Ghide for commissioning Ericsson RBSFull description
Ericsson-rbs-3418-pdf
Full description
Full description
Cara Mudah Integrasi RBS 6000 Series
BTS Ericsion – RBS 2216 1. Giới thiệu: RBS 2216 là 1 thành viên của họ RBS 2000, có 12 trạm thu phát vô tuyến cơ sở, được sử dụng trong nhà.
2. Đặc điểm chính: RBS 2216 là một trạm cơ sở trong nhà, dung lượng cao. Nó hỗ trợ 6 DRU (đơn vị vô tuyến kép). Tất cả các đơn vị trong cabinet dễ dàng thao tác từ phía trước của cabinet. * RBS 2216 hỗ trợ: - 1, 2 hay 3 sector trong 1 cabinet.
- Co-siting (chia sẻ anten) với hệ thống GSM, TDMA hay WCDMA. - Thu/ phát không liên tục. - Bộ lọc song công. - Sự điều chỉnh công suất động. - Mật mã hóa. - Hỗ trợ EDGE (nâng cao tốc độ dữ liệu). - Mở rộng bằng cách đồng bộ nhóm trạm thu phát (TG). - Cảnh báo bên ngoài. - Nhảy tần. - Xây dựng trên cơ sở Injector. - Sử dụng LAPD và LAPDm (dùng để làm cho việc truyền dẫn tài nguyên hiệu quả hơn). - Đồng bộ GPS. - Hỗ trợ cấu hình vô tuyến P-GSM 900, E GSM 900 và GSM 1800 - Phân tập các bộ thu. - Giao diện: + T1: 1544 kbps, 100 Ω đồng bộ với PCM. + E1: 2048 kbps, 75 Ω đồng bộ với PCM. + E1: 2048 kbps, 120 Ω đồng bộ với PCM. - Khoảng điện áp đầu vào khoảng từ 200 – 250 VAC. 2.2 Điện áp: RBS 2216 có 3 giá trị điện áp: - -48 VDC - 200 – 250 VAC (50/60Hz) - +24 VDC mà không có DCCU (đơn vị kết nối DC) và PSU (đơn vị cung cấp nguồn). 2.3. Thiết bị mở rộng (Optional Equipment) - Pin dự phòng, chỉ để mở rộng. - Hệ thống phân phối (DF), mở rộng hệ thống.
- Vỏ tủ. - ddTMA, mở rộng. - Bus đồng bộ mở rộng (ESB) - PSU dự phòng. - Bộ chia thu (RX). - Module điều khiển khuếch đại biên độ (TMA-CM) - Thích ứng truyền (TA) 75 – 120 Ω 3. Kích thước * Trọng lượng - Cabinet : 150 kg - Card (full) : 70 kg * Kích thước: nhỏ gọn - Kích thước mặt đế 40 x 60 cm - Cao 90 cm - Có thể xếp chồng 4. Khoảng trống cần thiết.
- Khoảng cách giữa tủ và thang cáp là 200 mm. - Từ thang cáp đến trần nhà là 300 mm. - Vỏ cáp tủ khi mở ra là 77mm - Tủ RBS và BBS được đặt trên sàn, có thể đặt sát tường, quay lưng lại với nhau. 5. Đơn vị phần cứng Cabinet RBS chứa các thiết bị vô tuyến, nguồn cung cấp và thiết bị làm mát (quạt). Tất cả các thiết bị truyền dẫn và pin dự phòng phải được đặt bên ngoài tủ. Một tủ RBS 2216 bao gồm các khối sau: + Alternating Current Connection Unit (ACCU) + Dual Radio Unit (DRU) + Distribution Switch Unit (DXU) + Direct Current Connection Unit (DCCU) + Fan Control Unit (FCU) and Fan Units + Internal Distribution Module (IDM) + Power Supply Unit (PSU)
FCU
IDM ACCU or DCCU
Fan Units
DXU TMA-CM
PSU
DRU
RXS
5.1. Đơn vị phần cứng tiêu chuẩn. * DRU (dùng cho cả trung tần và cao tần) - DRU sử dụng cho việc truyền và nhận sóng mang vô tuyến. Nó là giao tiếp giữa các bộ thu phát và hệ thống anten. DRU có thể được cấu hình ở mode combined hoặc mode uncombined. - Số đơn vị DRU/ 1 cabinet: 1 – 6.
* ACCU - Đơn vị kết nối AC (ACCU) dùng để nối, không nối và phân phối nguồn AC đầu vào đến đơn vị cung cấp nguồn (PSU). - Số đơn vị ACCU/1 cabinet: 0 – 1. * DCCU - Đơn vị kết nối DC (DCCU) dùng để nối, không nối và phân phối nguồn DC đầu vào đến PSU. - Số đơn vị DCCU/1 cabinet: 0-1.
* DXU - Đơn vị phân phối chuyển mạch (DXU) là đơn vị điều khiển trung tâm đối với RBS. Nó hỗ trợ giao tiếp với BSC và nó thu nhận, truyền cảnh báo. DXU điều khiển công suất và thiết bị làm mát (quạt) đối với RBS. Nó có 1 card flash compact có thể di chuyển được, làm cho nó có thể thay thế 1 lỗi của DXU mà không cần tải phần mềm RBS từ BSC. DXU cũng hỗ trợ 4 cổng cho giao tiếp truyền. Nó có thể kết nối cả giao tiếp truyền 2048 kbps (E1) và 1544 (T1). DXU có phần cứng hỗ trợ EDGE đối với 12 TRx - Số đơn vị DXU/1 cabinet: 1.
* FCU - Đơn vị điều khiển quạt (FCU) điều khiển quạt bằng cách điều chỉnh tốc độ của chúng. FCU được giám sát bởi DXU. - Số đơn vị FCU/1 cabinet: 1. * IDM - Module phân phối nội bộ (IDM) là 1 panel (bảng) để phân phối nguồn nội bộ +24 VDC đến các đơn vị khác. Mỗi mạch phân phối trong cabinet được nối đến 1 công tắc (breaker) mạch IDM.
- Số đơn vị IDM/ 1 cabinet: 1.
* PSU - Đơn vị cung cấp nguồn (PSU) có giá trị trong 2 version, PSU – AC cho việc kết nối đến AC hay PSU – DC cho việc kết nối đến nguồn cung cấp – 48VDC. + PSU-AC biến đổi 200 – 250 V thành + 24 VDC + PSU-DC biến đổi – 48 VDC thành + 24 VDC.
5.2. Đơn vị phần cứng không bắt buộc. * BBS (Battery Backup System)
- RBS có thể cung cấp hệ thống pin dự phòng (BSS từ 1 cabinet mở rộng). * ddTMA(Dual-Duplex Tower-Mounted Amplifier) - Bộ TMA song công kép được đặt ở trên 1 cái cột và ở vị trí kín đến anten. Nó cải thiện độ nhạy của bộ thu. ddTMA tiết kiệm cáp feeder bằng cách ghép song công tín hiệu bộ thu và bộ phát trên cùng cáp. - Số đơn vị ddTMA/1 cabinet: 0-6. * ESB(External Synchronization Bus) - Sự đồng bộ TG là kỹ thuật dùng để mở rộng 1 cabinet RBS với 1 cabinet RBS khác trong cùng cell. Bus đồng bộ bên ngoài (ESB) là cáp nối giữa các DXU mà hỗ trợ đồng bộ TG. - Số đơn vị ESB/1 cabinet: 0-1. * TMA-CM(Tower-Mounted Amplifier Control Module): - Module điều khiển khuếch đại biên độ (TMA-CM) được dùng để hỗ trợ lên đến ddTMA với công suất 15 VDC nhờ bộ phun điện thế hiệu dịch (Bias injector) trong DRU. - Số đơn vị TMA-CM/1 cabinet: 0-2. 6. Các yêu cầu về nguồn điện Các nguồn cung cấp đảm bảo yêu cầu: - Nguồn 120 – 250 VAC - Nguồn -48 VDC - Nguồn +24 VDC 6.4. Pin dự phòng. - Pin dự phòng được dùng để cấp nguồn cho site trong thời gian nguồn AC chính bị lỗi và để bảo vệ site từ những sự gián đoạn ngắn trong thời gian cung cấp của nguồn AC. Nó có thể dùng cho 1 cabinet bên ngoài. - Thiết bị truyền dẫn bên ngoài có thể được cung cấp từ pin tủ. Thiết bị truyền dẫn sau đó được cung cấp công suất dài hơn RBS. Trong trường hợp nguồn AC bị lỗi, pin phân
phối năng lượng cần thiết đến tủ vô tuyến bằng với thiết bị truyền dẫn, nếu có sử dụng. Điều này có thể làm hệ thống vô tuyến tiếp tục hoạt động trong thời gian nguồn AC lỗi. 6.5. Công suất tiêu thụ Điện áp cung cấp 200 – 250 VAC - 48 VDC +24 VDC
6.6 Các cảnh báo ngoài RBS hỗ trợ tối đa 16 cảnh báo ngoài. Thiết bị cảnh báo ngoài có thể thiết lập cảnh báo bằng cách sử dụng điều kiện mở hoặc điều kiện đóng. Thiết bị cảnh báo được nối với các thiết bị đầu cuối nên được cách ly bằng công tắc. Một công tắc đống (logic 0) yêu cầu dưới 2 kΩ và một công tắc mở (logic 1) yêu cầu trên 100 kΩ. Dòng điện qua 1 công tắc đóng 0 W là 1.2 mA. Điện áp giữa các đầu cuối với 1 công tắc mở là 24 VDC. Các cảnh báo ngoài được khai báo lúc cài đặt. Chúng được khai báo bằng cách sử dụng OMT (Operation and Maintenance Terminal) hay từ BSC bằng cách sử dụng OMT từ xa.