Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
Phần một Thiết kế chiếu sáng hội trường C2 Kích thước cho trước: a =25m ; b = 20m; H=6.5m Thiết kế hai cấp chiếu sáng:E1yc=100Lx E2yc=500Lx I.Bộ phản xạ :Đặc điểm của hội trường C2:trần nhựa xám trắng,hai tường bằng kính,một tường ve vàng nên ta chọn bộ phản xạ.Vậy ta chọn hệ số phản xạ của trần là 0,7;hai tường kính là 0,1;1 tường vàng là 0,6;sàn chọn là 0,1.Ta đi tính hệ số phản xạ trung bình của tường: rô= 0,1.2.25 .6,5 +0,6.20 .6,5 2.25 .6,5 +20 .6,5
....
=
Vậy ta chọn bộ phản xạ 731
II.Xác định độ cao treo đèn a.b
Xét hệ số kích thước hình học: K h.( a b ) Trong đó: a: Chiều dài hội trường b: Chiều rộng hội trường h: Chiều cao của đèn so với bề mặt làm việc Vậy chiều chiều cao cao treo treo đèn là: h = H - 0,85 0,85 =6,5 =6,5 –0,85 –0,85 = 5,65m H: Chiều cao của trần so với nền h’: Khoảng cách từ đèn đến trần Với chiếu chiếu sáng sáng phân phân xưởng xưởng chọn chọn độ rọi rọi ngang ngang trên trên bề mặt làm làm việc, việc, còn gọi là bề mặt mặt “hữu ích” có độ cao trung bình là 0,85 0,85 m so với mặt mặt sàn, chọn chọn phương án chiếu chiếu sáng sát trần có h ’ = 0 =
+
Chỉ số treo đèn J =
h' h + h'
=0
a.b 25.20 ⇒ Chỉ số địa điểm : k = h(a+ b) = 5,65.( 25+ 20) ≈ 2
Trần Bề mặt làm
H
h
Sàn
1
Du
Bµi tËp lín I
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
Xác định công suất đèn:
I.1.Với chiếu sáng hội trường đòi hỏi độ rọi E =500 lx, - Nhiệt độ mầu: T=3200 -5200K - Chỉ số mầu đối với địa điểm này là R a ≥ 85 Dựa vào Bảng 6.1 trang 74 Thiết kế chiếu sáng ta chọn sơ bộ loại đèn C mầu trắng có nhiệt độ mầu T=4000 0K, Ra =85, P=58W, Φ đèn =5300 (lm) (Đèn ống huỳnh quang thế hệ thứ 2, đường kính ống Φ 26mm) Dùng bóng đèn Primavision 240 (Phụ lục E- trang 126 Thiết kế chiếu sáng) Có các thông số về lượng quang thông chiếu xuống dưới: F1 F2 F3 168 101 66
F4 36
F5 29
a. Xác định định hệ số số sử dụng K sd sd: K sd sd = η d.ud+η i.ui Trong đó : η d: hiệu hiệu suất suất chiếu chiếu sáng sáng trực trực tiếp tiếp của bộ đèn η i: hiệu suất gián tiếp của bộ đèn Với đèn Prismavision 240 ta có F1 + F2 + F3 + F4 168 168+ 101 101+ 66+ 36 = = 0,73 1000 1000 F5 29 = = = 0,029 029 1000 1000
ηd = ηi
- Cấp trực tiếp:
K Ud
2 0,8 3
- Cấp gián tiếp:
K ui
2 0,5
⇒ K sd sd =0,371.ud +0,029.ui =0,371.0,83+0,029.0,5=0,36 a.b.E. δ
b. Quang Quang thông thông tổng tổng yêu cầu: cầu: Φ ∑ = ksd Trong đó : E: độ rọi mặt hữu ích
2
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng K sd: hệ số sử dụng δ : hệ số bù quang thông (hệ số suy giảm) δ =
a.b.E.δ
1
1
=
v1.v2
=
0,85 .0,85
1,38
42 .12 .350 .1.38
= = 676200 (lm) ⇒Φ ∑= k 0 , 36 sd ⇒ Số bóng đèn cần thiết để cung cấp đủ lượng quang
thông trên là:
φ Nđèn = ∑ = 676200= 127,58 (Đèn) ≈ 128 (Đèn)
F
5300 N den
⇒ Số bộ đèn: N bo
II
=
2
=
128 2
= 64
(Bộ)
Xác định lưới phân bố đèn
Ta dự kiến bố trí 64 bộ đèn thành 4 hàng, mõi hàng có 16 bộ a=42 m x p m
y n
2 1 = b m
q
m: Số khoảng cách giữa các bộ đèn cùng 1 cột n: Số khoảng cách giữa các bộ đèn cùng 1 hàng Ta có: 15.n+2.q=42 3.m+2.p=12 Thông thường p,q ≈ 0,4m ⇒ Khoảng cách giữa hai đèn cùng 1 hàng: x=n–1,5=1,66m Khoảng cách giữa hai đèn cùng 1 cùng một cột: y=m 0,26 = 2,9m
3
Du
Bµi tËp lín q
=
p
=
⇒
42
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng 15 .n
−
2 12 − 3.m
=
=
42
15 .2,66
−
2 12 − 3.3,16
2
=
2
=
1,05 m
1,26 m
2.m.n 2.3,16.2,66 = = 0,79 h.(m+ n) 3,65(3,16+ 2,66 ) 42.1,26+12.1,05 Ch Øsè gÇn kp = = 0,33 3,65(42+12) ChØsè l-íi km =
Với bộ đèn Prismavision 240: η d =0,371; η i =0,029 Cấp phát xạ trực tiếp:
1 6 8 F 1 F 1" 0 , 3 7 1 d F 1 F F 1" 2" F 1" F 2 " F 3 " d Theo bảng 7.2- Bảng các cấp của bộ đèn (Trang 92 Thiết kế chiếu sáng) ta chọn cấp E vì 903 gần giá trị trung bình nhất.
III
Kiểm tra độ rọi
∗ Để xác định được độ rọi của vách, trần và bề mặt hữu
ích: E1, E3, E4 ta phải xác định được quang thông trực tiếp trên bề mặt hữu ích Fu” ⇒suy tuyến tính: ∗ Ta dùng công thức nội - Dựa vào các số liệu cho trong bảng (Trang 116 ÷ 117 Thiết kế chiếu sáng) Thực hiện phép nội suy tuyến tính tại: K=2,56 ∈[2,5÷ 3] ⇒ K m =0,79 ∈[0,5÷ 1] K p =0,33 ∈[0,25÷ 0,5] ∈[0÷ 0,5]
Chú ý ⇒chỗ này phải tính tỷ số K m/K p để sau này tính toán ??? 1. Nội suy F u” tại K=2,5; K m =0,79; K p =0,33 Nội suy Fu” tại K=2,5; ⇒ K m =0,5; K p =0,33 ∈[0,25÷ 0,5] K p 0,2 0,3 0,5 5 3 Fu” 71 763 0
⇒
4
Du ⇒
Bµi tËp lín
Nội suy Fu” tại K=2,5; K m =1; K p =0,33 ∈[0÷ 0,5]
K p
0
0,3 3
Fu” 59 0
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
0,5 722
Nội suy Fu” tại K=2,5; K m =0,79; K p =0,33
K m
0,5
0,7 9
Fu” 726, 96
1 677, 12
2. Nội suy F u” tại K=3; K m =0,79; K p =0,33 Nội suy Fu” tại K=3; K m =0,5; K p =0,33 ∈[0,25÷ 0,5] K p
0,2 0,3 0,5 5 3 Fu” 75 80 3 3
Nội suy Fu” tại K=2,5; K m =1; K p =0,33 ∈[0÷ 0,5]
K p
0
Fu”
64 1
0,3 0,5 3 76 4
Nội suy Fu” tại K=3; K m =0,79; K p =0,33
K m
0,5
Fu”
76 9
0,7 9
1 722,1 8
3. Nội suy F u” tại K=2,56; K m =0,79; K p =0,33 ⇒ F u " = 6 9 8
Du
(
+7 4 1
,8 4
− 6 9 8
).
5
2,5 6 3
Bµi tËp lín K
2,5
Fu”
69 8
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
2,5 6
3 741,8 4
4. Xác định các hệ số R và S trong quy chuẩn UTE
Theo Bảng các giá trị hệ số R & S trang 128 Thiết kế chiếu sáng, với bộ phản xạ 771, đèn cấp E K 2,5 3 2,5 6
R1 -0,302 -0,303 0,30212
S1 393 396 393, 36
R3 -1,558 -1,816 1,58896
S3 163 6 183 6 166 0
R4 0,516 0,505 0,5596 8
S4 544 558 545,6 8
Để xác định dược các giá trị R &S tại K=2,56 ta phải dùng phương pháp nội suy tuyến tímh: R1 S 1
0,302
=−
=
393
+
R3
=−
S 3
=
1636
S 4
=
544
( 0,303
+ −
( 396
1,558
−
393 ).
( 1,816
+ −
(1836
+
0,302 ).
2,56
−
2,56
=
3 − 2,5
1,558 ).
1636 ).
2,56
2,5
0,30212
=−
3 − 2,5
2,5
+
−
393 ,36
2,56
−
2,5
−
1,58896
=−
3 − 2,5 2,5
= 1660 3 − 2,5 2,56 − 2,5 R4 = 0,561 + ( 0,505 − 0,516 ). 0,55968 3 − 2,5 +
+
( 558
−
−
544 ).
2,56
−
2,5
3 − 2,5
=
545 ,68
5. Tính độ rọi N.F.ηd (Ri .Fu'' + Si ) 5.1 Độ rọi trực tiếp: E id = 1000.a.b. δ N: số đèn F: quang thông 1 đèn η d: hiệu suất trực tiếp bộ đèn i=1 ⇒ E1: độ rọi trần i=3 ⇒ E3: độ rọi tường i=4 ⇒ E4: độ rọi trên bề mặt làm việc
6
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
∗ Độ rọi lên trần: N.F. ηd 128.5300.0,371 ( − 0,30212 .703 ,26 + 393 ,36 ) = 65 ,46 (lux ) E1d = (R1.Fu'' + S1) = 1000.a.b.δ 1000 .42 .12 .1,38 ∗ Độ rọi lên tường: E 3d =
N.F. ηd 128.5300.0,371 ( −1,58896 .703 ,26 +1660 ) (R3.Fu'' + S3) = 1000.a.b.δ 1000 .42 .12 .1,38
=
196 ,33 (lux )
∗ Độ rọi trên bề mặt làm việc: N.F. ηd 128.5300.0 ,371 ( 0,55968 .703 ,26 + 545 ,68 ) = 339 ,89 (lux ) E 4d = (R4.Fu'' + S4 ) = 1000 .42 .12 .1,38 1000.a.b.δ
5.2 Độ rọi gián tiếp: - Vì cấp gián tiếp nên Fu”=0 - Xác định các hệ số R & S ở cấp gián tiếp với bộ phản xạ 771: K S1
2,5 2,56 3 112 1128,1 1122 9 6 S3 392 392,48 396 S4 360 632,28 649 - Dùng công thức nội suy tuyến tính tại k=2,56: 1129
S 1
=
S 3
=
S 4
=
+
392
+
630
+
(1122
1129 ).
−
2,56
392 ).
2,56
630 ).
2,56
(396
−
( 649
−
−
2,5
3 − 2,5 −
2,5 2,5
3 − 2,5
1128 ,16
=
392 ,48
=
632 , 28
3 − 2,5 −
=
- áp dụng công thức tính độ rọi gián tiếp ta có: N.F. ηi 128.5300.0,371 .S 1 = .1128 ,16 = 31,91 (lux ) 1000 .42 .12 .1,38 1000.a.b.δ N.F. ηi 128.5300.0,371 .S 3 = .392 ,48 = 11,1(lux ) E 3i = 1000 .42 .12 .1,38 1000.a.b.δ N.F. ηi 128.5300.0,371 .S 4 = .632 ,28 = 17 ,88 (lux ) E 4i = 1000 .42 .12 .1,38 1000.a.b.δ E1i
=
5.3 Độ rọi tổng hợp: ∗ Độ rọi trên bề mặt làm việc: E 4 = E4d + E4i =369,89+17,88=357,77 (lux) ∗ Độ rọi lên tường: E 3 = E3d + E3i =196,33+11,1=207,43 (lux) ∗ Độ rọi lên trần: E1 = E1d + E1i =65,46+31,91=9737 (lux) 7
Du
Bµi tËp lín
5.4
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
Kiểm tra độ rọi : ΔE
=
| E 4 tt − E 4 chän |
E 4 chän
| 357,77- 350| .100= 2,22 %< 10% 350
=
Thoả
mãn 5.5 Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng: E 3 E 4
Khi nhìn tường
=
207 ,43 357 .77
= 0,5798 ∈(0,5 ÷0,8) ⇒ Chấp
nhận 5.6 Độ tương phản bộ đèn – trần: Được xác định bằng tỷ số r: ∗ Khi nhìn trần:
L γ =750
r=
L TrÇn
Đối người làm việc chấp nhận các chỉ số sau: r ≤ 30 đối với các công việc tinh xảo (mức 2) r ≤ 50 đối với các công việc bình thường (mức 1) ∗ Độ chói khi nhìn trần: Ltrần = ∗ Độ chói khi nhìn đèn: L Bé
d Ìn
ρ1.E1 π o
|γ=75
=
=
0,7.97,37 2 = 21,7 (cd/m ) 3,14
I γ 75o SBiÓukiÕn =
Hộp đèn có: x=0,28 m y=1,58 m z=0,1 m
z
y x
Độ chói dọc của bộ đèn dưới độ dư vĩ 75 0 là : Sbiểu kiến =x.y.cos750 +x.z.sin75o =0,3.1,58.cos75o +0,3.0,1.sin75o =0,152 m2 L
0 nhìn đèn γ =75
=
I γ
750
=
.2.5300 =
1000 .S bk γ
75 0
=
⇒
r =
1048 21,7
=
15 .2.5300 1000 .0,152
=
1048
cd/m2
48 ,3 < 50
8
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
Vậy với công việc bình thường thì r < 50 vậy thỏa mãn
9
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
Phần hai: Thiết kế chiếu sáng đường cấp c Bề rộng lòng đường: l=24m Lớp phủ mặt đường: Sáng Xác định phương án bố trí đèn Xác định chiều cao đèn Xác định khoảng cách giữa 2 đèn liên tiếp Xác định công suất đèn Kiểm tra độ tiện nghi Kiểm tra độ rọi và độ chói của một điểm trên lòng đường
1
Xác định phương án bố trí đèn :
∗ Theo dữ
kiện bài ra là đường có dải phân cách ở giữa ta bố trí cột theo trục dọc đường và sử dụng một cột có 2 đầu nhô ra.
H: chiều cao của đèn l: bề rộng lòng đường e: khoảng cách giữa hai đèn kien tiếp s: khoảng cách hình chiếu của đèn đến chân cột a: khoảng cách hình chiêú của đèn đến mép đường
H a
e
s l
10
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
∗ Phương án bố trí đèn
Do lòng đường thiết kế quá rộng l=24m, mặt khác trên thị trường Việt Nam chỉ có các loại cột đèn cao: 6, 8, 10, 12, 14m. Để đảm bảo độ đồng đều ta phải bố trí các cột đèn ở hai bên đường đối diện nhau để không phải chọn cột quá cao Để đảm bảo sự đồng đều của độ rọi ngang ta chọn chiều cao đèn: H≥ 0,5.l=12m
2.Khoảng cách giữa hai đèn liên tiếp Khoảng cách giữa hai đèn liên tiếp được xác định theo tính đồng đều của độ chói theo chiều dọc đường Ta chọn bộ đèn có chụp vừa, với đường bố trí đèn hai bên đối diện ta có tỉ số: e = 3,5 (Tra bảng trang 169) H Max
⇒ eMax =3,5.12=42m
3. Xác định công suất đèn ∗ Độ rọi trung bình của đường:
Tuỳ theo lớp phủ mặt đường và loại bộ đèn dùng trong thiết kế nà ta có thể xác định bằng phương pháp thực nghiệm tỉ số R R=
§ éräitrung binh Etb = § échãitrung binh L tb
= 10
(Được tra trong bảng trang 169
Thiết kế chiếu sáng) a. Các chỉ tiêu của đường - Đường cấp C, mặt đường sáng có các số liệu: Độ chói trung bình: Ltb =2cd/cm2 Lmin
Độ đồng đều: Uo = L
= 0,4
m·
Chỉ số tiện nghi: G=5 ÷ 6 b. Chọn đèn thích hợp 11
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
Chọn sơ bộ loại đèn Natri cao áp, dùng bộ đèn chụp vừa: SR201-SOX135 (Phụ lục O trang 135 Thiết kế chiếu sáng) ∗ Hệ số già hoá: v=v 1.v2 v1: sự suy giảm Φ theo thời gian v2: sự suy giảm Φ do môi trường bụi tác động v=v1.v2 =0,85.0,9=0,765 ∗ Hệ số sử dụng f u: 24 − 1, 2 l − a = = 1,9 tg α 1 = 12 H 1,2 a = = 0,1 tg α 2 = H 12
Từ đó tra bảng đường cong hệ số sử dụng của đèn SRS 201SOX 135 (Phụ lục O trang 180 Thiết kế chiếu sáng) ta được: f UAV =0,3 f UAR =0,03 ⇒ f u =f UAV +f UAR =0,3+0,03=0,33 Vì bố trí đèn 2 bên đối diện nên hệ số f u =2.0,33=0,66 l .e. L . R
tb ∗ Quang thông ban đầu: φ = v. f u
=
24.42.2.10 0,765 .0,66
= 39929
(lm )
Tra bảng 5.1 trang 65 Thiết kế chiếu sáng ta chọn loại đèn Natri cao áp bóng sáng có: P=350W; Φ =34000 (lm) ∗ Để đảm bảo độ đồng đều: ∗
e=
φdÌn e φtÝnhto¸n max
4.
=
34000 39929
.42
=
36 (m)
Kiểm tra độ tiện nghi
∗ Chỉ số tiện nghi của đèn:
G = ISL + 0,97.lgLtb + 4,41.lgh’ –1,46.lgP Trong đó: h ’ =h- 1,5 =12-1,5 =10,5 (m) Số bóng đèn trên 1 km đường: 1000 1000 P = 2. e +1 = 2. 36 + 1 ≈ 58 Đèn
G = 3,3 + 0,97.lg2 + 4,41.lg10,5 – 1,46.lg58 = 5,5208 ∈ [5 ÷ 6] Theo tiêu chuẩn của CIE đưa ra đối với đường cấp C thì 5< G < 6 vậy thỏa mãn
12
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
5.Kiểm tra độ rọi và độ chói của 1 điểm trên đường C h i Òrué n lg= 2 4 C h i Òcua oh= 12 d Ìn i e = 3 6m K h o n¶ gc¸chgi-a ha Líp p h ñR 2 S èlµ nx e6( m çlµi n4 m ) Ta sử dụng phương pháp độ chói điểm để tính độ rọi và độ chói tại một điểm trên đường e=36 chọn 6 điểm theo chiều dọc (Từ đèn 1 đến đèn 2 là 7 điểm) 6 làn xe chọn 12 điểm theo phương ngang như hình vẽ
Đ2
1,2 m
Đ1 •
6 • 2m 12 • 5 • • 18 • 11 • 4 • • 24 • Đ4 • 17 • 3• 10 • 30 • 23 • 16 • 9 • 2• 36 • 29 • 22 • • 15 • 8 • 1 • 42 • 28 • 35 • 21 • 14 • 7 • 48 • 41 • 34 • 27 • 20 • 12 • 54 • 47 • 40 • 33 • 26 • 19 • 60 • 53 • 46 • 39 • 32 25 • • 66 • 59 • 52 • 45 • 38 31 • • 65 • 58 • 51 • 44 72 37 • 5 • 64 • 43 50 • 71 7 63• • 56 • • 49 70 55• 62 • 69 36m 61 • • Du 68 67
•
H=12 m
1m
Đ4
l=24 m
13
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
∗ Tiến hành kiểm tra điểm thứ 8 (theo thứ tự danh sách
Đ2
sinh viên)
a. Xét sự ảnh hưởng của đèn1:
Hướng nhìn
Đ1
γ
β
1
• 2•
• 1 • α A 0,2m C
m
α
•
1
h 1
•
• 3
l
2m
5
4
Đ3
P
2
•Q
• 6
•B
•C
Đ4
α 1
15m
60m
D• •
6 m
E(eye)
Du
1,2 m
6m
14
Bµi tËp lín
Ta có: tgC 1
AP = tg γ 1 = h 6
=
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
=
1,8
3,333
62
+ 1,82
12 C
→ 1 =
= 0,522 ⇒ γ 1 = 27,57 o
73 ,30
β 1=1800 - α α =α tg α 1
1
+α
= EQ = QP
2
15 60 + 6
= 0,227 → α 1 = 12,80
= 900 − C 1 = 900 − 73,30 = 16,7 0 α = α 1 + α 2 = 12,80 + 16,7 0 = 29,50 α 2
⇒ β 1=1800 - α =1800 - 29,50 =150,50 • Tra bảng trang 206 ta có: q.cos 3γ .104
Với tgγ 1=0,522 ∈[0,5 ÷ 0,75] β =150,50 [1500 ÷ 1650] 150 165 tgγ β
0
0,5 0,75
260 206
260 206
Dùng công thức nội suy: Nội suy R2 tại tgγ =0,522 và β =150,50 ∗ Nội suy R2 tại tgγ =0,5 và β =150,50 150 150,5 1650 β 0
R2
0
260
R |t g γ 0,5 =
β = 1 5,500
=
260
1 5,500 − 1 50 0 2 6 +0( 2 6 −02 6) .0 0 0 = 2 6 1 6 5− 1 5 0 15
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
∗ Nội suy R2 tại tgγ =0,75 và β =150,50
150 150,5 1650
β
0
R2
0
206
206
1 5,500 − 1 50 0 2 0 +6( 2 0 −62 0) .6 0 0 = 2 0 1 6 5− 1 5 0
R |t g γ 0,7 5= =
β = 1 5,500
∗ Nội suy R2 tại tgγ =0,522 và β =150,50
tg
0,5
γ
R2
0,52 0,75 2 206
260
0,5 2 − 20,5 R |t g γ 0,5 2 =2 2 6 + 0( 2 0 − 62 6) .0 = 2 5,25 0,7 5− 0,5 β 1 5,50o =
Đ2
=
• Tra bảng đường đẳng Candenla:
=27,570 C1 =73,30 Hướng nhìn I1 =0,4.Imax Đ I 1 . I max . E 0,4.233 .34000 γ
γ
1
⇒ I 1 =
γ 1
1000
=
1000 β
2
= 3168 ,8 (cd )
•B
2
1,8 m
- Độ chói do đèn 1 gây ra5tại P:• L1
=
R.
255,25.10 4.3168,8 •
I γ % h
6
−
1
=
2
12
2
•
=
C2
l
2m
0,56α(cd / m 2 ) 3
4
- Độ rọi do đèn 3•1 gây ra tại30P:
Đ3
• 3 0 3168,8. cos 59,89 m I 1.cos γ 2 1 E 1 = • 2 =• P = 2,78 (lux ) 2 A h 12 1• 8 3
1m
b. Xétβsự 2 ảnh hưởng của đèn2: α
•C
Đ4
1
60m
D•
Du •
E(eye)
6 m
1,2 m
6m
16
Bµi tËp lín
Ta có: tgC 2
tg γ 2
30
=
1,8
β 2=α
=
=
tg α 3
β 2
=
0,2 30
BP h
=
302
16 ,67 →C 2
+α α 1 =12,80 1
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
+ 1,82
12 =
= 2,5045 ⇒ γ 1 = 68,243 0
86 ,57 0
3
= 0,006667 ⇒ α 3 = 0,382 0
= α 1 − α 3 = 12,80 − 0,382 0 = 12,42 0
• Tra bảng trang 206 ta có: q.cos 3γ .104
Với tgγ 2 =2,5045 ∈[2,5 ÷ 3] và β =12,420 ∈[100 ÷ 150] 100 150 tgγ 17
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
0
β
2,5 110 74 3 67 43 Dùng công thức nội suy: Nội suy R2 tại tgγ =2,5045 và β =12,420 ∗ Nội suy R2 tại tgγ =2,5 và β =12,420 100 12,4 150 β 20 R2 110 74
1 ,24 20 − 1 00 R |t g γ 2,5 = 1 1 +0( 7 4− 1 1) .0 0 0 = 7 ,44 8` 1 5− 1 0 β 1 2, 4 2o =
=
∗ Nội suy R2 tại tgγ =3 và β =12,420 β
100
R2
67
R |t g γ 3
=
=
12,4 20
150 43
6 7+ ( 4 3− 6 7) .
β = 1 2, 4 20
1 ,24 20 − 1 00 0
0
1 5− 1 0
=
5 ,53 8
∗ Nội suy R2 tại tgγ =
tg
2,5
γ
R2
2,50 45
74,4 84
3 55,3 84
2,5 0 4− 25,5 R |t g γ 2,5 0 4= 5 7 ,44 8 +4( 5 ,53 8 −47 ,44 8) .4 = 7 ,43 1 3 − 2,5 β 1 2, 4 20 =
=
• Tra bảng đường đẳng Candenla:
=68,2340 C2 =86,570 I2 =0,3.Imax γ
2
18
Du
Bµi tËp lín
⇒ I 2
=
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
I γ . I max . E 1
1000
=
0,3.233 .34000 1000
= 2376 ,6 (cd )
- Độ chói do đèn 1 gây ra tại P: L2
=
R.
I γ
h
74,312.10 4.2376,6 −
2
%
2
=
12
=
2
0,126 (cd / m 2 )
- Độ rọi do đèn 1 gây ra tại P: 3
E 2 =
I γ % .cos γ 2 h2
3
=
0
2376,6. cos 68,234 2
12
= 0,8415 (lux )
c. Xét sự ảnh hưởng của đèn 3:
Đ2
Hướng nhìn
Đ1 α
• 6
1
•
5
•
• 2 •8
• 1• A
1m
4
• 3
β
α
3
•B
Đ3
4
19,8 m
P
α
l
2m
30 m
γ
C3 ` 3 `
1
Đ4
•C
60m
D• •
E(eye)
Ta có:
tg γ 1
6 m
=
6m
1,2 m
CP = h
19,82
+ 30 2
12
= 2,995 ⇒ γ 1 = 710 ,54
19
Du
Bµi tËp lín tgC 3
=
30 19 ,8
=
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
1,52 →C 3
=
56 ,58 0
=α 1 +α 4 α 1 =12,80 α 4 =900 - C3 =900 - 56,540 =33,460 ⇒ β 3 =α 1 +α 4 =12,80 +33,460 =46,260 • Tra bảng trang 206 ta có: q.cos 3γ .104 Với tgγ 3 =2,995 ∈[2,5 ÷ 3] Và β 3 =46,260 ∈[450 ÷ 500] 450 600 tgγ 00 2,5 27 24 3 16 16 Dùng công thức nội suy: Nội suy R2 tại tgγ =5,995 và β =46,260 ∗ Nội suy R2 tại tgγ =2,5 và β =46,260 450 46,26 600 β β
3
0
R2
27
24 0
R |t g γ 2,5 = 2 7+ ( 2 4− 2 7) . =
β = 4 6, 2 60
0
4 ,62 6 − 4 5 0
0
6 0− 4 5
=
2 ,67 4
∗ Nội suy R2 tại tgγ =3 và β =46,260 β
450
R2
16
R |t g γ 3
=
=
46,2 60
500 16
1 6+ ( 1 6− 1 6) .
β = 4 6, 2 60
4 ,62 60 − 4 05 0
0
6 0− 4 5
=
1
∗ Nội suy R2 tại tgγ =
tg
2,5
2,99
3 20
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng 5
γ
R2
26,7 48
16
2,9 9 − 52 2 ,64 7 + 8( 1 6− 2 ,64 7) . 8 = 5,6 2 3 − 2,5
R |t g γ 3,0 6= =
β = 1 6 9
• Tra bảng đường đẳng Candenla:
=71,540 C3 =56,580 I3 =0,5.Imax γ
3
⇒ I 3
I γ % . I max . E 1
=
1000
=
0,5.233.34000 1000
= 3961 (cd )
- Độ chói do đèn 1 gây ra tại P: L3 = R.
I 3 h
2
=
5,627 .10−4.3961 12
2
2
= 0,0155 (cd / m )
Đ2
- Độ rọi do đèn 1 gây ra tại P: E 3 =
I 3. cos3 γ 1
3
=
h2
0
3961. cos 71,54 2
12 Hướng
= 0,873(lux )
d. Sự ảnh hưởng của nhìn đèn 4:
Đ1
•
•
• 3 • 2 •8 β
• 1•A P α
1m
α
4
Đ3
4
•C
Đ4 6
19,8 m
C4 γ `` 4
60m
D•
Du
•
E(eye)
l
2m
5
5
α
1
• 6
•B
6 m
1,2 m
6m
21
Bµi tËp lín
Ta có: tgC 4
tg γ 4 6
=
19 ,8
=
=
DP h
0,303
β 4=1800 - α α 6= α
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
62
=
+ 19,82 12
C 4
→
=
= 1,724 ⇒ γ 4 = 590 ,89
16 0 ,86
6
-α1 α 1 = 12,80 α 5 =900 - C4 =900 -16,860 =73,140 ⇒ α 6 =α 5 - α 1 =12,80 +73,140 ⇒ β 4=1800 - α 6 =1800 -73,140 =119,660 • Tra bảng trang 206 ta có: q.cos 3γ .104 Với tgγ 4 =1,724 ∈[1,5 ÷ 1,75] Và β 4 =119,660 ∈[1050 ÷ 1200] 1050 1200 tgγ 00 1,5 84 87 1,75 63 67 Dùng công thức nội suy: Nội suy R2 tại tgγ =1,724 và β =119,660 ∗ Nội suy R2 tại tgγ =1,5 và β =119,660 1050 119,6 1200 β 60 R2 84 87 5
22
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng 0
R |t g γ 1,5
=
=
8 4+ ( 8 7− 8 4) .
0
1 1,69 6 − 1 0 5 0
0
1 2 0− 1 0 5
β = 1 1,69 60
=
8 ,69 3
∗ Nội suy R2 tại tgγ =1,75 và β =119,660
1050 119,6 1200 60 63 67
β
R2
R |t g γ 1,7 5 = 6 3+ ( 6 7− 6 )3.
1 1,69 60 − 1 00 5
=
β = 1 1,69 60
0
0
1 2 0− 1 0 5
=
6 ,69
∗ Nội suy R2 tại tgγ =1,724 và β = 119,660
tg
1,5
γ
R2
1,72 4
1,75
86,9 32
66,9 1
1,7 2 −41,5 R |t g γ 1,7 2 4= 8 6,9 3 +2( 6 6,9 1− 8 6,9 3 ) .2 = 6 8,9 9 1,7 5− 1,5 β 1 1 , 69 60 =
=
Tra bảng đường đẳng Candenla: γ 4 =59,890 C4 =16,860 I4 =0,7.Imax ⇒ I 4 =
I γ % . I max . E 1000
= 0,7.233 .34000 = 5545 ,4 (cd ) 1000
- Độ chói do đèn 1 gây ra tại P: L4
= R.
I 4 h
2
=
68,992 .10 −4.5545 ,4 12
2
= 0,266 (cd / m 2 )
- Độ rọi do đèn 1 gây ra tại P: E 4 =
I 4 . cos3 γ 4 h2
3
=
0
5545,4. cos 59,89 2
12
= 4,862 (lux )
e. Xét sự ảnh hưởng của cả bốn đèn ta có:
23
Du
Bµi tËp lín
ThiÕt kÕ chiÕu s¸ng
L∑ = ∑Li = 0,56+0,126+0,0155+0,873 = 1,5745 cd/m 2 E∑ = ∑Ei =2,78+0,8415+0,873+4,862=9,3565 lux
Với thông số trên ta thấy phương án thiết kế được chấp nhận.
24
Du