ƯỜ NG TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM ƯỜ NG KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ƯỜ NG
Báo Cáo Chuyên Đề
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ẢNH HƯỞ NG NG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ngườ i thự c hiện: Phan Bảo Minh Đỗ Hoài Vũ Đặng Thúy An Lê Thị Diệu Dươ ng ng Hữ u Đạt Nguyễn Thị Hiền Nguyễn Tấn Trung Phạm Thị Thiên Lý Trịnh Thị Kim Ngân Trươ ng ng Lê Bích Nhi Bùi Hoàng Tho ại Vy Nguyễn Thị Thanh Xuân Nguyễn Ngọc Hoàng Yến Nguyễn Thị Kim Lan Tháng 11/ 2009
ườ ng Đại H ọc Nông Lâm Tr ườ ng Đạ
Nhóm I thự c hiện
Phần I: GIỚ I THIỆU: Con ngườ ngườ i là sả sản phẩ ph ẩm cao quý nhấ nhất củ c ủa quá trình tiế tiến hóa hữ hữu cơ c ơ và và tr ở thành ở thành một thành viên đặc đặc biệ biệt trong sinh quyể quyển. Khi con ngườ ng ườ i bắ bắt đầu đầu có ý thứ thức và khả khả năng tìm hiể hiểu về thế thế giớ giớ i xung quanh thì đồng thờ i cũ c ũng bắ b ắt đầu t ạo ra nhữ những công cụ cụ, sả s ản đồng thờ đầu tạ phẩ phẩm phụ phục vụ v ụ cho các nhu cầ c ầu của cuộ cuộc số s ống. Trong quá trình tiế ti ến hóa và phát triể tri ển, con ngườ ngườ i luôn phả phải dự dựa vào các yế y ếu tố tố sẵn có trong tự tự nhiên. Con ngườ ngườ i vớ vớ i tư tư cách là một vậ vật thể thể sống, mộ một yế yếu tố t ố của sinh quyể quyển đã tác động tiế p vào môi tr ườ ng. Các động tr ực tiế ườ ng. hệ sinh thái tự tự nhiên hoặ hoặc dầ dần chuyể chuyển thành hệ hệ sinh thái nhân tạ t ạo, hoặ hoặc bị bị tác động của động củ con ngườ ngườ i đến đến mứ mức mấ mất cân bằ bằng và suy thoái. “Báo cáo củ c ủa Cơ quan V ũ tr ụ Hoa K ỳ (NASA) tháng 10/2006 ơ quan Hàng không và Vũ cho biế biết, hiệ hiện tượ ng ng băng tan ở Greenland khối, vượ t xa mứ mức ở Greenland đạt đạt tốc độ 65,6 kilômét khố tái tạ tạo bă băng 22,6 kilômét khố khối mộ một nă năm từ từ tuy tuyếết r ơ c ủa Anh chuyên ơi.i . Trung tâm Hadley củ nghiên cứ cứu và dự dự đoán thờ thờ i tiế tiết cũ cũng dự dự đoán: 1/3 hành tinh sẽ s ẽ chị chịu ảnh hưở hưở ng ng củ của hạ h ạn hán nế nếu việ việc thay đổi đổi khí hậ hậu không đượ c kiể kiểm soát. Nhữ Những k ết quả quả nghiên cứ cứu đượ c công bố bố vào tháng 9/2006 cho thấ th ấy, nhiệ nhiệt độ thế thế giớ giớ i đã tă tăng lên vớ vớ i tố t ốc độ chư chưa từ từng có trong vòng ít nhấ nhất 12.000 nă năm qua. Chính hiện tượ tượ ng ng Trái đất n ăm tr ở l điều này đã gây nên hiệ đất nóng lên trong vòng 30 nă ở lại đây. Các nhà khoa họ học cho r ằng: thế thế k ỷ vừa qua, nhiệ nhiệt độ trung bình củ của Trái đất đất đã o tăng thêm 1 C do việ việc tích lũ lũy các chấ chất cácbon điôxít (CO2), mêtan (CH4) và các khí thả thải gây hiệ hiệu ứng nhà kính khác trong không khí (như (nh ư N2O, HFCs, PFCs, SF 6) - sản phẩ phẩm sinh ra từ t ừ việ việc đốt liệu hóa thạ thạch trong các nhà máy, phươ ph ươ ng ng tiệ tiện giao đốt nhiên liệ thông và các nguồ ngu ồn khác.Nhữ khác.Những hiệ hiện tượ tượ ng ng trên đều biến đổi hậu gây nên. Biế Biến đều do biế đổi khí hậ hậu đượ c gọ gọi là toàn cầ c ầu vì nó diễ diễn ra ở h như mọi nơ nơ i trên thế thế giớ giớ i.i. Đặc biệt, đổi đổi khí hậ ở hầu như Đặc biệ Việ Việt Nam đứ ng thứ thứ 5 trong danh sách các nướ n ướ c bị b ị ảnh hưở h ưở ng ng bở b ở i khí hậ hậu toàn cầ cầu. Vị Vị đứng trí địa của Việ Vi ệt Nam khiế khiến Việ Vi ệt Nam r ất dễ d ễ bị tổn thươ th ươ ng ng tr ướ nh ững biế biến đổi địa lý củ ướ c nhữ đổi khí hậu cả cả về hình thái khí hậ hậu khi mự mực nướ nướ c biể biển tă tăng, lẫ lẫn diệ diện tích đất sẽ bị thu đất canh tác sẽ hẹ p. Nế Nếu không có nhữ nh ững biệ biện pháp phù hợ hợ p và hiệ hiệu quả quả để giả giảm thiể thiểu tác hạ hại của biế biến đổi hậu, hậ hậu quả quả sẽ là khôn lườ lườ ng.” ng.” đổi khí hậ Là thế thế hệ đang đượ c lớ n lên trong thờ thờ i đại đại thông tin toàn cầ c ầu, ngày càng có nhiềều bạ nhi b ạn tr ẻ Việ Việt Nam thông thạ thạo vớ v ớ i công nghệ nghệ, ngoạ ngoại ngữ ng ữ và tri thứ thức hiệ hi ện đại. đại. Tuy nhiên, lự lực lượ lượ ng ng dân số số đông đảo phải đối mặt vớ vớ i nhữ những thách thứ thức to lớ lớ n về về đảo này đang phả đối mặ thiếếu hiể thi hiểu biế biết về về sinh thái và môi tr ườ ng, trong khi đất nướ c ta đang tậ tậ p trung vào các ườ ng, đất nướ mục tiêu xoá đói giả giảm nghèo và tă tăng tr ưở ưở ng ng kinh tế tế. Chính Thanh niên Việ Vi ệt Nam là đối đối tượ tượ ng ng đang ngày càng quan tâm đến đến các vấ vấn đề môi tr ườ ườ ng, ng, đặc đặc biệ biệt muố muốn tìm hiể hiểu nhữ những tác động động củ của Biế Biến đổi đổi khí hậ hậu và vai trò củ c ủa mình trong bứ bức tranh ấy.
ế n Đổ i Khí H ậu Bi ế
Trang 1/58
ườ ng Đại H ọc Nông Lâm Tr ườ ng Đạ
Nhóm I thự c hiện
Phần I: GIỚ I THIỆU: Con ngườ ngườ i là sả sản phẩ ph ẩm cao quý nhấ nhất củ c ủa quá trình tiế tiến hóa hữ hữu cơ c ơ và và tr ở thành ở thành một thành viên đặc đặc biệ biệt trong sinh quyể quyển. Khi con ngườ ng ườ i bắ bắt đầu đầu có ý thứ thức và khả khả năng tìm hiể hiểu về thế thế giớ giớ i xung quanh thì đồng thờ i cũ c ũng bắ b ắt đầu t ạo ra nhữ những công cụ cụ, sả s ản đồng thờ đầu tạ phẩ phẩm phụ phục vụ v ụ cho các nhu cầ c ầu của cuộ cuộc số s ống. Trong quá trình tiế ti ến hóa và phát triể tri ển, con ngườ ngườ i luôn phả phải dự dựa vào các yế y ếu tố tố sẵn có trong tự tự nhiên. Con ngườ ngườ i vớ vớ i tư tư cách là một vậ vật thể thể sống, mộ một yế yếu tố t ố của sinh quyể quyển đã tác động tiế p vào môi tr ườ ng. Các động tr ực tiế ườ ng. hệ sinh thái tự tự nhiên hoặ hoặc dầ dần chuyể chuyển thành hệ hệ sinh thái nhân tạ t ạo, hoặ hoặc bị bị tác động của động củ con ngườ ngườ i đến đến mứ mức mấ mất cân bằ bằng và suy thoái. “Báo cáo củ c ủa Cơ quan V ũ tr ụ Hoa K ỳ (NASA) tháng 10/2006 ơ quan Hàng không và Vũ cho biế biết, hiệ hiện tượ ng ng băng tan ở Greenland khối, vượ t xa mứ mức ở Greenland đạt đạt tốc độ 65,6 kilômét khố tái tạ tạo bă băng 22,6 kilômét khố khối mộ một nă năm từ từ tuy tuyếết r ơ c ủa Anh chuyên ơi.i . Trung tâm Hadley củ nghiên cứ cứu và dự dự đoán thờ thờ i tiế tiết cũ cũng dự dự đoán: 1/3 hành tinh sẽ s ẽ chị chịu ảnh hưở hưở ng ng củ của hạ h ạn hán nế nếu việ việc thay đổi đổi khí hậ hậu không đượ c kiể kiểm soát. Nhữ Những k ết quả quả nghiên cứ cứu đượ c công bố bố vào tháng 9/2006 cho thấ th ấy, nhiệ nhiệt độ thế thế giớ giớ i đã tă tăng lên vớ vớ i tố t ốc độ chư chưa từ từng có trong vòng ít nhấ nhất 12.000 nă năm qua. Chính hiện tượ tượ ng ng Trái đất n ăm tr ở l điều này đã gây nên hiệ đất nóng lên trong vòng 30 nă ở lại đây. Các nhà khoa họ học cho r ằng: thế thế k ỷ vừa qua, nhiệ nhiệt độ trung bình củ của Trái đất đất đã o tăng thêm 1 C do việ việc tích lũ lũy các chấ chất cácbon điôxít (CO2), mêtan (CH4) và các khí thả thải gây hiệ hiệu ứng nhà kính khác trong không khí (như (nh ư N2O, HFCs, PFCs, SF 6) - sản phẩ phẩm sinh ra từ t ừ việ việc đốt liệu hóa thạ thạch trong các nhà máy, phươ ph ươ ng ng tiệ tiện giao đốt nhiên liệ thông và các nguồ ngu ồn khác.Nhữ khác.Những hiệ hiện tượ tượ ng ng trên đều biến đổi hậu gây nên. Biế Biến đều do biế đổi khí hậ hậu đượ c gọ gọi là toàn cầ c ầu vì nó diễ diễn ra ở h như mọi nơ nơ i trên thế thế giớ giớ i.i. Đặc biệt, đổi đổi khí hậ ở hầu như Đặc biệ Việ Việt Nam đứ ng thứ thứ 5 trong danh sách các nướ n ướ c bị b ị ảnh hưở h ưở ng ng bở b ở i khí hậ hậu toàn cầ cầu. Vị Vị đứng trí địa của Việ Vi ệt Nam khiế khiến Việ Vi ệt Nam r ất dễ d ễ bị tổn thươ th ươ ng ng tr ướ nh ững biế biến đổi địa lý củ ướ c nhữ đổi khí hậu cả cả về hình thái khí hậ hậu khi mự mực nướ nướ c biể biển tă tăng, lẫ lẫn diệ diện tích đất sẽ bị thu đất canh tác sẽ hẹ p. Nế Nếu không có nhữ nh ững biệ biện pháp phù hợ hợ p và hiệ hiệu quả quả để giả giảm thiể thiểu tác hạ hại của biế biến đổi hậu, hậ hậu quả quả sẽ là khôn lườ lườ ng.” ng.” đổi khí hậ Là thế thế hệ đang đượ c lớ n lên trong thờ thờ i đại đại thông tin toàn cầ c ầu, ngày càng có nhiềều bạ nhi b ạn tr ẻ Việ Việt Nam thông thạ thạo vớ v ớ i công nghệ nghệ, ngoạ ngoại ngữ ng ữ và tri thứ thức hiệ hi ện đại. đại. Tuy nhiên, lự lực lượ lượ ng ng dân số số đông đảo phải đối mặt vớ vớ i nhữ những thách thứ thức to lớ lớ n về về đảo này đang phả đối mặ thiếếu hiể thi hiểu biế biết về về sinh thái và môi tr ườ ng, trong khi đất nướ c ta đang tậ tậ p trung vào các ườ ng, đất nướ mục tiêu xoá đói giả giảm nghèo và tă tăng tr ưở ưở ng ng kinh tế tế. Chính Thanh niên Việ Vi ệt Nam là đối đối tượ tượ ng ng đang ngày càng quan tâm đến đến các vấ vấn đề môi tr ườ ườ ng, ng, đặc đặc biệ biệt muố muốn tìm hiể hiểu nhữ những tác động động củ của Biế Biến đổi đổi khí hậ hậu và vai trò củ c ủa mình trong bứ bức tranh ấy.
ế n Đổ i Khí H ậu Bi ế
Trang 1/58
ườ ng Đại H ọc Nông Lâm Tr ườ ng Đạ
Nhóm I thự c hiện
Phần II: MỤC LỤC Phần I: GIỚ I THIỆU: ................................................... ....................................................................................................... .................................................... 1 ............................................................................................................. ............................................................. ..... 2 Phần II: MỤC LỤC ..................................................... .................................................................................................. .......................................... 5 I. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: ........................................................ I.1. Định ngh ĩ a: a: ............................................... ....................................................................................................... ............................................................. ..... 5 .......................................................................................................... .................................................... 5 I.2. Nguyên nhân...................................................... ....................................................... ..... 6 I.3. Một số hiện tượ ng ng của sự biến đổi khí hâu: .................................................. .................................................................... ............... 6 I.3.1. Hiện tượ ng ng hiệu ứ ng ng nhà kính:..................................................... I.3.1.1. Hiệu ứ ng ng nhà kính là gì? .................................................. .......................................................................... ........................ 6 ..................... ............. ............. .............. ............. ............ ...... 6 I.3.1.2. Nguyên nhân gây hiệu ứ ng ng nhà kính: .............. ................................................................................................... .................................................... 6 I.3.1.3. Phân loại: ............................................... A. Hiệu ứ ng ng nhà kính khí quy ển: ...................................................... ..................................................................... ............... 7 ...................................................................... ............... 7 B. Hiệu ứ ng ng nhà kính nhân loại: ....................................................... .................... ........... .... 7 I.3.1.4. Nhữ ng ng ảnh hưở ng ng có thể xảy ra do hiệu ứ ng ng nhà kính:............. I.3.1.5. Các biện pháp để giảm trừ hiệu ứ ng ng nhà kính: .............. .................... ............. .............. .......... ... 8 ....................................................................................................... .................................................... 9 I.3.2. Mư a acid: ................................................... ................................................................................................. .......................................... 9 I.3.2.1. Khái niệm: ....................................................... I.3.2.2. Nguyên nhân: .................................................. ............................................................................................ .......................................... 9 .................................................................. ............. 10 I.3.2.3. Quá trình tạo nên mư a acid: ..................................................... .................... ............. .............. ......... 10 Quá trình này di ễ ng hoá h ọc: .............. ễn ra theo các ph ản ứ ng .................................................................................................. .................................................. 10 a. Lư u huỳnh: ................................................ b. Nitơ : ……………………………………………………………………..10 ................................................................................................ ........................................ 11 I.3.2.4. Tác động : ........................................................ ....................................................................................... ............................... 11 A. Tác động tiêu cự c: c: ........................................................ a. Ảnh hưở ng ng của mư a acid lên ao hồ và hệ thủy sinh vật: ............. .................... ....... 11 .................... .............. ............. .......... .... 12 b. Ảnh hưở ng ng của mư a acid lên thự c vật và đất: ............. .................................................................... ............. 13 c. Ảnh hưở ng ng đến khí quyển: ....................................................... d. Ảnh hưở ng ng đến các công trình kiến trúc: ............. .................... .............. .............. ............. ........... ..... 13 .................................................................. ............. 14 e. Ảnh hưở ng ng đến các vật liệu: ..................................................... ............................................................................. ...................... 15 f. Ảnh hưở ng ng lên ngườ i: i:....................................................... ...................................................................................... ............................... 15 B. Tác động tích cự c : ....................................................... a. Mư a axit làm mát trái đất:............................................... ..................................................................... ...................... 15 .................................................................. ............. 16 b. Cân bằng hệ sinh thái rừ ng: ng: ..................................................... ..................... ............. ............. .............. ......... 16 I.3.2.5. Biện pháp phòng ngừ a và cách khắc phục: .............. I.3.2.6. Một số biện pháp đề xuất : ............................................... ..................................................................... ...................... 17 ................................................................................................. .................................................. 17 a. Đối vớ i SO2: ............................................... ................................................................................................ ........................................ 17 b. Đối vớ i NOx: ........................................................ I.3.3. Thủng tầng ozon: ................................................ ........................................................................................ ........................................ 18 ......................................................................... ...................... 18 I.3.3.1. Khái niệm về tầng ozon: ................................................... ............................................................................ ...................... 18 I.3.3.2. Vai trò của tầng ôzôn: ...................................................... I.3.3.3. Nguyên nhân thủng tầng ozon: ................................................. .............................................................. ............. 18 ....... 20 I.3.3.4. Các phản ứ ng ng tạo thành và phân hủy ozon trong tầng bình lư u: u: ..... Phản ứng tạo thành ozon:.............................................................................. ozon:........................... ................................................... 20 Phản ứng phân hủy ozon:.............................................................................. ozon:............................. ................................................. 20 ......................................................... ... 21 I.3.3.5. Tác hại của việc thủng tầng ôzôn: ...................................................... ........................................................ ... 21 I.3.3.6. Ngăn chặn sự suy thoái tầng ozon: ..................................................... ế n Đổ i Khí H ậu Bi ế
Trang 2/58
ườ ng Đại H ọc Nông Lâm Tr ườ ng Đạ
Nhóm I thự c hiện
.................... .............. ............. ............ ...... 23 I.3.3.7. Việt Nam và nhữ ng ng nỗ lự c bảo vệ tầng ôzôn:............. ........................................................ ... 24 I.3.3.8. Khả năng phục hồi của tầng ôzôn: ..................................................... I.3.4. Cháy rừ ng: ng:................................................. ................................................................................................... .................................................. 24 .................... .............. .............. ........... 25 I.3.4.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến cháy rừ ng: ng: ............. .......................................................... ... 25 A. Tình trạng ấm dần lên của trái đất: ....................................................... B. Tác động của biến đổi khí hậu đến cháy rừ ng: ng: ............. .................... ............. ............. .............. ....... 25 .......... ........ 26 I.3.4.2. Tình trạng cháy rừ ng ng gần đây tại một số quốc gia điển hình:...... ........................................................................................................ .................................................. 26 1. Canada: ...................................................... 2. M ĩ : ..................................................... ............................................................................................................. ........................................................... ... 27 ............................................................................................................. ........................................................... ... 28 3. Úc: ..................................................... 4. Việt Nam: ................................................... ..................................................................................................... .................................................. 30 ......................................................................................... ........................................ 30 I.3.5. Lũ lụt – hạn hán:................................................. ....................................................................................................... ........................................................... ... 30 I.3.5.1. Bão: ............................................... A. Khái niệm: ................................................. ................................................................................................... .................................................. 30 .......................................................................... ...................... 31 B. Điều kiện hình thành bão: .................................................... ......................................................................................................... ........................................................... ... 31 I.3.5.2. Lũ: ................................................. ........................................................................................ ........................................ 31 A. Sự hình thành lũ: ................................................ Ảnh hưở ng .................................................................................................. .................................................. 32 ng: ................................................ B. .................... ............. .............. .............. ........... 33 Biện pháp khắc phục và phòng ngừ a bão-lũ: .............. .................................................................................................. .................................................. 34 I.3.5.3. Hạn hán: ................................................ ................................................................................................... .................................................. 34 A. Khái niệm: ................................................. B. Nguyên nhân: ...................................................... .............................................................................................. ........................................ 35 .................................................................................................. .................................................. 38 I.3.6. Sa mạc hóa:................................................ .............................................................................................. ........................................ 39 I.3.5.1. Định ngh ĩ a: a: ...................................................... I.3.5.2. Nguyên nhân: .................................................. .......................................................................................... ........................................ 39 ............................................................................................... ........................................ 40 I.3.5.3. Hiện trạng:....................................................... ....................................................................................................... .................................................. 40 A. Thế giớ i: i: ..................................................... B. Việt Nam: ................................................... ..................................................................................................... .................................................. 41 ................................................................................................. .................................................. 41 I.3.5.4. Tác động: ............................................... ................................................................................................ ........................................ 42 I.3.5.5. Biện pháp:........................................................ ............................................................................. ...................... 42 I.3.7. Hiện tượ ng ng sươ ng ng khói : ....................................................... A. Sươ ng ng khói kiểu London: ................................................ ............................................................................... ............................... 42 .................................................................... ............. 43 B. Sươ ng ng khói kiểu Los Angeles:....................................................... ẢNH HƯỞ NG ..................... ............. ............. .............. ............. .......... .... 46 II. NG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .............. II.1. Tác động lên môi trườ ng: ng: .................................................... ................................................................................... ............................... 46 ................................................................................................... .................................................. 46 A. Tài nguyên đất: ................................................. ................................................................................................ ........................................ 47 B. Tài nguyên nướ c: c: ........................................................ Thế giớ i: i: ................................................ ........................................................................................................ ........................................................... ... 47 ......................................................................................................... .................................................. 47 Việt Nam: ....................................................... ........................................................................................ ........................................ 48 C. Tài nguyên không khí:................................................ ....................................................................................................... ........................................................... ... 49 D. Sinh quyển: ............................................... a. Nguyên nhân biến đổi đa dạng sinh học chủ yếu do các hoạt động của con .......................................................................................................... .................................................................... ............. 49 ngườ i: i: ................................................... ....................................................................................................... .................................................. 49 b. Hiện trạng:..................................................... II.2. Ảnh hưở ng ng đến con ngườ i: i:.................................................. ................................................................................. ............................... 50 .......................................................................................................... ........................................................... ... 50 A. Sứ c khỏe: .................................................. •
ế n Đổ i Khí H ậu Bi ế
Trang 3/58
ườ ng Đại H ọc Nông Lâm Tr ườ ng Đạ
Nhóm I thự c hiện
......................................................................................................... .................................................. 50 Việt Nam: ....................................................... ........................................................................................................ ........................................................... ... 50 Thế giớ i: i: ................................................ B. Kinh tế: ..................................................... ............................................................................................................. ........................................................... ... 51 ....................................................................................... ............................... 51 Vấn đề của thế giớ i: i: ........................................................ .................................................................................... ............................... 54 Vấn đề của Việt Nam:..................................................... III. PHƯƠ NG NG HƯỚ NG NG GIẢI QUYẾT ................................................. ....................................................................... ...................... 55 ............................................................................... ............................... 55 I.1. Phươ ng ng hướ ng-Chi ng-Chiến lượ c: c: ................................................ ......................................................................................................... ........................................................... ... 56 I.2. Biện pháp:................................................. IV. K ẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ: ................................................... .................................................................................. ............................... 56 ............................................................................................. ........................................ 57 V. NGUỒN THAM KHẢO .....................................................
ế n Đổ i Khí H ậu Bi ế
Trang 4/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Phần III: NỘI DUNG CHÍNH I.
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: I.1. Định ngh ĩ a: “Biế n đổ i khí hậu là “nhữ ng ảnh hưở ng có hại của biế n đổ i khí hậu”, là nhữ ng biế n đổ i trong môi tr ườ ng vật lý hoặ c sinh học gây ra nhữ ng ảnh hưở ng có hại đ áng k ể đế n thành phần, khả nă ng phục hồi hoặ c sinh sản của các hệ sinh thái t ự nhiên và đượ c quản lý hoặ c đế n hoạt động của các hệ thố ng kinh t ế - xã hội hoặ c đế n sứ c khỏe và phúc l ợi của con ng ườ i”.(Theo công ướ c chung của LHQ về biế n đổ i khí hậu).
I.2. Nguyên nhân Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấ p thụ khí nhà kính như sinh khối, r ừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế sự biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto nhằm hạn chế và ổn định sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6. CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con ngườ i gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệ p như sản xuất xi măng và cán thép. CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than. N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệ p. HFCs đượ c sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22. PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm. SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê. Các biể u hiện của biế n đổ i khí hậu: Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung. Sự thay đổi thành phần và chất lượ ng khí quyển có hại cho môi tr ườ ng sống của con ngườ i và các sinh vật trên Trái đất. Sự dâng cao mực nướ c biển do băng tan, dẫn tớ i sự ngậ p úng ở các vùng đất thấ p, các đảo nhỏ trên biển. Sự di chuyển của các đớ i khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng khác nhau của Trái đất dẫn tớ i nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con ngườ i. Sự thay đổi cườ ng độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu trình tuần hoàn nướ c trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 5/58
Nhóm I thự c hiện
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượ ng và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển.
I.3. Một số hiện tượ ng của sự biến đổi khí hâu: I.3.1. Hiện tượ ng hiệu ứ ng nhà kính: I.3.1.1. Hiệu ứ ng nhà kính là gì? "K ết quả của sự của sự trao đổi không cân bằng về năng lượ ng giữa trái đất vớ i không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển trái đất đượ c gọi là Hiệu ứng nhà kính". Hiệu ứng nhà kính, dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi năng lượ ng bức xạ của tia sáng mặt tr ời , xuyên qua các cửa sổ hoặc mái nhà bằng kính, đượ c hấ p thụ và phân tán tr ở lại thành nhiệt lượ ng cho bầu không gian bên trong, dẫn đến việc sưở i ấm toàn bộ không gian bên trong chứ không phải chỉ ở những chỗ đượ c chiếu sáng.
I.3.1.2. Nguyên nhân gây hi ệu ứ ng nhà kính: Có nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, gồm CO2, CH4, CFC, SO2, hơ i nướ c ... Khi ánh sáng mặt tr ời chiếu vào Trái Đất, một phần đượ c Trái Đất hấ p thu và một phần đượ c phản xạ vào không gian. các khí nhà kính có tác dụng giữ lại nhiệt của mặt tr ời , không cho nó phản xạ đi, nếu các khí nhà kính tồn tại vừa phải thì chúng giúp cho nhiệt độ Trái Đất không quá lạnh nhưng nếu chúng có quá nhiều trong khí quyển thì k ết quả là Trái Đất nóng lên. Vai trò gây nên hiệu ứ ng nhà kính của các chấ t khí đượ c xế p theo thứ t ự sau: CO2 => CFC => CH4 => O3 =>NO2 I.3.1.3. Phân loại: Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 6/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
A. Hiệu ứ ng nhà kính khí quy ển: Các tia bức xạ sóng ngắn của mặt tr ời xuyên qua bầu khí quyển đến mặt đất và đượ c phản xạ tr ở lại thành các bức xạ nhiệt sóng dài. Một số phân tử trong bầu khí quyển, trong đó tr ướ c hết là điôxít cacbon và hơ i nướ c, có thể hấ p thụ những bức xạ nhiệt này và thông qua đó giữ hơ i ấm lại trong bầu khí quyển. Hàm lượ ng ngày nay của khí đioxit cacbon vào khoảng 0,036% đã đủ để tăng nhiệt độ thêm khoảng 30 °C. Nếu không có hiệu ứng nhà kính tự nhiên này nhiệt độ trái đất của chúng ta chỉ vào khoảng –15 °C. Có thể hiểu một cách sơ lượ c như sau : ta biết nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất đượ c quyết định bở i cân bằng giữa năng lượ ng mặt tr ời chiếu xuống trái đất và lượ ng bức xạ nhiệt của mặt đất vào vũ tr ụ. Bức xạ nhiệt của mặt tr ời là bức xạ có sóng ngắn nên dễ dàng xuyên qua tầng ozon và lớ p khí CO2 để đi tớ i mặt đất, ngượ c lại bức xạ nhiệt từ trái đất vào vũ tr ụ là bướ c sóng dài, không có khả năng xuyên qua lớ p khí CO2 dày và bị CO2 + hơ i nướ c trong khí quyên hấ p thụ. Như vậy lượ ng nhiệt này làm cho nhiệt độ bầu khí quyển bao quanh trái đất tăng lên. Lớ p khí CO2 có tác dụng như một lớ p kính giữ nhiệt lượ ng tỏa ngượ c vào vũ tr ụ của trái đất trên quy mô toàn cầu. Bên cạnh CO2 còn có một số khí khác cũng đượ c gọi chung là khí nhà kính như NOx, Metan, CFC. B. Hiệu ứ ng nhà kính nhân lo ại: Từ khoảng 100 năm nay con ngườ i tác động mạnh vào sự cân bằng nhạy cảm này giữa hiệu ứng nhà kính tự nhiên và tia bức xạ của mặt tr ời . Sự thay đổi nồng độ của các khí nhà kính trong vòng 100 năm lại đây (điôxít cacbon tăng 20%, mêtan tăng 90%) đã làm tăng nhiệt độ lên 2 °C. I.3.1.4. Nhữ ng ảnh hưở ng có thể xảy ra do hiệu ứ ng nhà kính: Việc tăng nồng độ các khí nhà kính do loài ngườ i gây ra, hiệu ứng nhà kính nhân loại, sẽ làm tăng nhiệt độ trên toàn cầu (sự nóng lên của khí hậu toàn cầu) và như vậy sẽ làm thay đổi khí hậu trong các thậ p k ỷ và thậ p niên k ế đến. M ột số hậu quả liên đớ i vớ i việc thay đổ i khí hậu do hiệu ứ ng này có thể gây ra: Các nguồn nướ c: Chất lượ ng và số lượ ng của nướ c uống, nướ c tướ i tiêu, nướ c cho k ỹ nghệ và cho các máy phát điện, và sức khỏe của các loài thủy sản có thể bị ảnh hưở ng nghiêm tr ọng bở i sự thay đổi của các tr ận mưa rào và bở i sự tăng khí bốc hơ i. Mưa tăng có thể gây lụt lội thườ ng xuyên hơ n. Khí hậu thay đổi có thể làm đầy các lòng chảo nối vớ i sông ngòi trên thế giớ i. Các tài nguyên bờ biể n: Chỉ tại riêng Hoa K ỳ, mực nướ c biển dự đoán tăng 50 cm vào năm 2100, có thể làm mất đi 5.000 dặm vuông đất khô ráo và 4.000 dặm vuông đất ướ t. Sinh vật: Sự nóng lên của trái đất làm thay đổi điều kiện sống bình thườ ng của các sinh vật trên trái đất. Một số loài sinh vật thích nghi vớ i điều kiện mớ i sẽ •
•
•
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 7/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
thuận lợ i phát triển. Trong khi đó nhiều loài bị thu hẹ p về diện tích hoặc bị tiêu diệt. S ức khỏe: Nhiều loại bệnh tật mớ i đối vớ i con ngườ i xuất hiện, các loại dịch bệnh lan tràn, sức khoẻ của con ngườ i bị suy giảm. Số ngườ i chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài hơ n tr ướ c. Sự thay đổi lượ ng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm. Lâm nghiệ p: Nhiệt độ cao hơ n tạo điều kiện cho nạn cháy r ừng dễ xảy ra hơ n. N ăn g l ượ ng và vận chuyể n: Nhiệt độ ấm hơ n tăng nhu cầu làm lạnh và giảm nhu cầu làm nóng. Sẽ có ít sự hư hại do vận chuyển trong mùa đông hơ n, nhưng vận chuyển đườ ng thủy có thể bị ảnh hưở ng bở i số tr ận lụt tăng hay bở i sự giảm mực nướ c sông. Xa hơ n nữa nếu nhiệt độ của quả đất đủ cao thì có thể làm tan nhanh băng tuyết ở Bắc Cực và Nam Cực và do đó mực nướ c biển sẽ tăng quá cao, có thể dẫn đến nạn hồng thủy •
•
•
I.3.1.5. Các biện pháp để giảm trừ hiệu ứ ng nhà kính: Một trong những cố gắng đầu tiên của nhân loại để giảm mức độ ấm dần do khí thải k ỹ nghệ là việc các quốc gia đã tham gia bàn thảo và tìm cách kí k ết một hiệ p ướ c có tên là Nghị định thư Kyoto. Tuy nhiên, về phía nội bộ nướ c Mỹ và các nướ c tiên tiến khác, nhiều nỗ lực để giảm khí độc mà chủ yếu thải ra từ xe máy nổ và các nhà máy k ỹ nghệ đã đượ c áp dụng khá mạnh mẽ. Ở Hoa K ỳ, hầu hết các tiểu bang đều có luật bắt buộc các phươ ng tiện giao thông dùng động cơ nổ phải có giấy chứng nhận qua đượ c các thử nghiệm định kì về việc đạt tiêu chuẩn nhả khói của hệ thống xe. Tr ồng nhiều cây xanh (nhất là những loại cây hấ p thụ nhiều CO2 trong quá trình quang hợ p) nhằm làm giảm lượ ng khí CO2 trong bầu khí quyển, từ đó làm giảm hiệu ứng nhà kính khí quyển. Hãy tiết kiệm điện: Một phần điện năng đượ c sản xuất từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, sinh ra một lượ ng khí CO2 lớ n. Hãy sử dụng ánh sáng tự nhiên, dùng bóng đèn tiết kiệm điện, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng. Khi cần di chuyển những quãng đườ ng gần, hãy đi bộ thay vì dùng xe máy. Sử dụng các phươ ng tiện giao thông công cộng, đi học bằng xe đạ p, vừa bảo vệ đượ c túi tiền lại vừa bảo vệ môi tr ườ ng! Hãy cho những cái bế p than hay bế p dầu “cổ lổ” đi vào quá khứ, sử dụng bế p gas vừa nhanh lẹ vừa tốt cho môi tr ườ ng. Hãy dùng Hàng Việt Nam chất lượ ng cao. Tại sao chúng ta lại ăn nho M ĩ , táo New Zealand trong khi đất nướ c ta bốn mùa đều có trái cây tươ i ngon, không có chất bảo quản? Việc vận chuyển hàng hóa giữa các nướ c tạo ra một lượ ng khí CO2 khổng lồ và đó rõ ràng là một sự lãng phí tài nguyên r ất lớ n. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 8/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Hãy tiết kiệm giấy (in giấy ở cả 2 mặt, sử dụng tậ p cũ để làm giấy nháp…), tái chế bao nilông, vỏ chai nhựa sẽ giúp bảo vệ môi tr ườ ng và giảm khí CO2 trong quá trình sản xuất.
I.3.2. Mư a acid: I.3.2.1. Khái niệm: Mưa acid là mưa có tính acid do một số chất khí hòa tan trong nướ c mưa tạo thành các acid khác nhau. Trong tự nhiên, mưa có tính acid chủ yếu vì trong nướ c mưa có CO2 hòa tan ( từ hơ i thở của động vật và có một ít Cl- ( từ nướ c biển) và có độ pH dướ i 5.Là sự lắng đọng thành phần axít trong những cơ n mưa, sươ ng mù, tuyết, băng, hơ i nướ c…
I.3.2.2. Nguyên nhân: Nguyên nhân của hiện tượ ng mưa axit là sự gia tăng năng lượ ng oxit của lưu huỳnh và nitơ ở trong khí quyển do hoạt động của con ngườ i gây nên. Ôtô, nhà máy nhiệt điện và một số nhà máy khác khi đốt nhiên liệu đã xả khí SO2 vào khí quyển. Nhà máy luyện kim, nhà máy lọc dầu cũng xả khí SO2. Trong khí xả, ngoài SO2 còn có khí NO đượ c không khí tạo nên ở nhiệt độ cao của phản ứng đốt nhiên liệu. Các loại nhiên liệu như than đá, dầu khí mà chúng ta đang dùng đều có chứa S và N. Khi cháy trong môi tr ườ ng không khí có thành phần O2, chúng sẽ biến thành SO2 và NO2, r ất dễ hòa tan trong nướ c. Trong quá trình mưa, dướ i tác dụng của bức xạ môi tr ườ ng, các oxid này sẽ phản ứng vớ i hơ i nướ c trong khí quyển để hình thành các acid như H2SO4, acid Sunfur, acid Nitric. Chúng lại r ơi xuống mặt đất cùng vớ i các hạt mưa hay lưu lại trong khí quyển cùng mây trên tr ời . Chính các acid này đã làm cho nướ c mưa có tính acid. Một vài quặng kim loại như đồng (Cu) chẳng hạn, có chứa lưu huỳnh (S) và khí SO2 đượ c tạo thành khi ngườ i ta tìm cách khai thác chúng. Khí SO2 cũng có thể đượ c thải ra từ hoạt động núi lửa. Khi núi lửa hoạt động thườ ng tung vào khí quyển H2S và SO2
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 9/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Ngoài ra, khí SO2 cũng có thể đượ c thải từ sự mục nát của các loài thực vật đã chết từ lâu. Khí SO2 có nguồn tự nhiên chỉ chiếm một tỷ lệ r ất nhỏ (khoảng 1/10) so vớ i nguồn gốc nhân tạo (từ những hoạt động công nghiệ p, giao thông...). Bên cạnh đó, các nhà máy điện khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch để phát điện cũng đã thải vào không khí một lượ ng lớ n NOx. Ở một số nướ c, lượ ng khí thải này do các nhà máy nhiệt điện chiếm 40%, còn 60% là do các hoạt động giao thông vận tải. Nguyeân nhaân chuû yeáu vaãn laø töø caùc hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi nhö chaët phaù röøng böøa baõi, ñoát raùc, phun thuoác tröø saâu. Ướ c tính khoảng 80% oxit sulfur là do hoạt động của các thiết bị tạo năng lượ ng, 15% do hoạt động đốt cháy của các ngành công nghiệ p khác nhau, và 5% từ các nguồn khác. Còn đối vớ i oxit nitơ , 1/3 là do hoạt động của các máy năng lượ ng, 1/3 khác là do hoạt động của đốt nhiên liệu để chuyển hóa thành năng lượ ng và phần còn lại cũng do các nguồn khác nhau.
I.3.2.3. Quá trình tạo nên mư a acid: Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượ ng lớ n lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ . Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như : lưu huỳnh đioxit (SO2) và nitơ đioxit (NO2). Các khí này hòa tan vớ i hơ i nướ c trong không khí tạo thành các axit sunfuric (H 2SO4) và axit nitric(HNO 3). Khi tr ời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nướ c mưa, làm độ pH của nướ c mưa giảm. Nếu nướ c mưa có độ pH dướ i 5 đượ c gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớ n, nướ c mưa có thể hoà tan đượ c một số bụi kim loại và ôxit kim loại có trong không khí như ôxit chì,... làm cho nướ c mưa tr ở nên độc hơ n nữa đối vớ i cây cối, vật nuôi và con ngườ i. Quá trình này di ễn ra theo các phản ứ ng hoá học: a. Lư u huỳnh: S + O2 → SO2 Quá trình đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi sẽ sinh ra lưu huỳnh điôxít. SO2 + OH- → HOSO2 Phản ứng hoá hợ p giữa lưu huỳnh điôxít và các hợ p chất gốc hiđrôxít. HOSO2- + O2 → HO2- + SO3 Phản ứng giữa hợ p chất gốc HOSO2- và O2 sẽ cho ra hợ p chất gốc HO2- và SO3 (lưu huỳnh triôxít). SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l) ; Lưu huỳnh triôxít SO3 sẽ phản ứng vớ i nướ c và tạo ra axít sulfuric H2SO4. Đây chính là thành phần chủ yếu của mưa axít. b. Nitơ : N2 + O2 → 2NO 2NO + O2 → 2NO2
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 10/58
Nhóm I thự c hiện
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
3NO2(k) + H2O(l) → 2HNO3(l) + NO(k) Axít nitric HNO3
S ơ đồ quá trình t ạo mư a axit
I.3.2.4. Tác động : A. Tác động tiêu cự c: a. Ảnh hưở ng của mư a acid lên ao hồ và hệ thủy sinh vật: Mưa acid ảnh hưở ng tr ực tiế p hoặc gián tiế p đến các ao hồ và hệ thủy sinh vật. Mưa acid r ơi trên mặt đất sẽ r ửa trôi các chất dinh dưỡ ng trên mặt đất và mang các kim loại độc xuống ao hồ. Ngoài ra vào mùa xuân khi băng tan, acid (trong tuyết) và kim loại nặng trong băng theo nướ c vào các ao hồ và làm thay đổi đột ngột pH trong ao hồ, hiện tượ ng này gọi là hiện tượ ng "sốc" acid vào mùa Xuân. Các thủy sinh vật không đủ thờ i gian để thích ứng vớ i sự thay đổi này. Thêm vào đó mùa Xuân là mùa nhiều loài đẻ tr ứng và một số loài khác sống trên cạn cũng đẻ tr ứng và ấu trùng của nó sống trong Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 11/58
Nhóm I thự c hiện
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
nướ c trong một thờ i gian dài, do đó các loài này bị thiệt hại nặng. Acid sulfuric có thể ảnh hưở ng đến cá theo hai cách: tr ực tiế p và gián tiế p. Acid sulfuric ảnh hưở ng tr ực tiế p đến khả năng hấ p thụ oxy, muối và các dưỡ ng chất để sinh tồn. Đối vớ i các loài cá nướ c ngọt acid sulfuric ảnh hưở ng đến quá trình cân bằng muối và khoáng trong cơ thể chúng. Các phân tử acid trong nướ c tạo nên các nướ c nhầy trong mang của chúng làm ngăn cản khả năng hấ p thu oxygen của các làm cho cá bị ngạt. Việc mất cân bằng muối Canxi làm giảm khả năng sinh sản của các, tr ứng của nó sẽ bị hỏng ... và xươ ng sống của chúng bị yếu đi. Muối đạm cũng ảnh hưở ng đến cá, khi nó bị mưa acid r ửa trôi xuống ao hồ nó sẽ thúc đẩy sự phát triển của tảo, tảo quang hợ p sẽ sinh ra nhiều oxygen. Tuy nhiên do cá chết nhiều, việc phân hủy chúng sẽ tiêu thụ một lượ ng lớ n oxy làm suy giảm oxy của thủy vực và làm cho cá bị ngạt. Mặc dầu nhiều loại cá có thể sống trong môi tr ườ ng pH thấ p đến 5,9 nhưng đến pH này Al2+ trong đất bị phóng thích vào ao hồ gây độc cho cá. Al 2+ làm hỏng mang cá và tích tụ trong gan cá. Các ảnh hưở ng của pH đế n hệ thủ y sinh vật có thể tóm t ắt như sau: pH < 6,0
Các sinh vật bậc thấ p của chuỗi thức ăn bị chết (như phù du, stonefly), đây là nguồn thức ăn quan tr ọng của cá
pH < 5,5
Cá không thể sinh sản đượ c. Cá con r ất khó sống sót. Cá lớ n bị dị dạng do thiếu dinh dưỡ ng. Cá bị chết do ngạt
pH < 5,0 pH < 4,0
cá bị chết ần thể Qu Xuhiện các sinh vật mớ i khác vớ i các sinh vật ban đầu ất
Hơ n nữa, do hiện tượ ng tích tụ sinh học, khi con ngườ i ăn các loại cá có chứa độc tố, các độc tố này sẽ tích tụ trong cơ thể con ngườ i và gây nguy hiểm đối vớ i sức khoẻ con ngườ i. Ở trong các ao hồ, lưỡ ng thê cũng bị ảnh hưở ng, chúng không thể sinh sản đượ c trong môi tr ườ ng acid. b. Ảnh hưở ng của mư a acid lên thự c vật và đất: Một trong những tác hại nghiêm tr ọng của mưa acid là các tác hại đối vớ i thực vật và đất. Khi có mưa acid, các dưỡ ng chất trong đất sẽ bị r ửa trôi. Các hợ p chất chứa nhôm trong đất sẽ phóng thích các ion nhôm và các ion này có th ể hấ p thụ bở i r ễ cây và gây độc cho cây. Như chúng ta đã nói ở trên, không phải toàn bộ SO2 trong khí quyển đượ c chuyển hóa thành acid sulfuric mà một phần của nó có thể lắng đọng tr ở lại mặt đất dướ i dạng khí SO2. Khi khí này tiế p xúc vớ i lá cây, nó sẽ làm tắt các thể soma của lá cây gây cản tr ở quá trình quang hợ p. Một thí nghiệm trên cây Vân Sam (cây lá kim) cho thấy, khi phun một hỗn hợ p acid sulfuric và acid nitric có pH từ 2,5 4,5 lên các cây Vân Sam con sẽ làm xuất hiện và phát triển các vết tổn thươ ng có màu
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 12/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
nâu trên lá của nó và sau đó các lá này r ụng đi, các lá mớ i sẽ mọc ra sau đó nhưng vớ i một tốc độ r ất chậm và quá trình quang hợ p bị ảnh hưở ng nghiêm tr ọng.
c. Ảnh hưở ng đến khí quyển: Các hạt sulphate, nitrate tạo thành trong khí quyển sẽ làm hạn chế tầm nhìn. Các sươ ng mù acid làm ảnh hưở ng đến khả năng lan truyền ánh sáng Mặt tr ời . Ở Bắc cực, nó đã ảnh hưở ng đến sự phát triển của Địa y, do đó ảnh hưở ng đến quần thể Tuần lộc và Nai tuyết - loại động vật ăn Địa y. d. Ảnh hưở ng đến các công trình kiến trúc: Các hạt acid khi r ơi xuống nhà cửa và các bức tượ ng điêu khắc sẽ ăn mòn chúng. Ví dụ như tòa nhà Capitol ở Ottawa đã bị tan rã bở i hàm lượ ng SO2 trong không khí quá cao. Vào năm 1967, cây cầu bắc ngang sông Ohio đã sậ p làm chết 46 ngườ i; nguyên nhân cũng là do mưa acid.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 13/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
e. Ảnh hưở ng đến các vật liệu:
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 14/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Mưa acid cũng làm hư vải sợ i, sách và các đồ cổ quý giá. Hệ thống thông khí của các thư viện, viện bảo tàng đã đưa các hạt acid vào trong nhà và chúng tiế p xúc và phá hủy các vật liệu nói trên.
f. Ảnh hưở ng lên ngườ i: Các chất acid nêu trên trong không khí r ất nguy hại đối vớ i cơ thể sống và chúng có the hủy diệt sự sống. Mưa acid có thể gây ra sự tàn phá đối vớ i hệ thần kinh và gây bệnh thần kinh đối vớ i con ngườ i. Điều này xảy ra là vì các sản phẩm của các acid là các hỗn hợ p r ất độc hại hòa tan trong nướ c uống. Các tác hại tr ực tiế p của việc ô nhiễm do các chất khí acid lên ngườ i bao gồm các bệnh về đườ ng hô hấ p như: suyển, ho gà và các triệu chứng khác như nhức đầu, đau mắt, đau họng ... Các tác hại gián tiế p sinh ra do hiện tượ ng tích tụ sinh học các kim loại trong cơ thể con ngườ i từ các nguồn thực phẩm bị nhiễm các kim loại này do mưa acid.
B. Tác động tích cự c : a. Mư a axit làm mát trái đất: Những cơ n mưa chứa axit sulphuric làm giảm phát thải methane từ những đầm lầy, nhờ đó hạn chế hiện tượ ng trái đất nóng lên. Moät cuoäc ñieàu tra toaøn caùc thaønh phaàn sunfua coù trong möa axit coù khaû naêng ngaên caûn traùi ñaát aám leân, baèng vieäc taùc ñoäng vaøo quaù trình saûn xuaát khí meâtan töï Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 15/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
nhieân cuûa vi khuaån trong ñaàm laày. Methane chieám 27% trong caùc yeáu toá gaây neân hieäu öùng nhaø kính, vaø caùc vi khuaån ôû ñaàm laày laø thuû phaïm chính .Chuùng tieâu thuï chaát neàn (goàm coù hidro vaø axetat) trong than buøn roài giaûi phoùng ra khí metan ,coøn vi khuaån aên sunfua caïnh tranh thöùc aên vôùi chuùng .Khi möa axit ñoå xuoáng ,nhoùm vi khuaån naøy seõ duøng sunfua,ñoàng thôøi tieâu thuï luoân phaàn chaát neàn ñaùng lí daùnh cho vi khuaån sinh metan. Do vaäy caùc caëp vi khuaån cuûa metan bò “ñoùi” vaø saûn xuaát ra ít khí nhaø kính .Nhieàu thí nghieäm cho thaáyphaàn sunfua laéng ñoïng coù theå laøm giaûm quaù trình sinh ra metan tôùi 30%. Nghieân cöùu môí cuûaVincent Gauci vaø coäng söï thuoäc Ñaïi Hoïc Môû (Anh) thöïc hieän .Nhoùm taùc giaû ñaõ nhaän ra ñöôïc hieän töôïng löu huyønh aùt cheá quaù trình sinh ra metan töø naêm 1960.naêm 2004 noù laøm giaûm löôïng metan töø 175 xuoáng coøn 160 trieäu taán.
b. Cân bằng hệ sinh thái rừ ng: Sự thiếu vắng các tr ận mưa axit cũng có thể gây ra nhiều vấn đề vớ i môi tr ườ ng.Vì lượ ng cacbon dioxide ngày càng tăng trong sông suối là loại khí gây ra quá trình axit hoá ở các nguồn nướ c tinh khiết.
I.3.2.5. Biện pháp phòng ng ừ a và cách kh ắc phục: Moät ñieàu nghòch lí laø chính caùc bieän phaùp choáng oâ nhieãm ,aùp duïng xung quanh caùc cô sôû saûn xuaát ñieän ,laïi goùp phaàn reo raéc möa axit treân dieän roäng .do caùc nhaø maùy buoäc phaûi xaây oáng khoùi thaät cao nhaèm traùnh oâ nhieãm moâi tröôøng ôû ñòa phöông,caùc hoaù chaát taïo ra axit lan toaû ñi xa haøng traêm haøng ngaøn km khoûi nguoàn .
Ñeå giaûm löôïng khí thaûi SO2 từ caùc nhaø maùy nhieät ñieän xuoáng coøn 7.84 tyû taán naêm 2020,tröôùc naêm 2005 phaûi laép ñaët heä thoáng khöû sunfua ñaây cuõng laø moät giaûi phaùp haïn cheá möa axit maø nhaø nöôùc Trung Quoác ñaõ Ñeà ra naêm ngoaùi .Caùc nhaø maùy nhieät ñieän khi laép ñaët heä thoáng naøy seõ baùn ñieän vôùi giaù cao hôn.tuy nhieân quy ñònh naøy khoâng deã thöïc hieän vôùi caùc nhaø maùy nhieät ñieän ñaõ laâu ñôøi,vì chi phí laép ñaët heä thoâng naøy laø quaù lôùn noù chieám khoaûng 1/3 toång ñaàu tö xaây döng moät nhaø maùy nhieät ñieän.
Xaây döïng caùc bieän phaùp chuaån xaùc hôn ñeå döï baùo möùc ñoä cuûa caùc chaát gaây oâ nhieãm trong khí quyeån vaø noàng ñoä caùc khí nhaø kính coù khaû naêng gaây ra söï can thieäp ñoái vôùi heä thoáng khí haäu vaø ñoái vôùi moâi tröôøng noùi chung.
Hieän ñaïi hoaù caùc heä thoáng naêng löôïng ñang toàn taïi ñeå taïo ra tính hieäu suaát naêng köôïng ,vaø phaùt trieån caùc nguôøn naêng löôïng môùi ,taùi sinh nhö naêng löôïng maët trôøi naêng löôïng gioù ,thuyû trieàu ,söùc ñoäng vaät vaø söùc ngöôøi …
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 16/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Giuùp ñôõ nhaân daân hieåu bieát veà vieäc laøm theá naøo ñeå phaùt trieån vaø söû duïng caùc naêng löôïng coù hieäu suaát hôn vaø ít oâ nhieãm hôn .Ñieàu phoái caùc keá hoaïch naêng löôïng khu vöïc deå laøm sao caùc daïng naêng löôïng phuø hôïp veà maët moâi tröôøng coù theå ñöôïc taïo ra vaø phaân phoái moät caùch hieäu quaû.
Ñaåy maïnh vieäc ñaùnh giaù moâi tröôøng vaø caùc caùch ra quyeát ñònh khaùc ñeå laøm sao toång hoaø ñöôïc caùc chính saùchveà naêng löôïng ,moâi tröôøng vaø kinh teá vôùi nhau theo moät caùch beàn vöõng.
Phaùt trieån caùc chöng trình nhaõn hieäu hoaù veà tính hieäu suaât naêng löông cho ngöôøi tieâu duøng bieát.
Naâng cao caùc tieâu chuaån veà quoác gia veà hieäu suaát naêng löôïng vaø khí phaùt thaûi vaø naâng cao nhaän thöùc cuûa coâng chuùng veà caùc heä thoáng naêng löôïng phuø hôïp veà maët moâi tröôøng .
Phaùt trieån giao thoâng vaän taûi coâng coäng ôû caùc thaønh phoá vaø noâng thoân theo höôùng hieäu quaûreû tieàn ít oâ nhieãm vaø an toaøn ,cuøng vôùi nhaân dan baûn xöù vaø caùc coäng ñoàng ñòa phöông khaùc.
I.3.2.6. Một số biện pháp đề xuất : a. Đối vớ i SO2: Sử dụng phươ ng pháp đốt fluidized bed. Xử lý khí thải bằng phươ ng pháp lọc ướ t, sử dụng dung dịch nướ c vôi hoặc xút để làm chất hấ p thụ. Phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 + SO2 + H2O + O2 ----> CaSO4 + CO2 + H2O b. Đối vớ i NOx: Sử dụng phươ ng pháp đốt gọi là "Overfire Air". Theo phươ ng pháp này một phần không khí cần thiết cho quá trình đốt sẽ đượ c chuyển hướ ng lên phía trên của buồng đốt. Làm như vậy, quá trình đốt sẽ diễn ra trong điều kiện có ít oxy hơ n và làm giảm quá trình oxy hóa nitơ trong không khí thành NOx. Xử lý khí thải bằng chất xúc tác. Trong quá trình này ngườ i ta cho ammonia tác dụng vớ i NO trong một buồng xúc tác. 4NO + 4 NH3 + O2 ----> 4N2 + 6 H2O 2NO2 + 4 NH3 + O2 ---> 3N2 + 6 H2O Trong các động cơ xe ngườ i ta gắn thêm một bộ phận lọc khí có hình tổ ong đượ c mạ platinum, pallandium hoặc Rhodium. Ở tại bộ phận này sẽ diễn ra phản ứng oxy hóa, phản ứng khử để biến NOx, CO2 và các HCs thành các chất khí không gây hại. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 17/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
I.3.3. Thủng tầng ozon: I.3.3.1. Khái niệm về tầng ozon: Ozon là một chất khí có trong thiên nhiên, nằm trên tầng cao khí quyển của Trái đất, ở độ cao khoảng 25km trong tầng bình lưu, gồm 3 nguyên tử oxy (03), hấ p thụ phần lớ n những tia tử ngoại từ Mặt tr ời chiếu xuống gây ra các bệnh về da. Chất khí ấy tậ p hợ p thành một lớ p bao bọc quanh hành tinh thườ ng đượ c gọi là tầng Ozon.
I.3.3.2. Vai trò của tầng ôzôn: Lớ p ozon ngăn cản phần lớ n các tia cực tím có hại không cho xuyên qua bầu khí quyển Trái đất. Tầng ozon như lớ p áo choàng bảo vệ Trái đất tr ướ c sự xâm nhậ p và phá hủy của tia tử ngoại. Tầng ozon là lớ p lọc bức xạ mặt tr ời , một phần lớ p lọc này bị mất sẽ làm cho bề mặt Trái đất nóng lên. Chiếc áo choàng quý giá ấy bị "rách" cũng có ngh ĩ a sự sống của muôn loài sẽ bị đe dọa.
I.3.3.3. Nguyên nhân th ủng tầng ozon: Lỗ thủng tầng ozon đượ c các nhà khoa học phát hiện lần đầu tiên năm 1987 ở Nam Cực đã làm chấn động dư luận toàn cầu, dấy lên những mối quan ngại sâu sắc về môi tr ườ ng và sức khỏe con ngườ i. Hoạt động của núi lửa phóng thích một lượ ng lớ n HCl vào khí quyển; muối biển cũng chứa r ất nhiều Chlor, nếu các hợ p chất Chlor này tích tụ ở tầng bình lưu nó sẽ là nguyên nhân chính làm suy giảm tầng ozon. Tuy nhiên, hoạt động của núi lửa r ất yếu để có thể đẩy HCl lên đến tầng bình lưu. Mặt khác các chất này cần phải có "tuổi thọ" trong khí quyển từ 2 - 5 năm mớ i lên đượ c tầng bình lưu theo cơ chế giống như CFCs. Các chất này r ất dễ hòa tan trong hơ i nướ c của khí quyển, do đó nó sẽ nhanh chóng theo mưa r ơi xuống mặt đất. Theo các k ết quả đo đạc cho thấy mặc dầu hoạt động của núi lửa El Chichon (1982) có làm tăng hàm lượ ng HCl ở tầng bình lưu lên 10% nhưng lượ ng này biến mất trong vòng 1 năm. Hoạt động của núi lửa Pinaturbo (1991) không làm tăng hàm lượ ng chlorine ở tầng bình lưu. Các nhà khoa học đã làm các phép tính chính xác cho thấy trong tổng lượ ng chlorine ở tầng bình lưu 3% là HCl (có lẽ từ các hoạt động của núi lửa), 15% là methyl chloride, 82% là các ODS (trong đó hơ n phân nửa là do CFC11 và CFC12).
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 18/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Một số sinh vật biển có khả năng tạo ra methyl chloride (hợ p chất bền); tuy nhiên, nó chỉ đóng góp một phần nhỏ vào tổng lượ ng chlorine ở tầng bình lưu Con ngườ i thải các chất khí CFC (Chlorofluorocarbon) và các ch ất ODS (Ozone depleting substances) khác vào khí quyển. CFCs đượ c sử dụng làm chất sinh hàn, chất tạo bọt, dung môi, bình cứu hoả, bình xịt, nhựa xố p, chất làm sạch kim loại.. Các chất ODS khác bao gồm: methyl bromide (làm thuốc tr ừ sâu), halons (trong các bình chữa cháy), methyl chloroform (dùng làm dung môi trong nhi ều ngành công nghệ)... Mặc dầu CFC nặng hơ n không khí, nhưng nó có thể lên đến tầng bình lưu bằng một quá trình kéo dài từ 2 - 5 năm. Ngườ i ta đo nồng độ CFC ở tầng bình lưu bở i các khinh khí cầu, phi cơ và các vệ tinh. Khi CFCs đến đượ c tầng bình lưu, dướ i tác dụng của tia cực tím nó bị phân hủy tạo ra Chlor nguyên tử, và Chlor nguyên tử có tác dụng như một chất xúc tác để phân hủy Ozon. Một nguyên tử Chlor có thể phá hủy 100.000 phân tử ozon. Methyl bromide khi lên đến tầng bình lưu sẽ bị tia cực tím phân hủy để cho ra brom nguyên tử, một nguyên tử brom có khả năng phá hủy các phân tử ozone gấ p 4050 lần một nguyên tử chlor. Nguyên nhân chính của giảm sút ôzôn ở Nam Cực và các nơ i khác là sự hiện diện của các khí gốc có chứa clo (tr ướ c nhất là các CFC và các hợ p chất clo vớ i các bon liên quan) bị phân giải khi có tia cực tím tạo thành các nguyên tử clo tr ở thành chất xúc tác phân hủy ôzôn. Sự giảm sút ôzôn do clo là chất xúc tác có thể xảy ra ở tr ạng thái khí nhưng sẽ tăng đột ngột khi có sự hiện diện của các đám mây tầng bình lưu trên địa cực. Các quá trình quang hóa tham gia tuy phức tạ p nhưng đã đượ c tìm hiểu tốt. Quan sát chủ yếu là thông thườ ng phần lớ n các clo trong tầng bình lưu ở trong các "hợ p chất chứa" bền, chủ yếu là các hydro clorua (HCl) và clo nitrat (ClONO 2). Mặc dù vậy trong mùa Đông và Xuân Nam Cực các phản ứng trên bề mặt của các phần tử mây chuyển hóa các hợ p chất chứa này tr ở lại thành các gốc tự do có hoạt tính cao, Cl và ClO. Các đám mây cũng có thể lấy đi NO 2 từ khí quyển bằng cách biến đổi chúng thành axít nitric, ngăn không cho ClO vừa đượ c tạo thành có thể bị biến đổi tr ở lại ClONO2. Ánh sáng cực tím gia tăng trong mùa xuân tạo cho các hợ p chất clo phản ứng hủy diệt trên 17% ôzôn trong khi các hợ p chất brôm làm giảm sút thêm 33%. Vai trò của ánh sáng mặt tr ời trong giảm sút ôzôn chính là lý do tại sao giảm sút ôzôn ở Nam Cực lớ n nhất vào mùa xuân. Trong mùa đông, mặc dù có nhiều mây nhất, không có ánh sáng trên địa cực để thúc đẩy các phản ứng hóa học. Phần lớ n các ôzôn bị phá hủy ở phía dướ i của tầng bình lưu đối ngượ c vớ i việc giảm sút ôzôn ít hơ n r ất nhiều thông qua các phản ứng thể khí đồng nhất xảy ra tr ướ c hết là ở phía trên của tầng bình lưu. Nhiệt độ sưở i ấm vào cuối xuân phá vỡ các gió xoáy vào trung
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 19/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
tuần tháng 12. Khi ấm lên, không khí giàu ôzôn bay về các v ĩ độ thấ p, các đám mây tầng bình lưu bị phá hủy, các quá trình làm giảm sút ôzôn ngưng lại và lỗ thủng ôzôn đượ c hàn gắn tr ở lại. Nitơ oxit (N2O) là chất khí gây mê, giảm đau không màu có vị ngọt nhẹ và nặng hơ n không khí 1,5 lần. Nó đượ c tạo ra từ phân động vật, quá trình xử lý rác thải, phân bón hóa học, động cơ đốt trong và các ngành công nghiệ p. Khí này cũng đượ c giải phóng khi vi khuẩn hoạt động trong đất và đại dươ ng phân hủy các hợ p chất chứa nitơ . Tiến s ĩ Ravishankara cùng các cộng sự cảnh báo r ằng, nếu các chính phủ không ra tay thì N 2O sẽ tiế p tục là chất hủy hoại tầng ozone mạnh nhất trong suốt thế k ỷ 21. Việc giảm lượ ng khí N2O sẽ giúp tầng ozone phục hồi, đồng thờ i góp phần ngăn chặn hiện tượ ng ấm lên toàn cầu (vì N2O cũng là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính). N2O không cháy nhưng có tính oxy hóa và kích thích phản ứng cháy. Khí này không duy trì sự sống và có thể gây ngạt. Giớ i chuyên gia gây mê nha khoa thườ ng gọi N2O là khí gây cườ i. Theo Telegraph, N2O đã “qua mặt” chlorofluorocarbon (CFC) để tr ở thành loại khí phá hủy tầng ozone mạnh nhất.
I.3.3.4. Các phản ứ ng tạo thành và phân h ủy ozon trong t ầng bình lư u: Trong tầng bình lưu ozon đượ c tạo thành đồng thờ i cũng bị phân hủy dướ i tác dụng của bức xạ tử ngoại từ ánh sáng mặt tr ời . Bức xạ tử ngoại thườ ng đượ c chia thành 3 vùng: UV-A, UV-B, UV-C. Phản ứng tạo thành ozon: O2 + hv (UV-C) 2O O + O2 + M O3 + M Phản ứng tạo thành ozon xảy ra nhiều hơ n ở lớ p không khí phía trên vùng xích đạo, do tại đây ánh sáng mặt tr ời chứa nhiều tia bức xạ UV-C hơ n ở hai vùng cực. Phản ứng phân hủy ozon: O3+hv (UV-B) O2+O O+ O3 2O2 Ngoài ra còn có các phản ứng phân hủy ozon do các tác nhân khác: X + O3 XO + O2 XO + O X + O2 X có thể là Cl, NO, OH hay H. Cấu tử X đượ c tái tạo sau quá trình phân hủy ozon, do đó mỗi nguyên tử hay phân tử X có thể phân hủy hàng ngàn phân tử ozon tr ướ c khi phản ứng xúc tác bị k ết thúc do X phản ứng vớ i một phân tử ozon khác.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 20/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Phản ứng phân hủy ozon bở i cấu tử X nêu trên cũng có thể bị gián đoạn, do X hay XO tham gia các phản ứng khác: Cl (X) + CH4 CH3+HCl ClO(XO, vớ i X=Cl) + NO2 + M M + ClONO2 NO2(XO, vớ i X=NO) + OH + M M + HNO3 Vì vậy các phân tử HNO3, HCl, ClONO2 đượ c xem là nơ i chứa tạm thờ i của các tác nhân xúc tác phân hủy ozon.
I.3.3.5. Tác hại của việc thủng tầng ôzôn: Đối vớ i con ngườ i: sự suy giảm tầng ôzôn sẽ làm tăng cườ ng độ tia cực tím ở bề mặt trái đất là nguyên nhân gây ra nhiều hậu quả trong sinh học như làm da cháy nắng, lóa mắt, lão hóa da, đục thủy tinh thể, ung thư mắt, gia tăng các khối u ác tính: 19% các khối u ác tính ở đàn ông và 16% ở phụ nữ, bệnh ung thư da. Đối vớ i thực vật: tăng cườ ng bức xạ tia cực tím có thể tiêu hủy các sinh vật phù du trong tầng có ánh sáng của biển, đây là loại thực vật có liên quan tr ực tiế p đến năng suất sinh học của đại dươ ng. 70% lượ ng thực vật phù du xuất phát từ đại dươ ng ở vùng cực. Đây là nơ i xảy ra tình tr ạng suy giảm tầng ozon đáng lưu ý nhất, ảnh hưở ng đến mùa màng. Sản lượ ng nhiều loại cây tr ồng có tầm quan tr ọng về kinh tế như lúa phụ thuộc vào quá trình cố định nitơ của vi khuẩn lam cộng sinh ở r ễ cây. Mà vi khuẩn lam r ất nhạy cảm vớ i ánh sáng cực tím và có thể bị chết khi hàm lượ ng tia cực tím gia tăng. Bên cạnh các ảnh hưở ng tr ực tiế p của bức xạ cực tím đối vớ i sinh vật, gia tăng tia cực tím trên bề mặt sẽ làm gia tăng lượ ng ôzôn ở tầng đối lưu. Ở mặt đất ôzôn thông thườ ng đượ c công nhận là một yếu tố gây nguy hiểm đến sức khỏe vì ôzôn có độc tính thể theo tính chất ôxy hóa mạnh. Vào thờ i điểm này ôzôn trên mặt đất đượ c tạo thành chủ yếu qua tác dụng của bức xạ cực tím đối vớ i các khí thải từ xe cộ. Các hóa chất gây cạn kiệt tầng ôzôn còn góp phần gây nóng lên toàn cầu bở i phát thải tr ực tiế p các khí nhà kính tiềm tàng. Thiên tai và các hiện tượ ng khí hậu cực đoan khác cũng đang gia tăng ở hầu hết các nướ c trên thế giớ i; nhiệt độ và mực nướ c biển toàn cầu tiế p tục tăng nhanh đang là mối lo ngại của các quốc gia.
I.3.3.6. Ngăn chặn sự suy thoái tầng ozon: Sự suy giảm ôzôn đang đượ c quan sát thấy và các dự đoán suy giảm trong tươ ng lai đã tr ở thành một mối quan tâm toàn cầu, dẫn đến việc công nhận Nghị định thư Montreal hạn chế và cuối cùng chấm dứt hoàn toàn việc sử dụng và sản xuất các hợ p chất. Năm 1985, Công ướ c Viên và Nghị định thư Montreal bắt đầu có hiệu lực nhằm mục đích từng bướ c ngăn chặn việc sử dụng những loại hóa chất có thể phá hủy tầng ôzôn, đánh dấu sự ra đờ i của Ngày quốc tế bảo vệ tầng ozon. Hiện nay, việc triển khai Nghị
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 21/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
định thư Montreal đã góp phần đáng k ể làm giảm hơ n 1,5 triệu tấn hóa chất hàng năm mà có thể phá hủy tầng ozon.
Theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất suy giảm tầng ôzôn, vớ i các nướ c phát triển phải loại tr ừ hoàn toàn sản xuất và sử dụng các chất CFC và Halon vào năm 1996 và chất HCFC vào năm 2020. Theo k ế hoạch, năm 2010 Cục khí tượ ng thủy văn sẽ phối hợ p vớ i ngân hàng thế giớ i xây dựng dự án tìm kiếm tài tr ợ quốc tế cho doanh nghiệ p và năm 2011 sẽ tiến hành triển khai dự án loại tr ừ chất HCFC. Đối vớ i các nướ c đang phát triển như nướ c ta sẽ đượ c ưu đãi sử dụng các chất CFC và Halon đến năm 2010 và chất HCFC đến năm 2040. Vớ i mức tiêu thụ dướ i 0,004 kg/ đầu ngườ i /năm, Việt Nam đượ c coi là một trong những nướ c có lượ ng tiêu thụ CFC thấ p gần 300 lần so vớ i nhóm nướ c mà Nghị định thư quy định và đượ c hưở ng ưu đãi về hạn định loại tr ừ; đồng thờ i nhận đượ c sự hỗ tr ợ không hoàn lại về công nghệ và tài chính từ Quỹ đa phươ ng thông qua các dự án đầu tư.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 22/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Trong giai đoạn từ nay đến 2010, để có thể loại tr ừ đượ c hoàn toàn tiêu thụ các chất CFC và Halon, các nướ c đang phát triển như Việt Nam cần đượ c hỗ tr ợ k ỹ thuật, tăng cườ ng năng lực và hướ ng tớ i sử dụng R -134a. Hiện nay, R-134a đang đượ c coi là gas lạnh an toàn và sử dụng trong hầu hết các loại tủ lạnh và điều hòa không khí ô tô (MAC) đờ i mớ i. Giảm ô nhiễm không khí do xe cộ và các thiết bị khác khi hoạt động xả khí thải vào môi tr ườ ng. Tiết kiệm năng lượ ng, nướ c trong nhà và nơ i làm việc. Sử dụng ánh sáng tự nhiên trong nhà và nơ i làm việc nếu có thể. Tận dụng phươ ng tiện giao thông công cộng hơ n là dùng xe máy cá nhân hoặc taxi nếu có thể. Thỉnh thoảng đi xe đạ p hoặc đi bộ đến nơ i làm việc. Khi mua các sản phẩm gia dụng, nhất là các loại dùng trong bình xịt, tìm loại ghi trên nhãn “không có CFC”. Sơ n nhà, nên sơ n bằng cách quét hoặc lăn, không dùng cách phun sơ n. Giảm dùng các bao bì bằng nhựa xố p. Nếu có sẵn, nên tận dụng nhiều lần.
I.3.3.7. Việt Nam và nhữ ng nỗ lự c bảo vệ tầng ôzôn: Việt Nam chính thức phê chuẩn Nghị định thư Montreal vào tháng 1 năm 1994. Nhờ các chính sách cươ ng quyết của Chính phủ, nỗ lực của Bộ Tài nguyên Môi tr ườ ng cùng các cơ quan liên quan, sự tham gia của các doanh nghiệ p, sự ủng hộ của ngườ i tiêu dùng cùng hỗ tr ợ tài chính của quốc tế, Việt Nam đã đạt đượ c những thành quả đáng k ể trong việc từng bướ c hạn chế sử dụng các chất làm suy giảm tầng ozon. Trong thậ p k ỷ 90, mỗi năm Việt Nam tiêu thụ khoảng 500 tấn CFC, 4 tấn holon và gần 400 tấn methyl bromide - những chất gây suy giảm tầng ôzôn. Song nhờ những nỗ lực giảm thiểu, trên 200 tấn CFC 12 (chiếm gần 1/2 tổng số CFC đượ c sử dụng trong cả nướ c) đã đượ c loại tr ừ và đến thờ i điểm này không còn doanh nghiệ p nào tại Việt Nam sử dụng CFC trong sản xuất mỹ phẩm. L ĩ nh vực làm lạnh và điều hoà không khí cũng đạt đượ c những k ết quả khả quan vớ i việc giảm trung bình mỗi năm 3,6 tấn CFC 11 trong ngành dệt may, 5,8 tấn CFC 12 trong sử dụng điều hoà không khí ô tô và 40 tấn CFC trong các thiết bị làm lạnh thươ ng mại và gia dụng. Đến năm 2009, Việt Nam chỉ còn nhậ p khẩu 10 tấn R-12 (chất làm suy giảm tầng ôzôn nhóm CFC) và bắt đầu từ 1/1/2010 toàn bộ các chất nhóm CFC sẽ bị cấm nhậ p khẩu vào Việt Nam.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 23/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Mặc dù có những thành công nhất định, Việt Nam vẫn phải đối mặt vớ i nhiều thách thức trong việc loại tr ừ chất phá hủy tầng ôzôn theo lộ trình của nghị định thư Montreal. Lượ ng sử dụng các chất HCFC ở Việt Nam hiện nay vào khoảng 3000 tấn và sẽ còn tăng trong thờ i gian tớ i, chủ yếu là R-22 trong làm lạnh và điều hòa không khí. Theo ướ c tính, Việt Nam sẽ cần khoảng 20 triệu USD trong vòng 15-20 năm tớ i để loại tr ừ hoàn toàn sử dụng các chất HCFC. Các biện pháp chính sách nhằm đảm bảo hạn định về loại tr ừ các chất HCFC giai đoạn 2010-2030 của Nghị định thư Montreal sẽ đượ c Bộ Tài nguyên và Môi tr ườ ng trình chính phủ xem xét và ban hành trong thờ i gian tớ i.
I.3.3.8. Khả năng phục hồi của tầng ôzôn: Theo Nghị định thư Montreal vớ i sự tham gia của 191 quốc gia, các sản phẩm thải CFC đã bị loại bỏ vào năm 1996 trên toàn thế giớ i. Quan sát trong vài năm vừa qua cho thấy sự suy thoái tầng ôzôn đã bị ngăn chặn trên diện r ộng có khả năng phục hồi hoàn toàn. Theo nghiên cứu mớ i, biến đổi khí hậu ở bán cầu Nam cũng sẽ có khả năng phục hồi . K ết quả nghiên cứu của các nhà khoa học thuộc Cơ quan hàng không vũ tr ụ Mỹ (NASA) cho thấy tầng ôzôn sẽ có khả năng phục hồi nhờ những nỗ lực của con ngườ i nhằm hạn chế lượ ng khí phát thải gây suy giảm tầng ôzôn và nhờ gió khí quyển. Theo các số liệu của NASA. mặc dù lỗ thủng tầng ôzôn trên bầu tr ời Nam Cực vẫn không ngừng r ộng ra và hiện đã tớ i 24 triệu km2, nhưng toàn bộ tầng ôzôn của Trái đất đã ngừng suy giảm trong suốt 9 năm qua, sớ m hơ n r ất nhiều so vớ i những tính toán khoa học dựa theo tiến độ giảm các loại khí CFC phá hoại tầng ôzôn trong 20 năm qua. Các nhà khoa học đã xác định sự phục hồi tầng ôzôn trên tầng thượ ng của tầng bình lưu của khí quyển có thể hoàn toàn nhờ vào việc giảm lượ ng khí CFC thải vào khí quyển. Nhưng ở tầng hạ của tầng bình lưu, sự phục hồi của tầng ôzôn phụ thuộc vào các loại gió khí quyển lưu chuyển khí ôzôn, đượ c tạo ra ở độ cao thấ p trên khu vực xích đạo nên các khu vực ở v ĩ độ cao hơ n, là nơ i khí ôzôn bị phá hoại. Các mô hình máy tính đã khẳng định quá trình này và dự báo tầng ôzôn của Trái đất sẽ đượ c khôi phục lại mức như năm 1980 trong khoảng thờ i gian từ năm 2030 đến năm 2070. Vào thờ i điểm này, lỗ thủng tầng ôzôn ở Nam Cực cũng đượ c lấ p đầy.
I.3.4. Cháy rừ ng: Nhiệt độ tăng cao, đất đai khô cằn và nhiều cánh r ừng lớ n biến thành tro bụi - những hiện tượ ng bất thườ ng này không còn bó hẹ p ở một số quốc gia hay khu vực mà đang xảy ra hầu khắ p trên thế giớ i. Từ vùng r ừng Taiga ở Sibérie của Nga đến khu r ừng Rockies r ộng lớ n ở Canada, miền Nam California (Mỹ) và Australia, các nhà khoa học đã tìm thấy Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 24/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
những bằng chứng rõ ràng cho thấy tình tr ạng cháy r ừng tràn lan hiện nay có nguồn gốc từ sự biến đổi khí hậu.
I.3.4.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến cháy rừ ng: A. Tình trạng ấm dần lên của trái đất: Trái đất nóng dần lên là một trong những biểu hiện phổ biến nhất của biến đổi khí hậu. Như chúng ta đã biết vớ i sự phát triển công nghiệ p như vũ bão đã đưa con ngườ i đến vớ i cuộc sống văn minh hơ n, hiện đại hơ n nhưng đồng thờ i các nhà máy công nghiệ p cùng các hoạt động của con ngườ i đã thải ra 1 lượ ng lớ n các khí độc vào môi tr ườ ng, các khí này tạo thành bức tườ ng ngăn cản các tia bức xạ từ trái đất vào khí quyển. Từ đó trái đất nóng dần lên và quá trình trái đất ấm dần lên sẽ vẫn tiế p diễn cho đến khi nào các khí thải gây hiệu ứng nhà kính do con ngườ i tạo ra mà đa phần là carbon dioxide sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiêu liệu hóa thạch còn tích tụ trong bầu khí quyển. Theo Trung tâm Dữ liệu Khí hậu quốc gia Mỹ, nửa đầu năm 2006 là giai đoạn khí hậu toàn cầu ấm nhất k ể từ khi cơ quan này đi vào hoạt động năm 1895. Bầu khí quyển Trái Đất đang nóng lên vớ i tốc độ nhanh hơ n bao giờ hết do lượ ng khí dioxyd carbol (CO2) thải vào khí quyển đã ở mức cao nhất trong vòng 650 ngàn năm qua. 5 năm nóng k ỷ lục k ể từ năm 1890 đều diễn ra trong 10 năm tr ở lại đây. Tiểu ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu của LHQ cho biết nhiệt độ toàn cầu trong thế k ỷ 20 trung bình tăng 0,550C, nhiệt độ toàn cầu dự báo sẽ tiế p tục tăng 2 đến 50C trong thế k ỷ 21 này kèm theo những hậu quả r ất nặng nề cho con ngườ i và môi tr ườ ng. Dữ liệu về tình tr ạng nắng nóng toàn cầu do Cơ quan Khí tượ ng và Đại dươ ng quốc gia Mỹ thu thậ p cho thấy hầu hết các bang ở Mỹ đang tr ải qua mùa hè vớ i nhiệt độ trung bình cao hơ n 3-70C so vớ i những mùa khác trong năm. Riêng ở một số bang phía Tây, nhiệt độ tăng thêm đến 9 0C. Tại California, nhiệt độ ở Thung lũng chết lên đến 56,50C và nhiều thành phố duyên hải phía Tây nhiệt độ vượ t ngưỡ ng 400C. Tại Nam Mỹ, nhiệt độ ở Uruquay, Argentina, Chile và Brazil cao hơ n trung bình 7 0C. Nhiệt độ cao hơ n bình thườ ng 7-90C cũng xảy ra tại nhiều nướ c châu Âu. Tháng 7 vừa r ồi đượ c đánh dấu là tháng 7 nóng nhất ở Pháp trong vòng 55 năm qua, nhiệt độ tăng 340C so vớ i bình thườ ng. Pakistan, Bangladesh và miền Nam Ấn Độ cũng tr ải qua những ngày nhiệt độ cao hơ n bình thườ ng 30C trong khi miền Trung Trung Quốc nhiệt độ tăng thêm đến 50C. (Theo SundayTimes, TTXVN) B. Tác động của biến đổi khí hậu đến cháy rừ ng: Khí hậu ấm lên, làm quá trình tan chảy băng diễn ra sớ m hơ n và hậu quả là mùa hè tr ở nên khô hanh hơ n, là yếu tố chính dẫn đến hàng loạt các vụ cháy r ừng trên diện Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 25/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
r ộng. Tuyết bắt đầu tan sớ m vào mùa xuân trong khi lượ ng mưa ngày một giảm. Sự k ết hợ p này là điều kiện thuận lợ i để cháy r ừng xảy ra trên phạm vi r ộng hơ n.
Các tổ chức bảo vệ môi tr ườ ng cảnh báo, thay đổi khí hậu sẽ khiến cháy r ừng xảy ra thườ ng xuyên hơ n. Ngoài những dữ liệu về nhiệt độ, lưu lượ ng dòng chảy và mức độ tan chảy băng, các nhà nghiên cứu cũng khảo sát sự thay đổi tậ p quán canh tác đất tr ồng và quản lý r ừng nhưng nhận thấy đây là các yếu tố thứ yếu làm tăng đột biến các vụ cháy r ừng. Các nhà chuyên môn thừa nhận cháy r ừng vẫn là một hiện tượ ng phức tạ p và ở nhiều khu vực trên thế giớ i con ngườ i vẫn là tác nhân chính, chẳng hạn như nông dân đốt r ừng làm nươ ng r ẫy hay những k ẻ cố ý gây hỏa hoạn. Trong khi đó, các yếu tố khác cũng có xu hướ ng làm tăng nguy cơ cháy r ừng. Thờ i tiết ấm lên ở phươ ng Bắc cũng kích thích sự hình thành sấm sét, tác nhân quan tr ọng gây cháy. Theo Johann Goldammer - giám đốc Trung tâm theo dõi cháy r ừng toàn cầu thuộc Đại học Freiburg (Đức), các khu r ừng ở Bắc bán cầu có thể có mối quan hệ quyết định đến số phận của môi tr ườ ng toàn cầu do r ừng và đất r ừng ở đây có chứa than bùn chiếm khoảng 1/3 lượ ng carbon tích tr ữ trong Trái đất. Các đám cháy r ừng và than bùn giải phóng carbon dioxide vào khí quyển, thúc đẩy quá trình ấm lên của khí hậu và khi đó sẽ gia tăng các vụ cháy r ừng. Goldammer cảnh báo r ừng ở phươ ng Bắc đang đối mặt vớ i quả bom carbon và quá trình kích hoạt bom nổ đã bắt đầu. Như vậy biến đổi khí hậu và cháy r ừng tác động qua lại vớ i nhau: các đám cháy r ừng thải một lượ ng lớ n carbon dioxide vào khí quyển làm trái đất nóng dần lên, khí hậu ấm dần lên lại tác động các đám cháy r ừng diễn ra nhiều hơ n.
I.3.4.2. Tình trạng cháy rừ ng gần đây tại một số quốc gia điển hình: 1. Canada:
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 26/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Ở Canada, nơ i hiện nay mỗi năm trung bình có 2,56 triệu hécta r ừng bị thiêu r ụi so vớ i mức 1 triệu hécta của những năm đầu thậ p niên 1970. Nghiên cứu chung của các nhà khoa học Mỹ, Nga và Canada cũng khẳng định hiện tượ ng biến đổi khí hậu có liên quan đến tình tr ạng cháy r ừng ở Sibérie. Hơ n 11,6 triệu hécta r ừng - tươ ng đươ ng diện tích bang Pennsylvania ở Mỹ - đã bị thiêu r ụi ở Nga từ đầu năm đến nay. 2. M ĩ : Nhiệt độ ấm hơ n có thể làm khô những bụi cây thấ p, dẫn tớ i những đám cháy nghiêm tr ọng hơ n khi lửa bùng lên do sét hoặc hoạt động của con ngườ i. Sử dụng một loạt các mô hình, các nhà khoa h ọc dự đoán r ằng khu vực địa lý chịu ảnh hưở ng của cháy r ừng tại miền Tây Hoa K ỳ có thể tăng lên 50% chủ yếu là do nhiệt độ tăng. Sự gia tăng lớ n nhất của khu vực bị cháy (75-175%) thuộc khu vực r ừng Tây Bắc Thái Bình Dươ ng và Dãy núi Rocky. Thêm vào đó, vì cháy r ừng lan r ộng hơ n ở miền Tây Hoa K ỳ, một loại phần tử khói quan tr ọng, cácbon aerosol hữu cơ , sẽ tăng trung bình khoảng 40% trong nửa đầu thế k ỷ này. Nghiên cứu do Jennifer Logan thuộc SEAS chỉ đạo, đượ c công bố trên số ngày 18 tháng 6 trên tạ p chí Journal of Geophysical Research. Trong nghiên cứu của mình, Logan cùng các đồng nghiệ p đã tính toán hậu quả của thay đổi khí hậu đối vớ i cháy r ừng cũng như chất lượ ng không khí trong tươ ng lai khu vực miền Tây Hoa K ỳ.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 27/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Biểu đồ này cho thấy phần tr ăm khu vực bị cháy tăng lên do cháy r ừng, từ thờ i điểm hiện tại đến năm 2050, do mô hình của Spracken et al. (2009) tính toán. Mô hình này sử dụng tình huống lượ ng khí thải nhà kính tăng lên vừa phải và dẫn tớ i nhiệt độ toàn cầu tăng lên 1,6 độ C (3 độ F) vào năm 2050. Nhiệt độ ấm hơ n có thể làm khô những bụi cây thấ p, dẫn tớ i những đám cháy nghiêm tr ọng hơ n trong tươ ng lai. ( Ả nh: Loretta Mickley, Tr ườ ng khoa học k ỹ thuật và ứ ng d ụng Harvard)
3. Úc: TT - Gary Morgan, ngườ i đứng đầu Trung tâm Nghiên cứu cháy r ừng của Úc, cho biết: “Biến đổi khí hậu, thờ i tiết và hạn hán đã làm thay đổi các vụ cháy r ừng về tr ạng thái, mức độ dữ dội và độ dài”. Nghiên cứu từ Cục Khí tượ ng của Úc và Cơ quan khoa học Chính phủ Úc tiên đoán vào năm 2050 tại đông nam nướ c Úc, số ngày có các tr ận cháy r ừng lớ n ảnh hưở ng tớ i đờ i sống con ngườ i sẽ tăng lên gấ p đôi.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 28/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
John Hepburn, một lãnh đạo của tổ chức Hòa Bình Xanh, nói: “Khi biến đổi khí hậu tiế p tục vớ i tốc độ này, nướ c Úc sẽ chịu thườ ng xuyên hơ n các đợ t hạn hán, nhiệt độ tăng cao, cháy r ừng thườ ng xuyên và lớ n hơ n cũng như các tr ận lũ, cuồng phong mạnh hơ n. Ngày 7-2 vừa qua nướ c Úc đã xảy ra tr ận cháy r ừng lớ n nhất trong lịch sử gây kinh hoàng cho bao ngườ i. Nướ c Úc có một bề dày kinh nghiệm chống cháy r ừng, nhưng trong vài ngày cháy r ừng đã làm thiệt mạng 171 ngườ i. Đây là thảm họa cháy r ừng lớ n nhất trong lịch sử nướ c này. Trong quá khứ từng có “Ngày thứ tư tro tàn” năm 1983 vớ i 75 ngườ i thiệt mạng trong các vụ cháy r ừng. Có 71 ngườ i cũng bị thiêu chết trong "Thứ sáu đen tối" vào năm 1939 và vài chục vụ hỏa hoạn khác trong thờ i k ỳ ngườ i da tr ắng bắt đầu khai phá Australia.
Bứ c t ườ ng l ửa t ại r ừn g quố c gia Bunyip cách thành phố Melbourne khoảng 125 km về phía tây. Ả nh: AP.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 29/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Biế n đổ i khí hậu đ ã “tiế p sứ c” cho bứ c t ườ ng l ửa khủng khiế p ở Labertouche, cách Melbourne 90km - Ả nh: Reuters Một nghiên cứu do Cơ quan Khí tượ ng thủy văn Australia và tổ chức CSIRO tr ực thuộc chính phủ cho thấy, số ngày có điều kiện thờ i tiết khắc nghiệt như 7/2 có thể tăng gấ p đôi vào năm 2050 nếu tình tr ạng thay đổi khí hậu hiện nay không đảo ngượ c. Tổ chức Greenpeace thì khẳng định những thảm họa giống như vụ cháy tại bang Victoria sẽ phổ biến hơ n trong tươ ng lai nếu tốc độ thay đổi khí hậu không giảm. Do thay đổi khí hậu tiế p tục diễn ra, Australia đối mặt vớ i một viễn cảnh mà trong đó hạn hán, nắng nóng, cháy r ừng, lũ lụt và lốc xoáy diễn ra thườ ng xuyên hơ n. Sự tàn khốc của thảm k ịch tại bang Victoria là hồi chuông cảnh báo để các chính tr ị gia hiểu đượ c mức độ khẩn cấ p của vấn đề thay đổi khí hậu”, John Hepburn, một trong những lãnh đạo của Greenpeace, phát biểu. 4. Việt Nam: Theo số liệu thống kê của Tr ườ ng Đại học Thuỷ lợ i, có 11 vụ hạn hán nghiêm tr ọng xảy ra trong các năm từ 1976 đến 1996 đã dẫn đến những thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệ p, gây cháy r ừng, làm cạn kiệt sông suối nhỏ và các hồ chứa nướ c dẫn đến tình tr ạng biển lấn sâu vào đất liền. Có khoảng 3,8 triệu ngườ i r ơi vào tình tr ạng thiếu nướ c sinh hoạt trên toàn quốc. Theo ướ c tính, thiệt hại các vụ cháy r ừng trong cả nướ c đã lên tớ i 5.000 tỷ đồng. Hiện có khoảng 5 triệu ha r ừng bị liệt vào loại dễ cháy bất cứ mùa nào trong năm. Nhiều vụ cháy r ừng ở Quảng Ninh và Lâm Đồng đã làm tê liệt nhiều nhà máy sản xuất nhựa thông.
I.3.5. Lũ lụt – hạn hán: I.3.5.1. Bão: A. Khái niệm: Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 30/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Bão là tr ạng thái nhiễu động của khí quyển và là một loại hình thờ i tiết cực tr ị. Ở Việt Nam, thuật ngữ "bão" thườ ng đượ c hiểu là bão nhiệt đớ i, là hiện tượ ng thờ i tiết đặc biệt nguy hiểm chỉ xuất hiện trên các vùng biển nhiệt đớ i. Bão là hiện tượ ng gió mạnh kèm theo mưa r ất lớ n do có sự xuất hiện và hoạt động của các khu áp thấ p (low pressure area) khơ i sâu. Bão có nhiều tên gọi khác nhau tuỳ vào khu vực phát sinh: Bão hình thành trên Đại Tây Dươ ng: hurricanes o Bão hình thành trên Thái Bình Dươ ng: typhoons o Bão hình thành trên Ấn Độ Dươ ng: cyclones o
B. Điều kiện hình thành bão: Điều kiện cơ bản để hình thành bão là nhiệt độ cao và những vùng dồi dào hơ i nướ c: khi nhiệt độ cao sẽ làm cho hơ i nướ c bốc lên mạnh và bị đấy lên cao, tại khu vực đó 1 tâm áp thấ p hình thành. Do sự chênh lệch khí áp, không khí ở khu vực lân cận sẽ tràn vào.Tại tâm bão (mắ t bão) không khí chuyển từ trên xuống dướ i, xung quanh tâm bão: không khí bốc mạnh lên cao ngưng tụ thành 1 bức tườ ng mây dày đặc, tạo ra những cơ n mưa cực lớ n và gió xoáy r ất mạnh. Khi đi vào đất liền hoặc vùng biển lạnh ở các v ĩ độ cao, bão mất nguồn năng lượ ng bổ sung từ không khí nóng ẩm trên biển, cộng vớ i đó là ảnh hưở ng của lực ma sát vớ i mặt đất nên suy yếu dần và tan đi. Cấu tạo của 1 cơ n bão gồm các phần sau: mắt bão (the eye), thành mắt bão (the p mây ti dày đặc phía trên ( the Dense Cirrus eyewall ), dải mây (rainbands) và lớ Overcast ).
I.3.5.2. Lũ: A. Sự hình thành l ũ: Lũ là hiện tượ ng nướ c sông dâng cao trong một khoảng thờ i gian nhất định, sau đó giảm dần (hình 1 và 2)
Hình 1: Đườ ng qúa trình l ũ t ại tr ạm S ơn Giang nă m 1999 Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 31/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Hình 2: N ướ c l ũ cuồn cuộn chả y trong sông ( www.vnn.vn ) Lũ là hiện tượ ng dòng nướ c do mưa lớ n tích luỹ từ nơ i cao tràn về dữ dội làm ngậ p lụt một khu vực hoặc một vùng tr ũng, thấ p hơ n. Nếu mưa lớ n, nướ c mưa lại bị tích luỹ bở i các tr ướ ng ngại vật như đất đá, cây cối cho đến khi lượ ng nướ c vượ t quá sức chịu đựng của vật chắn, phá vỡ vật chắn, ào xuống cấ p tậ p (r ất nhanh), cuốn theo đất đá, cây cối và quét đi mọi vật có thể quét theo dòng chảy thì đượ c gọi là lũ quét (hay lũ ống), thườ ng diễn ra r ất nhanh, khoảng 3-6 giờ . Lũ quét đượ c hình thành bở i một lượ ng mưa có cườ ng độ lớ n, kéo dài trên một khu vực nào đó. Lượ ng mưa hình thành dòng chảy trên mặt đất và các dòng chảy đượ c tậ p trung cùng nhau sinh ra một dòng chảy vớ i lưu lượ ng và vận tốc r ất lớ n, chúng có thể cuốn tất cả nhưng gì có thể trên đườ ng đi qua, đó chính là mối nguy hiểm tiềm tàng của lũ quét. Có r ất nhiều nhân tố tác động và tr ực tiế p hình thành lũ quét: điều kiện khí tượ ng, thuỷ văn (cườ ng độ mưa, thờ i gian mưa, lưu lượ ng và mực nướ c trên các sông, suối…) và điều kiện về địa hình (phân bố địa hình, đặc điểm thổ nhưỡ ng, độ dốc lưu vực, độ dốc lòng sông, suối...). B.
Ảnh hưở ng:
Thiếu nướ c sạch, lươ ng thực,nơ i ở . Nguy cơ bị dịch bệnh tăng cao. Về kinh tế, có hàng chục ngàn ha lúa, màu và cây lươ ng thực bị hư hại, hàng ngàn gia cầm, gia súc bị chết; hàng ngàn nhà cửa, kho tàng tr ườ ng học bệnh viện bị đổ trôi; hàng tr ăm ngàn m3 đất giao thông thuỷ lợ i bị trôi, hàng chục công trình giao thông, thuỷ lợ i nhỏ bị xuống cấ p hoặc hư hỏng. Thiệt hại về kinh tế lên đến hàng tr ăm tỉ đồng. Đây là những thiệt hại không nhỏ đối vớ i nền kinh tế xã hội, hơ n nữa các thiệt hại đó lại tậ p trung chủ yếu ở những vùng cao, vùng sâu, nơ i trình độ dân trí cũng như kinh tế còn thấ p. Đặc biệt là lũ quét đã gây ra những thiệt hại to lớ n về ngườ i, của đối vớ i một bộ phận nhân dân thuộc vùng sâu, vùng xa mà đại bộ phận là thuộc nhóm dân tộc thiểu số. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 32/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Một số tr ận lũ quét đã xảy ra trong thờ i gian gần đây: Vào tháng 8-2008, lũ quét đã xuất hiện tại các tỉnh phía Bắc, số ngườ i chết do mưa lũ đã lên tớ i 97 ngườ i, làm nhiều tuyến đườ ng bị tê liệt, hư hỏng nặng; hơ n 300 căn nhà tại các tỉnh bị sậ p đổ, cuốn trôi; 4.230 căn nhà bị ngậ p, hư hại; 8.698 ha lúa, hoa màu bị thiệt hại… Tháng 6-2009: Mưa lớ n ở khu vực thượ ng nguồn đã gây ra lũ quét kinh hoàng ở 3 xã Yên T ĩ nh, Yên Hòa, Yên Na thuộc huyện Tươ ng Dươ ng (Nghệ An) khiến 5 ngườ i thiệt mạng, 157 ngôi nhà ngậ p chìm trong nướ c và bùn đất, hàng chục ha lúa, hoa màu bị cuốn trôi, 2 công trình thủy lợ i, 14 công trình nướ c sinh hoạt bị hư hỏng nặng. Tổng thiệt hại ướ c tính lên đến hơ n 25 tỷ đồng. Tháng 7-2009: Lũ quét tại Mườ ng Tè làm 4 ngườ i chết, thiệt hại nhiều công trình giao thông, thủy lợ i, ao nuôi thủy sản và ruộng lúa vớ i ướ c tính trên 7 tỷ đồng. Và mớ i đây nhất, tháng 9-2009 cơ n bão số 9 vớ i sức tàn phá kinh hoàng từ Huế vào đến Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và ngượ c lên các tỉnh Kon Tum, Gia Lai ở Tây Nguyên. Theo thống kê bướ c đầu đã làm 31 ngườ i chết, 3 ngườ i mất tích, thiệt hại hàng ngàn tỷ đồng cùng nhiều cơ sở vật chất….
Biện pháp khắc phục và phòng ng ừ a bão-lũ: Biện pháp khắc phục: Di dờ i nhanh chóng ngườ i và của ra khỏi khu vực của bão-lũ. Thành lậ p các đơ n vị xung kích cứu nạn để sẵn sàng làm nhiệm vụ giúp dân sơ tán, tìm kiếm, cứu tr ợ, cấ p cứu ngườ i bảo vệ tài sản trong thờ i gian có lũ quét. Thực hiện khẩn tr ươ ng công tác tìm kiếm , cứu nạn ngườ i dân và tài sản ra khỏi khu vực bão-lũ. Đảm bảo không có ngườ i dân nào bị đói, thiếu nướ c sạch, chổ ở … Đảm bảo các dịch vụ về y tế phòng chống dịch bệnh lây lan sau bảo-lũ. Cộng đồng cùng chia sẻ, động viên và giúp đỡ nhân dân gặ p khó khăn do bão-lũ Làm thông thoáng các tuyến đườ ng gioa thông bị bão-lũ phá hoại. Tránh sự cô lậ p vùng bị bão-lũ. Biện pháp phòng ngừa: Chiến lượ c phòng chống lâu dài. Để góp phần phát triển bền vững, trong chiến lượ c phòng chống và giảm nhẹ thiên tai lâu dài của Việt Nam, chiến lượ c phòng chống lũ quét phải nhằm thực hiện các mục tiêu : Giảm tổn thất về ngườ i, sinh mạng. Giảm thiệt hại của cải vật chất của xã hội.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 33/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Giảm sự ngừng tr ệ về sản xuất, nhanh chóng phục hồi sản xuất, ổn định đờ i sống của nhân dân. Giảm sự nguy cơ ngày càng gia tăng mức độ của lũ quét Biện pháp: Tuyên truyền giáo dục về lũ và lũ quét, mở các lớ p tậ p huấn cho nhân dân về cách thức phòng chống khi bão-lũ xảy ra. Xây dựng củng cố hệ thống giao thông thuỷ lợ i: cải tạo hệ thống kênh r ạch, sông suối nhằm cải thiện dòng chảy, hạn chế các tác hại của lũ. Mở r ộng khẩu độ cầu cống, bố trí cầu và các công trình điều tiết phòng tránh lũ quét; Làm đậ p kiểm soát trên các sông, suối thườ ng xảy ra lũ quét Tr ướ c hết, cần thiết nghiên cứu thực tr ạng lũ – lũ quét để làm cơ sở xác định nơ i và thờ i điểm xuất hiện lũ quét để bướ c đầu xác định các khu vực tr ọng điểm cần ưu tiên nghiên cứu. Áp dụng mô hình dự báo để dự báo và cảnh báo lũ quét, ngoài ra các phươ ng tiện thông tin đại chúng cũng không nằm ngoài cuộc nhằm góp phần vào công tác cảnh báo và hướ ng dẫn dân chúng cách tránh và thoát khỏi những vùng có lũ quét một cách r ất hiệu quả. Các yêu cầu cơ bản về thông tin cần trong hệ thống cảnh báo lũ quét là việc thu thậ p thông tin và truyền bá k ị p thờ i các thông tin đó Khai thác và sử dụng hợ p lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái ở mức cao. Chủ động phòng tránh thiên tai và các sự cố môi tr ườ ng gây ra do lũ quét.Cụ thể: phải bảo vệ và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, r ừng, khoáng sản); phân vùng nhằm phòng tránh lũ quét (phân vùng đất, cải tạo các dòng sông...), lồng ghép các nghiên cứu về kinh tế - xã hội và môi tr ườ ng trong hoạch định biện pháp phòng tránh cũng như giảm nhẹ thiệt hại do lũ quét, tăng cườ ng hoạt động quản lý và dự báo lũ quét (như: tăng cườ ng nguồn nhân lực, kiện toàn bộ máy, bồi dưỡ ng nghiệ p vụ năng lực k ỹ thuật cho cán bộ làm công tác phòng chống lụt bão, dự báo KTTV), xây dựng các chính sách về lũ quét, các chươ ng trình phòng chống lũ quét ưu tiên... Phòng chống lụt bão là sự nghiệ p của toàn dân, đồng thờ i là ngh ĩ a vụ của mọi ngườ i nên phải có sự lãnh đạo và chỉ đạo chặt chẽ của các cấ p uỷ Đảng và chính quyền các cấ p (nhất là chính quyền các cơ sở ) Thủ tướ ng Chính phủ, Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ươ ng, các Bộ, Ngành, Chủ tịch UBND tỉnh, huyện hằng năm đều có chỉ thị đôn đốc công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai. Kinh nghiệm cho thấy nơ i nào chính quyền cấ p cơ sở có trách nhiệm cao, có k ế hoạch và phươ ng án phòng tránh cụ thể, tích cực thì ở đó vai trò, sức mạnh của quần chúng đượ c phát huy và chủ động khi tình huống xẩy ra.
I.3.5.3. Hạn hán: A. Khái niệm: Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 34/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Hạn hán là hiện tượ ng lượ ng mưa thiếu hụt nghiêm tr ọng kéo dài, làm giảm hàm lượ ng ẩm trong không khí và hàm lượ ng nướ c trong đất, làm suy kiệt dòng chảy sông suối, hạ thấ p mực nướ c ao hồ, mực nướ c trong các tầng chứa nướ c dướ i đất gây ảnh hưở ng xấu đến sự sinh tr ưở ng của cây tr ồng, làm môi tr ườ ng suy thoái gây đói nghèo dịch bệnh...
B. Nguyên nhân: Nguyên nhân gây ra hạn hán có nhiều song tậ p trung chủ yếu là 2 nguyên nhân chính: Nguyên nhân khách quan: Do khí hậu thờ i tiết bất thườ ng gây nên lượ ng mưa thườ ng xuyên ít ỏi hoặc nhất thờ i thiếu hụt.
Mưa r ất ít, lượ ng mưa không đáng k ể trong thờ i gian dài hầu như quanh năm, đây là tình tr ạng phổ biến trên các vùng khô hạn và bán khô hạn. Lượ ng mưa trong khoảng thờ i gian dài đáng k ể thấ p hơ n rõ r ệt mức trung bình nhiều năm cùng k ỳ. Tình tr ạng này có thể xảy ra trên hầu khắ p các vùng, k ể cả vùng mưa nhiều. Mưa không ít lắm, nhưng trong một thờ i gian nhất định tr ướ c đó không mưa hoặc mưa chỉ đáp ứng nhu cầu tối thiểu của sản xuất và môi tr ườ ng xung quanh. Đây là tình tr ạng phổ biến trên các vùng khí hậu gió mùa, có sự khác biệt rõ r ệt về mưa giữa mùa mưa và mùa khô. Bản chất và tác động của hạn hán gắn liền vớ i định loại về hạn hán. Nguyên nhân chủ quan: Do con ngườ i gây ra, tr ướ c hết là do tình tr ạng phá r ừng bừa bãi làm mất nguồn nướ c ngầm dẫn đến cạn kiệt nguồn nướ c. Việc tr ồng cây không phù hợ p, vùng ít nướ c cũng tr ồng cây cần nhiều nướ c (như lúa) làm cho việc sử dụng nướ c quá nhiều, dẫn đến việc cạn kiệt nguồn nướ c.Thêm vào đó công tác quy hoạch sử dụng nướ c, bố trí công trình không phù hợ p, làm cho nhiều công trình không phát huy đượ c tác dụng Chất lượ ng thiết k ế, thi công công trình chưa đượ c hiện đại hóa và không phù hợ p. Thêm nữa, hạn hán thiếu nướ c trong mùa khô (mùa kiệt) là do không đủ nguồn nướ c và thiếu những biện pháp cần thiết để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng gia
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 35/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
tăng do sự phát triển kinh tế-xã hội ở các khu vực, các vùng chưa có quy hoạch hợ p lý hoặc quy hoạch phát triển không phù hợ p vớ i mức độ phát triển nguồn nướ c, không hài hoà vớ i tự nhiên, môi tr ườ ng vốn vẫn tồn tại lâu nay. Mức độ nghiêm tr ọng của hạn hán thiếu nướ c càng tăng cao do nguồn nướ c dễ bị tổn thươ ng, suy thoái lại chịu tác động mạnh của con ngườ i. Những tác hại của hạn hán ảnh hưở ng đến Việt Nam: Hạn hán có tác động to lớ n đến môi tr ườ ng, kinh tế, chính tr ị xã hội và sức khoẻ con ngườ i. Hạn hán là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, bệnh tật thậm chí là chiến tranh do xung đột nguồn nướ c. Hạn hán tác động đến môi tr ườ ng như huỷ hoại các loài thực vật, các loài động vật, quần cư hoang dã, làm giảm chất lượ ng không khí, nướ c, làm cháy r ừng, xói lở đất. Các tác động này có thể kéo dài và không khôi phục đượ c. Hạn hán tác động đến kinh tế xã hội như giảm năng suất cây tr ồng, giảm diện tích gieo tr ồng, giảm sản lượ ng cây tr ồng, chủ yếu là sản lượ ng cây lươ ng thực. Tăng chi phí sản xuất nông nghiệ p, giảm thu nhậ p của lao động nông nghiệ p. Tăng giá thành và giá cả các lươ ng thực. Giảm tổng giá tr ị sản phẩm chăn nuôi. Các nhà máy thuỷ điện gặ p nhiều khó khăn trong quá trình vận hành. Ở Việt Nam, hạn hán xảy ra ở vùng này hay vùng khác vớ i mức độ và thờ i gian khác nhau, gây ra những thiệt hại to lớ n đối vớ i kinh tế-xã hội, đặc biệt là nguồn nướ c.Khi hạn hán xảy ra nướ c trong sông ngòi, ao, hồ, và nướ c dướ i đất cạn kiệt, không đủ cung cấ p cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất nông nghiệ p và duy trì phát triển bền vững của môi tr ườ ng sinh thái.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 36/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Hình 7: Bản đồ hạn hán nă m 1998 Theo thống kê chưa đầy đủ, đến cuối tháng 4 năm 2005, tổng thiệt hại do hạn hán gây ra ở các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đã lên tớ i trên 1.700 tỷ đồng. Chính phủ phải cấ p 100 tỷ đồng để hỗ tr ợ các địa phươ ng khắc phục hậu quả hạn hán thiếu nướ c và 1500 tấn gạo để cứu đói cho nhân dân. Vùng ĐBSCL, thiệt hại do hạn hán, xâm mặn tớ i 720 tỷ đồng. Trên sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên, sông Hậu, mặn xâm nhậ p sâu từ 60–80 km. Riêng sông Vàm Cỏ, mặn xâm nhậ p sâu tớ i mức k ỷ lục: 120- 140km. Phòng chống hạn hán Theo dõi hạn: Nướ c ta có một mạng lướ i gần 200 tr ạm khí tượ ng mặt đất và gần 1000 tr ạm đo mưa, trong đó có một số tr ạm tự động. Lượ ng mưa và yếu tố khí tượ ng liên quan đến hạn hán đều đượ c các tr ạm theo dõi, quan tr ắc, tính toán cậ p nhật và phát hiện những biến động bất thườ ng Dự báo hạn: Khác vớ i các thiên tai khác, hạn phát triển chậm và thườ ng chỉ đượ c phát hiện khi con ngườ i đã ít nhiều bị ảnh hưở ng bở i hạn các nhà khoa học đã phác họa đượ c một vài căn cứ khoa học quan tr ọng giúp ích cho dự báo hạn Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 37/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Ngườ i ta bắt đầu xây dựng và đưa vào thử nghiệm một số mô hình dự báo thờ i tiết hạn dài, cảnh báo hạn hán dựa trên quá trình vận động của các trung tâm khí áp, trong đó có áp cao phó nhiệt đớ i Thái Bình Dươ ng Phòng chống hạn Trong sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệ p quy hoạch tướ i tiêu hợ p lý, xây dựng đồng ruộng có khả năng tăng cườ ng giữ nướ c trong đất và tuyển lựa đượ c các giống cây tr ồng có nhiều khả năng chịu hạn. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợ p vớ i khả năng nguồn nướ c ở mỗi vùng mỗi lưu vực sông, điều kiện tự nhiên. Xây dựng mớ i và nâng cấ p các công trình tướ i tiêu, giành thế chủ động tướ i tiêu trên phần lớ n diện tích canh tác nông nghiệ p, vừa là giải pháp tr ướ c mắt vừa là giải pháp lâu dài phòng, chống hạn hán. Ngoài ra, một giải pháp phòng chống hạn khác có hiệu quả là tr ồng r ừng và bảo vệ r ừng Điều tra, tìm kiếm nguồn nướ c dướ i đất cho các vùng có nguy cơ hạn hán thiếu nướ c ở mức cao để khai thác nướ c dướ i đất làm phươ ng án dự phòng cấ p nướ c trong thờ i k ỳ hạn hán thiếu nướ c Thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nướ c. Đây là một công cụ hữu hiệu để quản lý tổng hợ p nguồn nướ c vì lợ i ích chung của toàn xã hội; Xây dựng cơ chế, bộ máy làm công tác quản lý hạn hán thiếu nướ c nói riêng và quản lý thiên tai nói chung. Dự báo, dự kiến diễn biến nguồn nướ c hàng năm khi xét các yếu tố ảnh hưở ng như phát triển kinh tế - xã hội; tình tr ạng khai thác, sử dụng; khả năng suy thoái nguồn nướ c và tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
I.3.6. Sa mạc hóa: Một trong những thách thức lớ n nhất mà nhân loại phải đối mặt là hiện tượ ng sa mạc hóa (theo Tổng Thư ký Liên hợ p quốc (LHQ) Ban Ki Mun). Đây là một vấn đề toàn cầu đang tác động đến 1/3 trái đất và đe dọa cuộc sống của 1,2 tỷ ngườ i trên hành tinh.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 38/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
“H ồ Tchad trong một bứ c ảnh vệ tinh nă m 2001, vớ i vùng nướ c màu xanh lam. T ừ thậ p k ỷ 1960, hồ đ ã co l ại, giảm 95% diện tích”
I.3.5.1. Định ngh ĩ a: Sa mạc hóa là hiện tượ ng suy thoái đất đai ở những vùng khô hạn, bán khô hạn, vùng ẩm nửa khô hạn, gây ra bở i sinh hoạt con ngườ i và biến đổi khí hậu.
I.3.5.2. Nguyên nhân: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình tr ạng sa mạc hóa. •
Phần lớ n là do tác động của con ngườ i từ khoảng 10.000 năm nay. Việc lạm dụng đất đai trong các ngành chăn nuôi gia súc, canh tác ruộng đất, phá r ừng, đốt đồng, tr ữ nướ c, khai giếng, biến đổi khí hậu toàn cầu đã góp sức làm sa mạc hóa nhiều vùng trên trái đất. Hệ sinh thái ở vùng ven r ất dễ bị dao động bở i sinh hoạt con ngườ i như trong o tr ườ ng hợ p chăn nuôi. Móng guốc của loài mục súc thườ ng nện chặt các tầng đất, làm giảm lượ ng nướ c thấm xuống các mạch nướ c ngầm. Những lớ p đất trên thì chóng khô, dễ bị gió mưa xói mòn. Con ngườ i còn gây nên nạn đốn cây lấy củi cùng động tác của các loài gia súc gặm cỏ làm hư lớ p r ễ thảo mộc vốn quyện lớ p đất xuống. Đất vì đó dễ tơ i lên, chóng bị khô và biến thành bụi. Hiện tượ ng này diễn ra ở những vùng ven sa mạc khi con ngườ i chuyển từ lối sống du mục sang lối sống ngụ canh.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 39/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
•
Nhóm I thự c hiện
Hiện tượ ng trái đất ấm dần lên cũng là một trong những nguyên nhân gây ra những đợ t hạn hán đặc biệt nghiêm tr ọng, có thể phá hủy nhiều thảm thực vật không thể phục hồi. Ướ c tính 10 – 20% đất khô trên thế giớ i đã bị sa mạc hóa.
I.3.5.3. Hiện trạng: A. Thế giớ i: Trên thế giớ i, vùng bị sa mạc hóa nhiều nhất là Trung Á và Nam sa mạc Xa-hara, nơ i đại bộ phận dân chúng đều sống trong cảnh nghèo khổ và phải đối mặt vớ i tình tr ạng xâm thực không thể cưỡ ng lại của cát bụi. Vào thậ p niên 1930 tại Hoa K ỳ, vì quá tải chăn nuôi mục súc và canh nông ở vùng Đại Bình nguyên Bắc Mỹ cùng vớ i cơ n hạn hán dài hạn, k ết quả là tr ận "Dust Bowl" v ĩ đại làm hư hại đất canh nông và hàng chục nghìn ngườ i phải xiêu tán. Sau đó vớ i nhiều cải tiến về lối canh tác đất và sử dụng nướ c con ngườ i đã phản ứng k ị p thờ i nên vấn nạn Dust Bowl không còn tái diễn. Tuy vậy ở những quốc gia đang phát triển nạn sa mạc hóa vẫn tiến hành, ảnh hưở ng đến hàng chục triệu ngườ i. Nạn nhân mãn và phép hỏa canh làm r ẫy ở vùng nhiệt đớ i là nguyên do chính của nạn phá r ừng. Khi đã mất thảm thực vật, hậu quả là đất đai bị xói mòn, mất chất màu và cuối cùng là biến thành sa mạc. Hiện tượ ng này rõ nhất ở vùng cao nguyên Madagascar nơ i 7% diện tích là đất cằn đồi tr ọc, không còn khả năng tr ồng cấy đượ c nữa. Nạn quá tải mục súc là vấn nạn ở Phi châu như vùng núi Waterberg ở Nam Phi và dải Sahel. Sa mạc Sahara hiện nay đang tiến dần về phía nam vớ i tốc độ 45 km/năm. Các nướ c Trung Á như Kazakhstan, Kyrgyzstan, Mông Cổ, Trung Hoa, Tajikistan, Afghanistan, Turkmenistan, Iran và Uzbekistan c ũng bị ảnh hưở ng nặng. Riêng Kazakhstan k ể từ năm 1980, gần 50% diện tích tr ồng tr ọt đã bị bỏ hoang vì đất quá cằn trong tiến trình sa mạc hóa.
“Tàu mắ c cạn vì biể n Aral ở Trung Á cạn nướ c”
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 40/58
Nhóm I thự c hiện
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
LHQ đã tiến hành một cuộc nghiên cứu và k ết quả thu đượ c thật sự đáng lo ngại. Tình tr ạng sa mạc hóa đang gia tăng vớ i tốc độ báo động, gấ p đôi so vớ i những năm 1970. Theo tính toán, đến năm 2025 sẽ có 2/3 diện tích đất canh tác ở châu Phi, 1/3 diện tích đất canh tác ở châu Á và 1/5 diện tích đất canh tác ở Nam Mỹ không còn sử dụng đượ c. B. Việt Nam: Mất r ừng ở Việt Nam là nguyên nhân chủ yếu dẫn tớ i hoang mạc hoá, gây suy thoái môi tr ườ ng, lũ lụt và hạn hán. Quá trình sa mạc hoá và thoái hoá đất ở Việt Nam là k ết quả của xói mòn đất, đá ong hoá, hạn hán, cát bay/cát chảy, đất nhiễm mặn, nhiễm phèn. Việt Nam có sa mạc cục bộ. Trong tổng số khoảng 9,34 triệu hecta đất hoang hoá, 7.550.000ha đang chịu tác động mạnh bở i sa mạc hoá. Ướ c tính quá trình sa mạc hoá mỗi năm làm mất khoảng 20ha đất nông nghiệ p do nạn cát bay, cát chảy và hàng tr ăm nghìn hecta đất tiế p tục bị thoái hoá. Tại Quảng Tr ị, 20-30ha đất ruộng vườ n và cây ăn quả bị cát phủ dày thêm 2m mỗi năm. Loại đất
Diện tích (ha)
Phân bố
Đất tr ống bị thoái hoá mạnh
7 triệu
Toàn quốc
Đụn và bãi cát di động
400.000
Ven biển miền Trung
Đất bị xói mòn
120.000
Tây Bắc, Tây Nguyên
Đất nhiễm mặn, phèn
30.000
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất khô hạn theo mùa hoặc v ĩ nh viễn
300.000
Nam Trung bộ (Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa)
S ự phân bố đấ t hoang hóa ở Việt Nam
I.3.5.4. Tác động: Ảnh hưở ng lớ n nhất của nạn sa mạc hóa là nét đa dạng sinh thái bị suy giảm và năng suất đất đai cũng kém đi. Tác động của hiện tượ ng này thật khôn lườ ng, nó ảnh hưở ng đến kinh tế, môi tr ườ ng. Các cơ n bão có thể cuốn bụi từ sa mạc Xa-ha-ra và gây bệnh hô hấ p, đau mắt cho những ngườ i dân ở tận Bắc Mỹ. Các nhà khoa học tr ườ ng ĐH Oxfort ướ c tính, mỗi năm trên 3 tỷ tấn bụi từ các sa mạc trên thế giớ i đượ c tung vào khí quyển và hiện lượ ng bụi từ sa mạc Xa-ha-ra tung vào khí quyển cao hơ n gấ p 10 lần so vớ i cuối những năm 1940. Hàng năm, sa mạc hóa làm cho nền kinh tế thế giớ i thiệt hại khoảng 48 tỷ USD, trong đó châu Phi thiệt hại 9 tỷ USD. Sa mạc hóa còn kéo theo sự gia tăng của bệnh tật, đói nghèo và sẽ đẩy 65 triệu ngườ i dân châu lục này phải di cư từ nay đến năm 2025.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 41/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
I.3.5.5. Biện pháp: Các chuyên gia của LHQ chỉ rõ: “Chống sa mạc hóa phải đượ c coi là nhiệm vụ chung của toàn nhân loại, là nỗ lực hợ p tác quốc tế lâu dài. Nâng cao nhận thức của mỗi cá nhân về nguy cơ của sa mạc hóa, từ đó cùng có những hành động cụ thể để ngăn chặn nguy cơ này là điều mỗi quốc gia phải làm, tr ướ c khi quá muộn”. Hiện châu Phi chưa có biện pháp hiệu quả khắc phục tình tr ạng này. Ngoài Angiê-ri, quốc gia đã có nhiều nỗ lực trong cuộc chiến chống sa mạc hóa vớ i dự án “Con đậ p xanh” và chươ ng trình tr ồng r ừng quốc gia, thì dự án “Tr ườ ng thành xanh”, sáng kiến của Tổng thống Ni-giê-ri-a Ô. Ô-ba-xan-giô đã đượ c Liên minh châu Phi thông qua năm 2005, đang đượ c xem là đáng k ể. Dự án này kéo dài từ Mô-ri-ta-ni ở Tây Phi đến Gi-bu-ti ở Đông Phi, có mục đích bảo vệ môi tr ườ ng sinh thái, kiểm soát và ngăn chặn sa mạc hóa ở châu lục này Vì nguy cơ thiệt hại đến hệ sinh thái, nhiều quốc gia có biện pháp chống sa mạc hóa như K ế hoạch Hành động Bảo tồn Đa dạng Sinh thái (Biodiversity Action Plans). Các biện pháp ứng dụng thườ ng nhắm vào giảm thiểu tốc độ sa mạc hóa và tái tạo đất màu nhưng động cơ nguyên thủy như chăn nuôi và canh tác đất quá lạm vẫn chưa khắc phục đượ c. Các thảo mộc thuộc Họ Đậu vì có khả năng rút đạm khí từ không khí r ồi châm xuống đất nên thườ ng đượ c tr ồng để cải tạo địa chất. Những biện pháp khác phải k ể việc xế p đá quanh gốc cây để tụ sươ ng và giữ độ ẩm, hay cào luống nhỏ để tích hột cây cỏ khỏi bị gió thổi và hoãn nướ c mưa không tháo quá nhanh. Vùng Sahel ở Phi châu áp dụng cách tr ồng cây xanh cản gió để giảm thiểu khả năng đất bị bốc bụi và nướ c bốc hơ i. Vớ i nhu cầu dùng củi làm nhiên liệu ở các nướ c đang phát triển khá cao, vấn đề dân chúng đốn cây để lấy củi là một động lực gia tăng nạn sa mạc hóa. Một biện pháp là phổ biến loại lò bế p dùng năng lượ ng mặt tr ời để nấu nướ ng hoặc những loại lò bế p củi có hiệu suất cao (high efficiency). Có địa phươ ng cho đặt rào chắn cát để cản sức gió đồng thờ i tr ồng các loài thảo mộc cho đất khỏi bị soi mòn. Bụi cây xanh tr ồng ở chân đụn cát có khả năng ổn định vị trí của đụn và giảm lượ ng cát bị gió di chuyển.
I.3.7. Hiện tượ ng sươ ng khói : Sươ ng khói là một sự cố môi tr ườ ng, xảy ra do sự k ết hợ p sươ ng vớ i khói và một số chất gây ô nhiễm không khí khác. Sươ ng khói thườ ng tạo ra nhiều chất gây ô nhiễm thứ cấ p có hại cho động thực vật và môi tr ườ ng nói chung. Cho đến nay, ngườ i ta ghi nhận có hai kiểu sươ ng khói xảy ra: A. Sươ ng khói kiểu London:
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 42/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Các sự cố sươ ng khói kiểu này đã đượ c ghi nhận từ thế k ỷ 17. Song sươ ng khói xảy ra tại London từ 05 đến 10/12/1952 là tr ườ ng hợ p điển hình và tr ầm tr ọng nhất. Vào mùa đông, ban đêm, nhiệt độ gần mặt đất thườ ng xuống r ất thấ p, tạo ra một khối không khí lạnh có mật độ cao nằm sát mặt đất và một khối không khí tươ ng đối ấm hơ n ở bên trên, gọi là hiện tượ ng đảo nhiệt (temperature inversion). Hiện tượ ng đảo nhiệt hạn chế đáng k ể sự di chuyển của lớ p không khí gần mặt đất. Vào buổi sáng, Mặt tr ời thườ ng sưở i ấm dần các lớ p không khí và phá vỡ hiện tượ ng đảo nhiệt cũng như sươ ng tạo thành trong lớ p không khí lạnh sát mặt đất. Tất cả các hiện tượ ng nói trên đều là các hiện tượ ng tự nhiên thườ ng xảy ra, đặc biệt vớ i các vùng ở v ĩ độ cao. Tuy nhiên, sự cố sươ ng khói xảy ra ở London lại do một số nguyên nhân bổ sung sau: Sươ ng xuất hiện vào thờ i điểm này quá dày đặc nên khó tan đi. Một lượ ng lớ n khói đốt lò than bị giữ lại trong tầng khí lạnh sát mặt đất
S ươ ng khói nă m 1952 t ại London Trong điều kiện này các hạt sươ ng phát triển xung quanh các hạt khói, tạo nên hiện tượ ng sươ ng khói kéo dài và ngày càng tr ầm tr ọng hơ n, do sự tích tụ tiế p khói than theo thờ i gian. Sau đó, sươ ng khói tan đi nhờ gió cuốn ra Biển Bắc. SO2 và các hạt lơ lửng có trong khói than tạo nên hiệu ứng synergism và là các tác nhân gây hại chính của sự cố sươ ng khói London. Trong điều kiện cùng tồn tại, SO2 và các hạt lơ lửng thườ ng tạo ra nhiều sản phẩm gây ô nhiễm thứ cấ p (chủ yếu là axit sulfuric) gây hại cho hệ hô hấ p, khí quản, phổi và có thể cả tim (do gây khó thở ). Số tử vong trong sự cố sươ ng khói này lên đến gần năm ngàn ngườ i. Về mặt bản chất, hiện tượ ng sươ ng khói London chính là một ví dụ đặc biệt về mưa axit. Do tác hại nghiêm tr ọng của sự cố 1952, chính phủ Anh đ. ban hành Luật về chống ô nhiễm không khí (Clean Air Act ) vào năm 1956, trong đó nhấn mạnh về việc tạo các khu vực sống không có khói đồng thờ i cấm sử dụng các loại than đốt sinh khói. B. Sươ ng khói kiểu Los Angeles:
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 43/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Ngoài kiểu sươ ng khói London, còn có một kiểu sươ ng khói khác đã từng hoành hành tại nhiều thành phố lớ n khác ở vùng v ĩ độ thấ p. Sươ ng khói dạng này lần đầu tiên gây ảnh hưở ng đáng k ể ở Los Angeles. Tuy nhiên sau đó, sự cố sươ ng khói xảy ra ở thành phố Mexico và Baghdad lại là các tr ườ ng hợ p tác hại mạnh nhất.
Hình minh họa đ iề u kiện và quá trình t ạo thành sươ ng khói quang hóa Khác vớ i sươ ng khói kiểu London, sươ ng khói kiểu Los Angeles không xảy ra vào các đêm mùa đông khi có khói đốt than, mà xảy ra vào ban ngày khi có nắng ấm vớ i mật độ giao thông cao. NOx (chủ yếu là NO) và các hydrocacbon chưa bị đốt cháy hết thải ra từ ống xả động cơ xe máy là các chất ô nhiễm sơ cấ p gây ra hiện tượ ng sươ ng khói kiểu này. Sau đó dướ i tác dụng của ánh sáng Mặt tr ời , nhiều phản ứng quang hóa xảy ra tạo thành nhiều chất ô nhiễm thứ cấ p (ozon, HNO3, anđêhyt, peroxyaxyl nitrat PANs,...). Vì vậy, sươ ng khói kiểu Los Angeles đượ c gọi là sươ ng khói quang hóa (photochemical smog). Một cách đơ n giản có thể biểu diễn sự hình thành sươ ng khói quang hóa bằng phươ ng trình sau:
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 44/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Các quá trình xảy ra trong sươ ng khói quang hóa chưa đượ c biết r ằng, song ngườ i ta cho r ằng các phản ứng quang hóa xảy ra ở đây có lẽ cũng không khác nhiều so vớ i các phản ứng quang hóa xảy ra trong không khí không ô nhiễm.
S ươ ng khói t ại Los Angeles Các tác nhân ô nhiễm gây hại chủ yếu của sươ ng khói quang hóa là ozon, PANs, NO2 và hạt keo khí. Các tác nhân này gây ra hi ệu ứng synergism. Do có chứa NO2, Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 45/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
nên sươ ng khói kiểu này thườ ng có dạng khói lờ mờ màu nâu, khác vớ i sươ ng khói kiểu London có màu đen. Đối vớ i động vật và con ngườ i, sươ ng khói quang hóa kích thích gây cay bỏng mắt, khí quản, phổi và đườ ng hô hấ p nói chung. Đối vớ i thực vật, sươ ng khói quang hóa ngăn cản quá tr.nh quang hợ p, làm giảm năng suất cây tr ồng. Sươ ng khói quang hóa có thể gây lão hóa, cắt mạch cao su, ăn mòn kim loại và nhiều loại vật liệu khác.
II. ẢNH HƯỞ NG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU II.1. Tác động lên môi tr ườ ng: A. Tài nguyên đất: Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ Trái đất nóng lên nên các lớ p băng tuyết sẽ bị tan nhanh trong những thậ p niên tớ i. Nướ c băng tan mang theo các lớ p cặn lắng khiến các dòng chảy tr ở nên nông cạn hơ n. Hiện tượ ng triều cườ ng, mực nướ c biển dâng cao gây sạc lở bờ biển, bờ sông, ngậ p lụt, nhiễm mặn nguồn nướ c. Mực nướ c biển dâng lên có thể nhấn chìm nhiều vùng r ộng lớ n ở các khu vực thấ p ở Việt Nam, Bangladesh, Ấn Độ và Trung Quốc. Các dòng sông băng ở dãy Himalayas bị thu hẹ p gây tình tr ạng khan hiếm nướ c ngọt thườ ng xuyên hơ n ở một số nướ c châu Á. Lượ ng mưa hàng năm biến động thất thườ ng, tậ p trung nhiều vào mùa mưa. Trong mùa khô, lượ ng mưa tăng, giảm không rõ r ệt, có xu hướ ng giảm nhiều hơ n. Số cơ n bão có cườ ng độ mạnh nhiều hơ n, mùa bão k ết thúc muộn hơ n và nhiều cơ n bão có quỹ đạo di chuyển dị thườ ng hơ n. Sau bão thườ ng là mưa lũ, sạt lở đất, lũ quét, lũ ống. BĐKH toàn cầu gây rét đậm, rét hại trong nhiều ngày. Đất vốn đã bị thoái hoá do quá lạm dụng phân vô cơ , hiện tượ ng khô hạn, r ửa trôi do mưa tăng sẽ dẫn tớ i tình tr ạng thoái hoá đất tr ầm tr ọng hơ n. Nhiệt độ tăng lên ảnh hưở ng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch chuyển các ranh giớ i nhiệt của các hệ sinh thái lục địa và hệ sinh thái nướ c ngọt, làm thay đổi cơ cấu các loài thực vật và động vật ở một số vùng, một số loài có nguồn gốc ôn đớ i và á nhiệt đớ i có thể bị mất đi dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học. Nhiệt độ nóng lên làm quá trình bay hơ i diễn ra nhanh hơ n, đất bị mất nướ c tr ở nên khô cằn, các quá trình chuyển hoá trong đất khó xảy ra. Mưa axit r ửa trôi hoàn toàn chất dinh dưỡ ng và vi sinh vật tồn tại trong đất. Các hợ p chất chứa nhôm trong đất sẽ phóng thích các ion nhôm và các ion này có thể hấ p thụ bở i r ễ cây và gây độc cho cây. Tại một số nơ i băng tan lại khiến đất tr ồi lên do mặt đất thoát khỏi sức nặng của hàng tỷ tấn băng đè lên. Mặt đất nâng lên nhanh đến nỗi nó không đượ c bù k ị p bằng mực nướ c biển tăng do Trái đất nóng lên. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 46/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Nướ c biển rút xa làm tụt giảm mạch nướ c ngầm, làm khô các dòng chảy và vùng đầm lầy: đất tr ồi lên từ nướ c và chiếm chỗ những vùng ẩm ướ t. Các hiện tượ ng cực đoan có xu hướ ng xảy ra nhiều và mạnh hơ n như: ảnh hưở ng của bão, áp thấ p nhiệt đớ i, giông lốc sẽ nhiều hơ n. Đặc biệt, xâm nhậ p mặn và hạn hán là vấn đề thờ i sự.
B. Tài nguyên nướ c: Thế giớ i: Do sự nóng lên của khí hậu toàn cầu nên các lớ p băng tuyết sẽ bị tan nhanh trong những thậ p niên tớ i. Trong thế k ỷ XX, mực nướ c biển tại châu á dâng lên trung bình 2,4 mm/năm, riêng thậ p niên vừa qua là 3,1 mm/năm, dự báo sẽ tiế p tục dâng cao hơ n trong thế k ỷ XXI khoảng 2,8mm - 4,3 mm/năm. Mực nướ c biển dâng lên có thể nhấn chìm nhiều vùng r ộng lớ n, nơ i ở của hàng triệu ngườ i sống ở các khu vực thấ p ở Việt Nam, Bangladesh, Ấn Độ và Trung Quốc,… làm khan hiếm nguồn nướ c ngọt ở một số nướ c châu Á do biến đổi khí hậu đã làm thu hẹ p các dòng sông băng ở dãy Hymalayas. Việt Nam: Việt Nam là một trong 5 nướ c sẽ chịu ảnh hưở ng nghiêm tr ọng của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nướ c biển dâng. Theo tính toán của các chuyên gia nghiên cứu biến đối khí hậu, đến năm 2100, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 30C và mực nướ c biển có thể dâng 1m. Theo đó, khoảng 40 nghìn km2 đồng bằng ven biển Việt Nam sẽ bị ngậ p. Theo dự đoán của Chươ ng trình phát triển Liên Hiệ p Quốc (UNDP), các tác động trên sẽ gây thiệt hại khoảng 17 tỉ đồng mỗi năm và khiến khoảng 17 triệu ngườ i không có nhà. Còn Văn phòng quản lý điều tra tài nguyên biển và môi tr ườ ng (thuộc Bộ Tài nguyên và Môi tr ườ ng) dự báo: mực nướ c biển ở Việt Nam sẽ dâng cao từ 3- 15 cm vào năm 2010, dâng từ 15 - 90 cm vào năm 2070. Các vùng ảnh hưở ng là Cà Mau, Kiên Giang, Bà R ịa- Vũng Tàu, Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng là những vùng tr ũng nên bị ảnh hưở ng nhiều nhất khi xảy ra ngậ p lụt, xâm nhậ p mặn và các hiện tượ ng thờ i tiết xấu. Trong đó 90% diện tích thuộc các tỉnh ĐBSCL bị ngậ p hầu như toàn bộ, và có khoảng 10% dân số bị ảnh hưở ng tr ực tiế p, tổn thất đối vớ i GDP khoảng 10%. Nếu nướ c biển dâng 3m sẽ có khoảng 25% dân số bị ảnh hưở ng như đợ t xâm nhậ p mặn vào năm 2005. Đồng bằng sông Cửu Long sẽ là vùng bị ảnh hưở ng mạnh nhất, nướ c biển dâng cao hơ n sẽ làm cho nhiều vùng đồng bằng nướ c ngọt hiện nay tr ở thành vùng nướ c lợ , hàng triệu ngườ i sẽ có nguy cơ bị mất chỗ ở , từ đó làm gia tăng sức ép lên sự phát triển của các vùng lân cận, làm thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy và gây áp lực đến 90% diện tích ngậ p nướ c. Vì theo dự báo, trong vài chục năm tớ i, ĐBSCL nướ c biển sẽ dâng cao làm ngậ p lụt phần lớ n ĐBSCL vốn đã bị ngậ p lụt hàng năm, dẫn đến mất nhiều đất nông nghiệ p. Sẽ có từ 15.000 – 20.000 km2 đất thấ p ven biển bị ngậ p hoàn
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 47/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
toàn. Lưu lượ ng nướ c sông Mêkông giảm từ 2 – 24% trong mùa khô, tăng từ 7- 15% vào mùa lũ. Hạn hán sẽ xuất hiện nhiều hơ n. Nướ c lũ sẽ cao hơ n tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Kiên Giang, V ĩ nh Long, TP Cần Thơ , Hậu Giang, thờ i gian ngậ p lũ tại đây sẽ kéo dài hơ n hiện nay. Việc tiêu thoát nướ c mùa mưa lũ cũng khó khăn. Suy giảm tài nguyên nướ c sẽ ảnh hưở ng nghiêm tr ọng đến sản xuất nông nghiệ p, nghề cá. Quá trình xâm nhậ p mặn vào nội đồng sẽ sâu hơ n, tậ p trung tại các tỉnh ven biển gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Tr ăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Long An và nướ c ngọt sẽ khan hiếm. Tóm lại, khan hiếm và thiếu nướ c là mối đe doạ r ất nghiêm tr ọng đối vớ i sự tồn tại của con ngườ i trong tươ ng lai. Vì lẽ đó, cần có các giải pháp quản lý, khai thác và bảo vệ tốt tài nguyên nướ c. Tr ướ c hết, cần phải củng cố, bổ sung mạng lướ i điều tra quan tr ắc tài nguyên nướ c, bao gồm cả nướ c mặt và nướ c dướ i đất, cả lượ ng và chất, hình thành mạng lướ i quan tr ắc điều tra tài nguyên nướ c thống nhất trong phạm vi cả nướ c, tiến hành kiểm kê đánh giá tài nguyên nướ c trong các lưu vực sông, các vùng và toàn lãnh thổ. Trên cơ sở kiểm kê đánh giá tài nguyên nướ c và cân bằng kinh tế nướ c mà xây dựng chiến lượ c, chính sách phát triển bền vững tài nguyên nướ c quốc gia nói chung và cho các lưu vực nói riêng. Cần thực hiện nghiêm chỉnh Luật Tài nguyên Nướ c và đẩy mạnh hoạt động của Hội đồng Tài nguyên Nướ c Quốc gia và Ban quản lý lưu vực các sông.
C. Tài nguyên không khí: Môi tr ườ ng không khí đượ c xem là môi tr ườ ng trung gian tác động tr ực tiế p hoặc gián tiế p đến các môi tr ườ ng khác. Nó là nơ i chứa các chất độc hại gây nên biến đổi khí hậu, và chính biến đổi khí hậu sẽ tác động ngượ c lại môi tr ườ ng không khí, làm cho chất lượ ng không khí ngày càng xấu hơ n: Ô nhiễm không khí: Núi lửa: phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói, khí CO2, CO, bụi gìau sulphua, ngoài ra còn metan và một số khí khác. Bụi đượ c phun cao và lan tỏa r ất xa. Bão bụi: cuốn vào không khí các chất độc hại như NH3, H2S, CH4… Cháy r ừng: sinh ra nhiều tro và bụi, CO2, CO,… Tăng nhiệt độ không khí: Nhiệt độ toàn cầu có thể tăng 4oC, đến năm 2050 nếu phát thải khí nhà kính vẫn có xu hướ ng tiế p tục tăng như hiện nay, một nghiên cứu mớ i đượ c đưa ra tại hội nghị khoa học đánh giá về tình tr ạng và hậu quả của trái đất ấm dần lên tại tr ườ ng đại học Oxford (Anh Quốc) ngày 28/9. Các nhà khoa học cũng cho r ằng nhiệt độ ấm dần lên sẽ có ảnh hưở ng đặc biệt nghiêm tr ọng đến một số khu vực như Bắc Cực, Tây và Nam Phi vì tại những vùng này nhiệt độ sẽ tăng thêm tớ i 10oC. Đặc biệt ở Bắc Cực: phát thải khí nhà kính gây ấm nóng toàn cầu làm nhiệt độ Bắc Cực trong thậ p k ỉ qua lên mức cao nhất trong ít nhất 2000 năm, làm đảo ngượ c 1 Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 48/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
chiều hướ ng làm mát tự nhiên đã kéo dài hơ n 4 thiên niên k ỉ. Điều gì sẽ xảy ra nếu Bắc Cực không đứng yên tại đó, bở i vì Bắc Cực là máy tạo thờ i tiết lớ n nhất của Trái đất, còn đượ c gọi là máy điều hòa của Trái đất.
D. Sinh quyển: a. Nguyên nhân bi ến đổi đa dạng sinh học chủ yếu do các ho ạt động của con ngườ i:
Thay đổ i lý sinh học: con nguờ i đã làm cho các hệ sinh thái và sinh cảnh bị biến đổi và phân mảnh. Đất hoang bị chuyển đổi thành đất nông nghiệ p,phục vụ ngành công nghiệ p Khai thác quá mức các loài hoang dã Sự xâm nhậ p của các loài ngoại lai đang tăng lên vớ i tốc độ đáng lo ngại do hoạt động buôn bán các loài sinh vật một cách r ộng rãi Các loài bị mất nơ i sinh sống và nơ i sinh sống bị phân cách Thay đổ i chu trình thu ỷ vă n: Các hoạt động quy hoạch thiếu hợ p lý của con nguờ i như ngăn sông, đắ p đậ p, chuyển đổi đất ngậ p nướ c, khai thác gỗ, gây ô nhiễm… Nhu cầu ngày càng tăng nhanh và nhiều về nguồn nướ c ngọt làm thay đổi các dòng nướ c tự nhiên, các quá trình lắng đọng và làm giảm chất lượ ng nướ c. Do tăng nhanh các trên thế giớ i. Sự xâm nhậ p của các loài ngoại lai (như ốc bươ u vàng hay cây mai dươ ng ở nướ c ta) hiện đang là mối đe dọa lớ n nhất lên tính ổn định và đa dạng của các hệ sinh thái, sau nguy cơ mất sinh cảnh. Các đảo nhỏ và các hệ sinh thái thuỷ vực nướ c ngọt là những nơ i bị tác động nhiều nhất. Các loài bị mất nơ i sinh sống và nơ i sinh sống bị phân cách Sự giảm bớ t số các loài đượ c nuôi tr ồng đồng thờ i đã làm giảm nguồn gen trong nông nghiệ p, lâm nghiệ p và chăn nuôi.
b. Hiện trạng: Mất đa dạng sinh học ngày nay đang diễn ra một cách nhanh chóng chưa từng có, k ể từ thờ i k ỳ các loài khủng long bị tiêu diệt cách đây khoảng 65 triệu năm và tốc độ biến mất của các loài hiện nay ướ c tính gấ p khoảng 100 lần so vớ i tốc độ mất các loài trong lịch sử Trái đất, và trong những thậ p k ỷ sắ p tớ i mức độ biến mất của các loài sẽ gấ p 1.000 -10.000 lần (MA 2005) . Có khoảng 10% các loài đã biết đượ c trên thế giớ i đang cần phải có những biện pháp bảo vệ, trong đó có khoảng 16.000 loài đượ c xem là đang có nguy cơ bị tiêu diệt. Trong số các loài thuộc các nhóm động vật có xươ ng sống chính đã đượ c nghiên cứu khá k ỹ, có hơ n 30% các loài ếch nhái, 23% Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 49/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
các loài thú và 12% các loài chim (IUCN 2005), nh ưng thực tế số loài đang nguy cấ p lớ n hơ n r ất nhiều. Tình tr ạng nguy cấ p của các loài không phân bố đều giữa các vùng trên thế giớ i. Các vùng r ừng ẩm nhiết đớ i có số loài nguy cấ p nhiều nhất, trong đó có nướ c ta, r ồi đến các vùng r ừng khô nhiệt đớ i, vùng đồng cỏ miền núi. Sự phân bố của các loài nguy cấ p nướ c ngọt chưa đượ c nghiên cứu k ỹ, nhưng k ết quả nghiên cứu ở một số vùng cho biết r ằng các loài ở nướ c ngọt nhìn chung có nguy cơ bị tiêu diệt cao hơ n r ất nhiều so vớ i các loài ở trên đất liền (Smith và Darwall 2006, Stein và cs. 2000). Ngh ề khai thác thuỷ sản đã bị suy thoái nghiêm tr ọng, và đã có đến 75% ngư tr ườ ng trên thế giớ i đã bị khai thác cạn kiệt hay khai thác quá mức ( GEO 4, 2007). Ướ c tính đã có khoảng 60% khả năng dịch vụ cho sự sống trên Trái đất của các hệ sinh thái – như nguồn nướ c ngọt, nguồn cá, điều chỉnh không khí và nướ c, điều chỉnh khí hậu vùng, điều chỉnh các thiên tai và dịch bệnh tự nhiên đã bị suy thoái hay sử dụng một cách không bền vững. Các nhà khoa học cũng đã cảnh báo r ằng tác động tiêu cực của những suy thoái nói trên sẽ phát triển nhanh chóng trong khoảng 50 năm sắ p tớ i. (Hans van Ginkel, 2005 )
II.2. Ảnh hưở ng đến con ngườ i: A. Sứ c khỏe: Việt Nam: Những đối tượ ng dễ bị tổn thươ ng nhất là những nông dân nghèo, các dân tộc thiểu số ở miền núi, ngườ i già, tr ẻ em và phụ nữ. Tình tr ạng nóng lên làm thay đổi cấu trúc mùa nhiệt hàng năm. Ở miền Bắc, mùa đông sẽ ấm lên, dẫn tớ i thay đổi đặc tính trong nhị p sinh học của con ngườ i. Nhiệt độ tăng làm tăng tác động tiêu cực đối vớ i sức khoẻ con ngườ i, dẫn đến gia tăng một số nguy cơ đối vớ i tuổi già, ngườ i mắc bệnh tim mạch, bệnh thần kinh Thiên tai như bão, tố, nướ c dâng, ngậ p lụt, hạn hán, mưa lớ n và sạt lở đất v.v… gia tăng về cườ ng độ và tần số làm tăng số ngườ i bị thiệt mạng và ảnh hưở ng gián tiế p đến sức khoẻ thông qua ô nhiễm môi tr ườ ng, suy dinh dưỡ ng, bệnh tật. BĐKH làm tăng khả năng xảy ra một số bệnh nhiệt đớ i: sốt rét, sốt xuất huyết, làm tăng tốc độ sinh tr ưở ng và phát triển nhiều loại vi khuẩn và côn trùng, vật chủ mang bệnh, làm tăng số lượ ng ngườ i bị bệnh nhiễm khuẩn dễ lây lan Thế giớ i: K ết quả nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đối vớ i con ngườ i do Tổ chức Global Humanitarian Forum của cựu tổng Thư ký LHQ Kofi Annan
-
-
-
-
-
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 50/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
vừa công bố cho biết, hiện nay, biến đổi khí hậu đã cướ p đi mạng sống của 300.000 ngườ i mỗi năm và ảnh hưở ng đến cuộc sống của 300 triệu ngườ i trên trái đất do tác động từ những đợ t năng nóng, lũ lụt và cháy r ừng gây ra. Hàng triệu ngườ i sống trong các khu nhà ổ chuột tr ở thành nạn nhân tiềm tàng của các cơ n bão hoặc cuồng phong. Cơ n bão Katrina đã làm thiệt mạng 1850 ngườ i ở Mỹ, còn cơ n bão Nargis đã lấy đi sinh mạng của gần 150.000 ngườ i ở Birma. Theo ướ c tính chỉ trong năm 2003 các đợ t nóng bất thườ ng ở châu Âu đã làm hơ n 70.000 ngườ i chết. Đến năm 2100 nhiệt độ mùa hè tại đông bắc Ấn Độ và Australia sẽ vượ t quá 50 độ C.Tại tây nam và nam châu Âu, nhiệt độ sẽ lên tớ i 40 độ C. Ướ c tính, các hậu quả về sức khỏe do sự nóng lên toàn cầu gây ra -bệnh tật hoặc tử vong- đối vớ i dân châu Phi sẽ khắc nghiệt hơ n 500 lần so vớ i dân châu Âu Các nhà khoa học ướ c tính r ằng sự tăng nhiệt độ lên 1 độ C sẽ khiến cho năng lực sản xuất lươ ng thực giảm tớ i 17%. Do vậy, giá lươ ng thực sẽ tăng cao và nạn đói sẽ gia tăng ở các quốc gia hiện đang phải đối mặt vớ i những vấn đề này. “Ngày nay có một tỷ ngườ i đang thiếu dinh dưỡ ng. Nếu như xuất hiện bùng nổ dân số ở Trung Quốc hay Ấn Độ vào cuối thế k ỷ này thì một nửa dân số thế giớ i có thể lâm vào tình tr ạng thiếu ăn”. Những căn bệnh hiện nay đang hoành hành chủ yếu tại các khu vực nhiệt đớ i và cận nhiệt đớ i như sốt rét, viêm màng não, sốt xuất huyết.. sẽ lan r ộng ra trên phạm vi toàn cầu. Đến năm 2080 số ngườ i mắc bệnh sốt rét sẽ tăng thêm 260-320 triệu ngườ i. Sẽ có 6 triệu ngườ i mắc bệnh sốt xuất huyết ( hiện tại con số này là 3,5 triệu ngườ i). Điều này đòi hỏi phải có sự tổ chức lại hệ thống chăm sóc sức khỏe, trong đó có huấn luyện nhân viên y tế để họ có thể đối phó vớ i những căn bệnh nguy hiểm nói trên. Đến năm 2020 trên 250 triệu dân châu Phi sẽ không đượ c đáp ứng đầy đủ nhu cầu về nướ c sạch . Việc thiếu nướ c làm gia tăng các bệnh truyền nhiễm và các bệnh về đườ ng hô hấ p. Tổ chức WaterAid từng thông báo r ằng bệnh tả do thiếu vệ sinh và thiếu nướ c sạch là nguyên nhân làm gia tăng tỷ lệ tử vong ở tr ẻ em và tỷ lệ này còn cao hơ n tỷ lệ tử vong do AIDS, sốt rét và lao cộng lại. Trên thế giớ i hiện có khoảng 1,5 tỷ ngườ i không tiế p cận đượ c vớ i nguồn nướ c sạch. “Nếu không hành động ngay thì trong vòng từ 50 tớ i 100 năm nữa con cháu chúng ta sẽ phải tr ả giá cho hậu quả của thay đổi khí hậu do cách sống phung phí của chúng ta hiện nay. Đây là mối đe dọa cho sự tồn vong của chính con ngườ i.”
B. Kinh tế:
Vấn đề của thế giớ i:
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 51/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Tất cả các nướ c đều bị tác động của BĐKH, nhưng những nướ c bị tác động đầu tiên và nhiều nhất lại là những nướ c và cộng đồng dân cư nghèo nhất, mặc dù họ đóng góp ít nhất vào nguyên nhân BĐKH. Tuy nhiên, hiện tượ ng thờ i tiết bất thườ ng, bao gồm lũ lụt, hạn hán, bão tố... cũng đang gia tăng ngay cả ở các nướ c giàu. Nếu không thay đổi tư duy về đầu tư hiện nay và trong những thậ p niên tớ i, thì chúng ta có thể gây ra những nguy cơ đổ vỡ lớ n về kinh tế và xã hội ở một quy mô tươ ng tự những đổ vỡ liên quan tớ i cuộc đại chiến thế giớ i và suy thoái kinh tế trong nửa đầu thế k ỷ XX. Khi đó sẽ r ất khó khăn để đảo ngượ c đượ c những gì có thể xảy ra. Chi phí thực hiện hành động ứng phó và thích ứng vớ i BĐKH giữa các l ĩ nh vực, các ngành trong một quốc gia hoặc giữa các nướ c trên thế giớ i không giống nhau. Các nướ c phát triển phải chịu trách nhiệm cắt giảm khí thải ở mức 60% - 80% vào năm 2050, các nướ c đang phát triển cũng phải có những hành động thiết thực và đáng k ể đóng góp vào việc hạn chế thải khí gây hiệu ứng nhà kính phù hợ p vớ i điều kiện mỗi nướ c. Tuy nhiên, các nướ c đang phát triển không thể tự mình phải gánh chịu những khoản chi phí để thực hiện những hành động này. Do "thị tr ườ ng các-bon" đã hình thành, nên các nướ c phát triển sẵn sàng bơ m những dòng tiền đầu tư để hỗ tr ợ phát triển k ỹ thuật, công nghệ sử dụng ít năng lượ ng hóa thạch, k ể cả thông qua cơ chế phát triển sạch. Sự chuyển đổi hình thức đầu tư của những dòng tiền này là r ất thiết thực nhằm hỗ tr ợ cho những hành động ứng phó vớ i BĐKH ở quy mô toàn cầu. Nguy cơ xảy ra những tác động tồi tệ nhất của BĐKH có thể đượ c giảm thiểu phần lớ n nếu lượ ng khí thải vào khí quyển đượ c ổn định ở mức 450 ppm - 550 ppm (hiện nay gần tớ i 430 ppm). Điều đó đòi hỏi tổng lượ ng khí thải ít nhất phải thấ p hơ n 25% mức hiện nay vào năm 2050. Như vậy, lượ ng khí thải hằng năm phải giảm xuống thấ p hơ n 80% mức hiện nay. Đây là một thách thức lớ n đối vớ i nhiều quốc gia, nhất là những quốc gia có lượ ng khí thải lớ n, song vẫn có thể thực hiện đượ c bằng những hành động liên tục và dài hạn vớ i mức chi phí thấ p hơ n so vớ i mức chi phí nếu không hành động (chỉ chiếm khoảng 1% tổng GDP toàn cầu). Chi phí này sẽ còn thấ p hơ n nữa nếu việc cắt giảm khí thải đạt hiệu quả cao và có tính toán cả những lợ i ích đi kèm (như lợ i ích thu đượ c từ giảm ô nhiễm không khí). Ngượ c lại, chi phí sẽ cao hơ n nếu việc cải tiến những công nghệ sử dụng nhiên liệu hóa thạch (thải nhiều khí CO2) diễn ra chậm tr ễ hơ n dự kiến, hoặc các nhà hoạch định chính sách thất bại trong việc tạo ra những công cụ kinh tế cho phép giảm lượ ng khí thải. Sự chậm tr ễ đồng ngh ĩ a vớ i việc để mất cơ hội ổn định khí thải CO 2 ở mức 500 ppm - 550 ppm. Những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi tốc độ tăng tr ưở ng và phát triển. Sử dụng những k ết quả từ các mô hình kinh tế chính thống, ông N.Xten (Nicholas Stern), tác giả của Báo cáo đánh giá tổng quan "Nghiên cứu kinh tế về biến đổi khí hậu" đã ướ c tính r ằng, nếu chúng ta không hành động, tổng chi phí và r ủi ro chung do BĐKH gây ra có thể tươ ng đươ ng vớ i việc mất ít nhất 5% GDP toàn cầu/năm. Con số thiệt hại có thể tăng lên tớ i 20% GDP hoặc cao hơ n nếu một loạt những r ủi ro và tác động không đượ c xem xét tớ i. Trái lại, chi phí cho hoạt động giảm thiểu lượ ng khí thải gây hiệu ứng nhà kính nhằm tránh những tác động tồi tệ nhất của BĐKH gây ra có thể chỉ chiếm khoảng 1% GDP toàn cầu/năm. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 52/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Hành động ứng phó vớ i BĐKH cũng sẽ tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh đáng k ể vì có những thị tr ườ ng mớ i đượ c tạo ra cho các công nghệ năng lượ ng, hàng hóa và dịch vụ ít thải ra CO2. Những thị tr ườ ng này có thể phát triển vớ i mức tr ị giá hàng tr ăm tỉ USD/năm và cơ hội việc làm từ đó mở r ộng tươ ng ứng. Vấn đề còn lại chỉ là việc tận dụng cơ hội này như thế nào ở mỗi nướ c, nhất là các nướ c đang phát triển. Thực tế có nhiều phươ ng án cắt giảm lượ ng khí thải như: tăng hiệu quả sử dụng năng lượ ng, thay đổi nhu cầu trong sưở i ấm và vận tải sạch, nhất là thông qua việc áp dụng các công nghệ, k ỹ thuật sản xuất điện năng. Ngoài ra, một số ngành như ngành năng lượ ng toàn thế giớ i phải cắt giảm ít nhất 60% sự phụ thuộc vào năng lượ ng có chứa CO2 vào năm 2050 để sự tích tụ CO2 trong bầu khí quyển ổn định ở mức 550 ppm. Ngành giao thông vận tải cũng cần giảm nhiều lượ ng khí thải bằng việc tăng cườ ng sử dụng nhiên liệu mớ i thân thiện vớ i môi tr ườ ng như bio-diezel, hydro, pin mặt tr ời , Ethanol... Hiện nay, nguồn năng lượ ng tái tạo như các dạng năng lượ ng mặt tr ời , gió, khí sinh học, địa nhiệt, sóng biển, thủy điện nhỏ... và các nguồn năng lượ ng chứa ít CO2 như khí tự nhiên, Ethanol... đang đượ c sử dụng ngày càng nhiều. Tuy nhiên, từ nay tớ i năm 2050 nguồn năng lượ ng hóa thạch có thể vẫn chiếm tớ i hơ n một nửa tổng nguồn năng lượ ng toàn cầu, trong đó than đá vẫn giữ vai trò quan tr ọng ở cả những nền kinh tế tăng tr ưở ng nhanh. Vì vậy, việc thu giữ và lưu tr ữ CO2 r ất cần thiết để có thể tiế p tục sử dụng năng lượ ng hóa thạch mà không hủy hoại bầu khí quyển. Giải pháp quan tr ọng khác là cắt giảm lượ ng khí thải "phi năng lượ ng" như khí thải từ cháy r ừng, nạn chặt phá r ừng và khí mê-tan trong sản xuất nông nghiệ p, tiết kiệm năng lượ ng trong công nghiệ p... Các nướ c cần có chính sách khuyến khích thực thi những phươ ng án cắt giảm khí thải và để các biện pháp đượ c thực thi có hiệu quả, các quốc gia phải lựa chọn chính sách một cách thận tr ọng, nhưng mạnh mẽ, phù hợ p vớ i điều kiện của mình để cắt giảm lượ ng khí thải ở quy mô cần thiết nhằm bảo đảm sự ổn định, trong khi vẫn tiế p tục tăng tr ưở ng kinh tế. Có thể nói BĐKH là một sự thất bại lớ n nhất của thị tr ườ ng mà thế giớ i đã từng chứng kiến. Nó đã và đang tươ ng tác vớ i những thiếu sót khác của thị tr ườ ng. Có ba yếu tố trong chính sách nhằm tạo nên phản ứng toàn cầu có hiệu quả để khắc phục thất bại của thị tr ườ ng. Đó là: Thứ nhất, định giá CO2 đượ c thực hiện thông qua thuế, buôn bán hoặc quy định của luật pháp về lượ ng CO2 cho phép phát thải; thứ hai, có chính sách hỗ tr ợ sự sáng tạo và triển khai những k ỹ thuật, công nghệ sử dụng nguyên, nhiên liệu không hoặc ít thải ra CO2; thứ ba, khuyến khích những hành động nhằm phá bỏ các rào cản sử dụng năng lượ ng hiệu quả và cung cấ p đầy đủ thông tin, tăng cườ ng giáo dục đến từng cá nhân, cộng đồng để họ hành động ứng phó vớ i BĐKH. Nhận thức rõ về BĐKH, nhiều nướ c và khu vực đã và đang hành động bằng những chính sách cụ thể vớ i hy vọng giảm một lượ ng đáng k ể khí thải gây hiệu ứng nhà kính, trong đó nổi bật là Liên minh châu Âu, Mỹ và Trung Quốc. Công ướ c khung của Liên hợ p quốc về BĐKH và Nghị định thư Kyoto là cơ sở cho hợ p tác quốc tế bên Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 53/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
cạnh những mối quan hệ đối tác và sự tiế p cận khác. Tuy nhiên, những hành động này còn ít và do các nướ c đang phải đối mặt vớ i nhiều bối cảnh khác nhau khi có sự khác biệt về cách tiế p cận trong việc giải quyết vấn đề BĐKH, nên nếu chỉ là những hành động đơ n lẻ của từng nướ c thì chưa đủ dù là nướ c lớ n hay nướ c nhỏ bở i đó mớ i chỉ là một phần của vấn đề mang tính toàn cầu. Vì vậy, cần xây dựng những mục tiêu dài hạn đượ c cộng đồng quốc tế chia sẻ và những khuôn khổ quốc tế để giúp từng nướ c đóng góp phần của mình nhằm đạt đượ c mục tiêu chung. Những nhân tố chính của khuôn khổ quốc tế trong tươ ng lai cần bao gồm: V ề buôn bán l ượ ng khí thải: mở r ộng và liên k ết những cơ chế buôn bán lượ ng khí thải đang tăng lên trên toàn thế giớ i là một cách hữu hiệu nhằm thúc đẩy việc giảm lượ ng khí thải một cách có hiệu quả về mặt chi phí và thúc đẩy hành động ở các nướ c đang phát triển. Vớ i những mục tiêu mạnh mẽ, các nướ c giàu có thể đẩy những dòng tiền lớ n tớ i hàng chục tỉ USD/năm để hỗ tr ợ chuyển đổi theo hướ ng ít sử dụng CO2. V ề hợ p tác k ỹ thuật: việc điều phối không chính thức cũng như các thỏa thuận chính thức có thể nâng cao hiệu quả đầu tư cải tiến công nghệ trên toàn thế giớ i. Cần tăng cườ ng hỗ tr ợ cho nghiên cứu và phát triển (R&D) năng lượ ng ít nhất lên gấ p đôi và ứng dụng triển khai các công nghệ mớ i ít tiêu dùng các-bon gấ p 5 lần. Sự hợ p tác quốc tế về tiêu chuẩn sản phẩm cũng là một hướ ng đ i mạnh mẽ để nâng cao hi ệu quả sử d ụng năng l ượ ng. V ề hành động gi ảm phá r ừ ng: sự mất r ừng tự nhiên trên toàn thế giớ i góp phần tăng lượ ng khí thải trên toàn cầu hằng năm nhiều hơ n sự phát thải của ngành giao thông vận tải. Vì thế, kiềm chế nạn phá r ừng là một cách làm có hiệu quả về mặt chi phí nhằm giảm lượ ng khí thải và các chươ ng trình quốc tế quy mô lớ n nên tìm kiếm những cách thức tốt nhất để làm nhanh điều này. V ề ứ ng phó: những nướ c nghèo nhất là những nướ c bị tổn thươ ng nhiều nhất bở i các tác động của BĐKH. Do đó, cần lồng ghép vấn đề BĐKH vào trong chính sách phát triển và các nướ c giàu cần tôn tr ọng cam k ết của họ nhằm tăng sự hỗ tr ợ thông qua sự tr ợ giúp phát triển hải ngoại. Nguồn tài tr ợ quốc tế cũng nên hỗ tr ợ nâng cao công tác thông tin cấ p vùng về những tác động của BĐKH và nghiên cứu những giống cây tr ồng mớ i có thể chống chịu đượ c vớ i khô hạn và lũ lụt. Vấn đề của Việt Nam: Việt Nam là nướ c đang phát triển, phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính ở mức độ còn thấ p, nhưng lại phải hứng chịu nhiều tác động của BĐKH. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giớ i (2007), Việt Nam là một trong số các nướ c sẽ bị ảnh hưở ng nghiêm tr ọng của BĐKH và nướ c biển dâng, trong đó vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long bị ngậ p chìm nhiều nhất. Nếu mực nướ c biển dâng 1m sẽ có 10% dân số bị ảnh hưở ng tr ực tiế p, tổn thất khoảng 10% GDP, nếu nướ c biển dâng 3m sẽ có khoảng 25% dân số bị ảnh hưở ng tr ực tiế p và tổn thất khoảng 25% GDP. Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 54/58
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Nhóm I thự c hiện
Để ứng phó, Chính phủ Việt Nam đã và đang tiến hành nhiều hoạt động như xây dựng thể chế, xây dựng Chươ ng trình, Mục tiêu quốc gia, giao nhiệm vụ điều phối các hoạt động ứng phó vớ i BĐKH cho các bộ/ngành. Đồng thờ i, Việt Nam mở r ộng nhiều kênh thông tin về BĐKH trong cộng đồng và phối hợ p, hợ p tác vớ i các tổ chức quốc tế, nhà tài tr ợ trên nhiều l ĩ nh vực về BĐKH. Nhà nướ c và nhiều địa phươ ng đã phối hợ p vớ i các nhà tài tr ợ tạo lậ p đượ c cơ chế khuyến khích sử dụng và phát triển năng lượ ng tái tạo như: năng lượ ng khí sinh học (biogas, phế thải trong nông nghiệ p ở nông thôn); năng lượ ng mặt tr ời (thiết bị đun nướ c nóng, chiếu sáng bằng pin mặt tr ời ), khí gas (bãi rác đô thị); năng lượ ng gió (phát điện, bơ m nướ c vào ruộng muối ở vùng ven biển, hải đảo); thủy điện, đặc biệt là thủy điện nhỏ và cực nhỏ vớ i công suất lắ p đặt lên tớ i hàng nghìn MW (phát điện ở vùng sâu, vùng xa hoặc phối hợ p điều tiết, cấ p nướ c, tướ i tiêu), ... Đặc biệt, một dự án thí điểm xây dựng chi tr ả hấ p thụ các-bon trong lâm nghiệ p đã đượ c triển khai ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, nhằm chuẩn bị cho việc tham gia thị tr ườ ng các-bon của Việt Nam. Để ứng phó vớ i BĐKH, Chính phủ Việt Nam còn triển khai các dự án về sản xuất điện năng không thải CO 2. Đó là dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân đầu tiên ở Việt Nam sẽ đượ c khở i công vào năm 2015 ở Ninh Thuận. Đầu tháng 10-2008, tỉnh Ninh Thuận đã cấ p phép đầu tư xây dựng nhà máy điện chạy bằng sức gió có công suất 50 MW. Đây là những bướ c ứng dụng công nghệ năng lượ ng mớ i phù hợ p vớ i điều kiện của Việt Nam mà không ảnh hưở ng tớ i tăng tr ưở ng kinh tế trong dài hạn, không gia tăng lượ ng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Tuy nhiên, đây mớ i chỉ là những hoạt động mở đầu, chúng ta còn phải thực hiện ngay những hành động cụ thể như quy hoạch và tiến hành nâng cấ p hệ thống đê biển, đê cửa sông bảo đảm chống đượ c mức nướ c triều tần suất 5% ứng vớ i gió bão cấ p 9 (năm 2015) và cấ p 10 (năm 2020) đối vớ i các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam. Từng bướ c thực hiện bốn nhân tố chính là vấn đề buôn bán lượ ng khí thải, hợ p tác k ỹ thuật, giảm phá r ừng, ứng phó vớ i BĐKH nhằm đạt đượ c những mục tiêu dài hạn để góp phần vào mục tiêu chung của toàn cầu. Dù còn nhiều thách thức nhưng đến nay những chươ ng trình, k ế hoạch đã đượ c triển khai, nhất là công tác thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng và đã tạo đượ c nhiều giống cây tr ồng mớ i thích nghi vớ i sự BĐKH. Cùng vớ i sự quan tâm và hợ p tác của các tổ chức quốc tế, các quốc gia trong khu vực và thế giớ i, Việt Nam sẽ ứng phó và thích ứng thành công vớ i BĐKH, hạn chế thiên tai, phát triển bền vững.
III. PHƯƠ NG HƯỚ NG GIẢI QUYẾT I.1. Phươ ng hướ ng-Chiến lượ c: Mang tính toàn c ầu: đây là vấn đề chung của cộng đồng, -
không phải là riêng biệt của từng quốc gia, khu vực hay châu lục nào. -
Đượ c các qu ốc gia nh ất trí: để ra các phươ ng hướ ng và phân công nhiệm vụ công bàng hiệu quả giữa các quốc gia, khu vực hay châu lục.
Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 55/58
Nhóm I thự c hiện
Tr ườ ng Đại H ọc Nông Lâm
Có quy mô: lớ n, r ộng khắ p về mọi mặt và luôn d ựa trên nguyên tác th ống nhất đồng bộ. Thực hiện nhanh chóng : hành động sớ m để đạt hiệu quả cao Biện pháp: Tăng cườ ng tuyên truy ền giáo d ục ý thức cộng đồng: theo nguyên tắc “toàn di ện, tích cực và hiệu quả”: lồng ghép các thông điệ p chính và các thông tin phù h ợ p liên quan đến biến đổi khí hậu vào k ế hoạch bài giảng phòng ng ừa thảm hoạ dành cho c ấ p xã, đồng thờ i qua đó giớ i thiệu hậu quả của BĐKH có tác động tr ực tiế p đến toàn b ộ hành tinh c ủa chúng ta. Thích nghi v ớ i biến đổi khí hậu: Tăng cườ ng nỗ lực để giảm thiểu hiện tượ ng khí thải gây hiệu ứng nhà kính: b ằng cách đưa ra chiến lượ c thiết thực giảm cacbon. -
-
I.2.
-
Hợ p tác quốc tế. Định giá cho phát thải cacbon . Chuyển nhu cầu sang các nguồn năng lượ ng cacbon thấ p. Xây dưng các công cụ pháp lý.
Phục hồi của các hệ sinh thái:
Tr ồng r ừng. Bảo tồn các hệ sinh thái động thực vật.
Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp lu ật. Phát triển kinh tế xã hội dựa trên các nguyên t ắc bền vững. IV. K ẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ: -
Theo nghiên cứu của các chuyên gia cho đến nay thì Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Tr ời có hiện diện sự sống. Thiên nhiên đã ban tặng cho con ngườ i những ngọn núi hùng v ĩ , những dòng sông êm ả, và những cánh r ừng bát ngát, một hệ động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng phải tr ải qua một quá trình tiến hóa lâu dài…tất cả tạo nên một hành tinh xanh….thế nhưng do sự khai thác sử dụng quá mức những món quà mà thiên nhiên ban tặng, cùng vớ i sự phát triển và tham vọng của loài ngườ i, một loạt những hiện tượ ng thiên tai xảy ra như mưa acid, bão lũ, nạn hồng thủy, cháy r ừng, hạn hán….mà chúng ta gọi đó là “ ảnh hưở ng của biến đổi khí hậu”.Ngôi nhà chung của mọi loài sinh vật đang bị đe dọa mà trách nhiệm phục hồi nó thuộc về con ngườ i chúng ta. Những nỗ lực ngăn chặn các khí thải nhà kính, hạn chế khai thác Bi ế n Đổ i Khí H ậu
Trang 56/58