệp Thành
Giá Rai 2 - An Trạch
2xAC-240
Đông Hải - Hòa Bình
2xAC-240
105,2 4
An Xuyên - Cà Mau 3
110,4
Vĩnh Mỹ
Giá Rai 2 - Giá Rai
2xAC-150
111,0
Vĩnh Lợi
Chủ Chí - Hồng Dân
2xAC-185
209,4 + j32 (95,3 %) 116 + j11,5 (62,2 %) 161,4 + j85 (82 %) 167,4 + j19,2 (75,8 %) 113 + j8,5 (70,3 %) 96 + j8,6 (51,4 %)
Công ty CP TVXDĐ3
6
Chế độ vận hành Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 - An Trạch
Điện áp sự cố (kV)
Trạm 110kV
105,2
An Trạch
105,2 7 8 9
Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 - Chủ 111,7 Chí Sự cố mạch ĐD 110kV Hòa Bình 2 - PĐ 116,2 Đông Hải 7 Các nhà máy điện gió không hoạt động
Công ty CP TVXDĐ3
v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng 108
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
STT
Nhận xét
109,9
Chủ Chí PĐ Đông Hải 7 Đông Hải
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Tên đƣờng dây 110kV
Tiết diện (mm2)
Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành 2xAC-240 PĐ Tân Thuận - Đông Hải
2xAC-240
Bạc Liêu 2 - Vĩnh Lợi
2xAC-185
PĐ Long Hải 9 - Long Điền PĐ Tân Thuận - Đông Hải
2xAC-240 2xAC-240
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA) 152,4 + j48,6 (71,9 %) 124 - j5,1 (55,8 %) 146,9 + j3,6 (78,4 %) 179,5 + j6,3 (80,8 %) 135,2 - j38,7 (63,2 %)
Nhận xét v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
109
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
6
Điện áp sự cố
Chế độ vận hành
STT
Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 - An Trạch
(kV)
Trạm 110kV
105,2
An Trạch
8 9
Sự cố mạch ĐD 110kV Giá Rai 2 - Chủ 111,7 Chí Sự cố mạch ĐD 110kV Hòa Bình 2 - PĐ 116,2 Đông Hải 7 Các nhà máy điện gió không hoạt động
109,9
Tên đƣờng dây 110kV
Tiết diện (mm2)
Bạc Liêu 2 - Hiệp Thành 2xAC-240
105,2 7
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Chủ Chí PĐ Đông Hải 7 Đông Hải
PĐ Tân Thuận - Đông Hải
2xAC-240
Bạc Liêu 2 - Vĩnh Lợi
2xAC-185
PĐ Long Hải 9 - Long Điền PĐ Tân Thuận - Đông Hải
2xAC-240 2xAC-240
Công suất /% tải trên đƣờng dây (MVA) 152,4 + j48,6 (71,9 %) 124 - j5,1 (55,8 %) 146,9 + j3,6 (78,4 %) 179,5 + j6,3 (80,8 %) 135,2 - j38,7 (63,2 %)
Công ty CP TVXDĐ3
Nhận xét v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng v/hành b/thƣờng
109
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-16: Bảng cân đối nguồn và phụ tải các trạm 110kV tỉnh Bạc Liêu tới năm 2025 Tên vùng/trạm Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình + 110kV Bạc Liêu + 110kV Hòa Bình + 110kV Hiệp Thành + 110kV Châu Hƣng + 110kV Vĩnh Mỹ + 110kV Vĩnh Lợi Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân + 110kV Hồng Dân + 110kV Ngan Dừa + 110k V Ninh Quới + 110kV Chủ Chí Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải + 110kV Giá Rai + 110kV Đông Hải + 110kV Láng Trâm Công ty CP TVXDĐ3
Năm 2016 Pmax S đặt P kd pt (MVA) (MW) (MW) 103,0
92,7
71,2
103,0
92,7
71,2
50,0
45,0
24,2
50,0
45,0
24,2
120,0
108,0
56,7
80,0 40,0
72,0 36,0
29,9 26,9
Năm 2020 Pmax P kd Ppt/Pkd S đặt pt (MVA) (MW) (MW) 0,77
0,54
0,41 0,75
183,0
164,7
112,9
103,0
40,0 40,0
92,7 36,0 36,0
62,9 24,1 25,8
90,0
81,0
43,9
50,0 40,0
45,0 36,0
22,1 21,9
160,0
144,0
83,4
80,0 80,0
72,0 72,0
43,2 40,2
Năm 2025 Pmax P kd Ppt/Pkd S đặt pt (MVA) (MW) (MW) 0,68 0,67 0,72
0,49 0,61
0,60 0,56
286,0
257,4
186,1
126,0 40,0 40,0 40,0 40,0
113,4 36,0 36,0 36,0 36,0
87,3 25,6 26,0 21,6 25,6
130,0
117,0
83,7
50,0 40,0 40,0
45,0 36,0 36,0
32,9 24,9 25,9
223,0
200,7
138,6
80,0 103,0 40,0
72,0 92,7 36,0
50,7 66,2 21,7
Ppt/Pkd
0,77 0,71 0,72 0,60 0,71
0,73 0,69 0,72
0,70 0,71 0,60 110
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-16: Bảng cân đối nguồn và phụ tải các trạm 110kV tỉnh Bạc Liêu tới năm 2025 Tên vùng/trạm Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình + 110kV Bạc Liêu + 110kV Hòa Bình + 110kV Hiệp Thành + 110kV Châu Hƣng + 110kV Vĩnh Mỹ + 110kV Vĩnh Lợi Vùng 2: Phƣớc Long, Hồng Dân + 110kV Hồng Dân + 110kV Ngan Dừa + 110k V Ninh Quới + 110kV Chủ Chí Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải + 110kV Giá Rai + 110kV Đông Hải + 110kV Láng Trâm
Năm 2016 Pmax S đặt P kd pt (MVA) (MW) (MW) 103,0
92,7
71,2
103,0
92,7
71,2
50,0
45,0
24,2
50,0
45,0
24,2
120,0
108,0
56,7
80,0 40,0
72,0 36,0
29,9 26,9
Năm 2020 Pmax P kd Ppt/Pkd S đặt pt (MVA) (MW) (MW) 0,77
0,54
0,41 0,75
183,0
164,7
112,9
103,0
40,0 40,0
92,7 36,0 36,0
62,9 24,1 25,8
90,0
81,0
43,9
50,0 40,0
45,0 36,0
22,1 21,9
160,0
144,0
83,4
80,0 80,0
72,0 72,0
43,2 40,2
Năm 2025 Pmax P kd Ppt/Pkd S đặt pt (MVA) (MW) (MW) 0,68 0,67 0,72
0,49 0,61
0,60 0,56
286,0
257,4
186,1
126,0 40,0 40,0 40,0 40,0
113,4 36,0 36,0 36,0 36,0
87,3 25,6 26,0 21,6 25,6
130,0
117,0
83,7
50,0 40,0 40,0
45,0 36,0 36,0
32,9 24,9 25,9
223,0
200,7
138,6
80,0 103,0 40,0
72,0 92,7 36,0
50,7 66,2 21,7
Công ty CP TVXDĐ3
+ 110kV Long Điền + 110kV An Trạch Tổng cộng
Công ty CP TVXDĐ3
0,77 0,71 0,72 0,60 0,71
0,73 0,69 0,72
0,70 0,71 0,60 110
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tên vùng/trạm
Ppt/Pkd
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Năm 2016 Pmax S đặt P kd pt (MVA) (MW) (MW)
Năm 2020 Pmax S đặt P kd Ppt/Pkd pt (MVA) (MW) (MW)
Năm 2025 Pmax S đặt P kd Ppt/Pkd pt (MVA) (MW) (MW)
152,1
240,2
408,4
Ppt/Pkd
111
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tên vùng/trạm
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Năm 2016 Pmax S đặt P kd pt (MVA) (MW) (MW)
Năm 2020 Pmax S đặt P kd Ppt/Pkd pt (MVA) (MW) (MW)
Năm 2025 Pmax S đặt P kd Ppt/Pkd pt (MVA) (MW) (MW)
152,1
240,2
408,4
+ 110kV Long Điền + 110kV An Trạch Tổng cộng
Công ty CP TVXDĐ3
Ppt/Pkd
111
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-17: Bảng cân đối nguồn và phụ tải các trạm 110kV tỉnh Bạc Liêu tới năm 2030 và 2035 Tên vùng/trạm Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình + 110kV Bạc Liêu + 110kV Hòa Bình + 110kV Hiệp Thành + 110kV Châu Hƣng + 110kV Vĩnh Mỹ + 110kV Vĩnh Lợi Vùng 2: Phƣớc Long, H ng Dân + 110kV Hồng Dân + 110kV Ngan Dừa + 110kV Ninh Quới + 110kV Chủ Chí Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải + 110kV Giá Rai + 110kV Đông Hải + 110kV Láng Trâm + 110kV Long Điền + 110kV An Trạch Tổng cộng Công ty CP TVXDĐ3
S đặt (MVA) 492,0 126,0 80,0 126,0 80,0 80,0
Năm 2030 P kd Pmax pt S đặt Ppt/Pkd (MW) (MW) (MVA) 442,8 299,8 647,0 113,4 70,6 0,62 126,0 72,0 46,0 0,64 126,0 113,4 82,7 0,73 126,0 72,0 49,6 0,69 126,0 72,0 50,9 0,71 80,0 63,0
223,0 103,0 80,0 40,0
349,0 103,0 103,0 103,0 40,0
200,7 92,7 72,0 36,0
137,5 62,9 49,7 24,9
314,1 92,7 92,7 92,7 36,0
205,7 52,6 65,3 62,7 25,1 643,1
349,0 0,68 0,69 0,69
103,0 103,0 80,0 63,0
435,0 0,57 0,70 0,68 0,70
126,0 126,0 103,0 40,0 40,0
Năm 2035 P kd Pmax pt Ppt/Pkd (MW) (MW) 582,3 421,2 113,4 83,6 0,74 113,4 76,1 0,67 113,4 83,6 0,74 113,4 85,4 0,75 72,0 50,8 0,70 56,7 41,7 0,74 314,1 210,5 92,7 53,8 0,58 92,7 64,4 0,69 72,0 51,5 0,72 56,7 40,9 0,72 391,5 280,2 113,4 77,6 0,68 113,4 84,8 0,75 92,7 63,5 0,69 36,0 27,1 0,75 36,0 27,1 0,75 911,9 112
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-17: Bảng cân đối nguồn và phụ tải các trạm 110kV tỉnh Bạc Liêu tới năm 2030 và 2035 Tên vùng/trạm Vùng 1: Tp. Bạc Liêu, Vĩnh Lợi, Hòa Bình + 110kV Bạc Liêu + 110kV Hòa Bình + 110kV Hiệp Thành + 110kV Châu Hƣng + 110kV Vĩnh Mỹ + 110kV Vĩnh Lợi Vùng 2: Phƣớc Long, H ng Dân + 110kV Hồng Dân + 110kV Ngan Dừa + 110kV Ninh Quới + 110kV Chủ Chí Vùng 3: Tx. Giá Rai, Đông Hải + 110kV Giá Rai + 110kV Đông Hải + 110kV Láng Trâm + 110kV Long Điền + 110kV An Trạch Tổng cộng
S đặt (MVA) 492,0 126,0 80,0 126,0 80,0 80,0
Năm 2030 P kd Pmax pt S đặt Ppt/Pkd (MW) (MW) (MVA) 442,8 299,8 647,0 113,4 70,6 0,62 126,0 72,0 46,0 0,64 126,0 113,4 82,7 0,73 126,0 72,0 49,6 0,69 126,0 72,0 50,9 0,71 80,0 63,0
223,0 103,0 80,0 40,0
349,0 103,0 103,0 103,0 40,0
200,7 92,7 72,0 36,0
137,5 62,9 49,7 24,9
314,1 92,7 92,7 92,7 36,0
205,7 52,6 65,3 62,7 25,1
Công ty CP TVXDĐ3
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
643,1
349,0 0,68 0,69 0,69
103,0 103,0 80,0 63,0
435,0 0,57 0,70 0,68 0,70
126,0 126,0 103,0 40,0 40,0
Năm 2035 P kd Pmax pt Ppt/Pkd (MW) (MW) 582,3 421,2 113,4 83,6 0,74 113,4 76,1 0,67 113,4 83,6 0,74 113,4 85,4 0,75 72,0 50,8 0,70 56,7 41,7 0,74 314,1 210,5 92,7 53,8 0,58 92,7 64,4 0,69 72,0 51,5 0,72 56,7 40,9 0,72 391,5 280,2 113,4 77,6 0,68 113,4 84,8 0,75 92,7 63,5 0,69 36,0 27,1 0,75 36,0 27,1 0,75 911,9 112
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-18: Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220 -110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Thời Tiết diện Quy mô điểm Chiều vận TT Danh mục Ghi chú XDM hoặc Số Hiện có dài hành sau cải tạo mạch (km) (năm) I Đƣờng dây 220kV Xây dựng mới 54,7 Danh mục đƣờng dây c p điện A 2,2 cho phụ tải Đ u n i chuy n ti p trên 2 mạch đƣờng Đƣờng dây đấu nối trạm 220kV 1 ACSR-400 4 2,2 2019 dây 220kV Bạc Liêu 2 - NM điện Cà Mau, Giá Rai 2 đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Giá Rai 2 Danh mục đƣờng dây đấu nối các B 52,5 dự án phong điện Đƣờng dây 220kV Bạc Liêu 2 - PĐ Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Bạc 1 ACSR-400 2 18,0 2020 Liêu 3 Bạc Liêu 3 Đƣờng dây 220kV đấu nối trạm Đồng bộ với tiến độ các dự án điện gió 2 ACSR-400 2 17,0 2020 Hòa Bình 2 Hòa Bình 1 Đƣờng dây 220kV Đông Hải 2 Đồng bộ với tiến độ các dự án điện gió 3 ACSR-400 2 17,5 2020 Hòa Bình 2 Đông Hải 1, Đông Hải 2 II Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới 140,8 Danh mục đƣờng dây c p điện A 116,0 cho phụ tải Công ty CP TVXDĐ3
113
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-18: Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220 -110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Thời Tiết diện Quy mô điểm Chiều vận TT Danh mục Ghi chú XDM hoặc Số Hiện có dài hành sau cải tạo mạch (km) (năm) I Đƣờng dây 220kV Xây dựng mới 54,7 Danh mục đƣờng dây c p điện A 2,2 cho phụ tải Đ u n i chuy n ti p trên 2 mạch đƣờng Đƣờng dây đấu nối trạm 220kV 1 ACSR-400 4 2,2 2019 dây 220kV Bạc Liêu 2 - NM điện Cà Mau, Giá Rai 2 đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Giá Rai 2 Danh mục đƣờng dây đấu nối các B 52,5 dự án phong điện Đƣờng dây 220kV Bạc Liêu 2 - PĐ Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Bạc 1 ACSR-400 2 18,0 2020 Liêu 3 Bạc Liêu 3 Đƣờng dây 220kV đấu nối trạm Đồng bộ với tiến độ các dự án điện gió 2 ACSR-400 2 17,0 2020 Hòa Bình 2 Hòa Bình 1 Đƣờng dây 220kV Đông Hải 2 Đồng bộ với tiến độ các dự án điện gió 3 ACSR-400 2 17,5 2020 Hòa Bình 2 Đông Hải 1, Đông Hải 2 II Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới 140,8 Danh mục đƣờng dây c p điện A 116,0 cho phụ tải Công ty CP TVXDĐ3
113
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện Danh mục
TT
1 2 3 4 5 6 7
Đƣờng dây 110kV Đông Hải - Hòa Bình Đƣờng dây 110kV Hòa Bình - Bạc Liêu 2 Xu t tuy n từ trạm 220kV Bạc Liêu 2 đến đƣờng dây Hồng Dân Long Mỹ Đƣờng dây đấu nối trạm 110kV Ngan Dừa Đƣờng dây đ u n i trạm 110kV Hiệp Thành Xu t tuy n 110kV trạm 220kV Giá Rai 2 Xuất tuyến 110kV trạm 220kV Giá Rai 2 - Đông Hải
8
Xuất tuyến trạm 220kV Hòa Bì nh 2
B
Danh mục đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Thời điểm Chiều vận Số dài hành mạch (km) (năm) Quy mô
Ghi chú
ACSR-240
2
33,2
2018
Đang triển khai đầu tƣ
ACSR-240
2
12,7
2018
Đang triển khai đầu tƣ
2xACSR185
2
30,0
2020
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hồng Dân - Long Mỹ
2xACSR185
2
10,0
2019
ACSR-240
2
6,0
2019
ACSR-240
2
1,5
2019
Đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Giá Rai 2
ACSR-240
2
20,0
2019
Đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Giá Rai 2
ACSR-240
2
2,5
2020
Rẽ nhánh trên đƣờng dây 110kV Đông Hải - Bạc Liêu 2
24,8
114
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện Danh mục
TT
1 2 3 4 5 6 7
Hiện có
Đƣờng dây 110kV Đông Hải - Hòa Bình Đƣờng dây 110kV Hòa Bình - Bạc Liêu 2 Xu t tuy n từ trạm 220kV Bạc Liêu 2 đến đƣờng dây Hồng Dân Long Mỹ Đƣờng dây đấu nối trạm 110kV Ngan Dừa Đƣờng dây đ u n i trạm 110kV Hiệp Thành Xu t tuy n 110kV trạm 220kV Giá Rai 2 Xuất tuyến 110kV trạm 220kV Giá Rai 2 - Đông Hải
8
Xuất tuyến trạm 220kV Hòa Bì nh 2
B
Danh mục đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện
XDM hoặc sau cải tạo
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Thời điểm Chiều vận Số dài hành mạch (km) (năm) Quy mô
Ghi chú
ACSR-240
2
33,2
2018
Đang triển khai đầu tƣ
ACSR-240
2
12,7
2018
Đang triển khai đầu tƣ
2xACSR185
2
30,0
2020
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hồng Dân - Long Mỹ
2xACSR185
2
10,0
2019
ACSR-240
2
6,0
2019
ACSR-240
2
1,5
2019
Đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Giá Rai 2
ACSR-240
2
20,0
2019
Đồng bộ với tiến độ trạm 220kV Giá Rai 2
ACSR-240
2
2,5
2020
Rẽ nhánh trên đƣờng dây 110kV Đông Hải - Bạc Liêu 2
24,8
Công ty CP TVXDĐ3
114
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện Danh mục
TT
1 2 3 1 2
Hiện có
Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 1 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 2 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 1 Cải tạo Đƣờng dây 110kV Hồng Dân - An ACSR-185 Xuyên Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Giá ACSR-240 Rai
Công ty CP TVXDĐ3
XDM hoặc sau cải tạo
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Thời điểm Chiều vận Số dài hành mạch (km) (năm) Quy mô
ACSR-240
1
12,3
2020
ACSR-240
1
11,2
2020
ACSR-240
1
1,3
2020
Ghi chú Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 1 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 2 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 1
77,8 2xACSR185
1
45,8
2018
ACSR-240
2
32,0
2020
115
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện Danh mục
TT
Hiện có
Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 1 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 2 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 1 Cải tạo Đƣờng dây 110kV Hồng Dân - An ACSR-185 Xuyên Đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Giá ACSR-240 Rai
1 2 3 1 2
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Thời điểm Chiều vận Số dài hành mạch (km) (năm) Quy mô
XDM hoặc sau cải tạo ACSR-240
1
12,3
2020
ACSR-240
1
11,2
2020
ACSR-240
1
1,3
2020
Ghi chú Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 1 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 2 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 1
77,8 2xACSR185
1
45,8
2018
ACSR-240
2
32,0
2020
Công ty CP TVXDĐ3
115
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-19: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020
TT I A 1 2 3 B 1 II A 1 2 3 B 1 2 3
Tên trạm biến áp
Hiện trạng Quy Điện Máy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2016 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Trạm 220kV Xây mới Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện gió T1 PĐ Bạc Liêu 3 Hòa Bình 2 T1 T1 Đông Hải 2 Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải Giá Rai 2 T1 Trạm 110kV Xây mới Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện gió T1 PĐ Hòa Bình 1 T1 PĐ Đông Hải 1 T1 PĐ Đông Hải 2 Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải Hòa Bình T1 T1 Hiệp Thành T1 Ngan Dừa
Công ty CP TVXDĐ3
Năm 2017 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2018 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2019 Năm 2020 Quy Quy mô Điện mô Điện (MVA) áp (kV) (MVA) áp (kV)
125
40
175 125 250
22/220 220/110 220/110
63 63 63
22/110 22/110 22/110
220/110
110/22 40 40
110/22 110/22 116
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-19: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020
TT I A 1 2 3 B 1 II A 1 2 3 B 1 2 3
Tên trạm biến áp
Hiện trạng Quy Điện Máy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2016 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2017 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Trạm 220kV Xây mới Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện gió T1 PĐ Bạc Liêu 3 Hòa Bình 2 T1 T1 Đông Hải 2 Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải Giá Rai 2 T1 Trạm 110kV Xây mới Danh mục công trình đấu nối các nhà máy điện gió T1 PĐ Hòa Bình 1 T1 PĐ Đông Hải 1 T1 PĐ Đông Hải 2 Danh mục công trình cấp điện cho phụ tải Hòa Bình T1 T1 Hiệp Thành T1 Ngan Dừa
Năm 2018 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2019 Năm 2020 Quy Quy mô Điện mô Điện (MVA) áp (kV) (MVA) áp (kV)
125
40
1
Cải tạo Đông Hải
Công ty CP TVXDĐ3
63 63 63
22/110 22/110 22/110
110/22 40 40
110/22 110/22 116
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT
22/220 220/110 220/110
220/110
Công ty CP TVXDĐ3
Tên trạm biến áp
175 125 250
Hiện trạng Quy Điện Máy mô áp (MVA) (kV) T2
Năm 2016 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2017 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Năm 2018 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2019 Năm 2020 Quy Quy mô Điện mô Điện (MVA) áp (kV) (MVA) áp (kV) 40
110/22
117
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT
1
Tên trạm biến áp Cải tạo Đông Hải
Hiện trạng Quy Điện Máy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2016 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Năm 2017 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
Năm 2018 Quy Điện mô áp (MVA) (kV)
T2
Năm 2019 Năm 2020 Quy Quy mô Điện mô Điện (MVA) áp (kV) (MVA) áp (kV) 40
110/22
Công ty CP TVXDĐ3
117
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-20: Khối lƣợng và thời điểm đƣa vào vận hành các đƣờng dây 220-110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Tiết diện Danh mục
TT
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chi u Số dài mạch (km)
Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới Danh mục đƣờng dây cấp điện cho phụ A tải
Thời điểm vận hành (năm)
Ghi chú
I II
1 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Láng Trâm
6,5 4,0 2xACSR-240
2
1,0
2022
2 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Vĩnh Mỹ
ACSR-240
2
1,0
2023
3 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Ninh Quới
2xACSR-185
2
1,0
2024
4 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Châu Hƣng
ACSR-240
2
1,0
2025
B 1
Danh mục đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 2
Công ty CP TVXDĐ3
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Cà Mau Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Giá Rai Đ u n i chuy n ti p trên 1 mạch đƣờng dây 110kV Ngan Dừa - Long Mỹ Đ u n i chuy n ti p trên 1 mạch đƣờng dây 110kV Vĩnh Trạch Đông Thạnh Trị
2,5 ACSR-240
1
0,5
2025
Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 2
118
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-20: Khối lƣợng và thời điểm đƣa vào vận hành các đƣờng dây 220-110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Tiết diện Danh mục
TT
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chi u Số dài mạch (km)
Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới Danh mục đƣờng dây cấp điện cho phụ A tải
Thời điểm vận hành (năm)
Ghi chú
I II
6,5 4,0
1 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Láng Trâm
2xACSR-240
2
1,0
2022
2 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Vĩnh Mỹ
ACSR-240
2
1,0
2023
3 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Ninh Quới
2xACSR-185
2
1,0
2024
4 Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Châu Hƣng
ACSR-240
2
1,0
2025
B 1
Danh mục đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 2
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Cà Mau Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Giá Rai Đ u n i chuy n ti p trên 1 mạch đƣờng dây 110kV Ngan Dừa - Long Mỹ Đ u n i chuy n ti p trên 1 mạch đƣờng dây 110kV Vĩnh Trạch Đông Thạnh Trị
2,5 ACSR-240
1
0,5
2025
Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 2
Công ty CP TVXDĐ3
118
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện Danh mục
TT 2 3 4
Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 3 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 4 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 7
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Quy mô Chiều Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
ACSR-240
1
0,5
2025
ACSR-240
1
0,5
2025
2xACSR-240
2
1,0
2025
Ghi chú Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 3 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 4 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 7
119
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Tiết diện Danh mục
TT 2 3 4
Hiện có
Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 3 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 4 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 7
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chiều Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
ACSR-240
1
0,5
2025
ACSR-240
1
0,5
2025
2xACSR-240
2
1,0
2025
Ghi chú Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 3 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 4 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 7
Công ty CP TVXDĐ3
119
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-21: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng n âng quy mô công suất của tỉnh Bạc Liêu GĐ 2021-2025 TT I 1 2 3 I 1 2 3 4 1 2
Tên trạm biến áp Trạm 220kV Cải tạo Giá Rai 2 Hòa Bình 2 Đông Hải 2 Trạm 110kV Xây mới Láng Trâm Vĩnh Mỹ Ninh Quới Châu Hƣng Cải tạo Bạc Liêu Đông Hải
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện trạng Điện Quy Máy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2021 Điện Quy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2022 Năm 2023 Điện Quy Quy mô Điện mô áp (MVA) áp (kV) (MVA) (kV)
T2 T2 T2
250
T1 T1 T1 T1
40
T1 T2
Năm 2024 Điện Quy mô áp (MVA) (kV)
220/110
63
220/110 220/110
40
110/22
63
110/22
110/22 40
110/22 110/22
125 250
110/22 40
40+63 40
Năm 2025 Quy mô Điện (MVA) áp (kV)
110/22
110/22
120
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-21: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng n âng quy mô công suất của tỉnh Bạc Liêu GĐ 2021-2025 TT I 1 2 3 I 1 2 3 4 1 2
Tên trạm biến áp Trạm 220kV Cải tạo Giá Rai 2 Hòa Bình 2 Đông Hải 2 Trạm 110kV Xây mới Láng Trâm Vĩnh Mỹ Ninh Quới Châu Hƣng Cải tạo Bạc Liêu Đông Hải
Hiện trạng Điện Quy Máy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2021 Điện Quy mô áp (MVA) (kV)
Năm 2022 Năm 2023 Điện Quy Quy mô Điện mô áp (MVA) áp (kV) (MVA) (kV)
T2 T2 T2
250
T1 T1 T1 T1
40
T1 T2
Năm 2024 Điện Quy mô áp (MVA) (kV)
220/110
63
220/110 220/110
40
110/22
63
110/22
110/22 40
110/22 110/22
125 250
110/22 40
40+63 40
Năm 2025 Quy mô Điện (MVA) áp (kV)
110/22
110/22
Công ty CP TVXDĐ3
120
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-22: Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2026-2030 Tiết diện TT I II A 1
B 1 2 3 4 5
Danh mục Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới Danh mục đƣờng dây cấp điện cho phụ tải Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Long Điền Danh mục đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 3 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 4 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 5 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 5 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 6
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chi u Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
Ghi chú
13,6 1,0 2xACSR-240
2
1,0
2026-2030
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Hòa Bình
12,6 ACSR-240
1
0,5
2026-2030
ACSR-240
2
0,5
2026-2030
2xACSR-240
2
1,7
2026-2030
ACSR-240
1
0,5
2026-2030
ACSR-240
1
7,4
2026-2030
Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 3 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 4 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 5 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 5 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 6
121
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-22: Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2026-2030 Tiết diện TT I II A 1
B 1 2 3 4 5
Danh mục
Hiện có
Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới Danh mục đƣờng dây cấp điện cho phụ tải Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Long Điền Danh mục đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 3 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 4 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Hòa Bình 5 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 5 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 6
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chi u Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
Ghi chú
13,6 1,0 2xACSR-240
2
1,0
2026-2030
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Hòa Bình
12,6 ACSR-240
1
0,5
2026-2030
ACSR-240
2
0,5
2026-2030
2xACSR-240
2
1,7
2026-2030
ACSR-240
1
0,5
2026-2030
ACSR-240
1
7,4
2026-2030
Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 3 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 4 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Hòa Bình 5 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 5 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 6
Công ty CP TVXDĐ3
121
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện TT 6 7 1 2 3 4 5
Danh mục Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 8 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 9 Cải tạo Đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 Đông Hải Đƣờng dây 110kV Đông Hải Hòa Bình - Hiệp Thành Đƣờng dây 110kV Hiệp Thành Bạc Liêu 2 Đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 Long Điền - Hòa Bình 2 Đƣờng dây 110kV Hòa Bình 2 PĐ HB5 - Bạc Liêu 2
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Quy mô Chiều Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
2xACSR-240
2
1,0
2026-2030
2xACSR-240
2
1,0
2026-2030
Ghi chú Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 8 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 9
149,5 2xACSR-240
1
20,0
2026-2030
2xACSR-240
1
46,3
2026-2030
2xACSR-240
1
11,7
2026-2030
2xACSR-240
1
53,0
2026-2030
2xACSR-240
1
18,5
2026-2030
122
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tiết diện TT
Danh mục Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 8 Đƣờng dây đấu nối trạm phong điện Đông Hải 9 Cải tạo Đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 Đông Hải Đƣờng dây 110kV Đông Hải Hòa Bình - Hiệp Thành Đƣờng dây 110kV Hiệp Thành Bạc Liêu 2 Đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 Long Điền - Hòa Bình 2 Đƣờng dây 110kV Hòa Bình 2 PĐ HB5 - Bạc Liêu 2
6 7 1 2 3 4 5
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Quy mô Chiều Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
2xACSR-240
2
1,0
2026-2030
2xACSR-240
2
1,0
2026-2030
Ghi chú Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 8 Đồng bộ với tiến độ dự án điện gió Đông Hải 9
149,5 2xACSR-240
1
20,0
2026-2030
2xACSR-240
1
46,3
2026-2030
2xACSR-240
1
11,7
2026-2030
2xACSR-240
1
53,0
2026-2030
2xACSR-240
1
18,5
2026-2030
Công ty CP TVXDĐ3
122
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-23: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2026-2030 Hiện trạng Tên trạm biến áp
TT I 1 2
II 1 1 2 3 4 5 6 7 8
Trạm 220kV Cải tạo Nâng công suất trạm Bạc Liêu 2, thay máy T1: 125→250MVA Nâng công suất trạm Giá Rai 2, thay máy T1: 125→250MVA Trạm 110kV Xây mới Long Điền Cải tạo Hòa Bình, lắp máy 2 Hiệp Thành, lắp máy 2 + thay máy 40→63MVA Châu Hƣng, lắp máy 2 Vĩnh Mỹ, lắp máy 2 Hồng Dân, thay 2 máy 25→(40+63)MVA Ngan Dừa, lắp máy 2 Giá Rai, thay máy 40→63MVA Láng Trâm, lắp máy 2
Công ty CP TVXDĐ3
2026-2030
Quy mô (MVA)
Điện áp (kV)
Quy mô (MVA)
Điện áp (kV)
250
220
375
220/110
375
220
500
220/110
40
110/22
2x40 2x63 2x40 2x40 40+63 2x40 40+63 40+63
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
40 40 40 40 2x25 40 2x40 40
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
123
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-23: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2026-2030 Hiện trạng Tên trạm biến áp
TT I 1 2
II 1 1 2 3 4 5 6 7 8
Trạm 220kV Cải tạo Nâng công suất trạm Bạc Liêu 2, thay máy T1: 125→250MVA Nâng công suất trạm Giá Rai 2, thay máy T1: 125→250MVA Trạm 110kV Xây mới Long Điền Cải tạo Hòa Bình, lắp máy 2 Hiệp Thành, lắp máy 2 + thay máy 40→63MVA Châu Hƣng, lắp máy 2 Vĩnh Mỹ, lắp máy 2 Hồng Dân, thay 2 máy 25→(40+63)MVA Ngan Dừa, lắp máy 2 Giá Rai, thay máy 40→63MVA Láng Trâm, lắp máy 2
2026-2030
Quy mô (MVA)
Điện áp (kV)
Quy mô (MVA)
Điện áp (kV)
250
220
375
220/110
375
220
500
220/110
40
110/22
2x40 2x63 2x40 2x40 40+63 2x40 40+63 40+63
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
40 40 40 40 2x25 40 2x40 40
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
Công ty CP TVXDĐ3
123
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-24: Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2031-2035 Tiết diện TT
Danh mục
I II
Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Vĩnh Lợi Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Chủ Chí Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV An Trạch Xuất tuyến từ trạm 220kV Giá Rai 2 - Chủ Chí
1 2 3 4
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chi u Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
Ghi chú
12,0 2xACSR-185
2
1,0
2031-2035
2xACSR-185
2
1,0
2031-2035
2xACSR-240
2
1,0
2031-2035
2xACSR-240
1
9
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Hồng Dân Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hồng Dân - An Xuyên Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Đông Hải
124
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-24: Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110kV tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2031-2035 Tiết diện TT
Danh mục
I II
Đƣờng dây 220kV Đƣờng dây 110kV Xây dựng mới Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Vĩnh Lợi Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Chủ Chí Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV An Trạch Xuất tuyến từ trạm 220kV Giá Rai 2 - Chủ Chí
1 2 3 4
Hiện có
XDM hoặc sau cải tạo
Quy mô Chi u Số dài mạch (km)
Thời điểm vận hành (năm)
Ghi chú
12,0 2xACSR-185
2
1,0
2031-2035
2xACSR-185
2
1,0
2031-2035
2xACSR-240
2
1,0
2031-2035
2xACSR-240
1
9
2031-2035
Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 - Hồng Dân Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hồng Dân - An Xuyên Đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 - Đông Hải
Công ty CP TVXDĐ3
124
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-25: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2031-2035 Tên trạm biến áp
TT I 1
II 1 2 3 1 2 3 4 5 6
Trạm 220kV Cải tạo Nâng công suất trạm Bạc Liêu 2, thay máy T2 125→250MVA Trạm 110kV Xây mới Vĩnh Lợi Chủ Chí An Trạch Cải tạo
Hòa Bình, thay 2 máy 40→2x63MVA Châu Hƣng, thay 2 máy 40→2x63MVA Ngan Dừa, thay máy 40→63MVA Ninh Quới, lắp máy 2 Giá Rai, thay máy 40→63MVA Đông Hải, thay máy 40→63MVA
Công ty CP TVXDĐ3
Hiện trạng Quy mô (MVA) Điện áp (kV)
125+250
2x40 2x40 2x40 40 40+63 40+63
220
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
2031-2035 Quy mô (MVA) Điện áp (kV)
2x250
220/110
63 63 40
110/22 110/22 110/22
2x63 2x63 40+63 2x40 2x63 2x63
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
125
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2025, có xét đ n 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Bảng 5-25: Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2031-2035 Tên trạm biến áp
TT I 1
II 1 2 3 1 2 3 4 5 6
Trạm 220kV Cải tạo Nâng công suất trạm Bạc Liêu 2, thay máy T2 125→250MVA Trạm 110kV Xây mới Vĩnh Lợi Chủ Chí An Trạch Cải tạo
Hòa Bình, thay 2 máy 40→2x63MVA Châu Hƣng, thay 2 máy 40→2x63MVA Ngan Dừa, thay máy 40→63MVA Ninh Quới, lắp máy 2 Giá Rai, thay máy 40→63MVA Đông Hải, thay máy 40→63MVA
Hiện trạng Quy mô (MVA) Điện áp (kV)
125+250
2x40 2x40 2x40 40 40+63 40+63
220
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
2031-2035 Quy mô (MVA) Điện áp (kV)
2x250
220/110
63 63 40
110/22 110/22 110/22
2x63 2x63 40+63 2x40 2x63 2x63
110/22 110/22 110/22 110/22 110/22 110/22
Công ty CP TVXDĐ3
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
125
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
5.4.2. Định hƣớng phát triển lƣới điện trung áp Trong 5 năm vừa qua, lƣới điện trung thế của tỉnh phát triển khá tốt. Tuy nhiên trong tƣơng lai với nhu cầu điện tăng cao, cần thiết phải thiết kế lƣới trung thế phù hợp với phát triển của lƣới 110kV và nhu cầu phụ tải của toàn tỉnh đáp ứng đủ nhu cầu điện cho mọi yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Về đƣờng dây trung thế, cần phải đầu tƣ xây dựng các lộ ra cho các trạm 110kV đã và sẽ đƣa vào vận hành, tăng cƣờng tiết diện và liên kết mạch vòng các tuyến trục trung thế để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110kV nhằm cung cấp điện liên tục và ổn định cho các phụ tải quan trọng của các vùng, đồng thời phát triển lƣới điện cho các khu, cụm công nghiệp, các khu dân cƣ, đô thị, các cơ sở kinh tế xã hội khác trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cấp điện ổn định với độ tin cậy cao cho các khác hàn g sử dụng điện của tỉnh. Lƣới điện trung thế một số khu vực trong thành phố, thị xã sẽ đƣợc ngầm hóa để đảm bảo mỹ quan đô thị cũng nhƣ giải quyết tình trạng không còn quỹ đất để phát triển các tuyến đƣờng dây đi nổi. Toàn bộ lƣới điện của tỉnh Bạc Liêu đã chuyển sang vận hành tại 1 cấp điện áp duy nhất là 22kV nên tất cả các tuyến đƣờng dây xây dựng mới sẽ có quy cách 22kV, trạm biến áp có cấp điện áp 22/0,4kV. Phƣơng án cải tạo và phát triển lƣới điện trung thế của tỉnh đƣợc chia thành 2 phần: phát triển các xuất tuyến 22kV từ các trạm 110kV tạo thành các tuyến
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
5.4.2. Định hƣớng phát triển lƣới điện trung áp Trong 5 năm vừa qua, lƣới điện trung thế của tỉnh phát triển khá tốt. Tuy nhiên trong tƣơng lai với nhu cầu điện tăng cao, cần thiết phải thiết kế lƣới trung thế phù hợp với phát triển của lƣới 110kV và nhu cầu phụ tải của toàn tỉnh đáp ứng đủ nhu cầu điện cho mọi yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Về đƣờng dây trung thế, cần phải đầu tƣ xây dựng các lộ ra cho các trạm 110kV đã và sẽ đƣa vào vận hành, tăng cƣờng tiết diện và liên kết mạch vòng các tuyến trục trung thế để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110kV nhằm cung cấp điện liên tục và ổn định cho các phụ tải quan trọng của các vùng, đồng thời phát triển lƣới điện cho các khu, cụm công nghiệp, các khu dân cƣ, đô thị, các cơ sở kinh tế xã hội khác trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cấp điện ổn định với độ tin cậy cao cho các khác hàn g sử dụng điện của tỉnh. Lƣới điện trung thế một số khu vực trong thành phố, thị xã sẽ đƣợc ngầm hóa để đảm bảo mỹ quan đô thị cũng nhƣ giải quyết tình trạng không còn quỹ đất để phát triển các tuyến đƣờng dây đi nổi. Toàn bộ lƣới điện của tỉnh Bạc Liêu đã chuyển sang vận hành tại 1 cấp điện áp duy nhất là 22kV nên tất cả các tuyến đƣờng dây xây dựng mới sẽ có quy cách 22kV, trạm biến áp có cấp điện áp 22/0,4kV. Phƣơng án cải tạo và phát triển lƣới điện trung thế của tỉnh đƣợc chia thành 2 phần: phát triển các xuất tuyến 22kV từ các trạm 110kV tạo thành các tuyến trục trung thế có liên kết mạch vòng với nhau và cải tạo, xây dựng mới các nhánh chính, nhánh rẽ trung thế cấp điện cho các khu vực dân cƣ, các khách hàng thuộc phụ tải công nghiệp, xây dựng; nông, lâm, thủy sản; thƣơng nghiệp, khách sạn, nhà hàng; cơ quan quản lý và các hoạt động khác. 5.4.2.1. Phát triển các xuất tuyến và đường trục chính trung thế từ các trạm biến áp 110kV
(1)
Vùng 1: Vùng 1 hiện tại đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Bạc Liêu công suất (63+40)MVA, sơ đồ phát triển các tuyến trục chính trung thế của các trạm hiện hữu và xây mới của vùng trong giai đoạn quy hoạch dự kiến nhƣ sau: Giai đoạn 2016 – 2020:
Trạm Bạc Liêu : hiện có 8 xuất tuyến 22kV nên không cần phát triển lộ ra 22kV trong giai đoạn này.
Trạm 110kV Hòa Bình xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV.
Trạm 110kV Hiệp Thành xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV. Giai đoạn 2021 – 2025: Trạm 110kV Châu Hƣng xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV.
Công ty CP TVXDĐ3
126
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
(2)
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Trạm 110kV Vĩnh Mỹ xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV.
Vùng 2: Vùng 2 hiện đƣợc cấp điện từ trạm 110kV Hồng Dân công suất 2x25MVA, sơ đồ phát triển các tuyến trục chính trung thế của các trạm hiện hữu và xây mới của vùng 2 trong giai đoạn quy hoạch dự kiến nhƣ sau: Giai đoạn 2016 – 2020:
Trạm 110kV Hồng Dân hiện có 4 xuất tuyến 22kV, đến năm 2020 không tăng quy mô công suất nên không cần phát triển lộ ra 22kV trong giai đoạn này.
Trạm 110kV Ngan Dừa xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV. Giai đoạn 2021 – 2025: Trạm 110kV Hồng Dân đến năm 202 5 không tăng quy mô công suất nên không cần phát triển lộ ra 22kV trong giai đoạn này.
(3)
Trạm 110kV KCN Ninh Quới xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV.
Vùng 3: Vùng 3 hiện đƣợc cấp điện từ 2 trạm 110kV Giá Rai công suất 2x40MVA và trạm 110kV Đông Hải công suất 1x40MVA, sơ đồ phát triển các tuyến trục chính trung thế của các trạm hiện hữu và xây mới của vùng trong giai đoạn quy hoạch dự kiến nhƣ sau: Giai đoạn 2016 – 2020:
Trạm 110kV Giá Rai đến năm 202 0 không tăng quy mô công suất nên không cần phát triển lộ ra 22kV trong giai đoạn này.
Trạm 110kV Đông Hải lắp máy 2 công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV. Giai đoạn 2021 – 2025: Trạm 110kV Láng Trâm xây mới công suất 40MVA cần đƣợc phát triển 4 lộ ra 22kV.
Trạm 110kV Đông Hải thay máy 40 MVA bằng máy 63MVA cần đƣợc phát triển thêm 2 lộ ra 22kV. 5.4.2.2. Cải tạo, phát triển các tuyến đường dây trung thế cấp điện đến các phụ tải và tăng độ tin cậy, an toàn cấp điện Trong giai đoạn 2016 – 2020 cần đầu tƣ cải tạo và xây dựng mới lƣới điện phân phối để đáp ứng mục tiêu sau:
Công ty CP TVXDĐ3
127
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Hầu hết các hộ dân nông thôn có điện sử dụng (trên 99%) vào năm 2020 theo Chƣơng trình 2081 (theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ).
Đáp ứng nhu cầu điện phục vụ bơm tát nông nghiệp theo Quy hoạch bơm tát của ngành nông nghiệp.
Đáp ứng đủ nhu cầu điện cho các yêu cầu phát triển các ngành kinh tế, cả i thiện đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh. Để thực hiện các mục tiêu trên trong giai đoạn 2016 – 2020 Công ty Điện lực Bạc Liêu sẽ triển khai các dự án, chƣơng trình, kế hoạch đầu tƣ sau:
Chƣơ ng trình 2081: TW hỗ trợ 85% vốn, ngành điện làm chủ đầu tƣ và tự cân đối 15% để cấp điện cho các thôn, ấp chƣa có điện của tỉnh ; Đề án cung cấp điện cho các trạm bơm vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thực hiện trong chƣơng trình cấp điện nông thôn theo QĐ 2081; Dự án đầu tƣ, cải tạo, nâng cấp và phát triển lƣới điện khu vực trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn tỉnh Bạc Liêu ; Dự án các công trình lƣới điện 22kV đảm bảo tiêu chí N -1 sử dụng vốn vay ODA; Dự án nâng cao độ tin cậy lƣới điện giai đoạ n 2016 – 2020; Kế hoạch phát triển lƣới điện tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2020 sử dụng vốn khấu hao cơ bản hàng năm; Các công trình do khách hàng đầu tƣ : Giai đoạn 2021 – 2025 tiếp tục tận dụng các nguồn vốn ƣu đãi, sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản hàng năm, vốn khách hàng để cải tạo và phát triển lƣới trung thế để đảm bảo cấp điện an toàn với độ tin cậy cao cho các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Công ty CP TVXDĐ3
128
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
CHƢƠNG 6 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI 6.1.
HIỆN TR ẠNG CÁC NGUỒN CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA KHÔNG NỐI LƢỚ I
6.2.
Hiện tại điện lƣới quốc gia đã vƣơn rộng khắp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kể cả các khu vực vùng sâu vùng xa cũng đã đƣợc cấp điện từ lƣới điện quốc gia . Theo số liệu thống kê, hiện nay toàn tỉnh đã có 64/64 xã, phƣờng, thị trấn có điện đạt tỷ lệ 100%, số hộ dân có điện đạt tỷ lệ 98,6%, trong đó số hộ dân nôn g thôn có điện đạt tỷ lệ 96,5%. TIỀM NĂNG THỦY ĐIỆN NHỎ VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƢỢNG TÁI TẠO KHÁC Bạc Liêu là tỉnh không có tiềm năng về thủy điện nhỏ. Tỉnh có tiềm năng về năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời, điện sinh khối.
Năng lƣợng gió: Tiềm năng năng lƣợng gió tại Bạc Liêu là phong phú, theo tính toán, tổng tiềm năng gió kỹ thuật đạt khoảng gần 3.000 MW. Với tiềm năng nêu trên, Bạc Liêu có khả năng khai thác để sản xuất điện với qui mô công nghiệp tại các huyện Đông Hải, Hòa Bình và TP.Bạc Liêu. Năng lƣợng mặt trời: Là tỉnh có tiềm năng về năng lƣợng mặt trời và tỉnh đang đề xuất lập đề án quy hoạch điện mặt trời cho toàn tỉnh. Điện sinh khối: Bạc Liêu là tỉnh phát triển về nông nghiệp , phát điện từ rơm rạ, xay xát (trấu) cần đƣợc khuyến khích phát triển. 6.2.1. Năng lƣợng sinh khối 6.2.1.1. Tiềm năng và hiện trạng khai thác , sử dụng năng lượng sinh khối a. Đánh giá chung về tiềm năng năng lƣợng sinh khối Tỉnh Bạc Liêu sở hữu tiềm năng sinh khối đáng kể từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Năng lƣợng sinh khối (NLSK) bao gồm: Phế thải nông nghiệp : Là phế thải sau thu hoạch, bao gồm các loại nguyên liệu có nguồn gốc từ cây trồng đƣợc bỏ lại sau thu hoạch nhƣ rơm rạ , thân và lá cây bắp, ngọn mía và lá mía và phế thải từ trồng cây ăn quả. Phế thải từ chế biến: Phụ phm từ nguyên liệu chế biến là phế thải còn lại sau khi cây trồng đƣợc chế biến thành nguồn tài nguyên có thể sử dụng. Ở Bạc Liêu, các phế thải này chủ yếu là trấu. Gỗ nhiên liệu và phế thải gỗ: Một lƣợng nhỏ cây nguyên liệu và phế thải từ gỗ cũng đƣợc sử dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình, làm than củi
Công ty CP TVXDĐ3
129
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
và đồ nội thất. Lƣợng khai thác gỗ nhiên liệu chủ yếu từ cây phân tán , v ì vậy, việc sử dụng loại sinh khối này để sản xuất điện không hứa hẹn nhiều tiềm năng. b. Hiện trạng sử dụng năng lƣợng sinh khối Hiện nay ở Bạc Liêu, nguồn phế thải nông nghiệp mới chỉ sử dụng cho mục đích đun nấu hộ gia đình, làm nấm, phân bón .v..v, phần còn lại nhƣ rơm rạ bị đốt bỏ gây ô nhiễm môi trƣờng. 6.2.1.2. Quy hoạch năng lượ ng sinh khố i ở Bạc Liêu Nhƣ đã trình bày ở trên, t ỉnh Bạc Liêu sở hữu tiềm năng sinh khối đáng kể từ hoạt động sản xuất nông nghiệp với nguyên liệu sinh khối chính bao gồm trấu và rơm rạ sử dụng cho phát điện độc lập. Do đó, theo đề án Quy hoạch phát triển điện sinh khối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã đƣợc Bộ Công Thƣơng phê duyệt tại Quyết định số 9486/QSS-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2013, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu sẽ đƣợc quy hoạch phát triển nhà máy điện trấu Bạc Liêu 1 với công suất 10MW vào năm 2019. 6.2.2. Năng lƣợng mặt trời 6.2.2.1. Tiềm năng và hiện trạng khai thác , sử dụng năng lượng mặt trời a. Đánh giá chung về tiềm năng năng lƣợng mặt trời Năng lƣợng mặt trời có các tính ƣu việt nổi bật là nguồn nhiên liệu vô tận, siêu sạch và không mất công vận chuyển. Năng lƣợng mặt trời đƣợc chuyển đổi dƣới nhiều dạng, tuy nhiên, đƣợc ứng dụng rộng rãi nhất là dạng pin mặt trời phát điện, có lợi ích và tiềm năng lâu dài, thích hợp với điều kiện ở nƣớc ta. Phƣơng pháp chung là sử dụng ắc qui để nạp điện từ các pin mặt trời và phát điện cho phụ tải. Có 3 dạng hệ điện mặt trời nhƣ sau: Hệ độc lập: tồn trữ năng lƣợng vào ắc qui và tái sử dụng vào ban đêm. Hệ kết hợp: nhƣ hệ pin mặt trời và diesel, động cơ sẽ làm việc khi ắc qui cạn và ngừng khi ắc qui nạp đầy. Hệ nối lƣới điện quốc gia thông qua bộ biến điện (inverter) và không cần ắc qui. Tuy nhiên nguồn năng lƣợng này có những mặt hạn chế sau đây:
Công suất nhỏ (50 Wp đến vài ngàn Wp) và phải dùng ắc qui để dự trữ điện nên chỉ phù hợp cho các hộ sinh hoạt gia đình, Suất đầu tƣ cao nên không phù hợp với các hộ tiêu thụ điện ở Việt Nam. Trong những tháng thời tiết xấu kéo dài (tháng 6,7,8,9) làm ảnh hƣởng đến hiệu suất của các tấm pin mặt trời. Việt Nam đƣợc xem là một quốc gia có tiềm năng rất lớn về năng lƣợng mặt
Công ty CP TVXDĐ3
130
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
trời, theo tổ chức NREL ƣớc tính sản lƣợng đạt 842.394.206 MWh/năm đứng thứ hạng 66/248 trên thế giới về tiềm năng. Theo các tài liệu khảo sát trong nƣớc, trung bình tổng bức xạ năng lƣợng mặt trời ở Việt Nam vào khoảng 5,9kWh/m 2/ngày ở các tỉnh miền Trung và miền Nam. Từ dƣới vĩ tuyến 17, bức xạ mặt trời không chỉ nhiều mà còn rất ổn định trong suốt thời gian của năm, giảm khoảng 20% từ mùa khô sang mùa mƣa. Số giờ nắng trong năm ở miền Nam vào khoảng 2.000 -2.600 giờ mỗi năm. Theo đó, các tỉnh ở phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào), bình quân có khoảng 2.000 – 2.600 giờ nắng, lƣợng bức xạ mặt trời tăng 20% so với các tỉnh phía Bắc. Ở vùng này, mặt trời chiếu gần nhƣ quanh năm, kể cả vào mùa mƣa. Do đó, đối với các địa phƣơng ở Nam Trung bộ và Nam bộ, nguồn bức xạ mặt trời là một nguồn tài nguyên to lớn để khai thác sử dụng. Lƣợng bức xạ mặt trời tùy thuộc vào lƣợng mây và tầng khí quyển của từng địa phƣơng, giữa các địa phƣơng ở nƣớc ta có sự chênh lệch đáng kể về bức xạ mặt trời. Cƣờng độ bức xạ ở phía Nam thƣờng cao hơn phía Bắc. Bảng 6-1: Số liệu về bức xạ mặt trời tại VN Vùng Đông Bắc Tây Bắc Bắc Trung Bộ Tây Nguyên và Nam Trung Bộ Nam Bộ Trung bình cả nƣớc
Giờ nắng trong năm
Cƣờng độ BXMT
Ứng dụng
2
1.600 – 1.750 1.750 – 1.800 1.700 – 2.000 2.000 – 2.600
(kWh/m /ngày) 3,3 – 4,1 4,1 – 4,9 4,6 – 5,2 4,9 – 5,7
2.200 – 2.500 1.700 – 2.500
4,3 – 4,9 4,6
Trung bình Trung bình Tốt Rất tốt
Rất tốt Tốt
Qua bảng trên cho thấy Việt Nam có lƣợng bức xạ mặt trời rất tốt, đặc biệt là khu vực phía Nam. Theo dữ liệu từ trang SWERA (Solar and wind energy resource asscessment - trực thuộc phòng nghiên cứu về năng lƣợng tái tạo của Mỹ và NASA), Công ty CP Tƣ vấn Xây dựng điện 3 đã trích xuất dữ liệu xây dựng bản đồ Atlas mặt trời Việt Nam, kết quả cho thấy tiềm năng bức xạ mặt trời của Bạc Liêu dao động từ 4,5 kWh/m2 ngày đến 4,75 kWh/m2ngày. Bảng 6-2: Thống kê diện tích tiềm năng khu vực Tây Nam Bộ TỈNH Cà Mau Bạc Liêu Sóc Trăng Kiên Giang Hậu Giang
4250-4500 4500-4750 4750-5000 5000-5250 5250-5500
Diệntích
(W/m2/ngày) (W/m2/ngày) (W/m2/ngày) (W/m2/ngày) (W/m2/ngày)
(hecta)
10.530 -
Công ty CP TVXDĐ3
511.900 136.080 56.430
112.600 176.100 321.390 93.010
147.900 188.410 70.010
-
522.430 248.680 324.000 566.230 163.020 131
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TỈNH
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
4250-4500 4500-4750 4750-5000 5000-5250 5250-5500
Diệntích
(W/m2/ngày) (W/m2/ngày) (W/m2/ngày) (W/m2/ngày) (W/m2/ngày)
(hecta)
An Giang Cần Thơ Trà Vinh Đồng Tháp Vĩnh Long Bến Tre Long An Tiền Giang
Công ty CP TVXDĐ3
7.164
61.300 8.677 47.530
354.400 144.600 217.200 339.400 153.500 165.300 432.100 193.200
354.400 144.600 224.364 339.400 153.500 226.600 440.777 240.730
132
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20162025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
Công ty CP TVXDĐ3
133
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
b. Hiện trạng sử dụng năng lƣợng mặt trời ở Bạc Liêu Hiện nay không chỉ ở thành phố Bạc Liêu và các khu đô thị, số ngƣời sử dụng nguồn năng lƣợng mặt trời ở khu vực nông thôn cũng đang tăng dần để đáp ứng một phần nhu cầu năng lƣợng trong các khách sạn và khu du lịch, nghỉ dƣỡng, hộ gia đình (dùng để đun nấu, làm nóng nƣớc và các ứng dụng khác) hoặc để sấy các loại nông sản, thực phm trong các cơ sở nông nghiệp. 6.2.2.2. Quy hoạch năng lượ ng mặt tr ời ở Bạc Liêu Qua điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá tiềm năng NLMT, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, nhu cầu sử dụng năng lƣợng của ngƣời dân, dự kiến tiềm năng năng lƣợng mặt trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau Bảng 6-3: Danh mục các dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đăng ký bổ sung quy hoạch STT
1
Tên dự án Nhà máy điện mặt trời kết hợp nuôi trồng thủy sản NM điện mặt trời
Chủ đầu tƣ
Vị trí dự án
Cty TNHH Phƣơng Anh
Tp. Bạc Liêu
Cty CP New
Công suất (MW)
Diện tích dành cho dự án (ha) 500
Tiến độ thực hiện
Đang trình xin chủ
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
b. Hiện trạng sử dụng năng lƣợng mặt trời ở Bạc Liêu Hiện nay không chỉ ở thành phố Bạc Liêu và các khu đô thị, số ngƣời sử dụng nguồn năng lƣợng mặt trời ở khu vực nông thôn cũng đang tăng dần để đáp ứng một phần nhu cầu năng lƣợng trong các khách sạn và khu du lịch, nghỉ dƣỡng, hộ gia đình (dùng để đun nấu, làm nóng nƣớc và các ứng dụng khác) hoặc để sấy các loại nông sản, thực phm trong các cơ sở nông nghiệp. 6.2.2.2. Quy hoạch năng lượ ng mặt tr ời ở Bạc Liêu Qua điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá tiềm năng NLMT, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, nhu cầu sử dụng năng lƣợng của ngƣời dân, dự kiến tiềm năng năng lƣợng mặt trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu nhƣ sau Bảng 6-3: Danh mục các dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đăng ký bổ sung quy hoạch STT
1 2 3 4 5
6
Tên dự án Nhà máy điện mặt trời kết hợp nuôi trồng thủy sản NM điện mặt trời New Sun Nhà máy điện mặt trời Trần Văn Nhà máy điện mặt trời Thiên Ân Nhà máy điện mặt trời Atech
Nhà máy điện mặt trời Sypanel
Chủ đầu tƣ
Vị trí dự án
Cty TNHH Phƣơng Anh
Tp. Bạc Liêu
Cty CP New Sun Group Cty CP thủy điện Trần Văn Cty CP năng lƣợng Thiên Ân Cty TNHH Atech Concerpts
Tập đoàn Sypanel (Hàn Quốc)
H. Hòa Bình, Đông Hải
Công suất (MW)
Diện tích dành cho dự án (ha) 500
49-300
75-450
1.134,4
1.200
300
Tiến độ thực hiện
Đang trình xin chủ trƣơng nghiên cứu khảo sát đề xuất dự án đầu tƣ Đã có chủ trƣơng, đang nghiên cứu khảo sát đề xuất dự án đầu tƣ
6.2.3. Năng lƣợng gió 6.2.3.1. Tiềm năng và hiện trạng khai thác, sử dụng năng lượng mặt gió a. Đánh giá chung về sử dụng năng lƣợng gió Năng lƣợng gió là một dạng năng lƣợng tái tạo, đƣợc định nghĩa nhƣ là nguồn năng lƣợng vô tận không bị cạn kiệt do sự khai thác của con ngƣời. Từ lâu, con ngƣời đã không ngừng nghiên cứu các công nghệ để chuyển đổi năng lƣợng gió thành năng lƣợng điện. Tiềm năng phát triển điện gió của tỉnh Bạc Liêu đã đƣợc đánh giá kỹ trong đề Công ty CP TVXDĐ3
134
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
án Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và đã đƣợc Bộ Công Thƣơng phê duyệt theo Quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 11/4/2016. Theo đề án, tổng diện tích khu vực tiềm năng phát triển các dự án điện gió nhƣ sau: Phần bãi bồi: 23.096 ha; trong đất liền: 14.500 ha. b. Hiện trạng sử dụng năng lƣợng gió Hiện nay trên địa bàn xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu đang vận hành nhà máy điện gió Bạc Liêu (do Công ty Công Lý làm chủ đầu tƣ), với quy mô 99 MW. Dự án này nằm trong vùng bãi bồi có vận tốc gió trung bình ở độ cao 80m khoảng 7m/s. Dự án đƣợc khởi công vào tháng 9 năm 2010; đã hoàn thành giai đoạn một 16 MW (gồm 10 tua bin, 1,6 MW/tua bin), đóng điện hòa lƣới quốc gia vào tháng 5 năm 2013. Giai đoạn 2 của dựa án gồm 52 tua bin (83MW) đƣợc đóng điện vào đầu năm 2016. Giai đoạn III của nhà máy 142MW cũng đã đƣợc UBND tỉnh Bạc Liêu trình Thủ Tƣớng chính phủ phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ. 6.2.3.2. Quy hoạch năng lượ ng gió ở Bạc Liêu Căn cứ vào Atlas gió, căn cứ đặc thù về địa hình và cơ sở hạ tầng, và căn cứ vào qui mô lƣới điện địa phƣơng, phân chia khu vực quy hoạch phát triển điện gió giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2030 nhƣ sau: Đến năm 2020: phát triển các dự án trên khu vực bãi bồi tính từ rừng phòng hộ ra 4km; riêng thành phố Bạc Liêu sẽ mở rộng ra khu vực bãi bồi cách rừng phòng hộ ƣớc tính khoảng 8-9km. Giai đoạn 2020-2030: Tiếp tục phát triển, mở rộng các dự án trên toàn bộ bãi bồi (tính từ rừng phòng hộ ra 4km) và phát triển các dự án trong đất liền ở những khu vực có vận tốc gió từ 6,5m/s trở lên là khu vực trong đất liền và khu vực bãi bồi. Bảng 6-4: Thống kê diện tích tiềm năng khu vực bãi bồi và bãi bồi mở rộng Phân bố Diện tích Công suất /huy ện) (xã, th ị tr ấn tiềm năng (ha) tiềm năm (MW) Vùng Trong Trong Bãi Trong đất liền Bãi bồi đất đất Bãi bồi bồi liền liền - TP. Bạc Liêu: TP Bạc Liêu: Vùng 1 Phƣờng 2, phƣờng Xã Vĩnh (TP. Bạc Nhà Mát, xã Hiệp Trạch Đông, 627 7.352 42 490 Thành, xã Vĩnh xã Hiệp Liêu Thành, H. Vĩnh Trạch Đông - Huyện Vĩnh Lợi: phƣờng Nhà Lợi) Mát xã Long Thạnh
Công ty CP TVXDĐ3
135
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Phân bố (xã, th ị tr ấn /huy ện) Vùng Trong đất liền Xã Vĩnh Mỹ A, xã Vĩnh Thịnh, xã Vùng 2 Vĩnh Hậu, xã Vĩnh (H . H òa Hậu A, TT. Hòa Bình) Bình - huyện Hòa Bình
Vùng 3 (H.
Đông Hải)
Bãi bồi
Xã Vĩnh Hậu A, xã Vĩnh Hậu, xã Vĩnh Thịnh huyện Hòa Bình Xã Long Xã An Trạch, xã Điền Đông An Phúc, xã Long A, xã Long Điền, xã Long Điền Đông, Điền Tây, xã Long xã Long Điền Điền Đông, xã Tây, TT Long Điền Đông Gành Hào A, TT. Gành Hào huyện Đông huyện Đông Hải Hải. Cộng
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
Diện tích tiềm năng (ha) Trong Bãi đất bồi liền
Công suất tiềm năm (MW) Trong đất Bãi bồi liền
4.058
6.744
271
450
9.815
9.000
654
600
14.500 23.096
967
1.540
Nhƣ vậy tiềm năng gió trong giai đoạn quy hoạch khoảng 2.507MW, trong đó bãi bồi chiếm 1.540MW và trong đất liền khoảng 967MW. Dự kiến quy hoạch cụ thể công suất cho từng giai đoạn nhƣ sau: Đến năm 2020 Vùng 1: Vùng 1 nằm trên địa bàn TP Bạc Liêu, hiện nay đang triển khai giai đoạn I&II tổng công suất 99MW, và quy hoạch mở rộng nhà máy điện Công Lý giai đoạn III khu vực bãi bồi công suất dự kiến 142MW, nhƣ vậy đến năm 2020 vùng 1 có tổng công suất là 241MW. Vùng 2: Vùng 2 nằm trên khu vực huyện Hòa Bình, vùng này đến năm 2020 dự kiến quy hoạch 01 nhà máy công suất khoảng 60MW. Vùng 3: Vùng 3 nằm trên khu vực huyện Đông Hải, đến năm 2020 dự kiến quy hoạch 2 nhà máy mỗi nhà máy công suất khoảng 50MW. Đến 2030: Tiếp tục phát triển các dự án thuộc khu vực bãi bồi và một số dự án nằm ở khu vực có tiềm năng trên đất liền.
Vùng 1: Tiếp tục phát triển khu vực bãi bồi thêm một dự án công suất khoảng 159MW, nhƣ vậy đến năm 2030 vùng 1 có tổng công suất quy hoạch dự kiến là 400MW. Vùng 2: đến năm 2030 dự kiến quy hoạch thêm 03 nhà máy công suất 200MW, 148MW và 60MW nằm trên khu vực bãi bồi và một dự án 90MW nằm trong khu vực đất liền.
Công ty CP TVXDĐ3
136
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
Vùng 3: đến năm 2030 dự kiến quy hoạch thêm 04 nhà máy nằm trên khu vực bãi bồi công suất 100MW, 75MW, 200MW và 72MW và 03 nhà máy trong khu vực đất liền, mỗi nhà máy công suất 60MW . Dự kiến quy hoạch cụ thể công suất cho từng giai đoạn nhƣ sau: Bảng 6-5: Quy hoạch công suất điện gió theo các giai đoạn
Công suất lắp đặt, MW
Giai đoạn
Bãi bồi
Đất liền
16 83 Tổng: 99MW
2013 2013-2015
Công suất lắp đặt tích lũy, MW
16 99
Vùng 1:
+ Dự án BL1-142MW 2016-2020
Vùng 2:
+ Dự án HB1-60MW
401 (302+99)
Vùng 3:
+ Dự án ĐH1-50MW + Dự án ĐH2-50MW Tổng: 302MW Vùng 1:
+ Dự án BL2-159MW Vùng 2:
2021-2030
+ Dự án HB2-200MW + Dự án HB3-148MW + Dự án HB4-60MW
+Dự án HB5-90MW
Vùng 3:
1.685 (1.415+270)
+ Dự án ĐH3-100MW + Dự án ĐH7-60MW + Dự án ĐH4-75MW + Dự án ĐH8-60MW + Dự án ĐH5-200MW + Dự án ĐH9-60MW + Dự án ĐH6-72MW Tổng: 1.014MW Tổng: 270MW Tổng 1.415 270 Tổng công suất dự kiến phát triển điện gió toàn tỉnh ƣớc tính là 1.685 MW (đất liền 270MW, khu vực bãi bồi 1.415MW).
Công suất dự kiến đến 2020: 401MW. Tổng công suất đến năm 2030: 1.685MW .
Công ty CP TVXDĐ3
137
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20162025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Công ty CP TVXDĐ3
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20162025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Công ty CP TVXDĐ3
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
138
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
139
Quy hoạch phát tri n điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20162025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
Công ty CP TVXDĐ3
139
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
6.3.
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA KHÔNG NỐI LƢỚI
6.4.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu không còn khu vực có hộ dân vùng sâu vùng xa không đƣợc cấp điện bằng lƣới điện quốc gia. Vì vậy việc xem xét phƣơng án cấp điện cho các đối tƣợng khách hàng sử dụng ở vùng sâu vùng xa bằng nguồn điện không nối lƣới là không cần thiết đối với tỉnh Bạc Liêu. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tỉnh Bạc Liêu có tiềm năng phát triển một số nguồn NLTT nhƣ nguồn năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng sinh khối. Về nguồn năng lƣợng gió : Với tiềm năng nêu trên, Bạc Liêu có khả năng khai thác để sản xuất điện với qui mô công nghiệp tại các huyện Đông Hải, Hòa Bình và thành phố Bạc Liê u. Tuy nhiên, do đặc thù về địa hình, cơ sở hạ tầng và chính sách vĩ mô, bên cạnh việc sử dụng các thiết bị điện gió cỡ nhỏ phát điện độc lập (không nối lƣới), trƣớc mắt, Bạc Liêu có thể quy hoạch phát triển điện gió nối lƣới sử dụng các tua bin gió cỡ lớn tại khu vực duyên hải và bãi bồi với tổng diện tích khu vực khoảng 37.596 ha. Trong đó đƣa vào quy hoạch:
Đến năm 2020, công suất lắp đặt đạt khoảng 401 MW. Đến năm 2030, công suất lắp đặt tích lũy đạt khoảng 1.685 MW.
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
6.3.
Tập 1 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO KHÔNG NỐI LƢỚI
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU VÙNG XA KHÔNG NỐI LƢỚI
6.4.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu không còn khu vực có hộ dân vùng sâu vùng xa không đƣợc cấp điện bằng lƣới điện quốc gia. Vì vậy việc xem xét phƣơng án cấp điện cho các đối tƣợng khách hàng sử dụng ở vùng sâu vùng xa bằng nguồn điện không nối lƣới là không cần thiết đối với tỉnh Bạc Liêu. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tỉnh Bạc Liêu có tiềm năng phát triển một số nguồn NLTT nhƣ nguồn năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng sinh khối. Về nguồn năng lƣợng gió : Với tiềm năng nêu trên, Bạc Liêu có khả năng khai thác để sản xuất điện với qui mô công nghiệp tại các huyện Đông Hải, Hòa Bình và thành phố Bạc Liê u. Tuy nhiên, do đặc thù về địa hình, cơ sở hạ tầng và chính sách vĩ mô, bên cạnh việc sử dụng các thiết bị điện gió cỡ nhỏ phát điện độc lập (không nối lƣới), trƣớc mắt, Bạc Liêu có thể quy hoạch phát triển điện gió nối lƣới sử dụng các tua bin gió cỡ lớn tại khu vực duyên hải và bãi bồi với tổng diện tích khu vực khoảng 37.596 ha. Trong đó đƣa vào quy hoạch: Đến năm 2020, công suất lắp đặt đạt khoảng 401 MW. Đến năm 2030, công suất lắp đặt tích lũy đạt khoảng 1.685 MW. Về nguồn năng lƣợng mặt trời : Ở Bạc Liêu là nguồn năng lƣợng tái tạo có tiềm năng cao và ổn định (bức xạ trung bình năm từ 1.753 - 1.899 kWh/m2) rất tốt để phát triển các dự án năng lƣợng mặt trời. Theo bảng 5 -2: Danh mục các dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đăng ký bổ sung quy hoạch , nhƣ vậy trong giai đoạn quy hoạch 2016 - 2025, có thể đầu tƣ xây dựng nhà máy điện mặt trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ở những khu đất hiện đang đƣợc sử dụng không hiệu quả. Nguồn năng lƣợng sinh khối : Nguồn năng lƣợng sinh khối chính tại Bạc Liêu bao gồm phế thải chế biến và phế thải nông nghiệp. Hiện nay, nguồn phế thải nông nghiệp mới chỉ sử dụng cho mục đích đun nấu hộ gia đình, làm nấm, phân bón .v..v, phần còn lại nhƣ rơm rạ bị đốt bỏ gây ô nhiễm môi trƣờng. Dự kiến trong giai đoạn quy hoạch 2016-2020 sẽ có 01 dự án điện từ nguồn điện trấu đi vào hoạt động . Cụ thể, đến năm 2019, dự kiến quy hoạch nhà máy điện trấu Bạc Liêu 1 với công suất thiết kế là 10MW.
Công ty CP TVXDĐ3
140
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
CHƢƠNG 7 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC 7.1.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƢỜNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN, LƢỚI ĐIỆN
7.1.1. Tác động môi trƣờng của chƣơng trình phát triển nguồn điện Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có nguồn cấp điện từ nhà máy phong điện tại xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu . Ngoài ra tỉnh còn có thể phát triển các dạng nguồn năng lƣợng tái tạo khác nhƣ điện mặt trời và điện sinh khối. Nhìn chung, các nguồn điện đƣợc phát triển trên địa bàn tỉnh đều phải xem xét tác động môi trƣờng của từng dạng nguồn điện. Riêng năng lƣợng tái tạo đƣợc đánh giá là nguồn năng lƣợng sạch đem lại nhiều lợi ích về mặt môi trƣờng và xã hội. Đặc biệt, năng lƣợng tái tạo nhƣ gió và mặt trời đƣợc đánh giá là thân thiện nhất với môi trƣờng và ít gây ảnh hƣởng xấu về mặt xã hội. Tuy nhiên đối với một số các dự án về gió, mặt trời cũng cần tính đến khả năng yêu cầu diện tích lớn, di dời dân cƣ, gây mất các vùng đất canh tác truyền thống. Tuy nhiên, về mặt tác động và ảnh hƣởng tới môi trƣờng, năng lƣợng tái tạo luôn đƣợc coi là các biện pháp chiến lƣợc trong việc giảm phát thải và ô nhiễm, giảm chi phí nhiên liệu và bảo dƣỡng, và tăng độ an toàn cho ngƣời sử dụng. Bảng 7.1 Tóm tắt các nguồn gây tác động lên quan đến các dạng nguồn điện TT Nguồn gây tác động Yếu tố tác động Các dự án ngu n điện - Ti ng n trong vận hành (nhà máy điện, xe chở đang vận hành, cũng nhƣ hàng, bãi dự tr ữ, cánh rotor của tua bin gió...) tiềm năng tác độ ng của - Ảnh hƣở ng cảnh quan (điện gió) các dự án sẽ đi vào vận - Ảnh hƣởng chim cƣ trú, sóng vô tuyến (điện gió) 1 hành trong giai đoạn quy - Nƣớ c thải lỏng, khí và chất thải r ắn từ các nhà máy điện SK, hầm ủ KSH... (phát điệ n từ sinh khối) hoạch - Nƣớ c thải sinh hoạt, nƣớ c thải công nghiệp, nƣớ c r ửa lò hơi, nƣớ c thải r ửa các thiết bị chính, nƣớ c r ửa các bộ gia nhiệt không khí, nƣớ c thải dung môi hóa chất ty r ửa, nƣớc mƣa chả y tràn...(nhiệt điện) - Chất lƣợng môi trƣờ ng không khí (nhiệt điện)
Công ty CP TVXDĐ3
141
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
TT Nguồn gây tác động Yếu tố tác động 2 Giai đoạn xây dựng và - Gây tiếng ồn, khi thải, các chất gây bụi bn (tất cả chun bị đƣa vào vận các loại hình nguồn điện) - Thay đổi cảnh quan (điện gió) hành các dự án - Thay đổi cơ cấ u và mục đích sử dụng đất: mất đất tạm thời và vĩnh viễn (nhiệt điện, điện gió) - Thay đổi số lƣợng và cơ cấu lao độ ng làm việc tại địa phƣơng (nhiệt điện, điện gió, điệ n sinh khối) - Khí thải, nƣớ c thải và chất thải từ quá trình xây dựng dự án (tất cả các loại hình nguồn điện) - Tác động trong quá trình thi công (vật liệu tạm, lán tr ại, giao thông nội bộ, tăng nhu cầu tài nguyên) (nhiệt điện, điện gió) 7.1.1.1.
Tác động môi trường của nhiệt điện Tác động môi trƣờng trong quá trình sản xuất điện của các nhà máy nhiệt điện gây ra chủ yếu là: Khí thải, tiếng ồn và độ rung, nƣớc thải, chất thải rắn.
Khí thải: Nhà máy nhiệt điện là gây ô nhiễm môi trƣờng (khí CO2; SO2; NO2; bụi, CO…) lƣợng phát thải các chất ô nhiễm này phụ thuộc vào các dạng nhiên liệu và công nghệ sử dụng.
Tiếng ồn: Các nguồn gây tiếng ồn lớn chủ yếu là: Gian nghiền than; Khu vực lò; Bộ kích hoạt trong phân xƣởng máy; Trạm bơm nƣớc ngọt; Các van xả áp (khi sự cố).
Nƣớc thải: bao gồm nƣớc thải thƣờng xuyên (nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải công nghiệp). Nƣớc thải không thƣờng xuyên (nƣớc rửa lò hơi, nƣớc thải rửa các thiết bị chính, nƣớc rửa các bộ gia nhiệt không khí, nƣớc thải dung môi hóa chất ty rửa, nƣớc mƣa chảy tràn). Các nhà máy mới sẽ đƣợc thiết kế các hệ thống xử lý nƣớc thải phù hợp, đảm bảo chất lƣợng nƣớc thải ra môi trƣờng đạt tiêu chun cho phép. 7.1.1.2. Tác động môi trường của năng lượng gió Tác động môi trƣờng trong quá trình sản xuất điện của các trạm điện gió gây ra chủ yếu là: tiếng ồn, cảnh quan, ảnh hƣởng đến chim cƣ trú, sóng vô tuyến, quỹ đất sử dụng lớn. và độ rung, nƣớc thải, chất thải rắn.
Ảnh hƣởng tiếng ồn: Hiện nay các tua bin gió sản xuất đều đạt độ chun về tiếng ồn. Các thiết kế mới gần đây đã có sự thay đổi về cấu trúc cánh rotor để đạt đƣợc tiếng ồn tối thiểu và chỉ các tua bin gió cỡ MW mới phát ra tiếng ồn 100dB. Thực tế, các nhà thiết kế chế tạo tua bin gió của các nƣớc công nghiệp phát triển hiện nay đều tính toán áp suất âm thanh ở mức khoảng 100dB để có thể sử dụng ở bất kì nơi nào bao gồm các khu vực mật độ dân số cao, các khu du lịch sinh thái rừng và biển. Các quy định về vùng đệm cũng là biện pháp khắc phục ảnh hƣởng bất lợi này, các vùng quy hoạch điện gió tuân thủ các quy định về vùng đệm sẽ không làm ảnh hƣởng tiếng ồn đến các vùng khác
Công ty CP TVXDĐ3
142
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Ảnh hƣởng cảnh quan: Các tua bin gió đƣợc xây dựng giống nhƣ những kiến trúc cao tầng, khi mặt trời chiếu sáng sẽ tạo một vùng bóng râm trên vùng lân cận. Nếu ở quá gần với các tua bin gió có thể gây cảm nhận khó chịu khi các cánh rotor quay ánh sáng mặt trời bị băm gây nên hiệu ứng nhấp nháy. Tuy nhiên, tác động này chỉ có ảnh hƣởng trong một phạm vi bán kính tƣơng đối nhỏ
Ảnh hƣởng đến chim cƣ trú: Ảnh hƣởng của tua bin gió đến các loài chim, kết quả thống kê của các nƣớc cho thấy tỷ lệ chim bị chết do va chạm vào tua bin gió hầu nhƣ không đáng kể so với bị chết do va chạm vào đƣờng dây tải điện hoặc xe chạy.
Ảnh hƣởng đến sóng vô tuyến: Tua bin gió, do độ cao của nó, sẽ ngăn cản hoặc phản xạ các loại sóng vô tuyến truyền thẳng nhƣ sóng FM, sóng đ ài truyền hình. Hậu quả là sẽ gây nên hiện tƣợng nhiễu sóng tại nơi thu sống do nhận đƣợc nhiều tín hiệu có độ lệch về thời gian đến. Tuy nhiên, nếu so với một tòa nhà cao tầng cùng độ cao, ảnh hƣởng này nhẹ hơn nhiều do hình dáng mảnh của cánh quạt. Hiện nay, các cánh quạt hiện đại đƣợc thiết kế bằng các chất liệu “trong suốt” với sóng vô tuyến nên hầu nhƣ không gây ảnh hƣởng bất lợi cho hoạt động truyền tin.
Đánh giá các ảnh hƣởng trong việc sử dụng đất: Nhu cầu sử dụng đất vĩnh viễn bao gồm đất chiếm dụng cho nền móng và bảo vệ cho các tháp gió, đất xây dựng cho các tuyến điện phân phối liên kết giữa các tua bin gió, đất xây dựng các trạm điện nâng áp, đất cho nhà điều hành nhà máy gió, đất cho đƣờng giao thông phục vụ vận hành. Nhu cầu sử dụng đất vĩnh viễn khác nhau với từng dự án điện gió cụ thể, nhu cầu bình quân vào khoảng 0,8ha/MW công suất lắp đặt 7.1.1.3. Tác động môi trường của năng lượng mặt trời Các dự án trong vùng về pin mặt trời, ứng dụng bình nƣớc nóng năng lƣợng mặt trời, xây dựng các hầm KSH… đƣợc đánh giá là hầu nhƣ không có tác động bất lợi đến môi trƣờng. Việc triển khai ứng dụng các dạng năng lƣợng trong thời kì quy hoạch đƣợc coi là biện pháp tích cực nhằm giảm lƣợng phát thải, bảo vệ môi trƣờng, phục vụ các mục tiêu kinh tế, xã hội và nâng cao hiệu quả của chƣơng trình điện khí hóa của nhà nƣớc. 7.1.2. Tác động môi trƣờng của chƣơng trình phát triển lƣới điện 7.1.2.1. Nhng tác động đến môi trường vật lý Các dạng tác động đối với môi trƣờng vật lý đƣợc xem xét là những ảnh hƣởng của dự án đối với thủy quyển, khí quyển và thạch quyển. Theo tiêu chun về môi trƣờng: chất lƣợng nƣớc, chất lƣợng không khí, chất lƣợng đất, dự án không gây ra chất thải có khả năng làm nhiễm bn hoặc gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc (nƣớc mặt và nƣớc ngầm), không khí và chất lƣợng đất xung quanh công trình. Các công trình khi xây dựng và sau khi hoàn thành đƣa vào vận hành không
Công ty CP TVXDĐ3
143
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
làm thay đổi tính chất hay giá trị đất, nƣớc và không khí. 7.1.2.2. Nhng tác động đối với môi trường sinh thái Đối với đƣờng dây 220kV , 110kV và 22kV hành lang bảo vệ giới hạn bởi 2 mặt phẳng thẳng đứng về 2 phía của đƣờng dây, song song với đƣờng dây, có khoảng cách đến dây dẫn ngoài cùng của mỗi phía khi dây ở trạng thái đứng yên là 6m, 4m và 2m. Đối với những cây nằm ngoài hành lang bảo vệ phải đảm bảo sa o cho khi cây ngã đổ thì khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đƣờng dây không nhỏ hơn 1m và khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến độ cao của dây dẫn thấp nhất khi dây ở trạng thái đứng yên không đƣợc nhỏ hơn 4m. Đối với những cây nằm trong hành lang bảo vệ, nếu cây có khả năng phát triển nhanh trong thời gian ngắn có nguy cơ gây mất an toàn, những cây không có hiệu quả kinh tế phải chặt bỏ và cấm trồng mới. Ngoài ra, đối với những cây khác nằm trong hành lang tuyến nhƣ hoa màu có thể chịu ảnh hƣởng trong quá trình thi công (vận chuyển cột, vật tƣ, máy móc, kéo dây,…). Đối với trạm biến áp 220 , 110kV và 22kV không gây ra chất thải có khả nă ng làm nhiểm bn hoặc gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc (nƣớc mặt và nƣớc ngầm), không khí và chất lƣợng đất xung quanh công trình. Công trình khi xây dựng và sau khi hoàn thành đƣa vào sử dụng không làm thay đổi tính chất hay thành phần môi trƣờng đất, nƣớc và không khí. Các yếu tố trong vận hành trạm biến áp 110kV có thể có tác động đến môi tr ƣờng:
Dầu cách điện trong máy biến thế chảy ra khi có sự cố.
Tiếng ồn của máy biến áp – đây là thiết bị duy nhất trong trạm có tiếng ồn khi vận hành.
Ảnh hƣởng do đào đất thi công trạm.
Ảnh hƣởng do chiếm đất vĩnh viễn để xây dựng trạm biến áp. 7.1.2.3. Nhng tác động ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người
(1)
Ảnh hƣởng tới công trình, nhà cửa trong hành lang tuyến và diện tích đất xây dựng trạm Các ảnh hƣởng tới đất đai, cây cối và hoa màu trong hành lang tuyến đƣợc chia làm 2 trƣờng hợp:
Loại ảnh hƣởng vĩnh viễn: bao gồm đất đai thu hồi để xây dựng móng cột điện, xây dựng trạm.
Loại ảnh hƣởng tạm thời: gồm các ảnh hƣởng ngắn hạn trong giai đoạn thi công và các ảnh hƣởng do xây dựng đƣờng tạm phục vụ thi công .
Công ty CP TVXDĐ3
144
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Tuy nhiên do công trình đƣợc xây dựng phù hợp với quy hoạch điện lực đã lập sẵn nên tuyến đƣờng dây đã giảm thấp nhất đến thiệt hại nhà cửa và hoa màu của ngƣời dân. (2)
Ảnh hƣởng của trƣờng điện từ đến sức khỏe con ngƣời, động vật Căn cứ theo tiêu chun ngành: “Mức cho phép của cƣờng độ điện trƣờng tần số công nghiệp và quy định việc kiểm tra ở chỗ làm việc” quy định về mức cho phép của cƣờng độ điện trƣờng tần số công nghiệp theo thời gian làm việc, đi lại trong vùng bị ảnh hƣởng của điện trƣờng. Thời gian cho phép làm việc trong một ngày đêm phụ thuộc vào cƣờng độ điện trƣờng theo bảng sau: Cƣờng độ điện trƣờ ng (kV/m) Thờ i gian cho phép làm việc trong một ngày đêm (h)
<5
5
Không 8 hạn chế
8 10 12 15
18
20
20
>25
4
0,8
0,5
1/6
0
3
2
1
Nhƣ vậy, đối với dân cƣ sinh sống dƣới đƣờng dây, điện trƣờng không ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời. (3)
Ảnh hƣởng đến cảnh quan khu vực, các khu di tích lịch sử, đền chùa Các tuyến đƣờng dây dự kiến không có những ảnh hƣởng của công trình đối với cảnh quan khu vực, các khu di tích lịch sử, đền chùa. Điều này cũng đƣợc xem xét trong giai đoạn thiết kế, đƣợc coi là những tiêu chun trong quá trình chọn lựa tuyến nhằm tránh các khu vực nói trên, không gây ra những ảnh hƣởng đến môi trƣờng.
(4)
Ảnh hƣởng đến sinh hoạt của ngƣời dân Trong quá trình triển khai các hoạt động khảo sát chọn hƣớng tuyến việc khảo sát, đo đạc địa hình và khoan khảo sát địa chất công trình sẽ gây ra sự xáo trộn nhỏ đến cuộc sống ngƣời dân.
(5)
Ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất, canh tác của dân Việc thu hồi đất vĩnh viễn của dân để xây dựng đƣờng dây sẽ dẫn đến ngƣời dân sẽ mất một phần đất để canh tác, trồng trọt, gây gián đoạn sản xuất, ảnh hƣởng đến phƣơng tiện sinh sống, tăng nguy cơ xung đột giữa các cộng đồng dân cƣ.
(6)
Ảnh hƣởng vế tiếng ồn, rung, ô nhiễm Trong giai đoạn thi công có thể gây ra tiếng ồn, rung, bụi, khí thải do hoạt động của các phƣơng tiện thi công (máy móc, xe cộ,…) và hạn chế giao thông trên một số tuyến đƣờng. Trong giai đoạn vận hành, sẽ có tiếng ồn do phóng điện vầng quang khi có mƣa nhỏ hoặc không khí m
Công ty CP TVXDĐ3
145
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
7.2.
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
7.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng cho nguồn điện Vì năng lƣợng mặt trời hầu nhƣ không có tác động tiêu cực đến môi trƣờng, phần này sẽ tập trung bàn về cơ chế bảo vệ môi trƣờng đối với nguồn nhiệt điện. 7.2.1.1. Trong giai đoạn xây dựng, thi công (1)
(2)
Biện pháp giảm thiểu liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng
Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng không khí : Ô nhiễm không khí sẽ là một trong các vấn đề lớn nhất trong giai đoạn xây dựng nhà máy. Các phƣơng tiện vận chuyển, xe tải, các máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn xây dựng của dự án đƣợc kiểm tra về phát thải khí. Hạn chế bụi phát sinh trên đƣờng vận chuyển. Giám sát môi trƣờng không khí tại công trƣờng và khu vực xung quanh.
Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng nƣớc : K hông để xả nƣớc thải trực tiếp vào môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc khu vực. Không thải chất thải rắn (chất thải xây dựng, cát đá,…) và dầu cặn của thiết bị xây dựng vào nguồn nƣớc. Mọi loại chất thải phải đƣợc thu gom và chuyển đến khu vực xử lý chất thải theo đúng quy định . Các biện pháp giảm thiểu tác động của nƣớc thải sinh hoạt; giảm thiểu tác động của nƣớc thải xây dựng từ quá trình rửa xe, xà lan vận chuyển và vệ sinh thiết bị, máy móc; Giảm thiểu tác động của nƣớc mƣa chảy tràn.
Giảm thiểu tác động do phát sinh chất thải rắn: để giảm thiểu tác động của chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt đối với môi trƣờng đất thì cần thực hiện hiện thu gom và xử lý nhƣ sau: Chất thải rắn xây dựng; Đất thừa do đào đắp; Chất thải rắn sinh hoạt.
Giảm thiểu tác động do phát sinh chất thải nguy hại: Tất cả chất thải nguy hại phát sinh tại công trƣờng sẽ đƣợc thu gom, phân loại và chứa vào các thùng chứa thích hợp có nắp đậy, dán nhãn và đặt tại vị trí an toàn. Đối với dầu nhớt phát sinh tại cơ sở bảo trì thiết bị sẽ đƣợc cơ sở này thu gom và xử lý theo quy định.
Biện pháp giảm thiểu không liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công
Giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung: Trong giai đoạn xây dựng, sự tập trung mật độ cao của các thiết bị cơ giới và phƣơng tiện thi công các loại sẽ gây ra ô nhiễm ồn và rung ở mức độ cao. Vì thế, trong giai đoạn này, dự án cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu thông thƣờng và các phƣơng pháp bổ sung khác nhằm kiểm soát tốt hơn tác động của tiếng ồn và rung do thi công.
Công ty CP TVXDĐ3
146
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng đất: Xói mòn đất là một vấn đề sẽ đƣợc chú trọng trong giai đoạn thiết kế và xây dựng. Tránh hiệu ứng dòng chảy gây xói lở. Khôi phục nguyên trạng phủ xanh vùng bị ảnh hƣởng tạm thời sau khi xây dựng xong.
Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng sinh thái: Hệ sinh thái tại khu vực xung quanh dự án chủ yếu là vƣờn cây ăn trái, vƣờn tạp, ruộng lúa, do đó ảnh hƣởng về mặt sinh thái của dự án là không lớn. Tuy nhiên dự án cũng sẽ thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm đảm bảo không phát quang thêm, phát quang tùy tiện các khu vực ngoài phạm vi cần thiết nhƣ nghiêm cấm công nhân không đƣợc chặt phá cây cối ngoài phạm vi cần thiết.
Giảm thiểu tác động đến cảnh quan khu vực: Quá trình xây dựng với các hoạt động xây lắp ngổn ngang, tập kết và vận chuyển vật liệu xây dựng góp phần làm xấu đi cảnh quan khu vực.
Giảm thiểu tác động đến giao thông đƣờng bộ, đƣờng thủy: Lắp đặt hệ thống đèn và biển báo trên đoạn đƣờng chạy qua khu vực dự án. Biển báo sẽ đƣợc lắp đặt tại nơi dễ xảy ra tai nạn. Phối hợp với Cảnh sát giao thông đƣờng bộ để kiểm soát chặt chẽ về an toàn giao thông dọc các con đƣờng đƣợc sử dụng để vận chuyển vật liệu, máy móc thiết bị cho dự án.Phối hợp với Cảnh sát giao thông đƣờng thủy để sẽ kiểm soát chặt chẽ về an toàn giao thông đƣờng thủy. Thiết lập và thực thi kế hoạch quản lý giao thông nhằm điều tiết hoạt động của phƣơng tiện vận chuyển. Các tuyến đƣờng trên có thể bị hƣ hỏng do hoạt động của các xe tải nặng. Nhà thầu cam kết sửa chữa lại các đoạn đƣờng bị hỏng (nếu do xe tải của công trình gây ra) sau khi kết thúc công tác xây dựng. Giáo dục ý thức về an toàn giao thông cho các lái xe. 7.2.1.2. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành
Giảm thiểu tác động từ khói thải nhà máy: Áp dụng công nghệ vòi đốt NOx thấp (low NOx burner) và lắp đặt hệ thống xử lý khí với các thiết bị và hiệu suất xử lý nhƣ sau: Bụi (TSP): lắp đặt hệ thống khử bụi ESP hiệu suất xử lý 99,5%; SO2: lắp đặt hệ thống khử SO2 FGD hiệu suất xử lý 95%; NOx: lắp đặt hệ thống khử NOx FGD hiệu suất xử lý 80%.
Giảm thiểu bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển than và tại khu vực nhập than: Sử dụng xà lan chuyên dụng để vận chuyển than về nhà máy. Trồng cây và thảm thực vật che phủ tại khu vực bến than. Lắp đặt hệ thống phun nƣớc chống bụi tại kho than.
Giảm thiểu bụi phát sinh từ khu vực kho than: dự án áp dụng các biện pháp sau: Nhập đúng khối lƣợng dự trữ tránh quá tải kho chứa. Lắp đặt hệ thống phun nƣớc chống bụi tại kho than.
Giảm thiểu bụi phát sinh từ hoạt động thải bỏ tro xỉ: Theo quy định của Việt Nam, diện tích cây xanh tối thiểu trong nhà máy là 15% tổng diện tích.
Công ty CP TVXDĐ3
147
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Tuy nhiên, để kiểm soát môi trƣờng tốt hơn, Chủ dự án xem xét diện tích cây xanh khoảng 30% tổng diện tích của nhà máy.
Giảm thiểu tác động của bụi phát sinh từ khu vực bãi thải xỉ: Lựa chọn phƣơng án thải xỉ: vận chuyển tro xỉ đến bãi thải bằng cách trộn tro xỉ lấy từ silo với nƣớc để tạo thành dung dịch bùn xỉ và bơm ra bãi thải xỉ.
Tăng cƣờng các biện pháp quản lý khu vực bãi thải xỉ và nghiêm cấm các hoạt động khai thác tro xỉ của ngƣời dân.
Trồng cây xanh xung quanh khu vực thải xỉ: nhằm giảm khả năng phát tán bụi, nhà máy sẽ trồng cây trên đê bao quanh bãi thải tạo vành đai xanh.Theo quy định của Việt Nam, diện tích cây xanh tối thiểu trong nhà máy là 15% tổng diện tích. Tuy nhiên, để kiểm soát môi trƣờng tốt hơn, Chủ dự án xem xét diện tích cây xanh khoảng 30% tổng diện tích của nhà máy.
Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng nƣớc: Để giảm thiểu tác động của nƣớc thải, dự án sẽ thực hiện các biện pháp nhƣ phân luồng dòng chảy, xử lý các loại nƣớc thải của nhà máy đảm bảo đạt tiêu chun Việt Nam về môi trƣờng.
Giảm thiểu tác động do phát sinh chất thải rắn: Giảm thiểu tác động của rác thải sinh hoạt; giảm thiểu tác động của tro xỉ thải; giảm thiểu tác động của thạch cao, cặn rắn từ súc rửa lò hơi và hệ thống xử lý nƣớc thải;
Giảm thiểu tác động do phát sinh chất thải nguy hại: Tất cả chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy sẽ đƣợc thu gom, phân loại và chứa vào các thùng chứa có nắp đậy, dán nhãn và đặt tại khu vực lƣu trữ chất thải nguy hại của nhà máy. Quá trình thu gom, lƣu trữ, vận chuyển và xử lý tuân thủ theo đúng quy định tại Thông tƣ số 12/2011/TT -BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại.
Giống nhƣ việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt, việc phân loại, thu gom tại nguồn đối với chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn nguy hại là biện pháp phù hợp và có tính khả thi cao
Giảm thiểu không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành: cụ thể nhƣ giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung; Giảm thiểu xói lở, bồi lắng do nạo vét khu vực quay tàu trƣớc bến than; Giảm thiểu tác động do nhiệt dƣ; giảm thiểu tác động đến giao thông thủy và đƣờng bộ tại khu vực; Giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội khu vực dự án.Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng cho lƣới điện . 7.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của đƣờng dây truyền tải Những ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng có thể hạn chế đƣợc dựa trên việc chọn phƣơng án tuyến đƣờng dây hợp lý, tránh các khu vực tập trung đông dân cƣ, các khu quy hoạch của các địa phƣơng nơi tuyến đƣờng dây đi qua, kết cấu chiều cao cột hợp lý để có thể canh tác bình thƣờng trong khu vực dƣới hành lang tuyến đƣờng dây.
Công ty CP TVXDĐ3
148
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
(1)
Tập 1 CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Hạn chế ảnh hƣởng của ĐDK 220kV đến sức khỏe con ngƣời
Thiết kế cột có chiều cao treo dây hợp lý, phân pha dây dẫn để giảm phóng điện vầng quang.
Ngƣời làm việc trong khu vực có điện trƣờng cao phải có các trang bị bảo hộ đặc biệt.
Lắp đặt biển báo, biển cấm theo quy phạm và các tiêu chun hiện hành để ngƣời dân biết và tránh lại gần các khu vực nguy hiểm của đƣờng dây 220kV.
(2)
Phòng tránh ảnh hƣởng nguy hiểm do cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ Tất cả nhà cửa, công trình kiến trúc tồn tại trong hành lang tuyến đƣờng dây và trong phạm vi ảnh hƣởng của đƣờng dây sẽ đƣợc nối đất mái nhà tôn, kết cấu kim loại của nhà, công trình.
(3)
Phòng tránh ảnh hƣởng nguy hiểm khi có ngắn mạch
Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giảm dòng điện ngắn mạch trong lƣới.
Nối đất đƣờng dây ở khu vực đông dân cƣ phải đảm bảo điện áp chạm, điện áp bƣớc ở giá trị an toàn cho phép.
(4)
Giảm ảnh hƣởng nhiễu Đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ phần mang điện của đƣờng dây 220kV đến chỗ đặt thiết bị thông tin, đƣờng cáp tín hiệu hiện hữu theo các qu y định của quy phạm.
(5)
Đối với ngƣời vận hành
(6)
Cần đào tạo, sử dụng các phƣơng tiện an toàn ở những nƣớc có kinh nghiệm vận hành hệ thống điện siêu cao áp.
Lập kế hoạch dự trù các loại vật tƣ trang bị bảo hộ lao động và dụng cụ sửa chữa chuyên dùng cho đƣờng dây siêu cáo áp.
Các cán bộ quản lý vận hành phải tuân thủ các quy trình về vận hành và bảo dƣỡng, sữa chữa đƣờng dây truyền tải điện siêu cao áp.
Có chế độ định kỳ theo dõi và xử lý kịp thời các vấn đề về đƣờng dây cũng nhƣ các ảnh hƣởng đến dân cƣ, đồng thời cũng xử lý các vi phạm an toàn hành lang lƣới điện.
Đối với đơn vị thi công
Hạn chế tối đa việc trƣng dụng đất tạm cho quá trình thi công hay chặt phá cây cối, hoa màu không cần thiết. Các biện pháp giảm tiếng ồn do máy móc cơ giới gây ra sẽ phải áp dụng trong quá trình thi công bằng các biện pháp cụ thể. Lập biển báo an toàn khi vƣợt các chƣớng ngại nhằm giảm thiểu ảnh hƣởng đến sinh hoạt và lƣu thông của cộng đồng dân cƣ.
Công ty CP TVXDĐ3
149
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Các chất thải trong quá trình thi công đơn vị thi công phải có trách nhiệm thực hiện thu gom, dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công. Tuyệt đối không đƣợc đổ chất thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến sức khoẻ của cộng đồng. 7.2.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của trạm biến áp truyền tải
(1)
(2)
Thiết kế
Dầu sự cố của máy biến thế nếu có phát sinh sẽ đƣợc thu gom vào hố dầu sự cố sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại để vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Phòng vệ sinh trong nhà điều hành sẽ đƣợc trang bị hầm phân tự hoại.
Vị trí đặt máy biến áp lực trong trạm đến hàng rào trạm gần nhất là khoảng 14m. Mặt khác, máy biến áp lực sẽ đƣợc đặt hàng chế tạo theo Quy định có mức tiếng ồn không quá 80dBA ở khoảng cách 3m, nên không cần thiết trang bị hệ thống chống ồn.
Thi công
Vị trí trạm nằm độc lập và trạm có mặt bằng thi công rộng, nên khi đà o đất thi công trạm không ảnh hƣởng nhiều đến khu vực lân cận. Riêng phần giáp ranh với tƣờng rào (nếu có) của công trình khác thì khi thi công trạm sẽ tăng cƣờng biện pháp chống sạt lở.
Khu vực thi công trạm sẽ đƣợc lập hàng rào cô lập và lắp các biển báo khu công tr ƣờng đang thi công.
Công ty CP TVXDĐ3
150
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
CHƢƠNG 8 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN Để đề án quy hoạch phát triển điện lực có thể thực hiện đƣợc, ngoài việc phải thu xếp đủ nguồn vốn đầu tƣ đúng tiến độ yêu cầu, tổ chức tốt các công tác chun bị đầu tƣ, chun bị xây dựng và thi công, công tác đền bù, giải phóng mặt bằng là một khâu rất quan trọng, ảnh hƣởng lớn đến chi phí đầu tƣ và tiến độ công trình. Vì vậy đề án quy hoạch phải xác định sơ bộ tổng quỹ đất cần thiết cho các công trình xây dựng lƣới điện. Ngoài ra đối với các công trình lƣới truyền tải, do quỹ đất đòi hỏi khá lớn nên cần xác định sơ bộ tiến độ thực hiện công trình để địa phƣơng có quy hoạch quỹ đất để phát triển lƣới điện. Việc lựa chọn hƣớng tuyến, vị trí lắp đặt trạm biến áp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển không gian và tổ chức quản lý không gian dọc hƣớng tuyến đƣờng dây và xung quanh vị trí lắp đặt trạm biến áp nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý không gian, kiến trúc và thuận lợi nhất trong thực tế giải phóng mặt bằng, trong đấu nối cho các đƣờng dây ra, vào trạm biến áp sẽ lắp đặt ở khu vực trung tâm phụ tải. 8.1. TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP, ĐỊA ĐIỂM BỐ TRÍ TRẠM 8.1.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình trạm biến áp Định mức sử dụng đất để xây dựng các công trình trạm biến áp tiêu biểu nhƣ sau:
Trạm 220kV, 2 x 250MVA hoặc 2 x 125MVA, loại ngoài trời : Quy mô diện tích: 200m x 250m = 50.000m 2.
Trạm 110kV, 2 x 63MVA hoặc 2 x 40MVA, loại ngoài trời: Quy mô diện tích: 60m x 80m = 4.800m2. Bảng 8.1: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng trạm biến áp Hạng mục
Trạm 220kV Số lƣợng trạm Diện tích xây dựng Trạm 110kV Số lƣợng trạm Diện tích xây dựng Tổng diện tích xây TBA
Công ty CP TVXDĐ3
Đơn vị
20162020
trạm m2
3 170.000
trạm m2 m2
3 14.400 184.400
20212025
4 19.200 19.200
20262030
1 4.800 4.800
20312035
3 14.400 14.400 151
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
8.1.2. Địa điểm bố trí trạm biến áp Dự kiến bố trí địa điểm xây dựng các trạm biến áp 220kV và 110kV trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn quy hoạch nhƣ sau: 8.1.2.1. Trạm 220kV Giai đoạn 2016 – 2020 Giai đoạn này sẽ xây dựng 4 trạm 220kV sau
Trạm 220/110kV Giá Rai 2 đặt tại khu đất là các ao nuôi tôm bên trái đƣờng Tỉnh lộ dọc theo kênh Hộ Phòng đi Phong Thạnh Tây, cách đƣờng khoảng 150m tại địa bàn ấp 3A, xã Tân Phong, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.
Trạm 22/220kV Phong điện Bạc Liêu 3 đặt gần trạm 110kV Vĩnh Trạch Đông, xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu.
Trạm 220/110kV Hòa Bình 2 đặt tại khu vực bãi bồi thuộc xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình.
Trạm 220/110kV Đông Hải 2 đặt tại khu vực bãi bồi thuộc xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải 8.1.2.2. Trạm 110kV Giai đoạn 2016 – 2020 Giai đoạn này sẽ xây dựng 3 trạm 110kV sau:
Trạm 110kV Hòa Bình đƣợc bố trí tại xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình, trạm đang trong quá trình lập thiết kế bản vẽ thi công .
Trạm 110kV Hiệp Thành đƣợc bố trí tại khu vực xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu, bên cạnh TL.977.
Trạm 110kV Ngan Dừa bố trí tại thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân . Giai đoạn 2021 – 2025 Giai đoạn này sẽ xây dựng các trạm 110kV sau:
Trạm 110kV Châu Hƣng đƣợc bố trí tại thị trấn Châu Hƣng, huyện Vĩnh Lợi.
Trạm 110kV Vĩnh Mỹ đƣợc bố trí tại xã Vĩnh Mỹ B (gần CCN Vĩnh Mỹ), huyện Hòa Bình.
Trạm 110kV Láng Trâm đƣợc bố trí tại xã Tân Thạnh (gần KCN Láng Trâm), thị xã Giá Rai .
Trạm 110kV Ninh Quới đƣợc bố trí tại xã Ninh Quới A (gần KCN Ninh Quới), huyện Hồng Dân. Giai đoạn 2026 – 2030
Công ty CP TVXDĐ3
152
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Giai đoạn này sẽ xây dựng trạm 110kV Long Điền, vị trí dự kiến đặt tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải . Giai đoạn 2031– 2035 Giai đoạn này sẽ xây dựng 3 trạm 110kV sau:
Trạm 110kV Vĩnh Lợi dự kiến bố trí tại xã Vĩnh Hƣng, huyện Vĩnh Lợi .
Trạm 110kV Chủ Chí dự kiến bố trí tại xã Phong Thạnh Tây B (gần CCN Chủ Chí), huyện Phƣớc Long .
Trạm 110kV An Trạch dự kiến bố trí tại xã An Trạch, huyện Đông Hải . TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH
8.2.
ĐƢỜNG DÂY, HƢỚNG TUYẾN BỐ TRÍ ĐƢỜNG DÂY 8.2.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình đƣờng dây Nhu cầu sử dụng đất cho các công trình đƣờng dây trên không bao gồm diện tích chiếm đất vĩnh viễn để xây dựng móng trụ và diện tích hành lang tuyến. Định mức sử dụng đất để xây dựng các công trình đƣờng dây dựa theo các chỉ tiêu thiết kế tiêu biểu nhƣ sau:
Khoảng trụ:
Đƣờng dây 220kV: trung bình 350 m.
Đƣờng dây 110kV: trung bình 200m. Đƣờng dây 22kV: trung bình 80m.
Móng trụ:
Móng trụ đƣờng dây 220kV, 2 mạch: bình quân 20m x 20m = 400m2.
Móng trụ đƣờng dây 110kV, 2 mạch: bình quân 15m x 15m = 225m2.
Móng trụ đƣờng dây 22kV: bình quân 2m x 2m = 4m2.
Hành lang tuyến:
Đƣờng dây 220kV: 22m (tính từ tim tuyến ra mỗi bên 11m).
Đƣờng dây 110kV: 16m (tính từ tim tuyến ra mỗi bên 8m).
Đƣờng dây 22kV: 6,5m (tính từ tim tuyến ra mỗi bên 3,25m). Từ đó tính toán đƣợc diện tích chiếm đất của các công trình đƣờng dây nhƣ sau: Bảng 8-2: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình đƣờng dây
Hạng mục Đƣờng dây 220kV - Đất đền bù vĩnh viễn Công ty CP TVXDĐ3
Đơn vị m2
2016-2020
63.929
20212025
20262030
20312035
25.143 153
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Đơn vị m2
Hạng mục - Đất hành lang tuyến ĐDK Đƣờng dây 110kV - Đất đền bù vĩnh viễn - Đất hành lang tuyến ĐDK Đƣờng dây 22kV - Đất đền bù vĩnh viễn - Đất hành lang tuyến ĐDK
m2 m2
2016-2020
20212025
20262030
20312035
1.155.000 484.000 142.788 6.375 10.050 7.875 2.251.200 104.000 217.600 192.000
m2 m2
75.494 120.790
37.145 59.432
24.576 39.322
19.112 30.579
Tổng diện tích xây dựng đƣờng dây - Đất đền bù vĩnh viễn
m2
- Đất hành lang tuyến ĐDK
m2
282.210 68.663 34.626 26.987 3.526.990 647.432 256.922 222.579
Bảng 8-3: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình đƣờng dây 22kV phân theo từng đơn vị Hạng mục
Đơn vị
Đƣờng dây 22kV Đất đền bù vĩnh viễn Thành phố Bạc Liêu m2 Thị xã Giá Rai m2 Huyện Đông Hải m2 Huyện Hòa Bình m2 Huyện Hồng Dân m2 Huyện Phƣớc Long m2 Huyện Vĩnh Lợi m2 Đất hành lang tuyến đường dây Thành phố Bạc Liêu m2 Thị xã Giá Rai m2 Huyện Đông Hải m2 Huyện Hòa Bình m2 Huyện Hồng Dân m2 Huyện Phƣớc Long m2 Huyện Vĩnh Lợi m2 Tổng m2 - Đất đền bù vĩnh viễn - Đất hành lang tuyến m2 đường dây Công ty CP TVXDĐ3
Năm 20162020
Năm 20212025
Năm 20262030
Năm 20312035
12.799 8.660 11.021 14.598 15.847 5.165 7.404
6.833 5.696 7.144 3.472 3.840 5.872 4.288
1.855 4.229 4.309 4.572 2.775 4.411 2.425
3.516 2.931 3.676 1.786 1.976 3.021 2.206
20.479 13.855 17.634 23.356 25.355 8.264 11.846
10.933 9.114 11.430 5.555 6.144 9.395 6.861
2.968 6.766 6.894 7.315 4.440 7.058 3.880
5.625 4.689 5.881 2.858 3.161 4.834 3.530
75.494
37.145
24.576
19.112
120.790
59.432
39.322
30.579 154
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
8.2.2. Hƣớng tuyến bố trí đƣờng dây 8.2.2.1. Đường dây 220kV Giai đoạn 2016 – 2020 Hƣớng tuyến các đƣờng dây 220kV xây dựng trong giai đoạn này nhƣ sau:
Đƣờng dây 4 mạch đấu nối trạm 220kV Giá Rai 2 rẽ: điểm đầu là thanh cái 220kV của trạm Giá Rai 2, điểm cuối là điểm đấu nối vào đƣờng dây 220kV NMĐ Cà Mau – Bạc Liêu 2. Hƣớng tuyến đƣờng dây đi qua các k hu vực đất nuôi trồng thủy sản tại địa bàn ấp 3A, xã Tân Phong, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. Chiều dài tuyến đƣờng dây 4x2,2km.
Đƣờng dây 220kV 2 mạch đấu nối trạm PĐ Bạc Liêu 3 có điểm đầu là thanh cái 220kV của trạm đặt tại nhà máy phong điện Bạc Liêu (GĐ3), điểm cuối là thanh cái 20kV trạm Bạc Liêu 2. Hƣớng tuyến đi song song với đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 – Vĩnh Trạch Đông, chiều dài tuyến đƣờng dây khoảng 2x18km. Giai đoạn 2021 – 2025 Hƣớng tuyến đƣờng dây 220kV xây dựng trong giai đoạn này nhƣ sau:
Đƣờng dây 220kV 2 mạch đấu nối trạm Đông Hải 2 có điểm đầu là thanh cái 220kV của trạm Đông Hải 2 điểm cuối là điểm đấu nối rẽ nhánh trên 1 mạch đƣờng dây 220kV NM điện Cà Mau – Bạc Liêu 2. Hƣớng tuyến đƣờng dây đi song song với đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 Đông Hải, chiều dài tuyến đƣờng dây đấu nối khoảng 2x22km. 8.2.2.2. Đường dây 110kV Giai đoạn 2016 – 2020
Đƣờng dây 110kV Đông Hải - Hòa Bình: đang trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công.
Đƣờng dây 110kV Hòa Bình - Bạc Liêu 2: đang trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công.
Xuất tuyến từ trạm 220kV Bạc Liêu 2 đến đƣờng dây Hồng Dân - Long Mỹ, chiều dài khoảng 2x30km.
Đƣờng dây đấu nối trạm 110kV Ngan Dừa đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hồng Dân – Long Mỹ, chiều dài khoảng 2x10km.
Đƣờng dây đấu nối trạm 110kV Hiệp Thành đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hòa Bình – Bạc Liêu 2, chiều dài khoảng 2x6km. Giai đoạn 2021 – 2025
Nhánh rẽ vào trạm 110kV Châu Hƣng đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Vĩnh Trạch Đông – Thạnh Trị, chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1km.
Công ty CP TVXDĐ3
155
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Nhánh rẽ vào trạm 110kV Vĩnh Mỹ đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 – Giá Rai, chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1km .
Nhánh rẽ vào trạm 110kV Láng Trâm đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 – Cà Mau , chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1 ,5km. Giai đoạn 2026 – 2030 Nhánh rẽ vào trạm 110kV Long Điền đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Đông Hải – Hòa Bình, chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1km . Giai đoạn 2031– 2035
Nhánh rẽ vào trạm 110kV Vĩnh Lợi đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Bạc Liêu 2 – Hồng Dân, chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1km .
Nhánh rẽ vào trạm 110kV Chủ Chí đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Hồng Dân – An Xuyên, chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1km .
Nhánh rẽ vào trạm 110kV An Trạch đƣợc đấu nối chuyển tiếp trên đƣờng dây 110kV Giá Rai 2 – Đông Hải, chiều dài nhánh rẽ khoảng 2x1km .
Đƣờng dây 110kV mạch đơn Giá Rai 2 – Chủ Chí, chiều dài 1x9 km.
Công ty CP TVXDĐ3
156
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 TỔNG HỢP KHỐI LƢỢNG ĐẦU TƢ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ
CHƢƠNG 9 TỔNG HỢP KHỐI LƢỢNG ĐẦU TƢ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ 9.1.
KHỐI LƢỢ NG ĐẦU TƢ XÂY DỰ NG MỚI VÀ CẢI TẠO K hối lƣợng cải tạo và phát triển lƣới điện từ 220-22kV trong giai đoạn 20 16 – 2035 đƣợc tính toán phù hợp với sơ đồ và các giải pháp thiết kế để đảm bảo cung cấp điện cho 1 thành phố, 1 thị xã và 5 huyện của tỉnh Bạc Liêu . Riêng giai đoạn 2026 – 2035 ngoài lƣới truyền tải 110kV –220kV đƣợc thiết kế sơ bộ, còn lƣới trung thế chỉ ƣớc tính số lƣợng và vốn đầu tƣ. Danh mục nguồn điện vừa và nhỏ đƣợc liệt kê trong phụ lục 8. Danh mục trạm và đƣờng dây 110 – 220kV xây dựng mới và cải tạo đƣợc thống kê thống kê trong phụ lục 9. Khối lƣợng lƣới trung thế đƣợc thống kê trong phụ lục 10. Tổng hợp khối lƣợng cải tạo và xây dựng mới lƣới điện cho các giai đoạn đƣợc thống kê trong bảng 9-1.
Bảng 9-1: Tổng hợp khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo lƣới điện tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2016-2035 TT I 1 a b 2 a b II 1 a b 2 a b III 1 a
b 2 a
Hạng mục LƢỚI ĐIỆN 220KV Đƣờng dây không 220kV Xây dựng mới Cải tạo Trạm biến áp 220kV Xây dựng mới Cải tạo LƢỚI ĐIỆN 110KV Đƣờng dây không 110kV Xây dựng mới Cải tạo Trạm biến áp 110kV Xây dựng mới Cải tạo LƢỚI ĐIỆN TRUNG THẾ Đƣờng dây trung thế 22kV Xây dựng mới + ĐDK + Cáp ngầm Cải tạo Trạm phân phối 22/0,4kV Xây dựng mới
Công ty CP TVXDĐ3
Đơn vị
km km tr/m/MVA tr/m/MVA
km km tr/m/MVA tr/m/MVA
km km km km MVA
2016-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035
54,7
22,0
4/4/675 3/3/625
5/5/1.175
1/1/250
140,8 77,8
6,5
13,6 149,5
12,0
3/3/120 1/1/40
4/4/160 2/2/126
1/1/40 8/10/515
3/3/166 6/8/481
1.470,3 948,8 943,7 5,2 521,4 179.298,8 143.320,0
901,6 467,0 464,3 2,7 434,6 272.427,5 228.442,5
568,0 307,2 301,8 5,4 260,8 170.054,3 137.065,5
434,4 238,9 232,2 6,7 195,6 138.413,0 114.221,3 157
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
TT b IV a b c
9.2.
Hạng mục Cải tạo nâng công suất
LƢỚI ĐIỆN HẠ THẾ Xây dựng mới Cải tạo Điện kế + nhánh rẽ
Đơn vị MVA km km hộ
Tập 1 TỔNG HỢP KHỐI LƢỢNG ĐẦU TƢ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ
2016-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035 35.978,8 43.985,0 32.988,8 24.191,8 1.282 294 28.167
641 265 27.707
352 185 29.092
288 159 30.478
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ Vốn đầu tƣ cho công tác cải tạo và phát triển lƣới điện tỉnh Bạc Liêu cho giai đoạn 2016-2035 đƣợc tính chi tiết trong phụ lục 8 - 10 và tổng hợp trong bảng 9-2. Việc tính toán vốn đầu tƣ cho các đƣợc thực hiện căn cứ theo giá trị dự toán/tổng mức đầu tƣ đối với công trình có số liệu hoặc lấy theo suất đầu tƣ bình quân cho các công trình điển hình. Bảng 9-2: Tổng hợp vốn đầu tƣ xây dựng mới và cải tạo lƣới điện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2035 Đơn vị tính: tỷ đồng
TT I 1 a b 2 a b II 1 a b 2 a b III 1 a
b 2 a b IV a
Hạng mục LƢỚI ĐIỆN 220KV Đƣờng dây không 220kV Xây dựng mới Cải tạo Trạm biến áp 220kV Xây dựng mới Cải tạo LƢỚI ĐIỆN 110KV Đƣờng dây không 110kV Xây dựng mới Cải tạo Trạm biến áp 110kV Xây dựng mới Cải tạo LƢỚI ĐIỆN TRUNG THẾ Đƣờng dây trung thế 22kV Xây dựng mới + ĐDK + Cáp ngầm Cải tạo Trạm phân phối 22/0,4kV Xây dựng mới Cải tạo nâng công suất LƢỚI ĐIỆN HẠ THẾ Xây dựng mới
Công ty CP TVXDĐ3
2016-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035 1.833,4 731,0 736,0 140,0 743,4 297,0 743,4 297,0 1.090,0 1.090,0 859,1 636,5 413,7 222,8 222,6 182,4 40,2 1.147,8 814,9 542,4 524,3 18,1 272,4 332,9 251,8 81,1 657,1 512,6
434,0
736,0
140,0
434,0 374,5 37,1 37,1
736,0 953,2 443,8 33,8 409,9 509,4 60,8 448,6 638,1 322,9 186,6 167,7 18,9 136,3 315,2 240,9 74,4 254,7 140,9
140,0 618,6 41,1 41,1
337,4 243,2 94,2 903,4 503,2 304,8 295,4 9,3 198,4 400,2 323,8 76,5 391,1 256,3
577,5 207,6 369,9 565,3 305,6 182,9 154,8 28,1 122,6 259,7 194,3 65,4 268,7 138,4 158
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Hạng mục
TT b c
Cải tạo
IV
TỔNG TOÀN TỈNH
Tập 1 TỔNG HỢP KHỐI LƢỢNG ĐẦU TƢ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ
2016-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035 88,2 79,4 55,6 57,1 56,3 55,4 58,2 73,1 4.497,4 2.400,0 2.581,9 1.592,6
Điện kế + nhánh rẽ
Phân cấp đầu tƣ lƣới điện theo các cấp điện áp thực hiện theo Luật Điện lực và quy định phân cấp của EVN, cụ thể nhƣ sau:
Lƣới 220kV: Do Tổng Công ty truyền tải điện Việt Nam đầu tƣ.
Lƣới 110kV trở xuống: Thực hiện theo Luật Điện lực. Bảng 9-3: Tổng hợp khối lƣợng đầu tƣ lƣới điện trung thế các huyện, thị, thành phố tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2025
TT
A 1 2 3 4 5 6 7 B 1 2 3 4 5 6 7
Tên xã Giai đoạn 2016-2020
Thành phố Bạc Liêu Thị xã Giá Rai Huyện Đông Hải Huyện Hòa Bình Huyện Hồng Dân Huyện Phƣớc Long Huyện Vĩnh Lợi Giai đoạn 2021-2025
Thành phố Bạc Liêu Thị xã Giá Rai Huyện Đông Hải Huyện Hòa Bình Huyện Hồng Dân Huyện Phƣớc Long Huyện Vĩnh Lợi TỔNG CỘNG (A+B)
Công ty CP TVXDĐ3
Khối lƣợng xây dựng ĐD trung thế xây dựng ĐDK Trạm phân phối mới (km) xây dựng mới cải tạo ĐDK 3 ĐDK Cáp Số kVA (km) pha 1 pha ngầm trạm
425,8 121,9 21,7 45,6 67,2 102,1 21,1 46,3 296,1 72,7 42,3 59,8 12,1 29,0 43,2 37,0 721,8
517,9 38,1 86,6 92,2 115,3 95,9 43,5 46,3 168,3 12,7 29,0 29,5 31,3 19,0 30,2 16,6 686,2
5,2 3,2 2,0 2,7 2,7 7,8
521,4 25,8 58,5 46,2 98,4 151,3 64,5 76,7 434,6 2,6 81,3 90,7 76,8 42,3 63,5 77,4 956,1
1.674 143.320 211,0 26.725,0 172,0 20.552,5 336,0 22.425,0 196,0 13.597,5 352,0 29.095,0 201,0 15.520,0 206,0 15.405,0 1.438 228.442,5 234,0 35.205,0 187,0 40.627,5 329,0 39.350,0 123,0 30.655,0 211,0 40.940,0 204,0 20.535,0 150,0 21.130,0 3.112 371.763
Trạm phân phối NCS (kVA)
35.978,8 7.625,0 5.979,1 5.282,5 3.307,5 5.590,0 4.494,7 3.700,0 43.985,0 8.950,0 5.955,0 5.295,0 7.357,5 5.235,0 4.977,5 6.215,0 79.963,8
159
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
CHƢƠNG 10 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TR IỂN ĐIỆN LỰC 10.1.
ĐIỀU KIỆN PHÂN TÍCH
10.1.1. Các quan điểm và phƣơng pháp luận tính toán Hiệu quả kinh tế của dự án đƣợc đánh giá dựa trên góc độ lợi ích cho kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh tế của dự án đƣợc đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
Giá trị hiện tại ròng (NPV);
Suất hoàn vốn nội tại về về kinh tế (EIRR).
Tỉ số hiệu ích so với chi phí (B/C). Các chỉ tiêu trên đƣợc tính toán dựa trên cơ sở so sánh 2 dòng chi phí và lợi nhuận đã đƣợc chiết khấu trong suốt đời sống kinh tế của dự án. Dòng chi phí trong dự án này bao gồm vốn đầu tƣ, chi phí vận hành, bảo dƣỡng, chi phí mua điện. Dòng lợi nhuận trong dự án này chính là doanh thu bán điện tăng thêm. 10.1.2. Các điều kiện, giả thiết về số liệu đƣa vào tính toán Phân tích kinh tế đƣợc thực hiện cho phƣơ ng án phụ tải cơ sở .
Năm bắt đầu xây dựng:
2017
Thời gian xây dựng:
10 năm
Năm bắt đầu vận hành:
2018
Tuổi thọ kinh tế của dự án :
20 năm
Vốn đầu tƣ: Bảng 10-1: Vốn đầu tƣ (tỷ đồng)
Hạng mục - Lƣới 220kV - Lƣới 110kV - Lƣới phân phối Tổng
2016-2020 1.833,4 811,8 1.147,8 3.793,0
2021-2025 731 364,8 903,4 1.999,2
Tổng cộng 2.564,4 1.176,6 2.051,2 5.792,3
Giá mua điện tại thanh cái 220kV: Bằng 70% giá bán điện hạ thế.
Giá bán điện tại trạm phân phối : Bằng 95% giá bán điện hạ thế. Giá bán hạ thế bình quân của tỉnh năm 2016 là 1.733,6 đ/kWh, chƣa tính thuế VAT.
Công ty CP TVXDĐ3
160
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Giá bán điện hạ thế dự kiến cho các năm sau dựa trên tiến trình tăng giá bán điện chung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, cụ thể: Giá tăng dần hàng năm cho đến khi đạt đến giá điện tƣơng đƣơng 9 cents/kWh sẽ giữ không đổi.
Chi phí quản lý, vận hành và bảo dƣỡng hàng năm: 2,0% tổng chi phí xây dựng ban đầu.
Thuế GTGT: 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% tổng thu nhập gộp.
Hệ số chiết khấu chun: 10%/ năm.
Kế hoạch sản xuất: Bảng 10-2: Kế hoạch sản xuất Năm Điện thƣơng phm (GWh)
10.2.
2015 754,4
2020 1.420,8
2025 2.444,8
PHÂN TÍCH KINH TẾ
10.2.1. Phân tích hiệu quả kinh tế Phân tích kinh tế đƣợc tiến hành theo phƣơng án chọn của đề án cho trƣờng hợp cơ sở: phụ tải phƣơng án cơ sở, vốn đầu tƣ của phƣơng án chọn. Kết quả tính toán phân tích kinh tế nhƣ sau: Bảng 10-3: Tổng hợp kết quả phân tích kinh tế Chỉ tiêu NPV IRR B/C Thời gian hoàn vốn
Đơn vị Tr. đồng % năm
Kết quả 615.720 11,44% 1,023 19
Kết quả tính toán cho thấy dự án đạt hiệu quả về kinh tế. Kết quả chi tiết đƣợc trình bày ở Phụ lục 12. 10.2.2. Phân tích độ nhạy Phân tích độ nhạy đƣợc tiến hành cho các trƣờng hợp có biến động xấu các đối với các dữ liệu đầu vào có ảnh hƣởng lớn đến tính hiệu quả của dự án, cụ thể là các tr ƣờng hợp sau:
Vốn đầu tƣ tăng thêm 10%
Điện năng bán ra giảm 10%
Kết hợp cả 2 yếu tố vốn đầu tƣ tăng 10% và điện năng giảm 10% Kết quả tính toán phân tích độ nhạy kinh tế nhƣ sau:
Công ty CP TVXDĐ3
161
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Bảng 10-4: Tổng hợp kết quả phân tích độ nhạy kinh tế Chỉ tiêu NPV EIRR B/C Thời gian hoàn vốn
Đơn vị
Vốn tăng 10% Tr. đồng 1.742.350 % 9,9% 1,048 năm 18
Điện năng giảm 10% 1.450.354 9,7% 1,044 18
Vốn tăng 10% và điện năng giảm 10% 686.277 8,2% 1,020 19
Phân tích độ nhạy cho thấy dự án đạt hiệu quả kinh tế trong các trƣờng hợp có biến động xấu về vốn đầu tƣ và điện năng đƣợc bán ra, cụ thể trong các trƣờng hợp tăng vốn đầu tƣ 10%, giảm phụ tải 10% hoặc kết hợp cả 2 yếu tố . 10.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH Chƣơng trình phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu đã chứng tỏ đƣợc tính hiệu quả về kinh tế qua kết quả phân tích kinh tế đề án. Mặt khác, việc đầu tƣ phát triển lƣới điện các cấp điện áp cũng là đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng, một trong các điều kiện tiên quyết cho việc phát triển kinh tế xã hội và nâng cao chất lƣợng và mức sống của ngƣời dân, tạo môi trƣờng tốt để thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Kết quả phân tích kinh tế cho thấy dự án đạt hiệu quả cả về mặt kinh tế và việc đầu tƣ cho đề án theo đúng quy hoạch là cần thiết và có tính khả thi cao.
Công ty CP TVXDĐ3
162
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
CHƢƠNG 11 CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH 11.1.
CƠ CHẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN Sau khi đề án quy hoạch đƣợc phê duyệt, trƣớc hết Sở Công Thƣơng tỉnh sẽ tổ chức lễ công bố quy hoạch và thực hiện các hình thức công bố quy hoạch khác theo quy định. Tiếp theo cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Công ty Điện lực miền Nam, Công ty Truyền tải điện 4 , Công ty Điện lực Bạc Liêu và UBND tỉnh Bạc Liêu trong việc xác định phƣơng thức thực hiện quy hoạch, phân công tr ách nhiệm và phạm vi đầu tƣ . Trên cơ sở các danh mục công trình lƣới điện từ 22kV đến 220kV đã đƣợc xác định về quy mô và tiến độ trong đề án quy hoạch, hàng năm ngành điện cần phối hợp với địa phƣơng lập kế hoạch cho các hạng mục công trình cần thiết, có ƣu tiên thứ tự đầu tƣ về mức độ cần thiết và sự hiệu quả của công trình, ƣớc lƣợng tổng vốn đầu tƣ và lập các phƣơng án huy động vốn. Về tổ chức quản lý xây dựng:
Với các đề án dùng nguồn vốn khấu hao cơ bản, vốn vay tín dụng và các nguồn vốn khác của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Công ty Điện lực Bạc Liêu làm chủ đầu tƣ.
Với các đề án vốn khách hàng do khách hàng làm chủ đầu tƣ.
Các thủ tục xây dựng (cấp duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, thiết kế các công trình, đấu thầu thi công...) theo Quy định hiện hành của Luật Điện lực, Luật Xây dựng và Nghị định số 16/2005/NĐ -CP. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
11.2.
11.2.1. Giải pháp về vốn đầu tƣ Tổng vốn đầu tƣ cho công tác cải tạo và phát triển lƣới điện trong giai đoạn quy hoạch rất lớn. Vì vậy việc thu xếp đủ nguồn vốn cho phát triển lƣới điện là một gánh nặng rất lớn mà nếu không có đƣợc chủ trƣơng chính sách kịp thời từ các cấp thm quyền thì rất khó thực hiện đƣợc khối lƣợng theo quy hoạch. Trong tổng vốn đầu tƣ bao gồm các nguốn vốn từ Ngân sách Trung ƣơng, các nguồn vốn từ ngân sách địa phƣơng, các nguồn vốn từ các doanh nghiệp, cụ thể:
Đối với lƣới điện chuyên tải 220kV chủ yếu do Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia đầu tƣ .
Đối với lƣới điện chuyên tải 110kV chủ yếu do Tổng Công ty Điện lực miền Nam đầu tƣ. Đối với việc đầu tƣ xây dựng và cải tạo lƣới điện phân phối có thể huy động từ các nguồn vốn khác nhau, cụ thể:
Công ty CP TVXDĐ3
163
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Lƣới điện phân phối do Công ty Điện lực Bạc Liêu đầu tƣ: Đối với những dự án xây dựng mới, cải tạo, mở rộng quy mô nhỏ có thể dùng vốn khấu hao, sửa chữa lớn của ngành điện, còn những dự án lớn nhƣ cải tạo lƣới điện thành phố, thị xã, huyện, cấp điện nông thôn quy mô lớn…cần tranh thủ các nguồn vốn ODA với lãi suất thấp, thời gian trả nợ dài.
Lƣới điện phân phối cho khách hàng tự đầu tƣ (ví dụ đƣờng dây và trạm biến áp tại các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp hoặc cấp điện riêng cho các phụ tải công nghiệp, thƣơng mại…).
Đối với lƣới điện phân phối phục vụ phát triển hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị, để đảm bảo tính đồng bộ trong việc phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thì ngành điện phải thỏa thuận để huy động vốn từ các thành phần kinh tế khác.
Đƣờng dây hạ thế và công tơ: do ngành điện đầu tƣ, đối với phần lƣới điện hạ thế cấp điện cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa có thể xem xét hỗ trợ đầu tƣ từ nguồn vốn Ngân sá ch tỉnh. Còn đƣờng dây dẫn điện sau công tơ do các hộ sử dụng điện tự đầu tƣ. 11.2.2. Giải pháp đầu tƣ Sử dụng chủ yếu nguồn vốn của các doanh nghiệp hoạt động điện lực để đầu tƣ, đồng thời khai thác tối ƣu mọi nguồn lực tham gia hoạt động đầu tƣ phát triển lƣới điện nhằm phục vụ đời sống nhân dân và phát triển kinh tế -xã hội với chất lƣợng ổn định, an toàn, hiệu quả và văn minh. Từng bƣớc tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các doanh nghiệp ngành điện thông qua các giải pháp: Nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp ngành điện, bảo đảm có tích lũy, bảo đảm tỷ lệ vốn vố n tự có cho đầu tƣ phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nƣớc và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các công trình điện là vốn tự tích lũy của ngành điện. Phát triển các Tổng Công ty hoạt động trong ngành điện có tín nhiệm tài chính cao để giảm chi phí huy động vốn cho các dự án lƣới điện, tự huy động vốn không cần đến sự hỗ trợ bảo lãnh của Chính phủ. Tăng cƣờng thu hút các nguồn vốn từ nƣớc ngoài, bao gồm: Vốn viện trợ phát triển chính thức ƣu đãi, viện trợ phát triển chính thức không ƣu đãi, vay thƣơng mại với lãi suất thấp. Tiến hành phân kỳ đầu tƣ các công trình nguồn, lƣới điện theo Chƣơng 5 của đề án Quy hoạch điện này hoặc căn cứ tình hình thực tế để phân kỳ đầu tƣ sao cho việc thực hiện đầu tƣ xây x ây dựng lƣới điện có hiệu quả. 11.2.3. Giải pháp sử dụng năng lƣợng hiệu quả, tiết kiệm Để đảm bảo việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, trở thành hoạt động thƣờng xuyên, tự giác đối với từng đối tƣợng sử dụng điện, cần tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý trong lĩnh vực tiết kiệm năng lƣợng tại tỉnh Bạc Liêu theo Luật sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả. Do đó trong thời gian qua, Bộ Công Thƣơng đã yêu cầu UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
Công ty CP TVXDĐ3
164
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
chủ động xây dựng kế hoạch sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả của địa phƣơng, coi tiết kiệm năng lƣợng nói chung và tiết kiệm điện nói riêng là trách nhiệm và nghĩa vụ, gắn với chƣơng trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp cũng cần chủ động, tích cực triển khai các chƣơng trình tiết kiệm điện nhằm giảm suất tiêu hao điện trên từng đơn vị sản phm, đặc biệt chú trọng đối với một số lĩnh vực tiêu thụ nhiều năng lƣợng nhƣ thép, xi măng, khai thác khoáng sản, đóng tàu, hóa chất... Riêng Tập đoàn Điện lực Việt Nam cần tiếp tục đóng vai trò chủ động phối hợp với các địa phƣơng để đ ể triển khai có hiệu hi ệu quả các hoạt động tiết kiệm điện, triển khai tiếp ti ếp các chƣơng trình quảng bá sử dụng đèn compact, giàn đun nƣớc nóng bằng năng lƣợng mặt trời và các sản phm đƣợc dán nhãn tiết kiệm năng lƣợng theo quy định của Bộ Công Thƣơng.
Công ty CP TVXDĐ3
165
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƢƠNG 12 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 12.1.
TÓM TẮT NỘI DUNG HỢP PHẦN QUY HOẠCH
12.1.1. Tóm tắt các nội dung chính của Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV 110kV Để Bạc Liêu là tỉnh giữ vai trò trung tâm kinh tế của tiểu vùng phía Nam vùng ĐBSCL, đầu mối kết nối các trục hành lang kinh tế biển Đông và biển Tây của vùng ĐBSCL, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. Mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2016 – 2020 là phấn đấu đạt tốc độ tăng trƣởng tổng sản phm xã hội (GRDP) bình quân từ 6,5-7%/năm Trong 5 năm qua, ngành điện đã kết hợp chặt chẽ với địa phƣơng trong việc đầu tƣ cải tạo và phát triển lƣới điện. Nhờ đó lƣợng điện tiêu thụ cơ bản đã tăng trƣởng gần đạt mức dự báo. Tuy nhiên do thủ tục đầu tƣ kéo dài chủ yếu liên quan đến việc đền bù giải tỏa đất xây dựng công trình điện nên một số công trình lƣới điện 110kV còn bị chậm trễ tiến độ. Trong giai đoạn quy hoạch tới, để đạt đƣợc mức tăng trƣởng kinh tế nhƣ mục tiêu quy hoạch của tỉnh, nhu cầu phụ tải đƣợc dự báo nhƣ sau: Bảng 1212-1: Kết quả dự báo nhu cầu điện Điện năng (GWh) TT 1 2 3 4 5
6 7
Hạng mục Công nghiệp - xây dựng Nông, lâm, thủy sản Thƣơng nghiệp, KS, NH Cơ quan QL + TDDC Các hoạt động khác Tổng điện thƣơng phẩm Pmax toàn tỉnh (MW)
2030
2035
Tốc độ tăng trƣởng (%/năm) 16- 21- 26- 3020 25 30 35
2016
2020
2025
227,0
390,0
704,4
79,2
205,8
418,6
747,7
1.138,8 29,2 15,3 12,3 8,8
23,3
56,4
116,1
179,8
263,8
451,7
659,0
49,7
109,7
1.197,9 1.812,4 13,0 12,6 11,2 8,6 9,2
8,0
8,7
7,7
6,6
15,9 13,4
9,2
7,7
830,97 1.420,8 2.444,8 3.893,6 5.675,1 13,5 11,5
9,8
7,8
152,1
9,5
7,2
240,2
19,3 15,5
1.000,2 1.448,9 1.996,4 10,0 205,6
408,4
319,3
643,1
463,7
911,9
13,2 11,2
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, dự kiến sẽ đầu tƣ xây dựng mới và cải tạo các công trình điện sau trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu : Giai đoạn 2016 2016 – 2020: 2020: Đƣờng dây 220kV:
Đƣờng dây cấp điện cho phụ tải : Xây dựng mới 1 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 2,2 km.
Công ty CP TVXDĐ3
166
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện : Xây dựng mới 3 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 52,5 km.
Trạm 220kV:
Trạm cấp điện cho phụ tải : Xây mới 1 trạm biến áp với tổng máy dung lƣợng 125MVA.
Trạm đấu nối các dự án phong điện: Xây mới 3 trạm biến áp với tổng dung lƣợng 550MVA.
Đƣờng dây 110kV:
Đƣờng dây cấp điện cho phụ tải : Xây dựng mới 8 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 116 km; Cải tạo 2 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 77,8km.
Đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện : Xây dựng mới 3 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 24,8 km.
Trạm 110kV:
Trạm cấp điện cho phụ tải : Xây mới 3 trạm biến áp tổng dung lƣợng 120MVA; Cải tạo nâng công suấ t 1 trạm biến áp với tổng dung lƣợng 40MVA.
Trạm đấu nối các dự án phong điện: Xây mới 3 trạm biến áp với tổng dung lƣợng 189MVA.
Đƣờng dây 22kV:
Đƣờng dây cấp điện cho phụ tải : Xây dựng mới tổng chiều dài 948,8 km; Cải tạo tổng chiều dài 521,4km.
Đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện : Xây dựng mới tổng chiều dài 159 km, trong đó có 150km cáp ngầm.
Trạm 22kV:
Xây mới 1.670 trạm biến áp tổng dung lƣợng khoảng 143,3 MVA.
Cải tạo nâng công suất với tổng dung lƣợng khoảng 36MVA. Giai đoạn 2021 – 2025: Đƣờng dây 220kV:
Đƣờng dây cấp điện cho phụ tải : Xây mới 1 đƣờng dây với tổng chiều dài 22,0km.
Trạm 220kV:
Trạm cấp điện cho phụ tải: Cải tạo 1 trạm biến áp với tổng máy dung lƣợng 250MVA.
Trạm đấu nối các dự án phong điện : Cải tạo 2 trạm biến áp với tổng máy dung lƣợng 375MVA.
Công ty CP TVXDĐ3
167
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đƣờng dây 110kV:
Đƣờng dây cấp điện cho phụ tải: Xây dựng mới 4 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 4,0 km.
Đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện : Xây dựng mới 4 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 2,5 km.
Trạm 110kV:
Trạm cấp điện cho phụ tải : Xây mới 4 trạm biến áp tổng dung lƣợng 160MVA; Cải tạo nâng công suất 2 trạm biến áp với tổng dung lƣợng 126MVA.
Trạm đấu nối các dự án phong điện: Xây mới 4 tr ạm biến áp với tổng dung lƣợng 498MVA.
Đƣờng dây 22kV:
Xây dựng mới tổng chiều dài 467km.
Cải tạo tổng chiều dài 434,6km.
Trạm 22kV:
Xây mới 1.438 trạm biến áp tổng dung lƣợng khoảng 272,4 MVA.
Cải tạo nâng công suất với tổng dung lƣợng khoảng 44 MVA. Giai đoạn 2026 – 2030:
Trạm 220kV:
Trạm cấp điện cho phụ tải: Cải tạo 2 trạm biến áp với tổng máy dung lƣợng 500MVA.
Trạm đấu nối các dự án phong điện: Cải tạo 3 trạm biến áp với tổng máy dung lƣợng 675MVA.
Đƣờng dây 110kV:
Đƣờng dây cấp điện cho phụ tải : Xây dựng mới 1 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 1,0 km.
Đƣờng dây đấu nối các dự án phong điện : Xây dựng mới 7 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 12,6 km; Cải tạo 5 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 149,5km.
Trạm 110kV:
Trạm cấp điện cho phụ tải : Xây mới 1 trạm biến áp tổng dung lƣợng 40MVA; Cải tạo nâng công suất 8 trạm biến áp với tổng dung lƣợng 515MVA.
Trạm đấu nối các dự án phong điện: Xây mới 7 tr ạm biến áp với tổng dung lƣợng 775MVA.
Công ty CP TVXDĐ3
168
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Tập 1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đƣờng dây 22kV:
Xây dựng mới tổng chiều dài 307,2 km.
Cải tạo tổng chiều dài 260,8km.
Trạm 22kV:
Xây mới trạm biến áp tổng dung lƣợng khoảng 137,1 MVA.
Cải tạo nâng công suất với tổng dung lƣợng khoảng 33MVA. Giai đoạn 2031 – 2035:
Trạm 220kV: Cải tạo 1 trạm biến áp 220kV tổng dung lƣợng 250MVA.
Đƣờng dây 110kV: Xây dựng mới 4 tuyến đƣờng dây với tổng chiều dài 12,0km.
Trạm 110kV:
Xây mới 3 trạm biến áp với tổng dung lƣợng 166MVA.
Cải tạo nâng công suất 6 trạm biến áp với tổng dung 481MVA.
Đƣờng dây 22kV:
Xây dựng mới tổng chiều dài khoảng 239 km.
Cải tạo tổng chiều dài 195,6km.
Trạm 22kV:
Xây mới trạm biến áp tổng dung lƣợng 144,2MVA.
Cải tạo nâng công suất với tổng dung lƣợng 24,2MVA. Vốn đầu tƣ cho lƣới điện thuộc tỉnh Bạc Liêu: Giai đoạn 2016 – 2020: 1.833,4 Lƣới điện 220kV tỷ đồng 859,1 Lƣới điện 110kV tỷ đồng Lƣới điện 22kV tỷ đồng 1.147,8 657,1 Lƣới điện 0,4kV tỷ đồng Tổng cộng tỷ đồng 4.497,4
Giai đoạn 2021 – 2025: Lƣới điện 220kV Lƣới điện 110kV Lƣới điện 22kV Lƣới điện 0,4kV Tổng cộng
Công ty CP TVXDĐ3
731,0 374,5 903,4 391,1 2.400,0
tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng
169
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Giai đoạn 2026 – 2030: Lƣới điện 220kV Lƣới điện 110kV Lƣới điện 22kV Lƣới điện 0,4kV Tổng cộng
736,0 953,2 638,1 254,7 2.581,9
Tập 1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng
Giai đoạn 2031 – 2035: 140 Lƣới điện 220kV tỷ đồng 618,6 Lƣới điện 110kV tỷ đồng Lƣới điện 22kV tỷ đồng 565,3 268,7 Lƣới điện 0,4kV tỷ đồng Tổng cộng tỷ đồng 1.592,6 Hiệu quả kinh tế của chƣơng trình phát triển điện lực nhƣ sau: NPV đạt 615,72 tỷ đồng; EIRR đạt 11,44% ; tỷ số B/C là 1,023; thời gian hoàn vốn 19 năm. Dự án đạt hiệu quả về kinh tế. 12.1.2. Tóm tắt các ƣu khuyết điểm của hệ thống điện, các tồn tại trong công tác quản lý, vận hành những năm trƣớc, những ƣu điểm mà khả năng Hợp phần quy hoạch sẽ mang lại Lƣới điện hiện hữu của tỉnh cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu cấp điện cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên lƣới điện 110kV vẫn còn vận hành hình tia nên trạm 110/22kV Đông Hải chỉ đƣợc cấp từ 1 nguồn đến nên ảnh hƣởng đến độ an toàn cấp điện cho tỉnh Đề án quy hoạch này đã xem xét giải quyết các tồn tại nêu trên, lƣới điện các cấp điện áp từ 22kV trở lên đều đạt tiêu chí N -1. Do cân bằng công suất đƣợc thực hiện theo từng vùng cho từng năm trong 10 năm đầu nên đề án đã lựa chọn đƣợc gam công suất và tiến độ vào của các trạm biến áp phù hợp với nhu cầu phụ tải của tỉnh . Việc mô tả rõ địa điểm bố trí các trạm biến áp và bố trí hƣớng tuyến các công trình lƣới điện cao áp kèm với sự thỏa thuận bằng văn bản của UBND tỉnh trong đề án này sẽ giúp khắc phục đƣợc một trong các vấn đề nan giải nhất trong phát triển điện lực là quỹ đất cho các công trình điện cùng với việc giải phóng mặt bằng. 12.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Hợp phần 1: Quy hoạch hệ thống điện 110kV có tính khả thi cao về mặt kinh tế và kỹ thuật, việc thực hiện các công trình trong quy hoạch đúng tiến độ và quy mô là tiền đề quan trọng cho việc hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch. Để thực hiện hiệu quả đề án, kiến nghị: Công ty CP TVXDĐ3
170