trường trường đại học ngoại thươ ng ng hà nội nội khoa tiếng tiếng anh
translation Biên soạn soạn Vă n Quyết Phan Hiền Hiền Giang, Nguyễn Thu Hằng, Ngô Quang Vịnh, Phan Văn Quyết
nhà xuất xuất bản giáo dục
table of contents
7 8
Translation 1 (For intermediate learners) Part 1. Social issues i Unit 1. Education Making college pay off Nâng cao chất lượng giáo dục trong nền kinh tế đ ang chuyển đổi
8 8 11
Unit 2. The dilemma d ilemma that confronts the world What counts in environm e nvironment ent protection UNDP góp phần loại bỏ các chất gây suy giảm tầng ôzôn ở Việt nam
13 13 15
Unit 3. Social problems Corruption – a tax of the worst wors t kind ò ò gia tăng Unit 4. History and culture Nguyen dynasty Món ăn Việt nam
17 17 19
ò
22 22 23
Unit 5. Biology – the future industry GMOs – the pros and cons Khía cạnh đạo đức trong khoa học di truyền
26 26 27
check your progress 1
29
Part 2. Economics and International Trade
32
Unit 6. Trade pact offers hope Trade pact offers hope Ngoại trưởng Mỹ Albright muốn xúc tiến hiệp định thươ ng ng mại Việt Mỹ Unit 7. Rethinking Asia after the crisis
33 33 35 38 2
The answer: deglobalize Kiếm t ìm ìm động năng tăng trưởng mới
38 39
Unit 8. China – Deal of the Century How Beijing can learn from fr om its neighbours’ blunders Trung Quốc – lợi và thiệt khi vào WTO
42 42 43
Unit 9. Is Globalisation desirable? Advancing globalisation Xu hướng toàn cầu hoá trong thi ên niên kỷ mới
46 46 47
Unit 10. The Asian Century Asia’s economy surviving the aftershock Tình hình thươ ng ng mại các nước Đông Nam á
50 50 51
check your progress 2
54
Translation 2 (For higher-intermediate learners)
56
Part 3. Social issues ii
57
Unit 11. Health and welfare Moonlighting Moonlighting medicos medicos in Vietnam Đoàn kết chống lại bệnh AIDS
58 58 59
Unit 12. Tourism, land and people The Saigon blues Du lịch Việt nam
61 61 63
Unit 13. Agriculture Would agriculture hold back the economy? Nông nghiệp Việt nam trong quá tr ình đổi mới kinh tế
65 65 67
Unit 14. The digital age How e-smart are you? y ou? Công nghệ thông tin - c ơ hội hơ n là thách thức
69 69 70 3
Unit 15. The knowledge kno wledge economy Who owns the knowledge knowledge economy? Tri thức là sức mạnh
73 73 74
check your progress 3
77
Part 4. corporate concerns
80
Unit 16. Culture in business Dying to work Quản lý tri thức phải xuất phát từ vă n hoá doanh nghiệp
81 81 83
Unit 17. SMEs and the Private Sector Small business discover its strength Doanh nghiệp vừa và nhỏ – vấn đề và giải pháp
85 85 87
Unit 18. Foreign Direct Investment Forms of FDI Việt nam hoan nghênh sự trở lại của các nh à đầu tư
90 90 92
Unit 19. Marketing No smoke without brand fire Marketing ở các doanh nghiệp Việt nam
95 95 96
Unit 20. Corporate governance and SOE reforms Corporate governance Giảm biên chế DNNN – những bước đi ban đầu
98 98 100
CHECK YOUR PROGRESS 4
102
TRANSLATION 3 (For advanced learners)
104
part 5. politics and foreign affairs
105
Unit 21. International politics
106 4
Two great forces of our time ti me Khái quát v ề chính trị quốc tế
106 107
Unit 22. World’s Powers Fading superpowers and new great powers Liệu nước Mỹ có tiếp tục thống trị trong thi ên niên kỷ mới?
110 110 112
Unit 23. Critical relations U.S. policy turning toward Asia Sự chia rẽ trong quan hệ Âu Mỹ
115 115 116
Unit 24. International Inte rnational organizations Intergovernmental Intergovernmental organizations Hệ thống Liên hiệp quốc
119 119 121
Unit 25. Ready for tomorrow Start me up Thước đo thành công
124 124 125
check your progress 5
128
Part 6. money, Banking and finance
131
Unit 26. Financial Hubs The foundation of stability sta bility Quỹ Tiền tệ Quốc tế cần cải cách
132 132 133
Unit 27. Monetary union and the euro Sleeping Sleeping giant e uro Cuộc tranh luận xung quanh đồng euro
136 136 137
Unit 28. Modern banking Online Online payments pa yments sideline bank ba nkss Ngành ngân hàng trong th ế kỷ 21
140 140 141
5
Unit 29. Insurance Vietnam’s thriving insurance market Tạo ra một sân chơ i bình đẳng cho các công ty bảo hiểm ở Việt nam
144 144 145
Unit 30. Stock Market A start nonetheless Tiến tới một trung tâm giao dịch chứng khoán l ành mạnh
148 148 149
check your progress 6
151
annex 1 Marking scheme
153
annex 2 English proverbs
154
6
translation 1 For intermediate intermediate learners learners of English English
7
part i. social issues i
UNIT 1. EDUCATION 8
Task 1. Translate the following into Vietnamese Making college pay off 1. College is an experiment in hope. It’s also a risky investment for us all. Whether it is graduate or undergraduate school, a two-year program or an eight-year one, we entrust time in our lives to school for both a new identity and a ticket to the outside world. We come to college with unspoken anticipation of all that will be done for us. We expect to be made acceptable, valuable, and finally employable in the eyes of the world. We also hope that magic answers will be revealed to us through academic study, leading us to guaranteed success in the outside world. By graduation or completion of our chosen program, we presume everything will be clear; we will be made brilliant, and all knowledge will be accessible to us. 2. I have been a consultant to countless people who all had faith in this magic - many of whom were disappointed when the expected alchemy never took place. They discovered, years later, that this powerful, magical process just doesn’t does n’t happen. 3. We have been all conditioned to wait for things to happen to us, instead of making things happen. Most of us learned that we would excel, or at least pass, if we did the work assigned to us by our teachers. We learned to find out what was expected to us, do it, and wait for a response. After we took all the required courses, we were promoted, say, from first to second year. But what did we really learn? System Dependency! We learned that the person who knew the greatest number of right answers was rewarded by being be ing the first of her class. 4. Nothing like this happens in real life. Yet too many of us never recognize it. We are the same passive students at ten or twenty five or forty four as we are at fourteen, continuing the teacher-student dichotomy, which we automatically transfer to the employer-employee relationship. And we found that though studying history or art or whatever might be interesting, it alone didn’t lead to much else - like new experiences, contacts, or even a job. 5. Much disappointment resulted from this misuse of college. It’s time to retrain ourselves to approach school in the same positive, productive, active way that successful people approach life. 6. College can become all that you wished for - a time for learning, for broadening horizons, a time to discover who you are and how you work with others, for setting goals and making things happen. In short, college is a time for developing skills that will serve you far beyond your college years, which, even more than your degree, will prepare you for entrance into the real world. 7. So instead of thinking of college as a more difficult twelfth grade, learn to use college like the real world. Step up and out of the suffocating box and stop pulling the lid tighter down on your own possibilities. Remember, the longer you sit and wait, the harder it is to move up. The passive “good student” attitude absolutely stifles any chance for people to become motivated, impassioned, or connected to new ideas and network of people. Don’t be afraid to make that extra effort. Doing only the minimum requirement is the grossest misunderstanding misunderstanding of what college co llege is all about!
9
Task 2. Vietnamization When translating, translating, it is more important to convey the t he message in the most natural way possible, rather than stick to the English words or phrases. Look back at the examples from task 1: College is an experiment in hope Trường đại học là nơ i ta gửi gắm bao hi vọng The longer you sit, the harder it is to move up ớn Càng ngồi lâu th ì sức ì càng l ớn Now try to Vietnamize the following sentences:
1. The rural women have to work very hard from morning till night. 2. Have a safe journey home! 3. It’s hard to overstate her beauty. 4. Time is what you make of it. 5. The sun also rises. 6. Your home away from from home. (on the front door of a hotel) 7. Bacchus drowned more men than Neptune. 8. He talks to me as a s if there were nothing between us. 9. My new assistant is very efficient. 10. Unlike managers, leaders only use power as a last las t resort.
Task 3. Find the English equivalents to the following nền kinh tế đ ang chuyển đổi có trình độ học vấn cao dân số trong độ tuổi lao động biết đọc biết viết số lượng người đ i học tăng trưởng toàn diện xoá đói nghèo phổ cập giáo dục tiểu học giáo dục phổ thông cơ sở (cấp hai) giáo dục trung học giáo dục đại học giờ học trên giảng đường loại h ình đào tạo
10
trường dân lập trường bán công
Task 4. Translate the following into English NÂNG CAO CHấT CHấT LƯợNG GIáO DụC TRONG NềN KINH Tế ĐANG CHUYểN ĐổI ĐANG CHUYểN 1. Việt nam có một tr ình độ học vấn khá cao với 91% số trẻ em từ 5 đến 10 tuổi được đ i học và 88% dân số trong độ tuổi lao động biết đọc biết viết. Tuy nhi ên, khi đất nước bước v ào cạ nh tranh từ các nước láng giềng Đô ng á sẽ đặt ra những thách thức thiên niên kỷ mới, sự cạnh thố ng giáo dục v à đào tạo của V iệt nam. mới đối với hệ thống 2. Chính phủ Việt nam đ ã đặt ra những mục ti êu lớn nhằm tă ng số lượng người đ i học. Như ng ng Việt nam cũng phải đối mặt với những thách thức không nhỏ trong việc thực hiện các chính sách giáo dục nhằm đảm bảo rằng hệ thống giáo dục sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết đá p ứng nhu cầu của x ã hội trong tươ ng ng lai. Việt nam cần nỗ lực rất nhiều, nhất là ở các vùng nông thôn, để phát triển nguồn vốn con người quí giá phục vụ cho tăng trưởng toàn diện. 3. Thách thức lớn nhất đối với các nh à giáo dục Việt nam là làm sao đảm bảo được rằng hệ thống giáo dục đà o tạo thích ứng được với những y êu cầu mới của một nền kinh tế thị trường đang phát triển. Việc mở rộng và hiện đại hoá hệ thống giáo dục đà o tạo là những nhân tố quan trọng trong chiến lược phát t riển của chính phủ nhằm duy tr ì tă ng trưởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo. 4. Mục tiêu của chính phủ Việt nam l à cố gắng phổ cập giáo dục tiểu học v ào năm 2005 và phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở vào năm 2010. Số sinh viên đại học nă m 2005 dự tính có thể tăng thêm 30% so với năm 2000 (hơ n 450 000 sinh viên). 5. Để đạt được những mục ti êu trên, cần phải có sự thay đổi của cả cung v à cầu về giáo dục. Về cung, cần nâng cao chất lượng giáo dục. Muốn vậy phải nâng cao tr ình độ của đội ngũ giáo chức và tă ng lươ ng ng cho họ, kéo dài giờ học trên giảng đường, v à tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh được tiếp cận nhiều hơ n với sách vở và các phươ ng ng tiện giảng dạy. 6. Về cầu, người dân cần nhận thức được rằng lợi ích của giáo dục sẽ b ù đắp lại được những v ề giáo dục những chi phí cho giáo dục, cả chi phí trực tiếp lẫn gián tiếp. Tr ên thực tế, cầu về nă m gần đây đã tăng đáng kể. Điều này được thể hiện bằng sự xuất hiện của h àng loạt các loại h ình và tổ chức giáo dục mới như trường bán công, trường dân lập, đại học mở...v.v....
11
UNIT 2. the dilemma that confronts the world Task 1. Translate the following into Vietnamese WHAT COUNTS IN ENVIRONMENT PROTECTION 1. When one American astronaut saw our planet earth from his spaceship, he remarked, “It’s so, so vast, so beautiful.” His view of earth from outer space gave him a special understanding of the natural treasures of our planet. Earth has oxygen in the air so that creatures can breathe. It has fresh water and salt water to supply humans, animals, birds, fish and plant life with the liquid they need to survive. It has a variety of soils in which nutritious food can grow. It revolves around a sun that provides energy, light and heat. Our air, water, soil, plant and animal life, and climate compose our natural environment, which supports over 13 million different kinds of plant and animal species, including our human race. 2. The study of the relationship between the human species and all the elements of the natural environment is called ecology, which teaches us about the delicate balance of nature in our home, the planet earth, and how we may upset that balance whenever we alter the environment. Ecological studies reveal the damage we have done to our natural home, some ways by which we could repair the damage, and some suggestions for preventing similar damage in the future. Although we cannot return all of our environment to its previous natural state, strict ecological control can preserve the unspoiled unspoiled places that still exist. 3. In an assessment on the future for the human race in the early part of the next century, Klaus Topfer, the executive director of the UN environment programme, said that the main threats to human survival were posed by water shortages, global warming and worldwide nitrogen pollution. “Only by a massive increase in political will can a series of looming looming crises cr ises and ultimate catastrophe be averted. We have have the t he technology but we are not applying it”, he said. 4. He described efforts to curb global warming as inadequate in comparison to the 60% cuts required and added that the world was already suffering as a result of climate change which was now unstoppable. unstoppable. Extreme weather events had left as many as 3 million people dead in the last 5 years. 5. Full scale emergencies already exist, says the report: water shortages are hampering developing countries; land degradation has reduced fertility and agricultural potential and destruction of the tropical rain forests has gone too far to be reversed; many of the planet’s species have already been lost or condemned to extinction; one quarter of the world’s mamal species are now at signifi s ignificant cant risk of o f total extinction. 6. At sea, fisheries have been grossly overexploited and half of the world’s coral reefs are threatened with destruction. Air pollution has reached crisis proportions in many cities and it is too late to prevent global warming. It is the lack of government control that has weakened the ability to solve problems. Dr Topfer said it was essential to force multinational multinational companies to be accountable for their actions and what w hat they produce.
12
7. “The present course is unsustainable and postponing action is no longer an option. Inspired political leadership and intense cooperation across all regions and sectors will be needed to put both existing and new policy instruments to work,” the reports concluded. Task 2. Emphasis - conversions and cleft c left sentences
Look back at the examples from task 1: a massive increase in political will can a series of looming crises and ultimate catastrophe be averted. Only by
Extreme weather events had left as many as 3 million people dead in the last 5 years. What matters is
be achieved.
being constructive and realising that where there is a political will, much can
It is the lack of government control that
has weakened the ability to solve problems.
Translate the following into English, using the prompts given Note
nhận thức cho người dân phát thải khí nh à kính tầng ôzôn năng lượng thay thế nhiên liệu hoá thạch cạn kiệt buôn bán động vật hoang d ã các loài có nguy cơ tuyệt chủng công ước quốc tế về đa dạng sinh học 1. Chư a bao giờ miền quê nhỏ bé này phải hứng chịu một trận bão khủng khiếp đến như vậy. (Never....) 2. Điều mà mỗi nước cần làm là nâng cao nhận thức cho người dân về tầm quan trọng của v ệ môi trường. (What....) việc bảo vệ 3. Việc giảm thiểu phát thải khí nh à kính và bảo vệ tầng ôzôn không c òn là trách nhiệm của một quốc gia đơ n lẻ nào nữa mà đã trở thành nhiệm vụ chung của cả lo ài người. (No longer....) 4. Theo ước tính th ì với mức tiêu thụ năng lượng như hiện nay v à nếu không có sự phát triển các nguồn nă ng lượng thay thế th ì chỉ đến năm 2050 thôi, toàn bộ nhiên liệu hoá thạch ear ly as ....) trên thế giới sẽ bị cạn kiệt. (... as early 5. Các công ước quốc tế về đa dạng sinh học đ ã tạo ra các công cụ pháp lý để kiểm soát việc mua bán các động vật hoang dã trên thế giới. Tuy nhi ên chính do nhu c ầu đối với t ài nguyên thiên nhiên gia t ăng đã làm cho việc suy giảm số lo ài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng vẫn tiếp diễn. ( it is.....)
13
Task 3. Find F ind the English equivalents to the following following loại bỏ các chất gây suy giảm tầng ôzôn tổng cục khí tượng thuỷ vă n giảm thiểu hiện tượng phá t thải khí CFCs quỹ uỷ thác nghị định thư phó đại diện thường trú đánh dấu một mốc quan trọng ký (công ước) hiện tượng nóng lên của trái đất tái sử dụng tái chế ơ điện lạnh ngành cơ đ mục tiêu phát triển bền vững biện pháp (mang tính) kinh tế thủng tầng ôzôn
Task 4. Translate the following into English UNDP GóP PHầN PHầN LOạI Bỏ CáC CHấT GÂy SUY GIảM GIảM TầNG ÔZÔN ở việt nam c hẽ với Bộ Công nghiệp v à Tổng cục Khí tượng thuỷ vă n của Việt 1. UNDP sẽ phối hợp chặt chẽ nam thực hiện một dự án 15 tháng nhằm giảm thiểu hiện tượng phát thải khí CFCs trong ơ điện lạnh. ngành c ơ đ
2. Dự án sẽ được quỹ uỷ thác của UNDP, Nghị định thư Montreal và Cơ quan Bảo vệ môi trường của úc cung cấp gần nửa triệu đô la để xác định và thực hiện các biện pháp tái sử c ách kinh tế. dụng cũng như giảm thiểu phát thải CFCs một cách 3. Hôm nay ông Nicolas Roselini, phó đại diện thường trú UNDP, đ ã cùng ký dự án này v ới ông Lê Quốc Khánh, thứ trưởng Bộ Công nghiệp. Ông Roselini nói: “Chúng tôi tin rằng dự án này đánh dấu một mốc quan trọng cho việc loại bỏ các chất gây suy giảm tầng ôzôn ở Việt nam.” 4. Năm 1994, Việt nam đã ký công ước Viên về bảo vệ tầng ôzôn v à Nghị định thư Montreal. Hai văn kiện này đều nhằm mục đí ch ch hạn chế v à tiến tới chấm dứt việc sản xuất v à sử g iảm tầng ôzôn. dụng các chất gây suy giảm ơ điện lạnh đã có khoảng 450 doanh nghiệp vừa v à 5. Theo ước tính, chỉ ri êng trong ngành cơ đ nhỏ hiện đang sử dụng CFCs, một hoá chất có liên quan tới t ình ình trạng suy giảm tầng ôzôn và hiện tượng nóng l ên của trái đất. Hàng năm, các doanh nghiệp này tiêu thụ trung bình từ 300 đến 1500 kg CFCs.
14
6. Dự án sẽ phối hợp với các doanh nghiệp để t ìm kiếm những cơ hội giảm thiểu các chất phát thải với hiệu quả kinh tế cao nhất thông qua việc tái sử dụng. Dự án sau đó sẽ cung cấp thiết bị v à đào tạo chuyên môn cho một số doanh nghiệp để họ có thể thực hiện các biện pháp đề ra. 7. Ông Roselini nói “Thành tựu này thực sự là bằng chứng cho thấy chúng ta có thể đạt được mục tiêu phát triển bền vững - bảo vệ môi trường, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế.”
15
unit 3. social problems Task 1. Translate the following into Vietnamese CORRUPTION - A TAX OF THE WORST KIND 1. Political and business leaders around the globe are today more than ever involved in seeking common solutions to the problem of corruption. Popular theories of the 1970s, which defended corruption as efficiency-enhancing, or at the very least a necessary evil, have been debunked by a mountain of research demonstrating its corrosive corro sive impacts. These include lost productivity, increased poverty, skewed public expenditure patterns and a host of other o ther downstream ills. 2. One study found that a country which improves its standing by two points on the 0-10 “corruption perception index”, created by the Berlin-based non-governmental organisation Transparency International, will see its investment rate increase by 4% and its GDP by about 0.5%. Another found that a strong correlation exists between high levels of corruption and a poor-quality infrastructure, largely because insufficient funds are devoted to operations and maintenance, which are less lucrative sources of illicit income. 3. More recent research has argued persuasively persuasively that not only does corruption impose a kin kindd of tax on both firms and citizens at large, it also tends to undermine the very institutions upon which functioning markets depend. Property rights and impartial mechanisms for enforcing commercial contracts are both imperilled when judges are for sale. If banks regulators violate capital-adequacy norms, rationality in the allocation of credit is dealt a fatal blow. 4. The persistent scale of worldwide corruption is a puzzle to many observers. At the beginning of the 1990s, as former Soviet-bloc countries joined developing nations as participants in WB and IMF market-oriented reform programmes, it seemed to many economists that corruption was well on its way to being eliminated. By cutting onerous regulations and thereby reducing the discretionary powers of officials, economic liberalisation was supposed to tackle the root causes of corruption. Doing away with artificial scarcities created by state-dominated economies, it was thought that bribe-taking bureaucrats might become an endang e ndangered ered species. 5. Things didn’t quite turn out that way. Paulo Mauro, an IMF economist, argues that the shift from command economies to free markets has created massive opportunities for the appropriation of profits and has often been accompanied by “a change from a well organised system of corruption to a more chaotic c haotic and deleterious one.” 6. Research into the politics of economic reforms in countries like India, Uganda and South Africa suggests two very good reasons why liberalisation has not stamped out corruption as originally originally hoped. First, the process of transferring assets and responsibilities responsibilities from the public to the private sector is itself an invitation to such forms of corruption as sweetheart privatisation deals and lop-sided implementation of investment-promotion investment-promotion tax incentives. 7. The second reason stems from the continuous nature of reform programmes in most developing and transitional economies. economies. The initial “big-bang” “big-bang” reforms are ar e usually followed
16
by an open-ended process in which governments tinker with alternative rules, experiment with regulatory authorities, introduce corporate governance and so on. Reformers, in short, have great discretion in determining how reform is to be implemented. Which options they choose in each case has implications for major business groups. 8. The opportunities for corruption thus continue to evolve and in some cases far exceed the possibilities during the era of state control. Even where reform decisions are taken impartially, advance notice can be extremely valuable to private sector players, especially when regulations governing capital markets are concerned. Continuous reform makes inside information, in both timing and substance, a much sought-after commodity.
Task 2. Find the English equivalents to the following: sự cách biệt giàu nghèo gia tăng biên soạn nhà tài trợ cơ quan chính phủ tổ chức phi chính phủ xoá đói nghèo đồng bằng sông Hồng phó vụ trưởng tổng cục thống k ê điều tra trung tâm thông tin khoa học thươ ng ng binh và xã hội chịu thiệt thòi vùng sâu vùng xa cứ trong 5 người th ì có 4 người... miền Đô ng Nam bộ khu vực Đồng bằng sông Cửu long thu hẹp khoảng cách nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
Task 3. Translate the following into English việt việt nam - phân hoá giàu nghèo đang gia tă tăng 1. Sự cách biệt giàu nghèo trong các tầng lớp dân cư Việt nam đang có chiều hướng gia tă ng, mặc dù nếu xét theo tiêu chuẩn quốc tế th ì mức độ cách biệt này chư a phải là lớn. Kết luận này được rút ra từ Báo cáo Phát triển của Việt nam nă m 2002 do các cơ quan chính phủ, các nhà tài trợ và các tổ chức phi chính phủ cộng tác bi ên soạn nhằm mục tiêu tiến tới xoá bỏ t ình ình trạng nghèo đói ở Việt nam. 2. Theo bản báo cáo, sự cách biệt gi àu nghèo trên cả nước gia tă ng chủ yếu là do mức độ chênh lệch giữa nông thôn v à thành th ị tăng lên. Tă ng trưở ng ng của khu vực thành thị vượt xa mức tăng trưởng của nông thôn ở mọi v ùng, trừ v ùng đồng bằng sông Hồng. C òn n ếu đem so sánh giữa các vùng giàu nhất và nghèo nhất Việt nam th ì có thể thấy sự phân hoá lại càng sâu sắc hơ n. n.
17
3. Ông Nguyễn Phong, phó vụ trưởng Vụ X ã hội và Môi trường Tổng cục Thống k ê cho biết, trong khi thu nhập ở nông thôn tă ng lên 30% thì thu nh ập thành thị đã tăng lên với tốc độ gấp đôi, thậm chí tới 4 -5 lần tại các thành phố lớn. Theo đ iều tra của Tổng cục Thống k ê, ê, cứ trong 5 người ngh èo thì có 4 người sống bằng nông nghiệp. 4. Bà Hoàng Thuý Nhung, Trưởng Phòng Thống k ê thuộc Trung tâm Thông tin Khoa học Thươ ng ng binh và Xã hội cho biết, sự ch ênh lệch lớn về thu nhập giữa th ành thị và nông thôn không chỉ đơ n thuần là điều kiện sống mà còn ảnh hưởng nhiều đến các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục. Bản báo cáo nói tr ên ước tính một lần đến bệnh viện có thể l àm cho một người nghèo mất đi một số tiền tươ ng ng đươ ng ng 22% tổng chi tiêu cho lươ ng ng thực của họ trong một năm. 5. Mặc d ù tỉ lệ học sinh đến trường đ ã tăng cao, song còn rất nhiều v ùng, nhiều nhóm người ở nông thôn phải chịu thiệt th òi so với thành thị trong việc tiếp cận giáo dục cơ bản. Theo báo cáo nói trên, chi tiêu cho học tập ở thành thị b ình quân cao gấp khoảng 10 lần khu vực nông thôn. Tại các vùng núi, vùng sâu vùng xa, việc học tập càng khó khăn hơ n. n. ở Lai châu, chỉ có 49% phụ nữ trưởng th ành biết chữ. 6. Sự tăng trưởng khác nhau theo từng v ùng cũng là một nguyên nhân làm rộng thêm hố ngăn cách giàu nghèo. Bản báo cáo cho biết trong giai đ oạn 93-99, vùng phát triển mạnh nhất là miền Đông Nam bộ với tốc độ kỷ lục l à 78%. Còn vùng phát triển chậm nhất là khu vực Đồng bằng sông Cửu long với tốc độ 18%. 7. Do đó, hạn chế diễn biến phân hoá gi àu nghèo và tiến tới thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị đang trở thành một trong những nhiệm vụ quan trọng h àng đầu của Việt nam trong quá tr ình hoạch định v à triển khai chiến lược phát triển kinh tế x ã hội trong thời gian tới.
Task 4. Describing trends To avoid repetition and to show that you have a wide range of vocabulary, one word in Vietnamese can be translated differently differently into English. English. Look back at the examples from task 3: Sự cách biệt giàu nghèo đang gia tă ng The rich-poor gap is widening mức độ chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày càng gia tă ng the worsening discrepancy discrepancy between be tween urban and rural areas What are the other verbs that are used to describe upward or downward trends?
Complete the following table Table 1. Intransitive verbs Increase
Decrease
18
What are the adjectives used to describe descr ibe the characteristics of the trends?
Complete the following table Table 2. Maximizers and minimizers Maximizers Considerable
Minimizers Slight
19
UNIT 4. History and culture Task 1. Translate T ranslate the following into into Vietnamese V ietnamese Nguyen Dynasty ( 1802-1945 1802 -1945 ) 1.
Emperor Gia Long initiated initiated what historian David David Marr has called “a policy of massive reassertion of Confucian values and institutions” in order to consolidate the dynasty’s shaky position by appealing to the conservative tendencies of the elite, who had felt threatened by the atmosphere of reform stirred up by the Tay T ay Son Rebels.
2.
Gia Long also began a large-scale program of public works (dikes, canals, roads, ports, bridges and land reclamation) to rehabilitate the country, which had been devastated by almost three decades of warfare. The Mandarin Road linking Hue to both Hanoi and Saigon was constructed during this period, as were a string of star-shaped citadels – built according to the principles of the French military architect Vauban – in provincial capitals. All these projects imposed a heavy burden on the Vietnamese population in the forms of taxation, taxa tion, military conscription conscription and the forced labour.
3.
Gia Long’s son, Emperor Minh Mang, worked to consolidate the state and establish a strong central government. Because of his background as a Confucian scholar, he emphasized the importance of traditional Confucian education, which consisted of memorisation and orthodox interpretation of the Confucian classics and texts of ancient Chinese history. As a result, education and spheres of activity dependent on it stag nated.
4.
Minh Mang was profoundly hostile to Catholicism, which he saw as a threat to the Confucian state, and he extended this antipathy to all Western influences. Seven
20
missionaries and an unknown number of Vietnamese Catholics were executed in the 1830s, inflaming passions among French Catholics who demanded that their government intervene in Vietnam. 5.
Serious uprisings broke out in both the North and the South during this period, growing progressively more serious in the 1840s and 50s. To make matters worse, the civil unrest in the deltas was accompanied by smallpox epidemics , tribal uprisings, drought locusts and – most serious of all repeated breaches in the Red River dikes, the result of government neglect.
6.
The early Nguyen emperors continued the expansionist policies of the preceding dynasties, pushing pushing into Cambodia and westward westward into the mountains mountains along a wide front. They seized huge areas of Lao territory and clashed with Thailand over control of the lands of the weak Khmer Empire.
7.
Minh Mang was succeeded by Emperor Thieu Tri, who expelled most of the foreign missionaries. He was followed by Emperor Tu Duc, who continued to rule according to conservative Confucian Confucian precepts and in imitation of Qing practices in in China. China. Both responded to rural unrest with repression. re pression.
Task 2. Find the English equivalents to the following bánh đa đồ gia giảm rau sống bánh cuốn bún chả nem rán chuối tẩm bột rán chè đậu ván miếng ngon Hà nội miếng lạ Miền nam ư địa chí Sách Dư địa tôm chua tiểu vùng tinh tuý rau kinh giới giá đỗ bánh khoái cách dùng gia vị cách bày biện người sành ăn tao nhã xô bồ thông tục hoá cắm đầu ă n thưởng thức
Task 3. Translate the following into English
21
MóN ĂN VIệT VIệT NAM 1. Người nước ngoài thích món ă n Vi V iệt nam không chỉ bởi nó ngon m à còn bởi sự đa dạng của nó. Người Việt nam ít nhất có ba phong cách nấu ă n khác nhau, mỗi cách bắt nguồn từ ba miền : miền Bắc, miền Trung, v à Nam Bộ; đó là chư a kể các cách nấu ă n ở các tiểu vùng khác nhau. 2. Người miền Nam thích d ùng đậu phụng và bánh đa làm nguyên liệu nấu nướng. Phở là một món ă n g ốc Bắc như ng ng khi nấu phở th ì người miền Nam lại dùng đồ gia giảm người miền Bắc không ă n, ví dụ như giá đỗ và rau sống. 3. Cả món ă n miền Bắc và miền Nam đều rất ngon, như ng ng món ăn miền Nam có xu hướng ngoại lai, c òn món ăn miền Bắc có vẻ tinh tuý hơ n. n. Có lẽ bởi vậy mà V ũ Bằng, một người sành ăn c ủa Việt Nam, đã đặt tên sách viết về món ă n đất Bắc của m ình là "Miếng ngon Hà Nội" và món ăn miền Nam là "Miếng lạ miền Nam". 4. Ngược lại, món ă n Huế lại rất tao nhã. Rất nhiều món ă n Huế có nguồn gốc từ triều Nguyễn vào thế kỷ 19. Một số món ă n n ổi tiếng của H uế là tôm chua, bún bò Huế, bánh người thích nếm những những món món ă n ngon này nên khoái, chè đậu ván. Do ng ày càng có nhiều người các quán Huế mọc lên như nấm ở HN v à TP HCM. 5. VN là một nước dài và hẹp, trải từ Bắc xuống Nam với rất nhiều v ùng và tiểu v ùng khác biệt n hau về xã hội, văn hóa và địa lý nên việc VN có nhiều món ă n c ũng là điều dễ hiểu. Một cuốn sách dạy nấu ă n ở HN gần đâ y có liệt k ê ra 555 món ăn VN như ng ng các nhà chuyên gia nói rằng đây chỉ là 1/10 tổng số những món ă n của VN. "Dư địa chí" được xuất 6. Món ă n của HN được tả lại t rong sách sử từ rất sớm. Trong cuốn "Dư địa bản v ào đầu thế kỷ 15, Nguyễn Tr ãi đã liệt k ê ra rất nhiều món ă n nổi tiếng của đất kinh kỳ thời đó .
7. Vũ Bằng đã nhận xét: "Vào một ngày mùa thu, tôi lang thang khắp 36 phố phường HN v à chợt nhận r a rằng HN đã thay đổi rất nhiều: phố xá , nh à c ửa, quần áo. Như ng ng có một thứ vẫn không thay đổi: món ă n của người HN". quan trọng trong cách nấu nướng nướng của 8. Cách dùng gia vị trong món ă n là một phần rất quan người HN. Mỗi món ă n đều có những gia vị v à cách bày biện riêng của nó: lá chanh v à muối tiêu ăn với thịt gà luộc, rau kinh giới ă n với bún cua đồng, thịt vịt đ i với tỏi và thịt bò đi với gừng.
9. Đối với người HN gốc th ì cách ăn cũng không kém phần quan trọng so với đồ ă n bởi lẽ họ coi ăn uống là một dịp để bạn b è và họ hàng gặp gỡ hàn huyên. Họ ăn uống từ từ để thưởng thức hết những vị ngon của các món ă n. Như ng ng trong sự xô bồ của cuộc sống hiện đại th ì cách ăn uống này đã b ị thông tục hóa v ì mọi người chỉ cắm đầu ă n mà không để ý thưởng thức món ă n.
Task 4. Look back at the examples from task 3
22
Người nước ngo ài thích món ăn Việt nam không chỉ bởi nó ngon mà còn bởi sự đa dạng của nó. Foreigners like Vietnamese Vietnamese food not only because of its refined taste taste but also its variety.
Now translate the following sentences into English, using the prompts given
1. Dân tộc Việt nam không những anh h ùng trong chiến đấu mà còn cần c ù trong lao động. (not only .. but .. as well) 2. Không chỉ sinh viên mà cả giáo viên cũng phải đến lớp đú ng giờ. (both) dẫn chính người dân 3. Món ă n Việt Nam không c hỉ hấp dẫn khách nước ngo ài mà còn hấp dẫn bản xứ. (alike)
4. Trong mấy thập niên qua Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đá ng kể về kinh tế cũng như xã hội. (as well as) 5. Trung quốc giờ đâ y đang được coi là nền kinh tế nă ng động nhất thế giới vì nước này tăng trưởng không những nhanh m à còn bền vững. (coupled with) 6. Sở dĩ bản Hiến Pháp của Hoa Kỳ tồn tại được lâu như vậy là vì nó vừa đơ n giản lại vừa rất linh hoạt. (and)
unit 5. biology - the future industry
23
Task 1. Translate the following into Vietnamese gmos - the pros and cons 1. The developing world’s population is growing fast, but the amount of land available for cultivation is not. To feed the 2 billion new mouths expected by 2025, new ways must be found to squeeze more calories out of each hectare. More people means not just more stomachs to fill, but also more brains to figure out how to fill them. 2. There are plenty of good ideas available. The most powerful is biotechnology, and especially genetic modification (GM). It is a young science: the first commercially available genetically modified organism (GMO) appeared a mere five years ago. Supporters of GM expect it to end world hunger. Opponents fear it may poison us all. It is now worth stepping back for a moment to consider the breathtaking opportunities and the equally impressive dilemmas that were concomitant to that potential. 3. Farmers have been manipulating genomes since long before they knew about genes. For thousands of years, they sought to transfer desirable traits from one plant species to another by cross-breeding: this was how wild grasses were turned into wheat. They also selectively bred animals to make them fatter and tastier: this was how wild boars became pigs. 4. GM aims to achieve similar results, but much faster, and more precisely, too. Jennifer Thomson, professor and head of the microbiology department at the University of Cape Town in South Africa, describes how important genetically modified crops are to subSaharan Africa. In her work with maize, she has seen how it and other crops could be made drought-tolerant, virus-, fungus- and insect-resistant. Genetically modified food is part of an integrated approach to dealing with food shortages in parts of the world where famine still strikes. 5. Against these these actual and potential potential benefits must, must, however, be set the the potential dangers. dangers. Shifting genes between different species could create health risks, and GM crops may cause environmental problems. As with any new technology, it is impossible ever to prove conclusively that GM foods are safe. It is essential to test GM products carefully before releasing them, and to keep monitoring them afterwards. 6. For the poor, GM appeared at an awkward time. After several people in Britain died of what was almost certainly a human version of mad-cow disease, Europeans lost faith in their governments’ governments’ ability to keep dangerous food off their plates. This is probably probably why some poor countries hesitate to plant GMOs for fear of upsetting Europeans. NGOs claim that GM crops may contaminate neighbouring fields with their pollen. It would be a short step to call for a boycott of all the food exports, modified and unmodified, of countries where GMOs are widely grown. 7. Since people in rich countries rarely go hungry, they were not wildly excited about the promise of cheap and abundant food. But in the mean time, it is sad that the priorities of the well-fed few should make it harder for the world’s hungry billions billions to feed themselves.
Task 2. Find the English equivalents to the following:
24
khía cạnh đạo đức khoa học di truyền liệu pháp chẩn bệnh tình thế khó xử hài nhi xinh x ắn bom nguyên tử thử bom tia phóng xạ sinh thể được biến đổi gen hoài nghi tẩy chay thắt chặt qui định dán nhãn
Task 3. Translate the following into English khía cạnh cạnh đạo đức trong khoa học di truyền 1.
Không ai có thể phủ nhận rằng việc sử dụng các liệu pháp di truyền học để chẩn v à ch c hữa bệnh là một bước tiến lớn trong lịch sử lo ài người, như ng ng điều này cũng làm nảy sinh những t ình ình thế khó xử về mặt đạo đức. Trong một buổi thuyết tr ình mang tựa đề “Khoa học và Y dược: có phải chúng ta đ ang hành động thay cho Chúa Trời?”, giáo sư Peter Singer của trường đại học Princeton Hoa Kỳ đ ã ch c hỉ ra rằng tr ên thực tế việc sử dụng các kỹ thuật di truyền để chẩn v à chữa bệnh có nhiều ư u điểm rất lớn, như ng ng cũng cần phải có một giới hạn nhất định. Đ iều g ì sẽ xảy ra nếu như chúng ta dùng kỹ thuật di truyền để tạo ra những hài nhi xinh xắn theo đơ n đặt hàng của bố mẹ chúng?
2.
Không chỉ có giáo sư Singer mà nhiều người khác cũng tỏ ra đặc biệt quan tâm đến việc ứng dụng môn di truyền học cũng như những ảnh hưởng lâu d ài của nó. Người ta vẫn Oppenheimer, người chế tạo ra bom nguy ên tử, và các đồng nghiệp chư a quên việc Robert Oppenheimer, của ông đ ã phải chết v ì tia phóng xạ như thế nào khi Mỹ thử quả bom nguy ên tử đầu tiên ở Los Alamos. Đó là một bài học thấm thía cho tất cả chúng ta. Hơ n nữa, người ta c òn lo ngại về ý nghĩa của cuộc cách mạng gen đối với những người không có khả năng tiếp cận nó, v à điều này sẽ làm cho khoảng cách giữa người giàu và người nghèo càng thêm sâu sắc.
3.
4.
Còn bà Shiva, giám đốc trung tâm Nghiên cứu Khoa học v à Công nghệ của ấn Độ th ì tỏ ra hoài nghi đối với quan đ iểm cho rằng những sinh thể được biến đổi gen sẽ ư u việt hơ n những sinh thể tự nhi ên. Bà chỉ ra rằng người dân sống ở v ùng núi Hymalaya quê bà thường thọ đến hơ n tr t răm tuổi mà chẳng phải uống bất kỳ một loại thuốc để biến đổi gen nào.
5.
ở một số quốc gia, như úc chẳng hạn, dân chúng ng ày càng tỏ ra lo ngại về nguy cơ của việc phát triển những sản phẩm nông nghiệp được biến đổi gen. Một số nơ i người ta thậm chí còn tẩy chay không d ùng những sản phẩm loại này. Trên thực tế, thái độ phản đối của dân chúng đã làm cho các chính phủ phải thắt chặt hơ n các qui định đối với việc phát triển, sử dụng v à dán nhãn hiệu các thực phẩm được biến đổi gen.
25
Task 4. Translation of unidentified subjects
Look back at the examples from task 3 Không ai có thể phủ nhận rằng... Few could argue that...
Người ta còn lo ngại về... There is also massive concern about...
Dân chúng ngày càng tỏ ra lo ngại về... There is growing public disquiet about...
Thái độ phản đối của dân chúng đ ã làm cho các chính phủ phải... The hardening of pub public lic attitude has resulted in the government’s...
Now translate the following into English E nglish íc h của công nghệ biến đổi gen. 1. Nhiều người đã bắt đầu đặt dấu hỏi đối với những lợi ích
2. Về mặt sức khoẻ v à môi trường, chúng ta tin l à chư a có bằng chứng khoa học thoả đá ng để cho phép việc sản xuất thươ ng ng mại các loại cây trồng được cải biến gen. 3. Chúng ta cần thươ ng ng lượng và đư a vào thực hiện các thoả ước quốc tế để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng v à tài nguyên môi tr ường. 4. Người ta trông đợi vấn đề cây trồng đ ã được cải biến gen sẽ l à một chủ đề thảo luận că ng Do ha. thẳng tại Hội nghị Bộ trưởng WTO ở Doha. 5. Dư luận rộng rãi đều cho rằng cần thông qua nghi ên cứu để khám phá những cơ hội nhằm giúp nông dân nghèo và ng ười tiêu dùng có thu nhập thấp có thể thu được lợi từ cây trồng biến đổi gen.
26
check your progress 1 (105 minutes) Task 1. Translate the following into Vietnamese 1. Ours is a world in which no individual, and no country, exists in isolation. We are all influenced by the same tides of political, social and technological change. Pollution, organized crime and the proliferation of deadly weapons likewise show little regard for borders. We are connected, wired, interdependent. 2. Much of this is nothing new, but today’s “globalisation” is different. It is happening more rapidly and is governed by different rules or, in some cases, by no rules at all. a ll. It is bringing us new choices and opportunities, yet millions of people experience it not as an agent of progress, but as a disruptive force that can ca n destroy lives, jobs and traditions. 3. Faced with the potential good of globalisation as well as its risks, faced with the persistence of deadly conflicts in which civilians are the primary victims, faced with the pervasiveness of poverty and injustice, we must be able to identify the areas where concerted action is needed to safeguard global interests. It is high time we gave more concrete meaning to the idea of the “international “ international community.” community.” 4. Some say it is only a fiction or too elastic a concept. But I believe it does exist. When we see an outpouring of international aid to the victims of earthquakes in Turkey and Greece, that is the international community following its humanitarian impulse. When governments are pressed to relieve the world’s poorest countries from crushing debt burdens, that is the international community throwing its weight behind the cause of development. When civil society obliges governments to adopt a convention banning weapons of mass destruction, that, too, is the international community in its attempt to protect world peace. 5. So what binds us into an international community? In the broadest sense there is a shared vision of a better world for everyone as set out in the founding Charter of the United Nations. There is a framework of international law, treaties and human rights conventions.
27
There is also our sense of shared opportunity, opportunity, which is why we build common markets and joint institutions. institutions. Together, we are stronger. Kofi Annan
UN Secretary General
Task 2. Find the English equivalents to the special terms below thảm thực b ì khí cácboníc khí mêtan tia cực tím ôxít nitơ tấm khiên tự nhiên thủ phạm bệnh còi xươ ng ng bệnh sỏi thận trơ trọi khô cằn ăn mòn lan can
Task 3. Translate the following into English 1. Trước khi con người xuất hiện, thế giới chỉ thay đổi hết sức chậm chạp qua h àng ngàn, nếu không nói l à hàng triệu năm. Như ng ng trong vòng hai ngàn năm tr ở lại đâ y thì tốc độ thay đổi lại hết sức nhanh chóng. Các khu rừng đ ã bi b iến mất, sông ng òi đã thay đổi dòng chảy, và các thảm thực b ì tự nhiên đã nhường chỗ cho đất nông nghiệp v à thành phố. Sự cân bằng tinh tế của tạo hoá đ ã bị phá vỡ, gây ra những vấn đề nan giải cho sự sinh tồn của loài người. 2. Hiệu ứng nh à kính. Sự tích tụ các khí nh à kính như cácboníc, mêtan và CFCs thải ra từ hoạt động công v à nông nghiệp đã làm cho nhiệt bị giữ lại trong bầu khí quyển, l àm cho trái đất ngày càng ấm dần lên. Nếu trái đất tiếp tục nóng l ên với tốc độ hiện nay th ì đến ng ười Bănglađét lâm năm 2030, mực nước biển sẽ dâng cao th êm 1 mét, khiến cho 15 triệu người vào cảnh màn trời chiếu đất. Nhiều khu vực ở Luân đô n sẽ ch ìm dưới nước, v à thành Vơ niz nizơ sẽ bị phá huỷ ho àn toàn. 3. Suy giảm tầng ôzôn. Tầng ôzôn hấp thụ tới 99% tia cực tím có hại từ mặt trời. Như ng ng các ơ đang phá huỷ tấm khiên t ự nhiên này và chất gây ô nhiễm như CFCs, mêtan và ôxít nitơ đ người ta đã phát hiện được một vài lỗ hổng lớn tr ên tầng ôzôn. Sự suy giảm tầng ôzôn l à thủ phạm chính gây ra các bệnh nguy hiểm như ung thư da, còi xươ ng ng và sỏi thận. 4. Nạn chặt phá rừng. Hàng năm có tới hơ n 100 ngàn km vuông r ừng bị chặt phá, mà rừng lại là nguồn cung cấp ôxi chủ yếu cho chúng ta. Nạn phá rừn g đã làm biến mất các loài động thực vật chư a được phát hiện, m à những lo ài đó có thể đem l ại rất nhiều lợi ích cho con người. Nạn đốt rừng sẽ thải ra khí cácboníc v à làm hiệu ứng nhà kính càng trầm trọng thêm. Đất không còn rừng che phủ sẽ bị mư a rửa trôi, để lại một khung cảnh trơ trọi khô cằn.
28
5. Mưa axít. Khí axít thải ra từ sản xuất công nghiệp kết hợp với hơ i ẩm trong không khí tạo nên mư a axít, làm thiệt hại cho cây cối , giết chết cá v à các loài động vật thuỷ sinh khác, phá huỷ các ngôi nhà xây bằng gạch hay đá , và ăn mòn các cây cầu v à lan can bằng kim loại.
part ii. economics and international trade
unit 6. trade pact offers hope Task 1. Translate the following following into Vietnamese TRADE PACT OFFERS HOPE
29
1. Spirits have been lifted by July 2001 agreement on the US-VN trade pact after more than four years of protracted negotiations. The agreement would dramatically open Vietnam’s economy and develop trade between the two nations. The deal will give the Vietnamese access to the US market on the same terms as other nations and could lead to $1 billion of extra business business for Vietnamese companies. The deal deal will also help help Hanoi’s Hanoi’s bid for membership of the WTO. In return, the agreement should result in enhanced opportunities opportunities for US investors in Vietnam. 2. It is important to realize the deal limitations. All the deal does is give Vietnam normal trade relations status (NTR), previously termed MFN, allowing its goods to enter the US at the same low tariff rates accorded to most countries. The deal does not touch the existing set of quotas. Though economists have estimated Vietnam’s exports to the US - which w hich were $450 million last year - could double in the first full year of agreement, it is wise to remember that similarly optimistic forecasts were made following the normalisation of diplomatic ties ties in 1995. The expected tourism boom never materialised. 3. Another limitation is the severity of the foreign investment downturn, which can be ascribed partly to the regional crisis. But an equally important factor is foreign investors’ frustration at the difficulties of doing do ing business business in Vietnam. Vie tnam. Since the opening of Vietnam to foreign investment in 1988, foreigners have run the spectrum from hope, to disillusion, to despair. 4. There are foreign firms making money in Vietnam. This fact is often given less than its due coverage. That is partly because it is wise for successful entrepreneurs, both foreign and local, to keep a low profile. The Party is suspicious of wealth and of private e nterprise, and the tax authorities are quick to target the t he wealthy. 5. Recently licence procedures were simplified, even for 100% foreign-owned ventures. Initially 70/30 jointventure agreements dominated foreign investment into Vietnam, but it was found that the local partners frequently brought nothing to the table except overpriced land. Foreign investors have since increasingly preferred 100% foreign-owned enterprises, despite their more limited duration and the difficulties of securing land. Alternatively foreigners use business cooperation contracts, in effect sponsoring Vietnamese private entrepreneurs. Many of the success stories stem from these low-profile understandings. 6. The difficulties are enormous, however. All ventures in Vietnam are subject to shifting, unclear, and arbitrary taxation of the company’s profits, its land, and its employees, who are subject to a steeply progressive tax regime which means that an employee earning $2000 a month will cost the employer around $10,000 a month. Firms can not translate their income into foreign currency. Entry into existin e xistingg Vietnamese distribution distribution channels is impossible. Contracts between Vietnamese and foreigners are largely unenforceable. The commercial court system is non-functioning. The local arbitration system has no power of enforcement and the enforceability of arbitration under the New York Convention of Foreign Arbitral Award, to which Vietnam has acceded, is untested. 7. The authorities claim to be addressing these problems and hold occasional high-profile dialogues between officials and foreign investors, but the value of these get-togethers is treated by investors with growing gr owing scepticism.
30
Task 2. Find the English equivalents to the following bộ trưởng ngoại giao (Mỹ) thứ trưởng (Mỹ) na m) bộ trưởng ngoại giao (Việt nam) thứ trưởng (Việt nam) cuộc họp báo tổng bí thư thủ tướng(VN) thủ tướng (Đức) thống k ê số người Mỹ mất tích dấu ấn nhập cư tiếp tục hoãn thi hành tu t u chánh án Jackson-Vanik quan hệ lãnh sự cho phép thành lập toà lãnh sự đi đến ký kết hiệp định đang trong quá trình thươ ng ng lượng hiệp định mang tính bước ngoặt quốc hội (Mỹ) quốc hội (Việt nam) phê chuẩn ĩnh vực còn trì trệ l ĩnh tiền đề chống buôn bán ma tuý
Task 3. Translate the following into English Ngoại Ngoại trưởng Mỹ Albright muốn xúc tiến Việt-Mỹỹ hiệp hiệp định thươ ng ng mại Việt-M (Trích bài phát bi ểu của bgoại trưởng Madeleine K. Albright tại cuộc 6/9/99 tại khách sạn Daewoo, H à nội. Nguồn: Bộ Ngoại giao Việt nam)
họp báo ng ày
1. Xin chào quý vị. Tôi rất vinh dự được trở lại Việt nam lần n ày. Trước khi bay đ i thành kiến hôm nay nay với ng ài T ổng bí phố Hồ Chí Minh, tôi muốn phát biểu v ài l ời về cuộc hội kiến thư , ngài thủ tướng và phó thủ tướng. 2. Kể từ chuyến viếng thă m Vi V iệt nam của tôi cách đâ y 2 năm, Việt nam và Mỹ đã củng cố được mối quan hệ hai nước trong hai vấn đề cơ bản. Trước tiên, chúng tôi luôn biết ơ n sự hợp tác của các bạn trong việc c ùng chúng tôi cố gắng thống k ê số người Mỹ mất tích trong cuộc chiến tranh Việt nam. 3. Một dấu ấn quan trọ ng khác trong việc b ình thường hoá quan hệ l à vấn đề người nhập cư . Những tiến bộ r õ r ệt của Việt nam đ ã cho phép chúng tôi tiếp tục ho ãn thi hành tu chánh
31
án Jackson-Vanik và bình thường hoá quan hệ lãnh sự giữa hai nước - điều n ày được thể hiện bằng việc tôi sẽ cho phép th ành lập toà lãnh sự mới tại thành phố Hồ Chí Minh ngày mai. 4. Tuy nhiên trong cuộc hội kiến sáng nay tôi cũng đ ã nhấn mạnh rằng Việt nam cần phải đ i đến ký kết một số bản hiệp định c òn đang trong quá trình thươ ng ng lượng, v ì những hiệp định đó sẽ góp phần thúc đẩy tă ng trưởng và thắt chặt hơ n quan hệ kinh tế giữa Việt nam và Mỹ. 5. Điều cốt yếu nhất bây giờ l à chúng ta cần đ i đến thoả thuận về một hiệp định thươ ng mại mang tính bước ngoặt. Nếu được quốc hội Mỹ ph ê chuẩn, hiệp định n ày sẽ tạo đ iều kiện cho quan hệ thươ ng ng mại tự do hơ n giữa hai nước chúng ta. Sau bốn nă m cố gắng đà m phán, chúng ta cần hành động nhanh chóng nếu không muốn bỏ lỡ cơ hội quý báu n ày. 6. Tất nhiên, việc phát triển kinh tế của Việt nam không chỉ phụ thuộc v ào các hiệp định ký kết với Mỹ. Để thúc đẩy đầu tư nước ngoài và mậu dịch nói chung, Việt nam cần phải tiếp g ia nhập WTO. tục và tăng cường đổi mới. Đâ y cũng là tiền đề để Việt nam có thể gia 7. Tôi cũng đã thúc giục các nhà lãnh đạo Việt Nam phải h ành động triệt để trong một số ĩnh l ĩnh vực phi kinh tế hiện nay c òn trì trệ, chẳng hạn như việc chống buôn bán ma túy, hay việc ký kết một hiệp ước tạo đ iều kiện cho hợp tác hai b ên trong các nghiên cứu khoa học và y tế. 8. Một lần nữa, tôi xin cảm ơ n B ộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Mạnh Cầm đã nhiệt t ình ình đón tiếp tôi. Mặc dù còn một số vấn đề chư a giải quyết được giữa hai nước, như ng ng nếu Việt Nam nỗ lực th ì chúng tôi c ũng sẽ cố gắng gấp đô i trong thời gian tới. Bây giờ tôi xin chờ được trả lời các câu hỏi của c ủa quí vị.
Task 4. Possessive adjectives Normally in VN-EN translation, it is necessary to add posessive adjectives before some nouns to make them more identifiable. identifiable. Look back at the examples from task 3 Tôi muốn phát biểu v ài lời về cuộc hội kiến hôm nay với ngài... I would like to say a few words about my talks today with.... c hánh án Những tiến bộ r õ r ệt của Việt nam đ ã cho phép chúng tôi tiếp tục hoãn thi hành tu chánh Jackson-Vanik
Jackson-Vanik waiver Vietnam’s strong performance has permitted us to renew our Jackson-Vanik
Việt nam cần phải tiếp tụ c và tăng cường đổi mới. Vienam needs to continue continue and a nd intensify its reforms. Ng uyễn Mạnh Cầm đ ã đó n tiếp tôi . Tôi xin cám ơ n Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn I would like to thank Minister Cam for his welcome.
Now translate the following into English, paying special attention to the possessive adjectives if necessary
32
1. Dù bề ngoài không mấy dễ coi như ng ng anh ấy vẫn được mọi người quí mến. 2. Trong bài diễn văn, vị thống đốc cam kết sẽ có giải pháp tháo gỡ cho ho àn cảnh khó khă n của những người vô gia cư . 3. Dân chúng đang nổi dậy chống lại những nh à lãnh đạo thối nát. 4. Sau khi lên cầm quyền, ông ta đ ã thanh toán mọi đối thủ chính trị. 5. Thế giới đang kêu gọi họ tôn trọng bản ho à ước họ đã ký kết với các nước láng giềng. 6. Họ đã phản bội tổ quốc khi bán những bí mật quân sự ch o các điệp viên của địch. 7. Các ngân hàng nói rằng việc thua lỗ là một bước tất yếu trong quá tr ình phục hồi sau khủng hoảng.
8. Chính sự suy yếu trên thị trường chứng khoán Mỹ đ ã khiến các nhà đầu tư chuyển vốn sang thị trường châu á.
Related links:
33
Unit 7. Rethinking Asia after the crisis Task 1. Translate the following into Vietnamese THE ANSWER: DEGLOBALISE 1. The financial crisis has spawned 1001 proposals for the reform of the global financial order. But beneath the technical details and differences, there are three basic approaches. 2. The first sees the current financial architecture as basically sound. What needs improvement is the wiring of the system. The way to deal with the crisis, according to this
34
school, is not to create a new global regulatory structure but to expand the role and resources of the IMF, making it a lender of last resort, but only to countries willing to undertake tough financial reforms, which include more liberalisation, greater transparency, tougher bankruptcy laws and more prudential regulation. 3. The second approach might be called the “Back to Bretton Woods” school. It proposes controls on capital flows via a transaction tax. These are not only meant to prevent destabilising movement of speculative capital or to encourage greater inflow of long-term direct investment and credit. Capital controls should also be seen as legitimate legitimate instruments for the pursuit of trade and industrial policies aimed at a t national economic development. 4. The third school views the problem differently. The main problem, according to this school, lies in the the development model itself itself - the institutionalisation institutionalisation of exports and foreign capital as the twin engines of economic growth. The fundamental flaw of these economies is their indiscriminate integration into the global economy and their overreliance on foreign capital for development. 5. The way out of chronic and continuing crisis is the de-globalisation, albeit limited, of the domestic economy - that is, its reorientation toward greater reliance on the internal market, greater dependence on domestic capital resources, closer cooperation with neighbouring economies to create protected regional markets, a lower rate of growth that would generate less income inequality and inflict less harm on the environment, and income distribution and political reforms re forms to underpin controlled co ntrolled development. development. 6. It would, of course, be ideal to have a more congenial international financial architecture, but since this is not going to happen soon, there are two overriding tasks. The first is to prevent current current reforms from from becoming a project to integrate integrate financial sectors sectors of developing economies into the global system controlled by the North. The second is to devise a set of effective capital controls, trade measures and regional cooperative arrangements that would allow internal economic transformations to take place with minimal disruption from external forces and developments.
Task 2. Find the English equivalents to the following
động nă ng tăng trưởng tàn dư cuộc Đại suy thoái bắt đầu phôi thai bị tan rã là động cơ thúc đẩy giáng một đòn chí mạng vào..... con số thống k ê cứng nhắc ống máng dẫn vốn các công ty được ư u tiên vay vốn quay về hướng nội phải mất một thời gian để.... cơ cấu lại hệ thống doanh nghiệp phân phối lại ngân sách nh à nước
Task 3. Translate the following into English
35
KIếM KIếM T ìM ĐộNG NĂNG TRƯởNG MớI NĂNG TĂNG TRƯởNG 1. Trong quá trình phát triển của các nước Đô ng á, qua tàn dư của một trong những cuộc khủng hoảng tài chính lớn nhất từ cuộc Đại Suy Thoái đến nay, người ta cuối c ùng đã nhận thấy rằng những nền tảng cho một nền kinh tế mới đ ang bắt đầu phôi thai. Quyết định của Trung Quốc trong việc nới lỏng các h àng rào mậu dịch nhằm gia nhập WTO v à thúc đẩy tă ng trưởng kinh tế là một phần của xu thế tự do hoá đ ang diễn ra mạnh mẽ trong toàn khu vực. 2. Thực tế kinh tế đá ng lo ngại ở Đông á, nhất là h ệ thống tài chính bị tan rã của khu vực, là động cơ thúc đẩy xu thế n ày. Số tiền khổng lồ 3% GNP mà Mỹ đã phải bỏ ra để thanh toán những khoản nợ hồi thập kỷ 80 trở n ên chẳng có nghĩa lý g ì nếu đ em ra so sánh với số tiền 15% GDP mà Hàn Quốc cần để thanh toán nợ (khoảng hơ n 95 tỉ đô la, theo ước tính của các nhà phân tích). Theo Deutsche Bank, số tiền mà Inđônêsia cần để khôi phục hệ thống tài chính là 50% GDP, và Thái T hái Lan là 56%. 3. Cuộc khủng hoảng t ài chính cùng v ới những đổi thay của kinh tế to àn cầu đã giáng một đòn chí mạng vào mô hình kinh tế cũ của châu á. Nhiều tập đ oàn khổng lồ từng l à động lực cho các quốc gia châu á ng ày xư a giờ đây đã tan rã. Các ngân hàng tài trợ cho các tập đoàn này cũng vậy. Hơ n nữa, ngành công nghiệp chế tạo cũng đang bị đe doạ bởi giá quốc tế ngày càng thấp và áp lực cạnh tranh từ châu Mỹ Latinh v à Đông Âu ngày càng tăng lên. Do đó, chính phủ các quốc g ia á châu đang phải nỗ lực t ìm kiếm một động nă ng tăng trưởng mới cho thế kỷ 21. 4. Lần đầu tiên kể từ thập kỷ 60 khi khu vực bắt đầu cất cánh, các tập đ oàn công nghiệp khổng lồ bắt đầu chú tâm v ào lợi nhuận chứ không phải v ào những kỷ lục mới về sản lượng. Những tập đoàn hùng mạnh một thời nay bắt đầu tách nhỏ, v ì châu á giờ đây không thể trông cậy vào họ để phát triển được nữa. Các ngân h àng trước kia chỉ đó ng vai trò ống máng dẫn vốn vào cac công ty được ư u tiên vay vốn, giờ đây cũng buộc phải đ a dạng hoá hoạt động của m ình. Chính phủ, trước kia chỉ quan tâm đến những con số thống kê c ứng nhắc, nay đã chú trọng hơ n đến các nhu cầu cơ bản của xã hội. Nh ìn chung các cá c nước châu á đều quay về hướng nội, t ìm kiếm động nă ng tăng trưởng từ người tiêu dùng trong nước, từ những ng ành sử dụng công nghệ cao, từ dịch vụ, v à từ các doanh nghiệp nhỏ. 5. Mục tiêu của các nhà lãnh đạo á châu không g ì khác h ơ n là lặp lại được thành công của Mỹ trong Mô h ình Kinh tế Mới của nước này. Theo lời ông Tổng Giám đốc Uỷ ban Phát Heng San, những những nước nào phụ thuộc quá nhiều v ào ngành triển Kinh tế Singapore Liew Heng tạo sẽ “nhanh chóng trở nên lỗi thời.” Do đó Singapore đang tích cực lập công nghiệp chế tạo biến đảo đảo quốc quốc này trở thành một trung tâm nghiên cứu v à phát triển. Ông kế hoạch để biến Liew còn nói nói “Mô hình phát triển mới phải dựa tr ên kiến thức.” 6. Tuy nhiên, có đổi mới là có khó khăn và rủi ro. Mô h ình kinh t ế mới của châu á phải mất một thời gian để phát triển một cách đầy đủ. Châu á không thể cải tổ trong một sớm một chiều. Nước Mỹ đã phải mất 20 nă m mới xây dựng được nền móng cho nền kinh tế mới bằng việc cơ cấu lại hệ thống doanh nghiệp, phân phối lại ngân sách nh à nước, và đầu tư cho công nghệ. Đối với châu á, chặng đường n ày chỉ mới bắt đầu.
Task 4. Use of English proverbs
36
Look back at the example from task 3 tro ng một sớm một một chiều. Châu á không thể cải tổ trong Rome was not built in one one day.
Translate the following into English, paying attention to the italicized phrases: 1.
Cậu nên kiên nhẫn. Có công mài sắt có ng ày nên kim.
2. - Bán được hết chỗ hàng này, tớ sẽ trả tiền cho cậu. - Đừng tính cua cua trong lỗ, đã chắc g ì có người mua hàng của cậu. 3.
Nếu tôi là anh thì tôi sẽ không mua nhiều cổ phiếu của công ty n ày như vậy, phải biết phân bố rủi ro chứ!
4.
Tôi ngh ĩ sếp đã quá lời rồi, đ ã là con người thì có ai toàn diện đâ u.
Theo chị, em không n ên học cùng một lúc hai ba trường như thế. Cái gì cũng biết th ì sẽ chẳng biết đến nơ i đến chốn đâu. 6. Tôi thấy ý tưởng của anh rất hay v à có thể thực hiện được, anh n ên triển khai ngay đ i. Đừng đắn đo nhiều quá, mư u sự tại nhân, th ành sự tại thi ên ên mà.
5.
ạn sự khởi đầu nan , nếu cần tôi sẽ giúp 7. Điều quan trọng l à anh đã chuẩn bị kỹ lưỡng. V ạn anh.
37
Related links:
UNIT 8. CHINA - DEAL OF THE CENTURY Task 1. Translate the following into Vietnamese How Beijing can learn from its its neighbours’ blunders blunde rs 1. The notion that market liberalisation is purely good is usually a given. But as Beijing, Washington and the world celebrate China’s WTO pact, it is worth remembering that there are real hazards to plugging into the high-voltage grid of world capitalism with inadequate preparation. In the time before China must comply with the new rules, it should study the mistakes of other countries that liberalised ahead of it and implement the needed reforms. 2. The experiences of South Korea and Thailand in opening their financial markets prior to the Asia crisis offer hard lessons. Making the yuan freely convertible and dismantling barriers to foreign capital inflows aren’t yet part of China’s plan for entering the WTO. But as its companies grow more sophisticated and are forced to fight to compete in the borderless world, China inevitably will be pushed to open its capital markets further. 3. When Korea faced this challenge, it managed the transition badly. Seoul liberalised its financial markets to coincide with its entry into the OECD in 1996. The result was that its banks, brokers and companies went on a wild spree. Allowed to borrow directly from foreign banks, giant conglomerates such as Daewoo Group loaded up on debt. Korea exhausted its foreign exchange reserves a year later. Humiliated, Seoul had to crawl to the IMF for a $58 billion bailout. 4. Thailand did no better. Its decision to introduce Bangkok International Banking Facilities in 1993 was applauded by free marketeers. This program, intended to make Bangkok an international financial centre, allowed Thai companies to borrow more easily in foreign currencies, typically at interest rates that were 5 to 6 percentage points lower than domestic rates. The wave of cheap foreign money at first looked benign. But as Thailand’s
38
balance of payments worsened and short-term foreign loans came due, the baht collapsed. Dozens of finance firms were wiped out, and Thailand’s banking system is still buried in unpayable debts. 5. Although China’s WTO deal mostly is about trade, it does offer foreign banks, fund managers and insurance firms greater access to its vast market. Once on the ground, the foreign companies will likely disrupt the fragile balance of China’s wobbly financial structure. 6. This isn’t an argument against liberalisation. It is a reminder that China must be savvy in laying the ground for what lies ahead. It must begin now to train bankers, brokers and mutual fund managers of tomorrow. If China doesn’t get financial reform right, it won’t realise the benefits of the WTO.
Task 2. Find the English equivalents to the following lợi và thiệt lung lay (nền kinh tế) thủ tục quan liêu rườm rà điều kỳ diệu trong nháy mắt trợ cấp xuất khẩu luyện kim hoá dầu công nghệ sinh học
Task 3. Translate the following into English VàO WTO TRUNG QUốC QUốC - LợI LợI Và THIệT THIệT KHI VàO 1. Ngày 15 tháng 11 vừa qua, Bộ trưởng thươ ng ng mại Trung Quốc v à Đại diện thươ ng ng mại Mỹ đã ký thoả thuận về việc Trung Quốc gia nhập WTO. R õ ràng là vào thời điểm này Trung Quốc gần như không còn sự lựa chọn nào khác. Nền kinh tế nước n ày đang lung lay, nhịp độ tăng trưởng chậm và thất nghiệp đã lên đến mức hai con số. Các nh à đầu tư nước ngoài đang rút vốn khỏi Trung Quốc v ì đã quá mệt mỏi với những thủ tục quan li êu rườm rà. Trung Quốc cần phải có WTO để tiến hành cải cách. 2. Tuy nhiên, thoả thuận Trung - Mỹ mở đường cho Trung Quốc gia nhập WTO cũng không thể đem l ại điều kỳ diệu trong nháy mắt. Như ng ng thoả thuận này là một bước quan trọng đối với Trung Quốc trong quá tr ình mở cửa thị trường sau nhiều thập kỷ không có tiến bộ. Mặc dù cải cách sẽ đi kèm với nhiều thiệt hại, các nh à lãnh đạo Trung Quốc vẫn ý thức được rằng sẽ có nhiều cái lợi không thể bỏ b ỏ qua. 3. Theo ước tính, việc gia nhập WTO sẽ đ em lại cho Trung Quốc một khoản đầu tư 100 tỉ đôla mỗi năm, và giúp cho nền kinh tế nước n ày tăng trưởng nhanh th êm 1% nhờ việc tăng hiệu quả, tă ng sức cạnh tranh và tăng xuất khẩu. Các công ty trong lĩnh vực công nghệ cao và công nghệ sinh học sẽ phát đạt. Ng ành dệt may nội trong 5 năm có thể tạo thêm 5 triệu việc làm, ngành dịch vụ 2,6 triệu và ngành xây dựng 1 triệu.
39
4. Tuy nhiên, có đạt được sự tă ng trưởng trên hay không còn tuỳ thuộc vào việc Trung Quốc có thực hiện nghiêm túc những cam kết của m ình hay không, và vào lòng tin c ủa các nhà đầu tư vào công cuộc đổi mới của nước n ày. Thoả thuận Trung - Mỹ yêu cầu Trung Quốc lĩnh vực vự c bao gồm viễn thông, dịch vụ internet, ngân h àng, thị trường phải mở cửa nhiều ĩnh chứng khoán và mạng lưới phân phối. Ngo ài ra Trung Quốc c òn phải cắt giảm thuế nhập cấ p xuất khẩu. khẩu từ 22% xuống 17%, và bãi bỏ các trợ cấp ần đầu ti ươ 5. L ên các công ty ph ng ng Tây có thể bán sản phẩm trực tiếp cho người ti êu dùng Trung Quốc. Hiện nay, các nh à sản xuất máy tính đ ang đau đầu v ì các loại hạn ngạch v à thuế quan đối với linh kiện máy, v à vì các trở ngại trong vấn đề phân phối. Giờ đâ y, với thoả thuận WTO, các công ty đ ã có thể nghĩ tới việc mở rộng kinh doanh. 6. Các nông dân Mỹ cũng có hi vọng. Trung Quốc sẽ phải b ãi bỏ trợ cấp xuất khẩu v à cắt giảm thuế đối với các mặt h àng nông phẩm. Như ng ng đối với nông dân v à các nhà sản xuất Trung Quốc th ì tình hình không mấy khả quan. Việc gia nhập WTO sẽ dẫn đến một sự phân cách lớn giữa kẻ thắng v à người bại. Nhiều công ty trong các ng ành công nghiệp nặng như luyện kim và hoá dầu sẽ có nguy cơ phá sản khi không c òn những hàng rào mậu dịch đã một thời nâng đỡ họ.
Task 4. Verb - noun collocations In translating verbal phrases, it is wise to translate the noun (object) first and then consider what particular verbs can go with w ith that noun. Never translate the verbs separately, as this may produce non-English non-English phrases. Look back at the example from task tas k 3: Trung quốc cần thực hiện cam kết của m ình commitments China needs to follow through its commitments Trung Quốc phải bãi bỏ các trợ cấp xuất khẩu China needs to end all export subsidies What verbs can go with the following nouns?
1. policy 2. target 3. commitment 4. confidence 5. measure 6. barriers 7. restrictions 8. skills 9. poverty
40
10. burden Related links:
41
unit 9. IS GLOBALISATION DESIRABLE? Task 1. Translate the following into Vietnamese ADVANCING GLOBALISATION 1. Because of many countries’ inability to deal adequately with the effects of globalisation, as has happened in Asia during the financial crisis, many pundits declared the nation-state to be in retreat. Multinational corporations, financial institutions, labour unions, nongovernment organisations and other civil groups now seem to play more important roles in the world economy. This has led to the belief that the market has taken over, leaving governments on the the sidelines. The danger in such such a view is that it prompts another another belief that since globalisation may not be in a nation’s best interest, neither can it be in an individual’s. individual’s. And in this t his may be a backlash against globalisation. 2. Against this, leaders such as Britain’s Tony Blair have responded with a “third way”, which seeks to place the nation-state firmly at the heart of globalisation. While a government ’s role may not be to intervene in the market, it can be in helping markets function properly and efficiently; and when there are social costs involved, it can lend a hand. Understood in this way, the nation-state isn’t retreating, just repositioning itself as an integral part of globalisation. But while many European leaders have responded favourably to this new view, none has successfully shown how to translate it into policy. However, there is indeed a way. 3. First, a government’s duty under this vision is to compel economic actors to meet basic standards of conduct, so markets function properly. It can achieve this by setting and supervising regulatory standards. Next, a government can help equip its citizens with the skills necessary in global economic competition. It is increasingly important these days that, for example, workers are computer literate and can communicate in more than just their mother tongue. Lastly, there is a need for social safety nets. Competition produces winners and losers. But unless someone takes care of the losers, social cohesion will fray as losers are shunted to the margins. 4. But that’s not the end of it. Increasingly, there are concerns that the market imposes a value that is anathema to human dignity. Is government’s role no more than to ensure market efficiency and to sharpen citizens’ competitiveness? What about nurturing a cultural and philosophical identity, offering a more spiritual fulfilment? Addressing these questions is a means to make people realize the importance of globalisation. This is particularly important in an Asia that now may be a little sceptical about this overwhelming overwhelming trend. 5. Thus, beyond the bare basics, a government must also promote moral virtues, which in a limited definition means teaching people to be humble winners and sporting losers qualities that are important if we are to maintain social cohesion. In short, competition serves us well only if it is accompanied by moral virtues. A government can do much here through education, by inculcating a sense of cultural identity.
42
6. Indeed, respect for virtues defined in this way isn’t uniquely Asian. It is universal, in so far as it embraces respect for other cultures. The Asian crisis was a tragedy that occurred because of globalisation. Not because globalisation is bad, but because many in Asia were insufficiently prepared for it. Nevertheless, there is a bright side. At last, it awakened many in Asia to the fact that they had been slow to adjust to the new rules. It also reminded us all that under the press of technological innovation and globalisation, the importance of our moral virtues had been overlooked. Globalisation can, and should have, a human face. And it may indeed evolve into an even stronger force in the next century.
Task 2. Find the English equivalents to the following: thiếu niên đầy hoài bão khuyếch trươ ng ng thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin tốc độ chóng mặt nhạy bén với thời cuộc vấp phải sự phản ứng của... nền kinh tế non nớt
Task 3. Translate the following into English xu hướng toàn kỷ mới toàn cầu hoá trong thiên thiên niên kỷ 1. Cách đây 30 năm, khi người ta hỏi các thiếu ni ên về mong muốn của các em khi bước sang năm 2000, nhiều em sẽ trả lời: “em mong muốn ho à bình trên toàn thế giới.” Giờ đây, nếu chúng ta đặt lại câu hỏi đó cho vẫn những người đó thì câu trả lời rất có thể sẽ là: “Tôi mong muốn được thống trị thế giới,” bởi v ì những em thiếu niên đầy hoài bão xư a kia nay đã trở thành lãnh đạo của những công ty h àng đầu thế giới v à đang làm việc không mệt mỏi để khuyếch trươ ng ng công ty của m ình. 2. Mới đây, ông John Zeglis, chủ tịch công ty AT & T đ ã bày tỏ quan đ iểm của m ình v ề tầm quan trọng của việc toàn c ầu hoá. Theo ông, trong tươ ng ng lai, các công ty sẽ chỉ có hai sự lựa chọn: hoặc phả i toàn cầu hoá, hoặc sẽ phá sản. Quan đ iểm trên phản ánh tinh thần của một thế giới thống nhất m à trong đó thuyết chọn lọc tự nhi ên của Darwin tỏ ra đú ng đắn hơ n bao giờ hết. 3. Như ng ng điều n ày c ũng chẳng có g ì mới. Trong thế kỷ vừa qua đ ã có rất nhiều công ty mở rộng hoạt động ra phạm vi to àn cầu, và hiện rất nhiều công ty trong số đó vẫn đang thống trị thị trường thế giới. Trong số những công ty h àng đầu thế giới, các công ty như Ford Motor, General Electric và IBM hiện vẫn có sản phẩm được các hộ gia đ ình trên toàn thế giới ư a dùng. 4. Cái mới là ở tốc độ hoạt động và thay đổi đến chóng mặt của các công ty. Các tiến bộ trong ĩnh vực thông tin đ ã giúp các công ty có thể quản lý được một bộ máy hoạt động rất lớn l ĩnh mà vẫn bảo đảm được sự nhạy bén với thời cuộc. Cá c kỹ thuật sản xuất mới đ ã làm giảm chi phí vận hành và giúp công ty đặt cơ sở sản xuất ở những nơ i có nguyên liệu và lao động rẻ.
43
5. Như ng ng trong khi các tập đoàn khổng lồ lâu đời đang sử dụng những tiến bộ công nghệ để phục vụ cho m ình, họ cũng phải đối mặt với một nguy cơ lớn: các đối thủ cạnh tranh non trẻ của họ cũng có thể sử dụng những tiến bộ đó , và với sự ra đời của Internet, các tập đoàn khổng lồ trong nháy mắt có thể bị tuột mất một thị phần lớn m à h ọ đã dày công xây dựng bấy lâu nay. 6. Xu thế to àn cầu hoá cũng đ ang vấp phải sự phản ứng của các quốc gia đ ang phát triển, v ì họ lo ngại rằng các công ty đa quốc gia có thể đ e dọa nền kinh tế và các công ty nội địa non nớt của m ình. Nhiều người cho rằng Mỹ đang sử dụng hệ thống thươ ng ng mại thế giới để phục vụ cho lợi ích của riêng mình. Do đó các nước đang phát triển ngày càng có những yêu cầu cao hơ n khi tham gia các thoả ước thươ ng ng mại và kinh tế.
Task 4. Passives It’s more natural in Vietnamese to use active voice. But in English, passives are more widely used, especially when readers are not interested in the agent of the action. Look back at the examples from task 3: khi người ta hỏi các thiếu ni ên về mong muốn của các em... when asked what they wished for...
chủ tịch công ty AT & T đ ã bày tỏ quan điểm của m ình v ề tầm quan trọng của việc to àn c ầu hoá the importance of globalisation globalisation has recently been spelt out by AT & T president president
các tập đoàn khổng lồ trong nháy mắt có thể bị tuột mất một thị phần lớn m à họ đ ã dày công xây dựng bấy lâu nay market shares built up up over decades could be lost overnight
Now translate the following into English, using passive voice if it makes the sentences more natural:
1. Tại diễn đà n kinh tế thế giới vừa qua, người ta không chỉ trích việc to àn cầu hoá, mà chỉ cá ch tiếp cận khác nhau đối với xu thế n ày mà thôi. tập trung tranh luận về những cách 2. Chúng ta ai cũng muốn sống trong một nền kinh tế thị trường, như ng lại chẳng ai muốn sống trong một xã hội mang tính thị trường. V à một thách thức mà chúng ta đang gặp tuý. phải giờ đây là làm sao giữ cho xã hội của chúng ta đừng mang tính thị trường thuần tuý. 3. Theo thủ tướng Anh Tony Blair, vai tr ò lãnh đạo chính trị của chính phủ trong x ã hội đang thay đổi. Cái chúng ta cần l à một chính phủ nhạy bén với cải cách v à không sợ cải cách. 4. Viện tr ợ không ho àn lại có một số ư u điểm so với việc cho vay. Các nước viện trợ có thể ngừng cấp viện trợ không ho àn lại nếu các nước nhận viện trợ không tuân thủ các đ iều kiện do nước viện trợ đặt ra. 5. Quá trình toàn cầu hoá đ òi hỏi chúng ta phải thay đổi n hững luật lệ v à thói quen cũ.
44
Related links:
UNIT 10. the ASIAn century Task 1. Translate the following into Vietnamese ASIA’S ECONOMY SURVIVING THE AFTERSHOCK 1. If anyone in Asia thought the atrocities of September 11 were distant events, tragic but far removed, with no real impact on their daily lives, they have surely changed their minds by now. 2. Already the economic downdraft from the U.S. tragedies is fanning a chill wind across the Asia-Pacific Asia-Pacific region. reg ion. As trade evaporates and inveestment flows dry up, Asia is beginning beginning to experience the flip side of globalization. Now, through no fault of their own, Asian countries are facing a slump likely to last 6 months longer, and with a trough far deeper, than anyone had expected. 3. Worst of all, there’s very little Asia can do about it. The region’s central banks can cut rates in response to cuts in the U.S, governments sitting on spare cash can raise public spending, and countries with floating exchange rates can try to massage their currencies
45
lower. But with confidence inside the U.S, the world’s biggest economy and long the engine e ngine of global growth, hammered hard by the attacks on New York and Washington, such measures can only cushion the blow, not deflect it. 4. The impact of U.S recession will be felt keenly by Asia’s export-led economies. The region’s smaller, more open countries had already suffered bitterly from the slowdown in external demand caused by the global technology slump. After seeing record double-digit declines in electronics export during the first half of the year, Singapore and Taiwan have already been pushed into recession. 5. It’s not only exports that will be affected by the September September 11 attacks, a ttacks, investment investment is also at risk. The sharp sell-off in global stock markets over the second half of September emphasizes the heightened sense of risk aversion among porfolio investors. The contagion has been particularly brutal across much of Asia. Whereas the benchmark Down Jones Industrial Average droppoed by 8% over the 3 weeks following the attacks, Singapore’s Strait Times index lost a whopping 15%. 6. Even before the horrific horrific events of September 11, 11, Asia was preparing for a global economic slowdown. But now, the region’s economies will have to navigate a longer and more painful path to recovery.
Task 2. Find the English equivalents to the following hiệp định khung có hiệu lực ho àn toàn điều trớ tr êu hợp lý hoá nội dung chồng chéo điều khoản miễn trừ đặc biệt lịch tr ình mở cửa thị trường dễ thay lòng đổi dạ g iảm thuế quan ban đầu kế hoạch cắt giảm phản tác dụng
Task 3. Translate the following into English tình hình thuơ thuơ ng ng mại mại các nước đông đông nam á 1. ít nhất, về lý thuyết, với bao nhi êu là hiệp định thươ ng ng mại mà các nước Đô ng Nam á đã, đang và sắp sửa ký kết th ì chắc chắn thươ ng ng mại ở khu vực n ày s ẽ phải phát triển mạnh mẽ. Tại hội nghị thượng đỉnh lần thứ 8 ở Phnôm p ênh vào đầu tháng 11 vừa qua, các nước ASEAN đã công bố hiệp định khung về tự do thươ ng mại với Trung Quốc v ào năm 2013. Đồng thời các nước này cũng ra tuy ên b ố về việc thắt chặt quan hệ thươ ng mại với Nhật bản, tổ chức cuộc hội nghị thượng đỉnh đầu ti ên v ới ấn Độ (trong đó thươ ng ng mại sẽ là vấn đề được ư u tiên thảo luận), và xuất bản một bản báo cáo về quá tr ình h ội nhập các nền
46
kinh tế “ASEAN + 3” nhằm bắt tay với Nhật Bản, Trung Quốc v à Hàn Quốc. Tuần trước, Hoa kỳ vừa tuyên b ố một kế hoạch mới nhằm xúc tiến các hiệp định thươ ng mại với các nước thành viên ASEAN. Còn vào ngày 1 tháng 1 năm 2003, khu vực mậu dịch tự do ASEAN đã bắt đầu có hiệu lực ho àn toàn v ới 6 nước thành viên đầu tiên là Brunây, Inđônêxia, Malaysia, Philíppin, Philíppin, Singapo và Thái lan. nước đua nhau ký kết một loạt các hiệp định lại chứng 2. Tuy nhiên đ iều trớ trêu là việc các nước tỏ là những nỗ lực thúc đẩy tự do mậu dịch của khu vực chư a đem lại kết quả nào đáng kể. Trước đây, với nền kinh tế mở, ổn định v à chi phí thấp, ASEAN đã từng thu hút được nhiều dự án đầu tư nước ngoài có định hướng xuất khẩu. Như ng ng cuộc khủng hoảng tài chính năm 97 và giai đoạn bất ổn sau khủng hoảng đ ã làm cho khu vực này kém hấp dẫn đi nhiều, khiến cho các nh à đầu tư chuyển hướng sang thị trường Trung Quốc hấp dẫn hơ n. n. Từ đó đến nay chính phủ các nước ASEAN đ ã t ăng cường các biện pháp để tiến đến một thị trường chung với 500 triệu dân nhằm k êu êu gọi các nhà đầu tư trở lại. Một biểu trư ng ng cao nhất của nỗ lực n ày là khu v ực mậu dịch tự do ASEAN, trong đó thuế nhập khẩu giữa các nước bị giới hạn ở mức tối đ a 5%. Tuy đều nhận thức được về những lợi ích của tự do mậu dịch, các th ành viên AFTA chư a có đủ sự tin tưởng lẫn nhau để hợp lý hoá lại hệ thống hiện nay cũng như để cùng đàm phán những hiệp định chung với các nước ngoài khối. Kết quả là đã có cả một đống các nghị định thư và hiệp định với nội dung chồng chéo được kí kết. 3. Ngay cả hiệp định mới kí kết với Trung Quốc cũng sẽ qui định những đ iều khoản miễn trừ đặc biệt v à các lịch tr ình mở cửa thị trường khác nhau với từng th ành viên ASEAN, mặc dù nằm trong khuôn khổ chung. D ù sao thì đây cũng là một hiệp định do phía Trung Quốc chứ không phải ASEAN đề xướng. Trung Quốc lần đầu ti ên đư a ra ý tưởng này cách đây hai năm - và cố gắng l àm đề nghị này hấp hẫn bằng những những lời hứa hẹn đầy thiện chí về việc giảm thuế nhập khẩu với hàng nông sản từ ASEAN trong v òng 3 năm.
4. Tất nhiên là hiệp định này có lợi cho ASEAN: thươ ng ng mại với trung Quốc đ ã tăng lên 3 lần trong thập kỷ qua với thặng dư thươ ng ng mại nghiêng về ASEAN. Mức tă ng tưởng nhanh này đang giúp giảm bớt sự phụ thuộc của Đô ng Nam á vào xuất khẩu sang Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản hiện đ ang trì trệ. Không có g ì phải nghi ngờ là triển vọng xuất khẩu thuyết phục một số nh à đầu tư dễ “thay lòng đổi dạ” trở lại miễn thuế sang Trung Quốc sẽ thuyết ASEAN. Khu vực mậu dịch tự do n ày sẽ trở thành một thị trường lớn nhất thế giới với hơ n 1.7 tỷ người tiêu dùng. 5. Hy vọng rằng các lợi ích của kế hoạch cắt giảm thuế quan ban đầu của Trung Quốc được thông báo tại Phnôm Pênh sẽ thúc đẩy ASEAN đẩy mạnh tiến tr ình hội nhập và tự do hoá thươ ng ng mại. Như ng ng một số người lo ngại việc này sẽ phản tác dụng: những thoả thuận như vậy có thể gây chia rẽ sâu sắc hơ n trong khối ASEAN và làm yếu đi khả năng đàm phán tập thể của hiệp hội n ày với các đối tác b ên ngoài.
Task 4. Figurative expressions 1 It is wise in reading English passages to make notes of beautiful structures and expressions, which may become handy in VN-EN translations afterwards. Look back at task ta sk 1 and underline any expressions or words wor ds you find beautiful.
Now try to translate the following into English, paying attention to the italicized phrases:
47
1.
Việc một số quan chức cao cấp có dính líu đến vụ b ê bối trong giới x ã hội đ en đã làm cho uy tín c ủa nh à cầm quyền bị lung lay nghi êm êm trọng.(sb’s credibility/reputation takes a severe beating/is punctured/undermined) punctured/undermined)
2. Đa đảng là đ iều không thể xảy ra ở Việt nam. (the door remains shut to sth) 3.
Phó thủ tướng Vũ Khoan đ ã có nhiều kinh nghiệm trong quá tr ình đàm phán HĐTM Việt Mỹ và ông có thể hỗ trợ đắc lực cho chính phủ trong việc xác định những ư u tiên cũng như những thách thức mà Việt nam có thể gặp phải. ( lend a big hand //pinpoint) //pinpoint)
ếu tố cơ bản của một hệ thống doanh nghiệp mạnh l à tính minh bạch và tinh thần trách 4. Y ếu a nd bolts/the heart and soul) nhiệm cao. (the nuts and ốt đối với các công ty ở châu c hâu á hiện nay. (mating season) 5. Việc sáp nhập đ ang trở th ành mốt đối
6. Vị Thủ tướng mới đắc cử sẽ phải gánh trọng trách làm trong sạch chính phủ v à đẩy mạnh hơ n nữa cải tổ kinh tế. (shoulder the burden)
Related links:
48
check your progress 2 (90 minutes) Task 1. Translate the following into Vienamese 1.
Globalization has replaced the Cold War as the main arena of debate over the values upon which societies, nations and international international organizations should be built. The process of globalization has recently been accelerating for several reasons, including the latest wave of democratic transition. Following the collapse of communism in Eastern and Central Europe, many formerly authoritarian countries have embraced democracy and rejoined the international economy. eco nomy.
2.
Globalization is both the construction of a set of international relationships and a process of change. The wave of globalization that began after the Second World War has been shaped by a set of international rules or institutions ranging from the well known, such as the World Bank, to the relatively obscure, such as the International Organization for Standardization. Although this process has seen periods of pause and acceleration over the last fifty years, it is now fundamentally different different than earlier ear lier periods in world history.
3.
Each nation also has to decide how to engage in the globalization process. Developed and developing countries alike must come to terms with the rapid integration of markets, the increasing flow of finance and the widespread use of technology. Even countries with a small, open economy need not be hapless victims swept up by international forces beyond their control.
4.
Failing to integrate into the emerging rule-based global system also has consequences. The experience of the former command economies in Central and Eastern Europe, including the Soviet Union, is not simply the result of a failed ideology. It demonstrates that attempts to supplant a competitive market economy with government-driven investment plans can no longer be sustained.
Task 2. Translate the following into English V iệt Nam đang bộc lộ những khiếm khuyết v à không có con đường 1. Rõ ràng nền kinh tế của Việt nào khác hơ n là phải mở cửa l àm ăn với thế giới. Theo một đ iều tra của Phòng Thươ ng ng mại và Công nghiệp Việt Nam gần đâ y (được Phó thủ tướng Nguyễn Mạnh Cầm dẫn ra tại hội nghị), 16% doanh nghiệp chư a có thông tin gì về hội nhập kinh tế quốc tế v à đến 50% các doanh nghiệp chư a biết g ì v ề Hiệp định Thươ ng ng m ại Việt - Mỹ. B ên c ạnh đó , bao cấp vẫn còn rất nặng. Đó chính là cái không thể chấp nhận khi hội nhập.
2. Chúng ta đang nói đến thời cơ và thách thức. Tuy vậy, thời cơ không phải từ trên trời rơ i xuống, mà do chính ta t ạo ra và nắm bắt lấy khi chúng ta vượt qua được thách thức của
49
chính mình. Phó thủ tướng Nguyễn Mạnh Cầm nhấn mạnh: “Chúng ta phải nhận r õ những yếu kém của m ình để khắc phục khi l àm ăn với bên ngoài”. 3. Theo ông Nguyễn Đ ình L ươ ng, ng, trợ lý Bộ trưởng Bộ Thươ ng ng mại, trước hết chúng ta cần phải đấu tranh để vượt qua những khó khă n và thách thức nội tại của nền kinh tế. Đó là những thách thức dễ nhận ra, như ng ng lại vô c ùng khó khắc phục. Theo nhiều đại biểu tham ự hội nghị th ạnh tranh yếu của h àng hoá Việt Nam là một thách thức v à là thách d ì tính c thức hàng đầu. 4. Đề cập đến những thuận lợi khi Việt Nam gia nhập WTO, Phó thủ tướng Nguyễn Mạnh Cầm cho rằng Việt Nam sẽ có một thị trường xuất khẩu tươ ng ng đối ổn định v à có chỗ để giải g ia nhập WTO sẽ góp phần l àm quyết các tranh chấp quốc tế. Thêm vào đó, việc Việt Nam gia quy chế thươ ng ng mại quốc tế hợp lý hơ n, n, tránh bị áp đặt. Tuy nhi ên, Việt Nam cũng sẽ phải đối mặt với những bất lợi như nền kinh tế c òn l ạc hậu, hay việc phải cắt giảm thuế tức l à giảm nguồn thu, thị phần trong nước của h àng Việt Nam cũng có thể giảm, v.v. Tuy nhi ên, xét trên toàn cục, Việt Nam sẽ đủ bản lĩnh để khắc phục khó khă n nội tại, chiến thắng những thách thức bên ngoài.
50
translation 2 For higher- intermediate intermediate learners learners of English
51
part iii. social issues ii
52
UNIT 11. hEalth and welfare Task 1. Translate the following into Vietnamese moonlighting medicos in vietnam 1.
Since health-care reforms were carried out in 1989, physicians and dentists have been allowed to supplement their incomes by seeing private patients on the side - after their regular office hours hours at state-run clinics clinics and hospitals. hospitals. Retired physicians, physicians, formerly on the state payroll, have also been allowed a llowed to start private practices.
2.
The reform and Vietnam’s move to a market-driven economy are starting to reshape healthcare services in the country. The government encourages private doctors and this is evident in the fact that doctors are not taxed for income earned from private practice, nor are public p ublic clinics.
3.
Proof of their popularity lies in Vietnam’s madical bills: the Vietnamese now dip into their pockets for more than half of the country’s total health care expenditure. Figures from the World Bank indicate that the Vietnamese spend more money on private doctors, dentists and privately-purchased medication than they do at state-run facilities. Although it costs more to visit a private doctor, it’s worth it for good care. But it’s more than just a quality issue, convenience is also a key selling point. Private doctors are open on weeknights and weekends, and there’s less red tape. They can also perform additional diagnostic and other services such as laboratory tests, electrocardiograms, and minor surgeries.
4.
Doctors cite inflation, the cost of living, and their children education as key motivations for moonlighting. moonlighting. As in Japan, South Korea and Taiwan, many Vietnamese pay for afterschool catch-up classes in mathematics, physics, chemistry, and foreign languages to improve their children’s chances of getting into a good university.
5.
Still, not everyone is so sanguine about the reforms. Some hospital administrators worry that the changes will lower the quality of health care and add to the burden of the already over-burdened doctors in the country. Moonlighters, they argue, will be overworked and too exhausted to provide quality care during regular clinic and hospital hours, let alone their private patients.
6.
Moreover, with many doctors quietly dispensing drugs as a side business, concerns have also been raised that medication will be over-prescribed. In addition, the uneven distribution of physicians is problematic too. The government no longer assigns medicalschool graduates to work in specific areas, and few leave the larger cities where they were trained.
Task 2. Find the English equivalents to the following virút suy giảm miễn dịch mắc, nhiễm buôn bán phụ nữ và trẻ em sự lây lan
53
nạn dịch phòng b ệnh phát hiện (bệnh) nhóm người có rủi ro nhiễm bệnh cao
Task 3. Translate the following into English KếT CHốNG LạI BệNH AIDS ĐOàN KếT 1. Xét về mặt tự nhiên thì phải nói rằng HIV đ ã “thành công”. Trong vòng 20 n ăm qua kể từ khi tác hại của nó được y học phát hiện, loại virút suy giảm miễn dịch n ày đã làm gần 60 triệu người mắc bệnh, v à con số đó mỗi ngày lại tăng thêm 16000 người. Như ng ng nếu xét từ góc độ con người th ì HIV là một thảm hoạ. Trong số 60 triệu người nhiễm HIV, hơ n 22 triệu người đã chết v ì bệnh AIDS, că n bệnh do HIV gây n ên. Số còn lại cũng không còn sống được bao lâu nữa. 2. Sự lây nhiễm HIV bắt nguồn từ Nam á v à châu Phi, và là mối đe doạ lớn đối với những nỗ lực phát triển kinh tế v à xoá đói giảm nghèo trong khu vực. Nguyên nhân lây nhiễm là do những hành vi có mức độ rủi ro cao, hoạt động thươ ng ng mại hoá t ình ình dục, nhận thức còn hạn chế, độ an to àn máu kém, sử dụng thuốc bằng bơ m kim tiêm, sự di chuyển trong dân cư (từ nước này sang nướ c khác hoặc từ nông thôn ra th ành thị), và nạn buôn bán phụ nữ và trẻ em cho hoạt động mại dâm. Những khó khă n về kinh tế xã hội trong đó có đói nghèo và nạn mù chữ đ ã làm cho chúng ta càng nhận thấy rằng cần phải h ành động triệt để và có hiệu quả để giảm bớt sự lây lan của đại dịch n ày. 3. ở Việt nam, số ca có xét nghiệm HIV dươ ng ng tính đã tăng đều từ năm 1990 khi ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở th ành phố Hồ Chí Minh. Tính đến tháng 2 nă m 2002, tổng số đã có 18 196 người có chẩn đoán HIV dươ ng ng tính, hơ n 3000 người đã nhiễm bệnh AIDS, và hơ n 2000 bệnh nhân AIDS đ ã qua đời. 4. Những con số kể tr ên mới chỉ là những trường hợp được ghi nhận, v à con số thực tế mà chính phủ dự đ oán còn cao hơ n nhiều. Tồi tệ hơ n là căn bệnh này đang bắt đầu lan từ nhóm người có rủi ro nhiễm bệnh cao sang những người dân b ình thường. Trường hợp lây nhiễm qua đường t ình dục ngày càng nhiều, việc sử dụng ma tuý ng ày càng tăng, và lực lượng lao động ng ày càng lư u động hơ n đều đang khiến cho mức độ lây lan ng ày càng trầm trọng thêm.
Task 4. Compound adjectives Look back at the examples from task 3: sự lây nhiễm qua đường t ình ình d ục ục = sexually transmitted transmitted infections trường hợp được ghi nhận = officially reported cases There are a number of ways adjectives are formed: adj + n + ed a cold -hearted girl, a thick-skinned thick-skinned man adv + Pii a well-educated girl, a beautifully-decorated beautifully-decorated vase noun + Pii a hand-made product, a fun-filled lesson adj + Ving a happy-looking happy-looking child, a fast-moving society noun + Ving a heart-warming tale, a ground-breaking ground-breaking agreement
54
Translate the following adjectives into English, E nglish, paying attention to the underlined phrases 1.
Xe máy sản xuất trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ xe máy nhập khẩu với giá rẻ .
2.
Chính phủ đã tuyên bố rằng việc phát triển nhanh chóng v à cân đối của khu vực nông thôn là ư u tiên hàng đầu của đất nước.
3.
ợ đã cho thấy rằng an ninh lươ ng Một cuộc điều tra do UNDP tài trợ đ ng thực cùng với giáo dục và chăm sóc sức khoẻ ban đầu l à mối quan tâm hàng đầu của bà con dân tộc thiểu số.
4.
Việt nam và Trung quốc đã cam kết đẩy mạnh mối quan hệ lâu đời và sự hợp tác nhiều mặt giữa hai nước.
5.
Cô ấy thích loại nước hoa có mùi nhẹ như ng ng thơ m lâu.
Related link:
Unit 12. Tourism, land land and people Task 1. Translate the following into Vietnamese The Saigon Blues Months of fending off feral cyclo drivers and cigarette vendors can take its toll from Saigon’s expats. Yet, as Marie-Claire Arrts discovered, the only cure is more.
1.
“The Saigon Blues,” my friend Barbara said abashed, after she had just abused a persistent cigarette vendor. Sometimes life in Saigon gets just a little too much for foreigners, and then they snap.
2.
The Saigon Blues are not quite so unexpected, but usually build up gradually and early symptoms are easily recognizable by those who have an eye for it. Someone once
55
compared the stress process to having little pebbles thrown at you day after day. One pebble is harmless enough, but it’s the ceaseless bombardment which ultimately pushes you over the edge. 3.
It starts on arrival at Tan Son Nhat airport, where you’re pursued by an army of hawkers, money-changers and taxi drivers. Once all these have been negotiated and you cyclo drivers. enter the city proper, you discover it’s the t he hunting ground of cyclo
4.
“Cyclo madam?” is the inevitable greeting, preceded by a cheerful c heerful salute salute as a s if you were a long-time acquaintance. “Do you know him?” you wonder in the beginning. Because it’s inexcusable to cut an old friend dead. After all, we’re in this country to establish in-depth contacts with the local population. Sadly the exuberant greeting just happens to be the standard way to address potential customers.
5.
Just imagine how much energy is involved in this type of canvassing for custom. Cyclo drivers seem to have unlimited resources, as opposed to the easily drained foreigners. And if it’s a question of who has the most stamina, you’ll find that the salesman always wins.
6.
In fact, there’s only one way to survive the rollercoaster called Saigon: don’t look up, whatever happens. Because eye contact is fatal. It’s an invitation for a lifelong friendship, friendship, or at least until you manage to sneak into a shop. Where you can not linger longer than two hour either, without arising suspicions. In any case, shopkeepers have learned to recognize fugitives from the street, and before you know it you’ll be the bamboozled owner of “genuine” Zippo lighters and “antique” dishes made just around the corner.
7.
When you do finally leave the shop, laboring under the weight of all those unwanted knick-knacks, there he is again, your loyal friend - the cyclo driver. Of course, madam definitely definitely needs nee ds a cyclo now to cart all that junk back home. Sighing defeat, you clamber aboard this grown-up’s pram and name your destination.
8.
OOOPS! Big mistake! First you have negotiated a fare, because suddenly a five minutes ride will cost you $2 - while an entire Vietnamese family with father, mother, kids and five ducks will pay just 40 cents. At moments like this, you realize that an attack of the Saigon Blues is imminent.
9.
There’s no real remedy for the Blues. Of course, there’s always the option of booking a one-way ticket out of Vietnam. The outside world awaits, whether it’s some empty, unspoilt beach or the familiar sights and sound of home. Yet wherever you choose as an escape, the improbable invariably occurs: a deep yearning for Vietnam.
10.
Many have tried to get - and stay - away, but you always see them back a few months later. Shrugging and smiling sheepishly, though undoubtedly undoubtedly more energetic than before: “Yes, I missed it after all”, they say.
11.
“Namstalgia” is what photographer Tim Page calls the phenomenon. He was based in Saigon in the late ’60s and is drawn back again and again by intensity of life in Vietnam. It’s a bizarre longing for a country where every day is an ordeal, but where life is never boring.
56
Task 2. Find the English equivalents to the following sự đa dạng về văn hoá và sắc tộc lịch sử hào hùng chùa cổ kính xâm nhập thị trường sàn đấu toàn cầu kiến trúc theo phong cách Pháp l ịch Qui hoạch tổng thể Phát triển Du lịch vấn đề mang tính đặc th ù cơ chế hai giá cơ chế cấp phép phân cấp quản lý chồng chéo nạn đòi tiền bồi dưỡng đặt vé quá tải sân chơ i bình đẳng chất xúc tác
Task 3. Translate the following into English Du lịch lịch Việt Nam 1.
Lý do mà các công ty kinh doanh du lịch hàng đầu thế giới quan tâm đến Việt Nam thật đơ n giản: đất nướ c này có một tiềm năng lớn về du lịch chư a được khai thác.
2.
Việt Nam thu hút khách du lịch bởi sự đ a dạng về vă n hoá và sắc tộc, một lịch sử hào hùng, bởi những công tr ình kiến trúc theo phong cách Pháp, Trung Hoa v à Chăm, những ngôi chùa cổ kính, bởi một bờ biển dài, những món ăn ngon và tất nhiên cả những cơ hội kinh doanh nữa.
3.
Trong thời gian gần đâ y, Việt Nam đã trở thành một trong những đ iểm du lịch h àng đầu ở châu á. Hầu như mọi lĩnh vực đời sống ở đất nước n ày hiện này đều ít nhiều chịu sự tác động của du lịch. Mặc d ù số liệu thống k ê chính thức tỏ ra không không đá ng tin cậy như ng ng ước tính ngành du lịch đóng góp khoảng 2% trong tổng số việc l àm của cả nước. Doanh thu từ du lịch liên tục tăng t ừ nă m 1996. Nhận thức được đây là một nguồn thu ngoại tệ v à tạo công ăn vi ệc làm đáng kể, chính phủ Việt Nam đ ã đư a ra Quy hoạch Tổng thể Phát triển Du lịch Giai đ oạn 1995-2010, trong đó đặt ra khuôn khổ chung cho việc phát triển ngành du lịch của đất nước.
4.
Mặc dù đã xâm nhập đá ng kể vào thị trường du lịch khu vực, s ong trên sàn đấu toàn cầu hiện nay, v à có thể l à trong nhiều năm tới, Việt Nam vẫn chư a ph ải l à một đối thủ đá ng kể. Một nghiên c ứu gần đây của Ngân hàng Thế giới đ ã chỉ ra những vấn đề mang tính đặc thù của ngành du lịch v à những vấn đề có tính chất liên ngành cản trở hoạt động v à sự phát triển của các doanh nghiệp du lịch Việt Nam.
5.
Mặc d ù du lịch Việt Nam đã đạt nhiều tiến bộ trong thời gian qua (ví dụ: nâng cao chất c ơ chế hai lượng khách sạn, trang bị mạng Internet, nâng cấp cơ sở hạ tầng và xoá bỏ cơ
57
giá), như ng ng khu vực tư nhân vẫn chư a được tự do khai thác mọi cơ hội kinh doanh. Cơ chế cấp phép không cho các doanh nghiệp tư nhân được tham gia đầy đủ v ào các hoạt động liên quan tới khách quốc tế trong khi đó các doanh nghiệp nhà nước lại kiểm soát toàn bộ ngành này. 6.
Bên cạnh đó, ngành du lịch còn phải đối mặt với một số thách thức như thủ tục đầu tư rườm rà, phức tạp, phân cấp quản lý chồng chéo v à “nạn đòi tiền bồi dưỡng”; những điều này gây cản trở với cả đầu đầ u tư trong nước và nước ngoài.
7.
Theo các nhà nghiên cứu, còn có một số tồn tại khác ảnh hưởng đến sự phát triển của toàn ngành. Ví dụ, những quy định hiện h ành về thị thực có thể khiến khách du lịch chọn điểm đến khác ở châu á, thay v ì chọn Việt Nam. Hoặc, t ình trạng độc quyền trong ng ành hàng không dẫn đến việc đặt vé quá tải, thiếu chuyến bay, h ành khách không hài lòng với chất lượng phục vụ, đặc biệt l à trong mùa du lịch.
8.
Việt Nam cần nỗ lực hơ n nữa để khai thác tốt những cơ hội lớn cho phát triển du lịch trên thị trường khu vực. Mở cửa ng ành du lịch nhằm chuẩn bị cho việc gia nhập WTO sẽ thúc đẩy cạnh tranh v à mang lại nhiều lợi ích quan trọng; như ng điều đó chỉ xảy ra trong dài hạn. Trước mắt, Việt Nam cần tạo một sân chơ i bình đẳng giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân. Việc loại bỏ những quy định hạn chế hoạt động của khu vực tư nhân sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp thuộc mọi loại h ình sở hữu. Ngoài ra, để đảm bảo một tươ ng ng lai vững chắc, ng ành du lịch phải xây dựng một chiến lược toàn diện. Điều đó không chỉ phục vụ cho lợi ích riêng của ngành vì kinh nghiệm thực tế cho thấy rằng du lịch có thể l à chất xúc tác để phát triển các ng ành kinh tế khác.
Task 4. Polishing first draft In VN-EN translation, it is wise to spend very little time to produce your first draft, and then take another look and see if you can polish it by using more formal/elegant/refined vocabulary or structures.
Try to find at least three ways to express each of the following in English c hư a được khai thác có một tiềm năng lớn về du lịch chư Việt Nam thu hút khách du lịch bởi ... độ ng của ... hầu như mọi lĩnh vực đều ít nhiều chịu sự tác động doanh thu từ du lịch liên tục tă ng chư a được tự do khai thác ảnh hưởng (xấu) đến sự phát triển của ... xâm nhập đáng kể vào thị trường khu vực
58
Unit 13. Agriculture Task 1. Translate the following into Vietnamese would agriculture hold back the economy? 1.
For politicians and economists, “economic development” has long been synonymous with “industrialization”. Today’s advanced economies grew rich by shifting resources from agriculture into industry, so it is no wonder that emerging economies have sought to emulate that trick by fostering manufacturing. manufacturing.
2.
This belief in the importance of industry has come into conflict with one of the fashions of the 1990s, freer trade. Under free trade, each country tends to specialize in those products in which it is relatively most efficient, compared with other countries. This might mean that some countries will end up producing coffee and cattle rather than computers and cars. If they get “stuck” in agriculture, are they condemned to poverty and slow growth? growt h?
3.
Chile provides a strong case against this. Since the country opened up to trade, the relative size of its manufacturing sector has declined, while agriculture grown steadily as a share of GDP.
4.
The decline of manufacturing has not meant slow growth, however. The economy has continuously expanded. Exports have been the engine of growth and agricultural produce has been star performer. Chile went from being a small player in the global fruit market, exporting just apples in the 1960s, to become one of the world’s largest fruit exporters currentl c urrently. y.
5.
Such exports may not be manufactured, but the businesses that make and export them have been using increasingly sophisticated production technology and management methods. Although grapes are by far the main fruit export, Chile began exporting wines in the 1980s and achieving important world market shares in the 1990s. Similarly, fish exports, once produced entirely by an ocean-going fleet, are now seeing the growth of salmon farms. Technological advance has meant marked productivity increases in agriculture agriculture and a nd higher incomes.
59
6.
So does agriculture offer an alternative path of economic development? “We used to think that countries would develop by climbing ladders of production that would go from textiles, to clothing, to toys and eventually electronics,” says an economist. “Now we know that there are different ladders and countries can grow by going from fruit to wine, salmon” ...
7.
Fair enough, say some advocates of industrial policy. But even if agriculture is highly productive, emerging countries need to industrialize because there is a limit to the demand for foodstuffs. This contention is based on the well-established finding known as “Engel’s law”, which holds that people tend to spend a smaller share of their budgets on food as their incomes rise. Engel’s law, however, does not mean that agriculture will sooner or later become a slow-growth sector. Rather, it implies that producers must constantly adapt to changing tastes: wealthier societies may consume less potatoes but more beef and fruits.
8.
One final argument against the idea that countries will end up getting “stuck” in agriculture: this worry assumes that a country’s comparative advantage is static; so that a country that grows bananas today will inevitably grow bananas in 20 years’ time. This needn’t be the case. If a country does what it does best and sees its incomes grow as a result, it can afford better education and infrastructure. These, in turn, will give it an advantage in other products in future.
9.
It is hard to forecast today how open, agriculturally-rich economies will continue to develop. Maybe they will move towards a service sector without ever having a large industrial sector. Or they may find new ways to prosper from their natural resources. Although open trade may make it difficult for them to establish certain industries, this does not necessarily doom them to slow growth.
Task 2. Find the English equivalents to the following sản lượng lươ ng ng thực b ình quân đầu người hợp tác hoá nông nghiệp cải cách sâu rộng cơ chế giao khoán đến hộ nông dân Nghị quyết trung ươ ng ng 5 Đại hội Đảng chủ trươ ng ng thừa nhận vai tr ò của kinh tế tư nhân tính tự chủ sáng tạo cây trồng hàng nă m cây lâu nă m quyền thừa kế quyền thế chấp kim ngạch xuất khẩu mối liên kết thị trường an ninh lươ ng ng thực nguồn thu nhập phi nông nghiệp mặt hàng nông sản có tính thươ ng ng mại cao
60
Task 3. Translate the following into English Nông nghiệp nghiệp Việt Nam trong quá tr ình đổi mới kinh tế tế 1.
Khu vực kinh tế nông nghiệp giữ vai tr ò trọng yếu trong nền kinh tế Việt Nam, do đó cũng giữ vị trí trung tâm trong công cuộc đổi mới ở quốc gia n ày. Trước khi bắt đầu đổi mới, đặc trư ng ng c ơ bản của khu vực này là sản xuất yếu kém v à sản lượng lươ ng ng thực bình quân đầu người thấp. Một trong những nguy ên nhân gây ra tình trạng này là việc hợp tác hoá nông nghiệp.
2.
Sự thất bại của quá tr ình hợp tác hoá là một trong những động lực dẫn tới những nỗ lực cải cách sâu rộng ở Việt Nam. Công cuộc đổi mới trong nông nghiệp bắt đầu từ nă m 1981 như ng ng phải đến nă m 1988 Việt Nam mới thật sự cải cách mạnh mẽ khu vực n ày. Đối với hoạt động nông nghiệp, bước đ i đầu tiên và cũng là bước đi quan trọng nhất là chuyển đổi từ các hợp tác xã sản xuất sang cơ chế giao khoán đến từng hộ nông dân.
3.
Thêm một bước tiến nữa trong cải cách nông nghiệp được đá nh dấu bằng sự ra đời của Nghị quyết Trung ươ ng ng 5 Đại hội Đảng VII v ào năm 1993. Các quyết định ban hành nhằm thực hiện chủ trươ ng ng của Nghị quyết đều hướng tới việc đẩy mạn h phát triển nông nghiệp nông thôn nói chung, thừa nhận v à khuyến khích vai tr ò của kinh tế tư nhân trong nông nghiệp, và đẩy mạnh cải cách các doanh nghiệp nh à nước và các hợp tác xã sá ng tạo trong kinh doanh. theo hướng đề cao tính tự chủ sáng
4.
Khi Luật Đất đai sửa đổi được thông qua v ào năm 1993, nhà nước thừa nhận 5 quyền của nông dân. Đó là quyền sử dụng đất lâu d ài (20 năm đối với cây trồng h àng năm và 50 năm v ới cây lâu nă m), quyền chuyển nhượng, quyền mua bán, quyền thừa kế v à quyền thế chấp đất đ ai. Đến năm 1998 Luật Đất đai lại tiếp tục sửa đổi theo hướng mở rộng hơ n n ữa phạm vi quyền sử dụng đất đ ai c ủa nông dân. Nh à nước cho phép nông dân có quyền cho thuê đất và được phép chuyển nhượng đất đ ai cho những người không l àm nông nghiệp.
5.
Dưới chính sách đổi mới, nền nông nghiệp Việt Nam đ ã có những bước chuyển biến tích cực. Trong suốt thời kỳ 1991 -99, tổng sản lượng to àn ngành tăng bình quân 5,4%/năm, còn sản lượng lươ ng ng thực/đầu người tă ng bình quân 3,1%/năm. Thành quả lớn nhất l à sản lượng gạo - lươ ng ng thực chính của cả nước - tăng nhanh chóng tính từ cuối những năm 1980. Nhờ đó mà Việt Nam không chỉ chuyển từ một nước phải nhập khẩu gạo sang một nước xuất khẩu gạo, mà còn trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới tính về sản lượng và thứ 4 thế giới tính về kim ngạch. Các ư u tiên trong chính sách phát triển nay
nông nghiệp và nông thôn của Việt Nam hiện
61
6.
Những chính sách gần đâ y c ủa Chính phủ đ ã t ập trung v ào vấn đề mở rộng các mối liên kết thị trường nông nghiệp v à thúc đẩy phát t riển nông thôn. Mở rộng các mối li ên kết thị trường trong nông nghiệp l à một trong nhiều biện pháp được nh à nước thực hiện nhằm chuyển hướng từ ư u tiên chú trọng sản xuất gạo để đảm bảo an ninh lươ ng thực sang sản xuất các mặt hàng nông sản khác có tính thươ ng mại cao, v à đặc biệt là phục vụ cho xuất khẩu.
7. Mục tiêu quan trọng khác của các chính sách gần đâ y của Chính phủ Việt Nam l à ư u tiên phát triển khu vực nông thôn. T ình trạng đó i nghèo ở nông thôn vẫn c òn phổ biến; khoảng cách giàu nghèo giữa nô ng thôn và thành thị ngày càng tăng. Vì vậy, cần phải tạo ra các cơ hội việc làm c ũng như các nguồn thu nhập phi nông nghiệp cho nông dân, v à đồng thời đẩy mạnh hơ n nữa quá tr ình công nghiệp hoá nông thôn. Tuy nhi ên điều này đòi hỏi chính sách phát triển n ông thôn phải dựa tr ên sự đa dạng hoá trong bản thân ngành nông nghiệp, nhằm tạo đ iều kiện cho hoạt động sản xuất nông nghiệp thích ứng linh hoạt với các điều kiện thị trường, cũng như dựa trên việc đa dạng hóa các hoạt động kinh tế khác.
Task 4. Inverted Sentences Look back at the examples from task 3 ... như ng phải đến nă m 1988 Việt Nam mới thật sự cải cách mạnh mẽ khu vực n ày i ntroduced ... but not until 1998 was more profound reform introduced ươ ng thực chính của cả nước - tă ng nhanh chóng Thành quả lớn nhất l à sản lượng gạo - l ươ tính từ cuối những nă m 1980 Most important has been the rapid expansion in rice production, p roduction, the main staple crop, since the late 1980s
Translate the following into English, using inverted structures 1.
Mặc dù đã có hàng loạt h ình thức sở hữu doanh nghiệp mới ra đời, song quá tr ình tư nhân hoá các doanh nghi ệp nhà nước ở Trung Quốc chỉ thực sự diễn ra v ào giữa thập kỷ 1990.
2.
Trong những nă m g ần đây, thật hiếm khi các nhận định về tươ ng ng lai của đất nước lại khác nhau nhiều đến như vậy.
3.
Hầu như mọi bằng chứng đều cho thấy rằng anh ta chẳng qua cũng chỉ l à ng ười “ngoan ngoãn” thực hiện mọi mệnh lệnh của cấp tr ên mà thôi.
4.
Chư a đầy một tuần kể từ ng ày giám đốc điều hành rời bỏ công ty, lại có th êm hai giám đốc đầy kinh nghiệm khác ra đ i.
5.
OPEC vừa thông báo về việc tạm thời cắt giảm sản lượng, lập tức giá dầu thô tr ên thị trường thế giới tă ng lên.
62
unit 14. The digital age
63
Task 1. Translate the following into Vietnamese HOW E-SMART ARE YOU? 1. Are you an e-believer? Then you probably are convinced that the Internet rewrites the rules of competition, overturns conventional wisdom about how to run a company, and offers limitless opportunities to grow new businesses and create wealth. 2. Or are you cyberspaced-out? Perhaps you think that the Internet is overhyped, or that ecommerce promises more than it has delivered, or that e-mail and websurfing consume too much time, drainin dr ainingg productivity. 3. Enthusiast or sceptic - choose your side of the debate. These are just some of the views expressed by leaders of organisations throughout the world. Beneath these general attitudes lie a series of o f assumptions assumptions about a bout whether, when, and how much to change. When Internet experts talk about the old o ld days, they mean late 1997. E-commerce E-commerce is sweeping the landscape of almost every industry so rapidly that the concept of new has become irrelevant. 4. The advent of the Internet is a massive, even unprecedented, exercise in managing change. The Internet presents a new context for all businesses, whether or not they conduct transactions over the www or add dotcom to their names. Established companies in traditional industries are just beginning to grapple with the nature and magnitude of the changes. Some are waiting to let their customers, suppliers, or competitors determine their fate. 5. But success is not simply a matter of linking to the Internet or creating a website. One leader used the analogy of putting lipstick on a bulldog to express efforts to get old companies to do business on the web. Not only is this makeover job hard to do, but the bulldog doesn’t suddenly become beautiful because it is forced to wear lipstick. A company is not transformed just because it creates a website. Success requires changing the model for how to organise the work and lead the organisation. It requires challenging traditional assumptions about organisation, communication, decision-making, operating style, managerial behaviour - and then defining a new way. That is a hum human an problem, not a technological one. 6. To take full advantage of the potential in e-business, leaders must lead differently, and people must work together differently. Let’s call this new way of working e-culture - the human side of the global information era, the heart and a nd soul of the new economy. 7. E-culture is neither well-defined nor well-understood. If an enterprise is not born digital, then what must it change in its culture and operating style to become digital? To identify the dimensions of e-culture, the readiness of companies to embrace it, and the capability of leaders to lead within it, a global e-culture project has been launched. The project includes Harvard Business School cases, interviews with selected executives in companies with contrasting strategies, and a global print and online survey. 8. The project’s initial initial investigations investigations have have uncovered a long long list of reasons established established companies give for shifting slowly, or not at all, into e-business mode. Barriers to change range from a reluctant workforce, or financial and human resource constraints. In some slow-moving companies, leadership itself is a barrier. This is easy to understand: taking
64
advantage of any major new technology requires rethinking every aspect of the whole system.
Task 2. Find the English equivalents to the following động lực tụt hậu tro ng công nghệ thông tin sự phân cực trong vị trí tiên phong chi phối thị trường người đi sau tiếp thu tri thức công nghệ dây cáp đồng công nghệ hữu tuyến công nghệ vô tuyến phủ sóng cây đũa thần
Task 3. Translate the following into English công nghệ nghệ thông tin ơ hội HƠN HƠN Là thách thức cơ h thức 1. Ngày nay, khi CNTT được coi là động lực chủ yếu thúc đẩy tă ng trưởng trong vài thập kỷ tới, nhiều người đ ã lo lắng cho rằng các nước đang phát triển với hệ thống máy tính v à kết nối mạng Internet ít ỏi sẽ tụt lại phía sau so với các nước phát triển. Tuy nhi ên, những lo lắng về “sự phân cực CNTT” đó dường như đã xuất phát từ những nhầm lẫn về bản chất của sự tă ng trưởng và CNTT. Nếu CNTT thúc đẩy tă ng trưởng ở các nước giàu, thì tại sao đ iều đó lại không thể xảy ra ở các nước đ ang phát triển? 2. Những người bi quan viện dẫn rằng các nước gi àu chỉ chiếm có 15% dân số thế giới song lại chiếm tới 90% chi ti êu toàn cầu cho CNTT và 80% lượng người sử dụng Internet. Phần lớn người dân ở các nước đ ang phát triển lại quá nghèo, không thể trang bị máy rằng các nước phát phát triển, với tính hay điện thoại. B ên cạnh đó , một số nhà kinh t ế e ngại rằng vị trí tiên phong, sẽ dễ dàng chi phối thị trường, khiến các nước đ ang phát triển không thể tham gia v ào thươ ng ng mại điện tử. 3. Lập luận trên không phải là hoàn toàn vô lý, song cũng có nhiều lý do xác đá ng để chúng ta tin rằng so với các nước gi àu, các nước đang phát triển thậm chí có thể c òn thu nhiều lợi ích hơ n từ CNTT. Là người đi sau, họ đâ u cần tự sáng chế lại đ iện thoại hay máy tính, đơ n giản họ chỉ cần mở cửa nền kinh tế để tiếp thu tri thức từ các nước gi àu. 4. Ngày nay, máy vi tính, mạng viễn thông hiện đại v à mạng Internet tất cả đều góp phần giảm chi phí liên lạc và phá vỡ những ranh giới địa lý, v ì thế chắc chắn việc truyền bá t ri thức trên phạm vi toàn c ầu sẽ được đẩy nhanh. CNTT c òn cho phép các nước đang phát triển bỏ qua những công nghệ cũ, ví dụ công nghệ dây cáp đồng. So với những công nghệ hữu tuyến kiểu cũ, công nghệ vô tuyến mới đ òi hỏi vốn đầu tư cố định v à chi phí bảo dưỡng ít hơ n, n, vì vậy phù hợp với những nước có dân cư sống rải rác và địa h ình phức tạp.
65
Hơ n thế nữa, điện thoại di động có thể phủ sóng tới những v ùng mà để xây dựng hệ thống cáp đồng th ì có lẽ phải mất vài chục năm trời. Nhờ đó , người dân sống ở các v ùng xa xôi có thể tiếp cận khai thác tri thức to àn cầu. 5. Tuy nhiên, tr ước khi quá vui mừng với một tươ ng lai tươ i sáng là CNTT sẽ đem đến sự thịnh vượng cho các nước đ ang phát triển, chúng ta không n ên quên một số vấn đề mấu chốt. Khoảng cách kinh tế không thể tự nó xoá bỏ. CNTT tạo đ iều kiện cho các nước nghèo thu hẹp khoảng cách với những nước đ i trước, song trang bị mạng lưới thông tin chỉ là bước khởi đầu. CNTT không phải l à cây đũa thần giúp các chính phủ bỏ qua tất cả những công việc khó khăn như mở cửa thị trường mậu dịch v à đầu tư , tự do hoá lĩnh vực viễn thông, cải cách giáo dục v à đảm bảo một hệ thống pháp luật v à thị trường tài chính hiệu quả. Trên thực tế, CNTT lại c àng thúc bách các chính phủ thực hiện những bước đ i cơ bản này, bởi nó đem lại lợi í ch ch lớn hơ n t ừ những bước đ i đó. Dốc túi hàng triệu đô-la để nối mạng Internet cho các l àng xã cũng chẳng có nghĩa lý g ì khi phần lớn người dân còn chư a biết đọc biết viết. Để đầu tư vào CNTT mang lại những lợi ích kinh tế, các nước đang phát triển cần thực thi nhiều chính sách khác nữa.
Task 4. Modals + the perfect infinitive Look at this example from Task 3 Điện thoại di động có thể phủ sóng tới những v ùng mà để xây dựng hệ thống cáp đồng th ì có lẽ phải mất vài chục năm trời. Mobile phones can extend communications to areas that copper wires might have taken decades to reach
Translate the following into English, using the prompts given: 1. 2.
Mới chỉ một v ài năm tr ước đây, mặc một chiếc áo sơ mi mi có thêu logo của nhà thiết kế như đã lỗi mốt rồi. trên túi áo có thể được coi là sành điệu, th ì bây b ây gi g iờ điều đó dường như đ (might) Đáng lẽ người ta đã có thể cho qua mọi chuyện nếu không xảy ra vụ b ê bối tàI chính đó. (could)
3.
Một số nhà kinh tế cho rằng có thể quốc gia n ày đã thoát ra khỏi khủng hoảng quá nhanh nên đã không thể tiến hành những cải cách cơ bản. (may)
4.
Một số Nghị sỹ Mỹ phát biểu rằng chính phủ thực ra đ ã biết trước về thảm hoạ sẽ xảy ra ở tập đoàn Enron và lẽ ra họ nên cảnh báo đ iều đó với dân chúng. (should)
5.
Hàn Quốc hẳn đã phải nỗ lực rất nhiều mới có thể chèo chống ra khỏi cơ n bão tài chính châu á (must)
66
Related link:
Unit 15. The knowledge economy Task 1. Translate the following into Vietnamese Who owns the knowledge economy? 1. "If nature has made any one thing less susceptible than all others of exclusive property, it is the action of the thinking power called an idea. No one possesses the less, because every other possess the whole of it. He who receives an idea from me receives r eceives instruction himself without lessening mine, as he who lights his taper at mine receives light without darkening me." In Thomas Jefferson's vision, there are no barriers to the acquisition of knowledge. Nobody owns it, everybody partakes of it - and the world wo rld becomes richer. 2. When knowledge has taken over much of the economy, Jefferson's words now seem to take on a new power. After all, capital has always been one of the main economic barriers to entry, and these days ideas are capital. If getting hold of capital becomes as easy as getting a light, barriers to entry e ntry everywhere ought to be tumbling. So farewell, monopoly. 3. But how is it, in that case, that in America, judgment on the Microsoft case in April 2000 caused turmoil in financial markets? And how is it that new monopolies in cyberspace are being created all the time? The reason is that ideas are not in practice the free currency that Jefferson observed them to be in their natural state. Governments award property rights, making ideas vulnerable to monopolists monopolists if the system syste m is abused.
67
4. The Microsoft case is in many ways an old-fashioned sort of antitrust affair about a dominant firm bullying bullying smaller rivals r ivals.. But behind it lies a systemic systemic worry about a bout the wired world's natural susceptibility to monopoly. Increasingly, the value of any good (say, a computer operating system) depends on the number of users; so a new entrant has little hope against a widely used product (say, Windows). The American administration has rightly become more alert to incipient incipient network monopolies of this kind. 5. Which makes its policy on patents even odder. Patents are the strongest form of intellectual property. Their purpose is to reward investors so as to encourage future invention. invention. Society Soc iety is balancing the benefits of a free exchange ex change of ideas against future gains from further invention. And the means of o f striking this balance is to award legal monopoly to patent-holders for a certain period of time. 6. New kinds of patents are being awarded in areas that might have been thought unpatentable. The authority says there is no reason not to issue such patents: they fulfill the criteria that ideas embodied in a patent application must be novel, useful and nonobvious. But that invites a big question: does the law, which has barely changed in two centuries, still work? The office retorts that the system's durability is testimony to its success, as are the waves of technological change it has fostered. History's great inventors armed themselves with sheaves of patents. Without such protection, they would not have bothered. 7. The trouble is that the law does accord as much protection to an idea thought up in the bath as to a drug that may have taken many years and millions of dollars to move from conception to marketplace. Inventors still need some protection, but they are getting too much. America needs to scrap its one-size-fits-all system, and replace it with one that responds to the investment that an invention represents. The indiscriminate creation of exclusive privileges tends rather to obstruct than to stimulate invention. It creates a class of speculative schemers who make it their business to watch the advancing wave of improvement, and gather its foam in the form of patented monopolies, which enabled them to lay a heavy tax on the industry of the country, without contributing anything to the real advancement of the arts, art s, as foreseen by the American Supreme Court in 1882.
Task 2. Find the Englíh equivalents to the following yếu tố hữu h ình lợi nhuận cận bi ên giảm dần độc chiếm thị trường hiệu quả kinh tế theo qui mô hiệu ứng trung thành với sản phẩm đà phát triển vũ bão dễ dãi nhẹ tay hất cẳng
Task 3. Translate the following into English
68
Tri thức thức là sức mạnh là sức 1. Từ trước đến nay, tri thức, thể hiện trong nguồn nhân lực v à công nghệ, luôn đó ng vai trò trung tâm trong phát triển kinh tế. V ì v ậy, kinh tế tri thức (KTTT) cũng không xa lạ g ì đối với các nhà kinh tế học. Đ iểm mới ở đâ y là càng ngày hoạt động sản xuất trong nền kinh tế càng lệ thuộc nhiều hơ n vào khai thác các yếu tố tri thức chứ không phải khai thác các yếu tố hữu h ình. 2. KTTT dường như đi ngược lại với quy luật kinh tế cơ bản về sự khan hiếm. Nếu một người bán đ i một chiếc TV, th ì anh ta sẽ không còn sở hữu nó nữa. Như ng ng khi một người bán đi một ý tưởng th ì nó vẫn thuộc sở hữu của ngườ i đó và anh ta có thể tiếp tục bán nó thêm nhiều lần nữa. Cho d ù có bao nhiêu ng ười sử dụng tri thức đ i chăng nữa tri thức cũng không thể cạn hết được. truyền thống th ì nền kinh tế dựa tr ên c ơ sở sự khan hiếm nguồn lực. 3. Theo kinh tế học truyền Phần lớn các ng ành kinh tế, đến một lúc n ào đó, sẽ đều rơ i vào tình trạng “lợi nhuận cận biên giảm dần”. V ì thế không một doanh nghiệp nào có thể độc chiếm thị trường.
4. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều hàng hoá tuân theo quy luật “lợi nhuận cận bi ên tăng dần”. Để xây dựng mộ t chươ ng ng trình phần mềm mới có thể tốn tới h àng triệu đô -la, như ng ng để sao chép chươ ng ng trình đó ra thành nhiều bản th ì hầu như chẳng tốn xu n ào. Hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ đó tăng lên rất nhiều. Nếu đầu thế kỷ 20, một h ãng có quy mô gấp đôi đối thủ cạnh tranh thì chi phí đơ n v ị trung b ình của hãng đó sẽ thấp hơ n 10% so với của đối thủ. Ng ày nay, nếu một hãng sản xuất phần mềm có quy mô gấp đô i đối thủ, chi phí đơ n v ị trung b ình của họ thấp hơ n tới 50%. Đ iều đó khiến một hãng mới sẽ rất khó thâm nhập thị trường. 5. Một vấn đề phức tạp khác l à đối với nhiều h àng hoá (ví dụ máy fax, phần mềm vi tính), giá trị của chúng tă ng theo số lượng người sử dụng. Nếu tất cả những người quen biết đều sử dụng Microsoft Word, th ì để mọi việc trở nên thuận tiện hơ n hẳn bạn cũng sẽ chọn phần mềm đó. Điều đó cũng tạo ra những r ào cản khó chịu trong việc thâm nhập thị trường. 6. Một yếu tố khác giúp một doanh nghiệp thống lĩnh củng cố ngôi vị của m ình trên thị trường là “hiệu ứng trung thành với sản phẩm”. Một khi khách h àng đã học cách sử dụng một phần mềm máy tính họ sẽ ngại chuyển sang sử dụng một phần mềm khác bởi việc học cách sử dụng cũng có lắm phiền toái. V ì thế, muốn khách h àng chuyển sang sử dụng sản phẩm mới, sản phẩm đó phải có những ư u điểm nổi trội. 7. Nhiều học giả c ho rằng luật pháp hiện h ành về cạnh tranh không c òn thích hợp đối với nền kinh tế thông tin. Cụ thể, họ đề xuất rằng các chính phủ cần tỏ ra “dễ d ãi” hơ n đối với các công ty công nghệ cao. Với đà phát triển công nghệ vũ b ão và bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, độc quyền chỉ mang tính tạm thời. Hơ n thế nữa, phá bỏ độc quyền có thể gây tổn hại đến lợi ích người ti êu dùng. Một hãng độc quyền trong nền kinh tế truyền thống tối đa hoá lợi nhuận bằng cách hạn chế nguồn cung v à tăng giá. Như ng ng trong nền ế mới, một h độc quyền sẽ l ược lại ho ế, các chính phủ rất kinh t ãng àm ng àn toàn. Vì th nên “nhẹ tay” đối với các hãng độc quyền, cho phép họ khai thác tối đ a hiệu quả kinh tế quy mô. Đổi mới công nghệ diễn ra liên tục sẽ buộc các hãng phải luôn cảnh giác cao độ. Nếu hoạt động kém hiệu quả, họ sẽ ngay lập tức bị các đối thủ mạnh hơ n hất cẳng.
69
Task 4. Relative Clauses Read the text in Task 1 again. Underline all the sentences containing Relative Clauses. Point out which Relative Clauses are defining and which are non-defining. non-defining. Now look at the following examples e xamples “He who receives an idea from me receives instruction himself without lessening lessening mine, as a s he who lights his taper at mine receives re ceives light without darkening darkening me.” Khi một người lắng nghe ý kiến của ta, tự a nh ta đ ã tiếp nhận thêm tri thức cho mình mà ũng giống như khi anh ta thắp sáng ngọn nến của m ình từ ngọn không làm cho ta kém đ i. i. C ũng nến của ta, anh ta sáng l ên ên mà không làm ta tối đ i “Does the law, which has barely changed in two centuries, c enturies, still work?”
ụng khi m à hai thế Liệu hệ thống luật pháp của Mỹ trong lĩnh vực n ày có c ó còn phát huy tác d ụng k ỷ qua nó chẳng chẳng có đ iều chỉnh g ì đá ng kể?
Translate the following sentences into Vietnamese, making them as natural as you can 1.
Some Central European states who would like to be EU members now think of making the euro their offi o fficial cial currency even eve n before joining joining the Union.
2.
That presidential candidate has built a reputation for economic competence which the struggling economy now badly needs.
3.
If the government continues lifting the obstacles that have kept capital out, India can finally join the ranks of Asian tigers.
4.
Those new opportunities could materialize in Europe, which is on track to offer the world economy more help this year than it has in recent times.
5.
Though Korea survived the 1997 crisis, the structural problems that triggered it have not been fully addressed.
6.
The poor countries hope that a new round of global trade talks will result in the elimination elimination of barriers barr iers to the textiles and agricultural products that matter most to them.
7.
The terrorist attacks of September 11th are supposed to have altered profoundly the way in which American politicians look look at the world.
8.
The creation of a modern banking system is essential to improving the efficiency with which capital is allocated and to sustaining sustaining rapid economic in all transition economies.
9.
State-owned banks are extending loans at what appears to be a pace that will not be economically economically sustainable.
10. The failure of major bank also could have long-term negative implications for the high rate of househol ho useholdd savings, which has become the principal source of growth in the reform re form era.
check your progress 3 (90 minutes)
70
Task 1. Translate the following into Vietnamese 1.
In the decades following WWII, the name ‘Vietnam’ came to signify to many Westerners either a brutal jungle jungle war or a spectacular failure failure of American power - or both. While no doubt the Vietnam war continues to weigh heavily on the consciousn co nsciousness ess of all who w ho can remember the fighting, the Vietnam today, with its unique and rich civilisation, astonishing astonishing scenery sce nery and highly cultured and friendly people, is a country at peace.
2.
Most visitors to Vietnam are overwhelmed by the sublime beauty of the country’s natural setting. The Red River Delta in the north, the Mekong River Delta in the south, and almost the entire coastal strip are patchwork of brilliant brilliant green rice paddies manually manually tended from dawn to dusk. Vietnam’s 3,451km of coastline include countless kilometres of unspoiled beaches and a number of stunning lagoons; some sections are shaded by coconut palms and casuarinas, others bounded by seemingly endless expanses of sand dunes or rugged spurs of tthe he Truong Son mountains.
3. Tourists to Vietnam have their senses thrilled by all the sights, sounds, tastes and smells
of a society born bor n of over a century of contact between an ancient civilisation and the ways of the West. There’s nothing like grabbing a delicious lunch of local delicacies at a food stall deep inside a market place, surrounded by tropical fruit vendors and legions of curious youngsters. Or sitting by a waterfall in the Central Highlands, sipping soda water with lemon juice and a nd watching newly wed couples on their honeymoon tiptoe up to the streambank in their ‘Sunday finest’. To many, Vietnam offers a rare opportunity to see a countr co untryy of traditional tra ditional charm taking taking the first hesitant steps into the modern world.
Note: Sublime(a) = stunning stunning (a) : hùng v ĩ, tuyệt vời Lagoon (n) : v ịnh nhỏ, eo biển nhỏ Casuarina (n) : cây phi lao
Rugged spur (n) : m ỏm núi lởm chởm Legion (n) : đoàn, nhóm
Task 2. Translate the following into English 1.
Trong bối cảnh hiện nay, khi xảy ra một loạt các vụ khủng hoảng trong ng ành công nghệ thông tin và những vụ khủng bố, cộng với t ình hình kinh t ế bi đá t c ủa nă m 2002, chúng cuồng nhiệt hồi thập ni ên 90 đối với hệ Internet có vẻ như đ như đã trở ta có cảm tưởng rằng sự cuồng thành một dĩ v ãng xa xôi. Như ng ng dù chúng ta không còn mặn mà với cuộc cách mạng công nghệ thông tin th ì tầm quan trọng của nó vẫn không hề suy giảm.
2.
Đối với nhiề u qu ốc gia, HIV/AIDS không chỉ l à vấn đề sức khoẻ mà còn là một trở ngại cho phát triển kinh tế. Chính v ì vậy cần phải có sự phối hợp h ành động ở tất cả các ngành các cấp mới có thể tă ng cường và duy trì các biện pháp phòng chống có hiệu quả sự lây lan của căn bệnh này.
3.
Trong nền kinh tế tri thức đ ang phát triển hiện nay, việc sáng tạo v à truyền bá tri thức ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nă ng lực cạnh tranh cho các công ty cũng như cho các quốc gia. Tri thức không chỉ được thể hiện ở giá trị của hàng hoá và dịch vụ mà còn ở chính bản thân tri thức với tư cách là một thứ hàng hoá vô hình d ưới các dạng như quyền sở hữu trí tuệ hay t ài năng của những nhân vi ên, cán bộ chủ chốt của một công ty.
71
part iv. corporate concerns 72
unit 16. culture in business Task 1. Translate the following into Vietnamese dying to work 1.
A recent television special said it all: It showed a building in downtown Tokyo with preprogrammed office lights that uniformly shut off at 10p.m; seconds later, virtually every light in the building came right back on. Despite such displays, the nation that has taken the sting out of the word “workaholic”, producing 10 percent of the world’s exports with just 2 percent of its population, is suddenly obsessed with a deadly phenomenon known as karoshi. That’s the Japanese word for “death from overwork”. Tetsunojo Uehata, the medical authority who coined the word, defines karoshi as a “condition “condition in which w hich psychologically psychologically unsound work processes are allowed to continue in a way that disrupts the worker’s normal work and life rhythms, leading to a buildup of fatigue in the body and a chronic condition of overwork accompanied by a worsening of pre-existent high blood pressure and a hardening hardening of the arteries and finally resulting in a fatal breakdown.” Translation: all work and no play can really wreck one’s health, even in Japan.
2.
Hardly a week goes by without a grim report about some overzealous worker in the prime of his life who could not just say no to overtime. Not long ago, a 39-year-old police sergeant, Haruo Okada, captured headlines as a karoshi victim by working double shifts for a month during the enthronement ceremonies for the nation’s new monarch. There are no reliable figures on the number of victims, but analysts believe that tens of thousands of Japanese become seriously ill or die from overwork each year. Despite promises by the government to trim working hours, the average Japanese clocked 2,150 hours in 2001, compared with 1,920 hours for Americans and 1,640 hours for the French.
73
3.
Some Japanese want change. When a group of lawyers and doctors set up the nation’s first karoshi hot line in 1988, 135 people phoned in on the first day. Since then, nearly 6,000 cases have been reported to the 42 hot lines across the nation, and an international call-in center has been set up recently. r ecently.
4.
To raise public awareness about the problem and to pressure the government and corporate Japan into action, a group of lawyers, doctors and victims’ wives has ha s published published a book called “Karoshi: When the Corporate Warrior Dies,” which recounts numerous horror stories. Yet the the government and most most Japanese companies rarely acknowledge acknowledge karoshi and provide no special compensation to survivors. As the Ministry of Labour defines it, overwork can only be considered a cause of death if a victim “worked continuously for 24 hours preceding death,” or “worked 16 hours a day for seven consecutive days leading up to death.”
5.
Alas, the recent media attention probably won’t slow down the production lines much. In a poll conducted by an insurance company, more than 40 percent of the employees the firm covered said they feared that overwork might kill them; few planned to do anything about it. All in all, it looks like like another ano ther busy year for the folks at the karoshi hot line.
Task 2. Expressing contrast Look back at the examples from task 1: Despite such displays, the nation is obsessed with a deadly d eadly phenomenon known known as karoshi. Despite promises by the government to trim working hours, the average Japanese clocked 2,150 hours in 2001.
Now translate the following into English: 1. Mặc dù có một số phụ nữ Nhật Bản rất th ành đạt trong kinh doanh, như ng ng hầu hết các công ty của Nhật đều do nam giới đ iều hành. 2. Mặc d ù r ất tận tâm với công ty như ng vẫn có nhiều nhân vi ên Nhật muốn có nhiều thời gian rảnh rỗi hơ n. n. 3. Mặc dù có thói quen làm việc với cường độ cao, như ng ng nhiều người Nhật vẫn biết cách nghỉ ngơ i hợp lý sau giờ l àm việc. 4. Mặc dù đã được hưởng một mức lươ ng ng cao hơ n, n, như ng ng 60 phần trăm người Nhật vẫn làm việc ngày thứ Bảy. 5. Mặc d ù có đôi nét tươ ng ng đồng, song vẫn có rất nhiều đ iểm k hác hác nhau cơ bản giữa phong cách quản lý của người Mỹ v à người Nhật. 6. Hầu hết các công ty lớn của Nhật đều có trụ sở tại Tokyo mặc d ù giá thuê văn phòng ở đây rất đắt đỏ.
74
Task 3. Find the English eqivalents to the following quản lý tri thức khai thác... tối đa tài trí dốc sức mạng nội bộ phong cách làm việc hiệu quả nhất trung tâm của những tài năng có điều chư a ổn khuyến khích nhân vi ên phát huy tài năng nói suông kêu ca thế ngang tầm người thay thế không được phát huy hết t ài nă ng
Task 4. Translate the following into English QUảN QUảN Lý TRI THứC PHảI XUấT PHáT Từ VĂN HOá DOANH NGHIệP NGHIệP 1.
Trong khoảng 4 nă m trở lại đây, đã có rất nhiều người tỏ ra quan tâm đặc biệt đến vấn đề quản lý tri thức - có ngh ĩa là tìm cách để khai thác tài trí, kiến thức của nhân vi ên một cách tối đa và duy trì những kiến thức đó ngay cả khi người lao động đ ã nghỉ hư u hoặc chuyển sang công ty khác.
2.
như đây là một ý tưởng mà ai đó đã ngh ĩ tới từ lâu. V à đó chính là Thoạt nghe th ì có vẻ như đâ nguyên nhân khiến cho hầu hết các công ty từ Intel cho đến Chevron hay Lockheed Martin và còn nhiều công ty khác nữa đ ang dốc sức để thiết lập một hệ thống quản lý tri thức ở công ty m ình. Ch C hẳng hạn như trong mạng nội bộ của công ty Intel, người ta đ ã lập ra một trang vàng những nguồn chuy ên gia có thể mời đến khi cần thiết, một trang web khác liệt k ê những phong cách l àm việc hiệu quả nhất của công ty, một trang web khác gồm một mạng lưới những chuy ên gia chuyên thiết kế những chuẩn mực v à tác phong làm việc của một lĩnh vực kinh doanh n ào đó, và rất nhiều các trang web khác được coi như một “trung tâm của những t ài năng” có chức năng gần giống như một trường đại học thực thụ đối với các nhân vi ên của công ty.
3.
Đươ ng ng nhiên, chẳng ai lại phản đối ý tưởng quản lý tri thức cả. Tr ên thực tế, việc một công ty muốn tận dụng tối đ a những tri thức và kinh nghiệm của nhân viên nhằm tạo ra những sản phẩm v à d ịch vụ tốt hơ n là hoàn toàn hợp lý. Như ng ng khi một công ty nào đó nói với bạn rằng họ đ ang muốn thiết lập ngay một hệ thống quản lý tri thức, th ì bạn sẽ có cảm giác rằng phong cách quản lý của công ty n ày vẫn còn có điều chư a ổn.
4.
Có thể đ iều chư a ổn đó là lãnh đạo công ty chẳng hề khuyến khích nhân vi ên phát huy tài năng, mà chỉ nói suông như vậy thôi. Cũng có thể họ nghĩ rằng họ đ ã có một môi trường tốt có thể khuyến khích óc sáng tạo, như ng ng hoá ra họ lại không hề có môi trường đó. Hoặc cũng có thể họ chẳng hề biết quản lý nhân vi ên của m ình như thế nào, cũng lập kế hoạch cho tươ tươ ng chẳng biết lập ng lai ra sao.
75
5.
Đã bao nhiêu lần bạn nghe thấy các nh à quản lý k êu êu ca rằng người duy nhất thạo việc trong công ty sắp nghỉ hư u, u, và họ không biết sẽ xoay sở ra sao để t ìm được người thay thế ngang tầm? Và đã bao nhiêu lần bạn chứng kiến cảnh những nhân vi ên có tài mà lại không được phát huy hết t ài năng đó?
6.
Chúng ta không hề nghi ngờ rằng quản lý tri thức l à có lợi đối với công ty. Như ng n ếu một công ty muốn quản lý được tri thức, th ì trước hết công ty đó cần xem xét lại cách quản lý, môi trường làm việc, và văn hoá trong doanh nghiệp m ình để đảm bảo rằng đó là một môi trường mà trong đó mọi người đều cởi mở v à muốn chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với nhau.
Related link:
unit 17. SMEs and the private sector
76
Task 1. Translate the following into Vietnamese Small Business Discovers Its Strength For the first time of in America America history, small-business men and women throughout the land are about to become the most powerful powerful political lobby lobby in the country.
1.
The backbone of the American enterprise system has always been the ambitious entrepreneur who want to be in business for himself or herself and with drive, imagination, innovation, salesmanship - and a good head for staying in the black manages to make his or her way in our competitive system. But it is the chief executive officer of the big corporation who has had the loudest voice in regard to national economic policy. Now, all that may change. We will be hearing much more from collective voice of the local florist, stationer, travel agent, restaurateur, who together constitute more than 14 million small business business entrepreneurs entre preneurs in the U.S.
2.
Is this an overstatement? Definitely not. Anyone who witnesses the amazing performance of 2,100 representatives who attended the recent White House Conference on Small Business would agree that the entrepreneurial spirit in America is on the verge of making a new breakthr brea kthrough. ough.
3.
First, and perhaps most important, small-business people have discovered that congressmen, senators, government officials - even the President of U.S. - are willing, even anxious, to listen to them. This is true of not only the delegates to the White House conference but of thousands, perhaps tens of thousands, of their friends who got the words when the delegates return to their communi c ommunities. ties. Washington has finally heard how important they are to the future of o f the country.
4.
Second, vested interests that have divided the small-business community in the past now have apparently been overcome. Two previous White House conferences - one in 1937, which ended in fist fights, and another in 1956, which ended in platitudes - were failures. A tremendous amount of planning went into this year’s conference, but with the demanding voice of women, minorities, veterans, and other factions, the conference also could have ended in clashes and conflicts. Instead, to the amazement and the delight of all participants, there was a spirit of unanimity and harmony, which clearly can establish establish the basis for a new and dynamic dynamic political voice.
5.
Third, small-business people have now exchanged views on what they want to lobby for in the year ahead, and they have agreed on their priorities. The small business community has also developed a program to work toward their common objectives.
6.
The greatest of this new program may turn out to be the reawakening of respect for, as well as the self respect of, entrepreneurship in America life. Small business people have considered themselves to be unknown and forgotten little people of our business economic system. They no longer believe this is true.
7.
One of the more remarkable consequences of this new element in American political life will be changing public attitudes toward business in general. Lawmakers and the general ge neral public will have an inherent feeling of goodwill toward the corner storekeepers of
77
America. When these entrepreneurs speak about economic freedom, they will be respected by many of the vociferous critics who have long been convinced that big business is exploiting the public for its own. 8.
Some people are still waiting for a curtain to fall on small business. But it is commonly believed that the drama is just beginning and the American way of life is due for a revival of spirit in the economic sphere as a direct result of the new determination of the small business community community to perform per form a starring role.
Task 2. Find the English equivalents to the following sự nhất trí cao khu vực kinh tế ngo ài quốc doanh động lực trăn trở bức xúc của cải vật chất tận dụng triệt để đếm trên đầu ngón tay quyền sở hữu t ài sản sách nhiễu giấy phép thanh tra kiểm tra sân chơ i bình đẳng bất cập đồng bộ thiết thực tự xoay xở công ty cho thuê tài chính hãng đánh giá độ tín nhiệm cơ hội ngàn năm có một chẳng đáng là bao so với ...
Task 3. Translate the following into English Và NHỏ và giải DOANH NGHIệP NGHIệP VừA Và NHỏ - vấn vấn đề và giải pháp 1.
Chư a bao giờ chúng ta lại có sự nhất trí cao như vậy về những đ iều cần làm để xoá bỏ đói nghèo, và một trong những vấn đề được mọi người đồng t ình là phải nhận thức được tầm quan trọng của khu vực kinh tế ngo ài quốc doanh - một động lực then chốt cho tă ng trưởng kinh tế. Một trong những biện pháp tốt nhất để xây dựng khu vực n ày là từ dưới lên - tập trung vào những doanh nghiệp nhỏ. Có nghĩa l à phải lắng nghe những tră n trở, tâm tư của họ, t ìm ra những bức xúc lớn nhất của họ, v à giúp họ cạnh tranh được trong một nền kinh tế với mức độ to àn cầu hoá ngày càng cao. Nếu được trang bị những công cụ thích hợp, các DNN sẽ tạo ra được một phần không nhỏ lượng công ă n việc làm và của cải vật chất mà xã hội đang còn rất thiếu.
78
2.
Điều cần thiết là phải xây dựng được một khu vực kinh tế l ành mạnh hơ n, n, cạnh tranh hơ n và bền vững hơ n cho các DNN để họ có thể tận dụng triệt để được những cơ hội mở ra cho mình. Như ng ng kinh nghiệm đ ã cho thấy DNN không tự m ình phát triển được. Để họ có thể phát triển nhanh hơ n và tự tin hơ n, n, c ần phải có sự can thiệp hợp lý, công khai và được lựa chọn kỹ c àng, nhất là trong việc tạo điều kiện cho họ tiếp cận nhiều hơ n với các nguồn lực quan trọng như vốn, kỹ nă ng và thông tin thị trường.
3.
Từ lâu, các tổ chức phát triển tr ên toàn thế giới đ ã cố gắng thực hiện đ iều đó , như ng ng họ cũng thấy việc hỗ trợ khu vực n ày có không ít khó khăn. Mặc d ù đã có rất nhiều dự án và chươ ng ng trình hỗ trợ DNN được thực hiện, như ng số dự án đạt được những th ành quả lâu dài và bền vững chỉ đếm được tr ên đầu ngón tay. Trong khi đó chênh lệch về thu nhập ở nhiều nơ i đã tă ng lên và ngày càng có nhiều người sống trong cảnh ngh èo đói do hậu quả của sự tă ng dân số.
4.
Do đó, nhóm các tổ chức thuộc Ngân hàng Thế giới đã b ắt đầu có một cách tiếp cận chủ động và sáng tạo hơ n để giúp các quốc gia xác định những khó khă n chính trong sự phát triển của các DNN, v à cũng đã có rất nhiều nỗ lực để có thể đư a các vấn đề về DNN v ào trong các công cụ lập chính sách của các nước đ i vay. Để giải quyết được những vấn đề cơ bản nhất về DNN, người ta đ ã xây dựng được một chiến lược với bốn nội dung chính.
5.
Môi trường kinh doanh. DNN không hoạt động một m ình, mà trong một môi trường kinh doanh được h ình thành t hành b ởi các chính sách của chính phủ, các tổ chức trong và ngoài quốc doanh, cơ sở hạ tầng, và nhiều yếu tố khác. Các DNN thường xuy ên phải đối mặt với rất nhiều khó khă n như môi trường vĩ mô không ổn định, cơ sở hạ tầng ngh èo nàn, nạn tham những tràn lan, và khó khăn trong việc thực hiện hợp đồng v à quyền sở hữu tài sản. Ngoài ra còn có nhiều yếu tố khác cản trở họ như những sách nhiễu quá mức về các loại giấy phép, thanh tra, lệ phí, thuế khoá hay các cơ chế quản lý nặng nề khác. Do vậy, các DNN cần một sân chơ i bình đẳng hơ n bất kỳ đ iều g ì khác. Nếu không khắc phục được những bất cập trong môi trường kinh doanh th ì hoạt động của các DNN sẽ gặp phải những trở ngại lớn, v à những nỗ lực của cộng đồng quốc tế nhằm cải thiện vị thế của khu vực kinh tế n ày sẽ khó có được những kết quả đồng bộ.
6.
Hỗ trợ kỹ thuậ t và xây dựng năng lực. DNN không chỉ cần vốn. Có rất nhiều doanh nghiệp nghiệp “không biết họ thiếu những kiến thức g ì”. Để phát triển, họ cần có khả nă ng tiếp cận được với chuy ên viên kế toán, các tư vấn quản lý v à marketing, các chuyên gia kỹ thuật những lời khuy ên hay sự hỗ trợ trực và chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác để có được những v ới những vấn đề của doanh nghiệp m ình. tiếp, thiết thực, sát với
7.
Tiếp cận với các nguồn vốn. Các tổ chức tài chính lớn không muốn cho các DNN mà họ không biết rõ vay, do đó các DNN thường là phải tự xoay xở hoặc dựa v ào những nguồn vốn không chính thức v à kém tin cậy khác. Đ iều cần thiết là chúng ta phải thiết kế v à cung cấp được các sản phẩm tài chính mới hơ n và phù hợp hơ n. n. Ngày nay người ta đ ã bắt đầu chú trọng hơ n vào việc giúp cho các ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính, các nhà đầu tư cổ phiếu, các h ãng đánh giá độ tín nhiệm v à các tổ chức tài chính khác ở trong nước nhận thức được về những lợi ích có thể thu được từ việc cung cấp cho các DNN những sản phẩm tài chính trọn gói được cơ cấu một cách ph ù hợp. Một khi đ ã đạt được điều này, các thể chế tài chính có thể thiết lập một ng ành kinh doanh mới có khả năng phát triển mạnh trong tươ ng ng lai.
8.
Tiếp cận với công nghệ thông tin. Các DNN thường thiếu hiểu biết v à kỹ nă ng để tận dụng được những cơ hội ngàn năm có một do việc sử dụng các máy tính được nối mạng
79
Internet mang lại. Vậy mà hệ Internet lại cần được coi là một công cụ giúp cho các doanh nghiệp trưởng thành. Chẳng hạn như thươ ng ng mại điện tử có thể giúp cho các doanh nghiệp với số vốn hạn hẹp khám phá những thị trường mới ở nước ngo ài, mà nếu không có Internet thì điều đó không thể thực hiện được. Việc đặt h àng, giao hàng, vay và cho vay, kế toán, bảo hiểm, giao dịch với nh à phân phối đều có thể được thực hiện qua mạng với chi phí chẳng đá ng là bao so với chi phí thông thường. Để các DNN tận dụng được những cơ hội như vậy, họ cần phải có khả nă ng tiếp cận được với hệ Internet v à các công nghệ mới khác.
Task 4. Translation of passives into Vietnamese Sometimes it is necessary to change the passive voice into active in order to make the translation more natural in Vietnamese. Try the following: 1. A British journalist is said to possess tapes of four phone conversations between Prince and Lady Diana in which he is alleged to have been rude about Australians. 2. Speaking Speaking of the merits of the Royal Airforce after WWII, British British Pime Minister Minister Churchill Churchill said: “Never before in the entire history of the United Kingdom has so much been owed by so many to so few.” 3. Sleep is a natural process, and although a lot has been written about the subject, it is still surrounded by mystery. It is used by some as an escape from the world, and regarded by others as an irritating waste of time. It is widely believed that sleep repairs the body and make good the damage caused by being awake. 4. This day has been made possible by the work of many Vietnamese and many Americans who have joined hands to account for our missing service personnel. Never before has such an extensive effort been made to resolve the fate of soldiers who did not come home from war. 5. Tourists to Vietnam are happy to pay, but they don’t want to pay for the hidden extras. 6. Governments, always eager to deflect political pressure, may prefer to justify unpopular decisions by pretending that their hands are tied. 7. As Asia is home to 2/3 of the world’s poor, the battle against poverty must be won here in this region.
80
Related links:
unit 18. FOREIGN DIRECT INVESTMENT Task 1. Translate the following into Vietnamese Forms of fdi 1.
In carrying out its foreign direct investment investment (FDI), a multinational multinational corporation has a variety of ownership choices, ranging from 100 per cent ownership to minority interest. As many markets are becoming less attractive to investment alternatives, many firms are looking at management contracts as an approach to international involvement.
2.
Full ownership. For many firms, the FDI decision is, initially at least, considered in the context of 100 per cent ownership. The reason may have an ethnocentric basis; that is, management may feel that no outside entity e ntity should have an impact on corporate decision making. Alternatively, it may be based on financial concerns. For example, the management of IBM believes that by relinquishing a portion of its ownership abroad, it would be setting a precedent for shared control with local partners that would cost more than could possibly gained. In some cases, IBM has withdrawn operations from a country rather than agree to government demands for local ownership.
3.
In order to make a rational decision about the extent of ownership, management must evaluate the extent to which total control is important to the success of its international marketing activities. Often full ownership may be a desirable, but not a necessary, prerequisite for international success. At other times it may be essential, particularly when strong linkages exist within the corporation. Interdependencies between and among local operations and headquarters may be so strong that nothing short of total coordination will will result in an acceptable a cceptable benefit benefit to the t he firm as a whole.
4.
Increasingly, however, the international environment is hostile to full ownership by multinational firms. Government action through outright legal restrictions or discriminatory actions is making the option less attractive. The choice is either to abide
81
by existing restraints and accept a reduction in control or to lose the opportunity to operate in the country. In addition to formal action by the government, the general conditions in the market may make it advisable for the firm to join forces with local entities. 5.
Joint Ventures. Governmental pressures are not the only reason for the substantial increase in joint ventures in the international marketplace today. With the increasing cost of developing business, and with competition growing more fierce, companies are looking at collaborative ventures as a solution solution to their problems.
6.
Joint ventures are nothing new. In 1879 Thomas Edison teamed up with Corning Glass Works to make his experimental incandescent light bulb. Similarly, railroads in the U.S. formed partnerships in the late 1880s for large-scale projects.
7.
While these ventures have traditionally been used in the manufacturing sector, they are becoming more and more prevalent in the services sector as well. Next to manufacturing, the information and communications industry registers the most joint ventures, followed by transportation and natural resources.
8.
The key to a joint venture is the sharing of a common business objective, which makes the arrangement more than a customer-vendor relationship but less than an outright acquisition. The partners’ rationale for entering into arrangement may vary. A example is New United Motor Manufacturing Inc., the joint venture between Toyota and GM. Toyota needed direct access to the U.S. market, while GM benefited from the technology and management approaches provided by the Japanese partner. Joint ventures are valuable when the pooling of resources results in a better outcome for each partner than if each were to conduct its activities activities individually.
9.
Traditionally, Traditionally, joint ventures ve ntures have occurred only when there is an operating venture; that is, a stand-alone operating operating company is established. However, new forms of joint ventures are emerging. Research and development ventures are likely likely in the high-technolo h igh-technology gy area. Cooperative ventures in which two or more companies undertake a specific enterprise without forming a separate entity are occurring in the services sector. Even the terminology is changing; joint ventures are known today as strategic alliances or strategic partnerships. As one executive puts it: “A company’s competitive situation no longer depends on itself alone, but the quality of the alliance it is able to form.”
Task 2. Find the English equivalents to the following đổ xô nhà máy lọc dầu tham vọng bị đổ vỡ thói cửa quyền thiếu minh bạch mường tượng sự chủ quan ngây thơ đáng trách thất vọng tràn trề mức thấp chư a từng có dấu hiệu tích cực
82
ngành giầy dép ngành may mặc ngành dệt tự do chuyển đổi (tiền) Diễn đàn Khu v ực Tư nhân nâng trần lãi suất lãi suất cơ sở Sở GDCK được đô ng đảo dư luận hoan nghênh luật nghị định qui định thông tư vă n bản dưới luật không biết đằng nào mà lần thi hành phán quyết không nghiêm chỉnh tình hình bi đát
Task 3. Translate the following into English Việt Việt nam hoan nghênh sự trở lại nghênh sự lại của các các nhà nhà đầu tư tư đã phải thất vọng khi mới bước chân v ào thị trường Việt nam. 1. Có không ít các nhà đầu tư đ kế hoạch lớn lao như xây dựng nhà Vào năm 94, 95, họ đổ xô v ào Việt nam với những kế máy lọc dầu hay sản x uất ôtô. Như ng ng hầu hết tham vọng của họ đều bị đổ vỡ: cản đường tiến của họ là thói cửa quyền, là sự thiếu minh bạch trong đường lối chính sách, c òn luật lệ th ì thay đổi liên tục. Một số nhà đầu tư thì nhận ra rằng cái thị trường to lớn m à họ mường tượng k hông hông hề tồn tại. Và sự chủ quan ngây thơ này cũng đáng trách chả kém g ì những lý do khách quan về môi trường đầu tư . Dù vì lý do gì đi nữa th ì cũng đã có nhiều nhà đầu tư rút vốn khỏi Việt nam với thất vọng tràn trề.
2. Như ng ng mặc dầu đầu tư nước ngoài hiện nay đang ở mức thấp chư a từng có (tổng vốn đầu tư 6 tháng đầu nă m chỉ đạt 318.6 triệu đô ), như ng ng đã bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu tích cực hơ n đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Ngoài các ngành truyền thống như giầy dép, quần áo, dệt may, điện tử, hải sản chế biến..., các nh à đầu tư hải ngoại còn có nhiều cơ hội tham gia vào các ngành công nghiệp dịch vụ như tư vấn pháp lý, ngân h àng, bảo hiểm... 3. Bên cạnh đó, các văn bản luật pháp mới ban h ành cũng làm cho Việt nam trở nên hấp dẫn hơ n. n. Luật đầu tư nước ngoài cho phép đồng Việt nam được tự do chuyển đổi. Luật r ất nhiều. doanh nghiệp cũng giúp cho việc th ành lập doanh nghiệp được giản tiện rất 4. Một dấu hiệu đá ng mừng là Ngân hàng Thế giới và Công ty Tài chính Quốc tế đã phối tư để lập nên Diễn đà n cho Khu v ực Tư nhân nhằm hỗ trợ cho hợp với Bộ Kế hoạch Đầu tư để các chươ ng ng trình cải tổ khu vực kinh tế n ày. Việc Việt nam quyết định nâng trần l ãi suất, hình thành lãi suất cơ sở v à thành lập sở giao dịch chứng khoán cũng được coi l à những biểu hiện tích cực.
83
5. Tuy nhiên, dù được đông đảo dư luận hoan ngh ênh, như ng ng những đổi mới về pháp lý nói trên cũng là một vấn đề nan giải. Mọi người thường hay ph àn nàn rằng pháp luật Việt Nam còn chư a đầy đủ, như ng ng thực tế th ì hoàn toàn ngược lại. Một luật sư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh, cô Wayne, cho biết: nă m 1998 Việt nam có khoảng 4600 luật, qui định, thông tư và các văn bản dưới luật khác; v à đến nay con số đó đã tăng lên gấp đôi. Điều này làm cho các nhà đầu tư nước ngoài nhiều khi không biết đằng n ào mà lần. Hơ n nữa việc thi hành phán quy ết của toà án sẽ rất khó khă n và không nghiêm chỉnh. 6. Tất nhiên không ai dám nói rằng sẽ không có khó khă n gì g ì đối với các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Ngay cả những nhà dự đoán lạc quan nhất cũng cho rằng phải 5 -7 nă m nữa Việt Nam mới trở thành một thị trường ổn định v à vững chắc. Như ng ng nếu so với tình hình bi đát c ủa nă m năm vừa qua th ì có c ó thể nói rằng t ình hình bây giờ đ ã sáng sủa hơ n. n.
Task 4. Phrasal verbs Translate the following sentences into English, using the given phrasal verbs 1. Mặc dù cuộc đàm phán kéo dài t ới v ài tháng tr ời , hai bên vẫn chư a đi đến một thoả thuận chung về đường biên giới. (drag on) c ủa IMF đã giúp Thổ Nhĩ Kỳ tránh được một cuộc khủng hoảng t ài 2. Khoản hỗ trợ trọn gói của d ở chính, song liệu nó có đủ để đất nước này tiếp tục công cuộc cải cách kinh tế đ ã b ị bỏ dở hay không? (fend off, get sth back on o n track)
3. Xét về dài hạn, âm mư u cấu kết giá cả sẽ không thể thực hiện được do áp lực của thị trường, v ì vậy các hãng khó có thể tiến hành lũng đoạn thị trường. (fall a part under) 4. Nhiều chính phủ hiện vẫn nhắm mắt l àm ngơ cho các hiệp hội nghề nghiệp thả sức hạn chế cạnh tranh; chẳng hạn, Hiệp hội các luật sư hoặc bác sỹ có thể quy định mức giá s àn cho dịch vụ mà họ cung cấp. (turn a blind eye to) 5. Đã có quá nhiều biến cố xảy ra trong nửa nă m qua khiến chính phủ đà nh phải chấp nhận rằng không thể che giấu vấn đề này thêm nữa. (sweep under the carpet) 6. Hiện nay th ì chúng ta tạm thời có thể kiểm soát được t ình hình, nh như ng ng nếu t ình ình hình kinh tế không cải thiện th ì những xung đột xã hội sẽ không thể kiểm soát nổi . (get out of hand)
Related links:
84
Unit 19. Marketing Task 1. Translate the following into Vietnamese No smoke without brand fire 1.
There is a lot of o f nonsense being spouted about the issue of tobacco promotion. On the one o ne hand there are those who see it as an issue of principle - as long as tobacco is legally on sale, it should be provided “freedom of commercial speech”.
2.
This is absurd. It picks a fight on the worst possible grounds (a product that kills) and it sidesteps the real issue, which is not the principle of advertising regulation, but what sort of restrictions restr ictions should apply.
85
3.
On the other side, and equally absurd, are those who see the banning of tobacco advertising (and perhaps, sponsorship) as the be-all and end-all of their campaign. It is utter nonsense to think that Silk Cut and Marlboro would stop selling if all advertising were banned. The brands are far too powerful.
4.
Which gets us to the real point: the power of branding, as opposed to mere advertising. Anyone serious about about being anti-tobacco anti-tobacco would use all the “P”s to undermine cigarette cigarette brands, just as marketers use all the “P”s to build build them.
5.
The Product could be made less appealing and less dangerous by making it smaller. They would look less elegant and 20 a day would mean less tobacco.
6.
Legislation on Packaging could really undermine cigarette brands. What would happen if manufacturers were forced to sell their goods in packs without logo, called perhaps, “20 Govt standard, Type A, Low Tar”?
7.
Then there’s Price. How about putting up the price to pay for a powerful anti-smoking campaign? The sponsorship problem would disappear. Few manufacturers would want to sponsor the “Imperial Type B Snooker Championships”. Championships”.
8.
And how about Place? Ban cigarette sales from everywhere but CTNs (Confectioners, Tobacconists and Newsagents), and extend the current bans on smoking in public places. Add all these together, and the hotly debated principles paraded about tobacco advertising would all but disappear - and the real principle, a political decision about society’s attitude towards the product, would come to the fore.
9.
The point of all this? First, to show that those who really want to tackle an issue such as tobacco should think in terms of marketing, rather than advertising.
10. Second, to point out how ignorance of the real power of marketing is muddying the waters. Finally, and most important of all to emphasise to all those doubters, in the boardroom and out, just how powerful the full marketing mix is. Underestimate it at your peril.
Task 2. Find the English eqivalents to the following công tác tiếp cận thị trường nguyên nhân khách quan nguyên nhân chủ quan tầm hoạt động lớn bị chi phối bởi ... quyền chủ động đầu tư tràn lan mặt hàng sở trường gia công trình độ marketing nhà nghề thua thiệt về phần m ình khách hàng là thượng đế số phận
86
Task 3. Translate the following into English marketing ở các doanh nghiệp việt nam (nhận xét của một chuyên gia marketing qu ốc tế)
1.
Tôi đã đi thăm một số đơ n vị k inh inh tế quốc doanh v à tư doanh ở Việt Nam, như ng ng xin được phép không b ình luận cụ thể một đơ n v ị n ào, cũng như không đề cập đến nguyên nhân đư a đến thành công hay thất bại ở những trường hợp đó , mà chỉ xin n êu một v ài ý kiến từ góc độ của một người quan sát .
2.
Qua một số đơ n v ị đã đến tham quan, tôi nhận thấy công tác tiếp cận thị trường ở các công ty quốc doanh có phần kém hơ n so với các công ty tư doanh. Nguyên nhân khách quan là Việt Nam còn đang trong thời kỳ chuyển đổi sang kinh tế thị trường, khái niệm marketing còn nhiều mới mẻ đối với các nh à quản lý. Còn nguyên nhân chủ quan l à các công ty quốc doanh hiện nay có quy mô v à tầm hoạt động lớn, sản phẩm của họ sản xuất ra chiếm một tỷ trọng khá lớn tr ên thị trường, như ng ng hầu hết các công ty này lại chư a phát triển được đội ngũ chuy ên viên nghiên cứu và tiếp cận thị trường, m à hoạt động này thường gắn với bộ phận kinh doanh ti êu thụ sản phẩm, v ì thế họ ít hiểu biết về thị trường, nhu cầu, thị hiếu người ti êu dùng v.v... dẫn đến hoạt động kém hiệu quả.
3.
Một nguyên nhân khác là ở các công ty quốc doanh, quyền lực của ban l ãnh đạo thường bị chi phối bởi ban l ãnh đạo cấp trên như Tổng công ty, Liên hiệp. V ì vậy họ không thực trong kế hoạch sản xuất xuất v à đầu tư . sự được chủ động trong
4.
Hiện nay, c òn nhiều công ty Việt Nam đầu tư tràn lan, không biết khai thác thế mạnh của đơ n vị để sản xuất và kinh doanh những mặt hàng sở trường mà cùng một lúc họ sản xuất và kinh doanh quá nhiều mặt hàng khác nhau. Khả năng cạnh tranh của họ nh ìn chung còn yếu, trong khi đó bản thân các doanh nghiệp này lại cạnh tranh gay gắt với nhau, đặc biệt là các công ty chuyên xuất nhập khẩu v à nhận gia công h àng cho khách nước ngoài. Tóm lại, các công ty Việt Nam khó có thể thành công trong công cuộc làm ă n của họ khi hiểu biết quá ít về thị trườn g trong nước cũng như nước ngoài.
5.
Mặc dù trong thời gian qua hoạt động marketing ở Việt Nam cũng đ ã có nhiều tiến bộ, song nhìn chung vẫn cần phải được thay đổi hơ n nữa. Các đơ n vị mới chỉ chú trọng đến công tác quảng cáo đơ n thuần, còn giá cả, chất lượng sản phẩm, và thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng lại không được quan tâm nhiều lắm. Tới đâ y, khi các công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ng ày càng nhiều, họ đến và mang theo những công nghệ hiện đại, trình độ marketing nhà nghề, nếu các nhà sản xuất Việt Nam vẫn tiếp tục những hoạt động marketing theo kiểu truyền thống th ì sao tránh khỏi thua thiệt về phần m ình? Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải nhanh chóng định hướng chiến lược cho công tác marketing và áp dụng những chiến thuật hiện đại, hiệu q uả. Hãy nhớ rằng “Khách hàng là Thượng đế” bởi họ l à người quyết định số phận của các doanh nhân chúng ta.
Task 4. Idiomatic expressions Translate the following sentences into Vietnamese, making them as natural as you can 1. Some businesses have understood that environmental protection and economic progress can go hand in hand.
87
2. Your arguments are all true enough - yet, yet , unhappily unhappily they are also largely beside the point. 3. The opposition parties do have the government on the ropes over several corruption and campaign-finance campaign-finance scandals. The trouble is that the opposition, too, is far from clean. 4. The various opposition parties have talked about running on a unified ticket in next July’s election. 5. Unless serious action is taken soon, he may leave office as a president long on reform rhetoric, but short on delivery. 6. The fact that the economic situation is becoming worse could be helpful to the Prime Minister: it gives him a rod with w ith which to beat the back of opponents of change. 7. The statist Ministry of Trade and Industry has had the word “Economy” inserted into its name as a nod to broader thinking. thinking. 8. As Hu Jintao struggles to find his feet after the congress, bold new moves to tackle state enterprise reform and clear up bad debts look unlikely in the short term. 9. Globalization is adding to the reach of the market. Now individuals, firms and even governments have to bow down before this new master of competition. c ompetition.
88
unit 20. corporate governance and soe reforms Task 1. Translate the following into Vietnamese corporate governance 1. Few topics are more central to the international business and development agendas than that of corporate governance, which is typically perceived by academic literature as dealing with "problems that result from the separation s eparation of ownership and control". A series of events over the last two decades have placed corporate governance issues as a top concern for both the international business community and the international financial financial institutions. Spectacular business business failures such as the infamous BCCI scandal, or the United States’ savings and loan crisis. More recently, several high profile scandals in Russia and the recent Asian crisis have brought corporate governance issues to the fore in the developing countries and transitional economies. Further, national business communities are learning and re-learning the lesson that there is no substitute for getting the basic business and management systems in place in order to be competitive internationally and to attract investment. 2. The fall of the Berlin wall and the drive to rapidly privatize the entire business structure of the post-communist economies began to increase interest in corporate governance as a development topic. As a start, state owned firms had to be corporatized, i.e. converted from a governmental type structure to a corporate form. Second, the whole body of commercial law had to be put into place including bankruptcy, laws on property, accounting systems, and a host of other rules of the game. Most dauntingly, talent had to be nurtured. Few individuals had any experience as members of a board of directors. 3. When the subject of corporate governance arises in the context of transitional or developing countries, it involves a much wider range of issues. The recent Asian economic crisis, the continuing turmoil in Russia, and the recent experience of the Czech economy have combined to push the issue of corporate governance from the sidelines to center stage. In Asia, what began as a financial crisis is now viewed to be a crisis of corporate transparency involving relationships between government and business, between holders of debt and equity, and the legal remedies for bankruptcy and cronyism. Further, as seen in the daily papers, the lack of adequate institutions in Russia have resulted in several highly publicized cases involving allegations of asset stripping, stock register manipulation, and fraud. The Czech Republic privatization program has demonstrated the weakness of the voucher method in the absence of o f sound corporate governance mechanisms since it resulted in a lack of corporate restructuring and a consequen co nsequentt decline in competiti c ompetitiveness. veness.
89
4. How often has it been said that, "the government should get out of the way and let the market function?" Of course, that idea is a myth. Government is absolutely essential in setting up the framework of a market economy. Without rules and structures of a binding nature, anarchy results. Under such conditions business becomes nothing but "casino capitalism" where investments are simply bets: bets that people will keep their word, bets that the firms are telling the truth, bets that employees will be paid, and bets that debts will be honored. What corporate governance is all about in larger terms is how a structure can be set up that allows for a considerable amount of freedom within the rule of law. Ultimately, these arrangements provide the basis for the establishment of trust, one of o f the most important ingredients in business. 5. A strong system of corporate governance can be a major benefit to society. Even in countries where most firms are not actively traded on stock markets, adopting standards for transparency in dealing with investors and creditors is a major benefit to all in that it helps to prevent systemic banking crises. Taking the next step and adopting bankruptcy procedures also helps to ensure that there are methods for dealing with business failures that are fair to all stakeholders, including workers as well as owners and creditors. 6. Corporate governance is also directly related to another topic that has emerged to a position of great prominence world wide – combating corruption. The recent signing of the OECD anti-bribery convention is the beginning, not the end, of a concerted global anti-corruption campaign. Creating sound corperate governance system is now a top concern for international development organizations, think tanks and business associations throughout throughout the developin deve lopingg world and in the transitional economies.
Task 2. Find the English equivalents to the following giảm biên chế sung sức tận tuỵ công nhân thuộc biên chế nhà nước thực hiện thí đ iểm ở thừa nhân công tài trợ nợ nần ngập cổ lao động dôi dư cho nghỉ việc đảng viên lão thành tình hình làm ăn sút kém biện pháp cả gói trả một cục hệ thống an sinh x ã hội bổng lộc
Task 3. Translate the following into English
90
Giảm Giảm biên chế doanh nghiệp nhà nước biên chế nhà nước đ i ban đầu những những bước đi 1. Chúng tôi đã g ặp ông Lê Trung Tiến, đốc công xây dựng 57 tuổi của công ty xây dựng Hà nội 2. Ông Tiến đã phải thừa nhận rằng sau 27 nă m tận tuỵ với công ty, giờ đâ y ông không còn sung sức nữa. Như ng ng chỉ đến giữa tháng 10 n ày, ông và 252 công nhân khác sẽ rời công ty sau khi lĩnh một khoản tiền mặt v à hưởng một số bổng lộc khác. Đâ y là đợt công nhân thuộc bi ên chế nhà nước đầu tiên tự nguyện nghỉ việc theo chươ ng ng trình mới của chính phủ (sẽ được thực hiện thí đ iểm ở 7 doanh nghiệp nh à nước) nhằm đẩy doanh nghiệp nghiệp nhà nước vốn đ ang thừa nhân công. mạnh việc cắt giảm bi ên chế ở các doanh 2. Với trị giá 400 triệu đô la do Ngân hàng Thế giới v à các nhà tài trợ khác tài trợ, chươ ng ng trình này có mục đí ch ch giảm nhẹ bớt gánh nặng bi ên chế cho các doanh nghiệp nh à nước đang nợ nần ngập cổ; đ iều này sẽ góp phần đẩy mạnh quá tr ình t ư nhân hoá và giải quyết những món nợ khó đ òi đang khiến các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước phải lao đao. 3. So với Trung Quốc th ì số lao động dôi dư trong các doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam không phải là nhiều. V ì Việt nam có hơ n 80% dân số sống bằng nông nghiệp, n ên số cán bộ làm trong 5650 doanh nghiệp nhà nước chỉ có 1.6 triệu người, v à 400,000 người trong số đó sẽ được cho nghỉ việc trong v òng 5 năm tới. Tuy nhiên đây là một vấn đề nhạy cảm về mặt chính trị. Số phận của những người được cho nghỉ việc, trong đó có nhiều đảng viên lão thành, sẽ ra sao? 4. Dù sao thì tình hình làm ăn sút kém của các doanh nghiệp nh à nước cũng cho thấy r õ rằng cải cách là cần thiết. Tính đến cuối nă m ngoái, tổng số nợ của các doanh nghiệp nhà nước đã lên tới 190 ng àn t ỉ đồng, gấp khoảng 10 lần trị giá t ài s ản mà họ có. Hơ n nữa chính phủ Việt nam cũng đ ã cam kết với Quỹ Tiền tệ Quốc tế về một lịch tr ình cải cách chặt chẽ nên không thể tr ì hoãn thêm nữa việc tinh giản biên chế trong các doanh nghiệp này. 5. Để khuyến khích người lao động tự nguyện thôi việc, nh à nước đang đư a ra một biện pháp cả gói với nhiề u ư u đãi hấp dẫn. Hồi cuối những nă m 80 và đầu 90, cán bộ nh à nước nghỉ việc chỉ được trả một cục tiền rất ít v à không được hưởng lươ ng ng hư u. u. Còn giờ đây chính phủ đã tỏ ra rộng tay hơ n: n: cứ một năm làm cho nhà nước, người lao động sẽ được trả 2 tháng lươ ng ng cơ bản, một cục tiền 5 triệu đồng, thêm sáu tháng lươ ng ng đầy đủ sau khi thôi việc, v à v ẫn được hưởng lươ ng ng hư u mỗi tháng khi họ bắt đầu đến tuổi nghỉ hư u. u. 6. Liệu chươ ng ng trình có đạt được mục tiêu đề ra hay không - chúng ta chư a thể nói trước được. Như ng ng cần nhớ rằng cắt giảm bi ên chế chỉ là một biện pháp nhỏ nhằm nâng cao nă ng lực cạnh tranh. Các nhà quản lý Doanh nghiệp nh à nước cần chứng minh rằng công ty mình có thể ă n nên làm ra mà không cần đến một hệ thống an sinh x ã hội với những khoản trợ cấp không ba o giờ cạn từ chính phủ.
Task 4. Use of nouns as verbs In many cases, words that are traditionally nouns will add to the vividness of the sentence when they are used as verbs.
91
Look back at the example from task 3 lĩnh một khoản tiền mặt và hưởng một số bổng lộc khác ... sau khi ĩnh ... after pocketing a cash payment and other other perks
Now try the following 1. Thông qua việc đánh thuế và chi tiêu công cộng, chính phủ có thể bảo vệ lợi ích cho những người thua cuộc. (cushion) 2. Lòng tin của dân chúng đã b ị ảnh hưở ng ng nặng nề sau vụ b ê bối t ài chính của tập đoàn Enron. (hammer) 3. Hiệp hội các quốc gia Đô ng Nam á đã ký kết thoả thuận áEAN+3 nhằm li ên kết với Nhật, Nam Hàn và Trung Quốc. (rope) 4. Các ngân hàng quốc doanh đã nợ đọng quá nhiều đến nỗi không thể tiếp tục ch u c ấp cho các doanh nghiệp nhà nước được nữa. (milk) 21, nền kinh kinh tế toàn cầu đang phải đối mặt với nhiều thách thức mới. 5. Bước vào thế kỷ 21, (dawn)
6. Một trong những phươ ng ng châm kinh doanh khá n ổi tiéng của Honda l à cắt giảm chi tiêu nhằm nâng cao nă ng suất. (axe) 7. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tă ng trưởng kinh tế. (fuel) 8. Dù đã có những cải cách mạnh mẽ như ng ng kinh tế Nhật vẫn chư a thoát khỏi t ình trạng trì trệ. (bottom out)
CHECK YOUR PROGRESS 4 (100 minutes) Task 1. Translate the following into Vietnamese 9. Eight months ago, a frustrated Communist party cadre decried the “radical weaknesses” of Vietnam’s economy. Poor productivity, competitiveness and quality – especially at the state-owned enterprises – bore the brunt of his criticism. It wasn’t a voice from the political wilderness. The dour assessment came from none other than the prime minister, Soviet-trained economist Phan Van Khai, in a speech last year to the national assembly, Vietnam’s highest legislative body. 10. Khai’s has won some acclaim for pushing ahead with economic reforms, in particular expanding the private sector. This time around, a round, the leadership is grappling grappling with w ith a high-
92
profile corruption scandal and struggling to digest the consequence of imminent trade liberalization. It’s also locked into an ambitious reform timetable reflected in the new bilateral trade agreement with the U.S that came ca me into effect in December 2001. 11. With competition looming from the AFTA and WTO accession just around the corner, the party is counting on Khai more than ever to correct the economy’s radical weaknesses. 12. Khai certainly appears to have a better shot this time at slimming down the nation’s 5650 state enterprises, a prerequisite to recapitalizing the overburdened state-owned commercial banks. In October 2002 the government began to dole out more generous cash payments to workers who volunteer to leave their state jobs, as part of the new social safety net program. 13. The private sector, meanwhile, is showing greater ability to absorb surplus workers. Thanks to a recent law that has made it easier to set up a business, 2000 new companies are being launched each month. But Khai must yet suceed in abolishin a bolishingg hundreds more licences standing in the way of start-ups, and pump credit into the private sector. sec tor. 14. The WB and the IMF are counting on greater support for the private sector, as well as progress in banking and SOE reforms, as mandated by commitments hammered out in 2002. With potential investors waiting in the wings, the clock is ticking.
Task 2. Translate the following into Vietnamese 1. Do nền kinh tế to àn cầu ngày càng được tự do hoá, các nước phải cạnh tranh nhiều hơ n để thu hút vốn đầu tư từ b ên ngoài. Trước t ình ình trạng đó, nhiều nước đang tích cực nới lỏng các chính sách, quy định về FDI của m ình. Sau đây là ba yếu tố cơ bản đảm bảo thu hút FDI thành công. ựng một tầm nh ìn chiến lược về đổi mới công nghệ v à định hướng hoạt động FDI theo 2. Xây d ựng chiến lược đó. Các nước phải đặt ra những mục ti êu chiến lược v à xác định nhữ ng ĩnh ng l ĩnh vực hứa hẹn tiềm nă ng phát triển quốc gia có liên quan đến đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI không những phải có tính chuy ên nghiệp và táo bạo mà còn phải có tính chọn lọc và là một phần thống nhất của chiến lược tổng thể phát triển quốc gi a nói chung. Trước tiên, cần phải thống nhất nhận thức của các doanh nghiệp, nghiệp đ oàn, các nhà hoạch định chính sách v à các tổ chức đoàn thể về tầm quan trọng của việc đổi mới công nghệ. Thứ hai, cần vạch ra những mục ti êu chiến lược.Thứ ba, phải xác đị nh những nhà đầu tư nào và những hoạt động đầu tư nào là thích hợp và có khả nă ng hiện thực hoá những mục tiêu đã đề ra. Đ iều này đòi hỏi các nước phải luôn quan sát t ình hình biến động của th ì trường và nắm cụ thể các điểm yếu, mạnh của m ình để nhận định đúng và kịp thời những lĩnh vực hứa hẹn tiềm nă ng phát triển. Thứ tư , trên cơ sở những nhận định đó , phải đẩy mạnh các biện pháp xúc tiến nhằm thu hút các nh à đầu tư mục tiêu. ựng và quảng bá một hình ảnh tích cực về nước thu hút đầu tư . Các nước đều đang nỗ 3. Xây d ựng lực tự quảng cáo cho h ình ảnh của m ình ở nước ngo ài. Công tác xúc tiến đầu tư thường được đảm nhận bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân phi lợi nhuận. Tuy nhiên, hoạt động của họ cần phải được tổ chức một cách có hệ thống v à hiệu quả, và theo hướng coi trọng khu vực kinh tế tư nhân. Việc tuyên truyền cho thành công của các nhà đầu tư đã tham gia vào thị trường cũng rất hữu ích bởi các nh à đầu tư còn đứng
93
ngoài thị trường thường quan sát thật kỹ hoạt động của những người đ i trước m ình rồi mới đư a ra quyết định đầu tư - đây chính là một phươ ng ng pháp hiệu quả để họ giảm thiểu rủi ro.
4. T ạạoo dựng những yếu tố thu hút FDI theo hướng hiện đại v à chuyên môn hoá. Một số nước đang phát triển cố gắng thu hút FDI thông qua những lợi thế của họ về chi phí thấp (đặc biệt là giá nhân công và tài nguyên) và ư u đãi hỗ trợ (thường thể hiện ở h ình thức hỗ trợ tài chính, miễn giảm thuế, hoặc trợ giá thu ê đất). Trên thực tế đây là những yếu tố rất cơ bản và phổ biến, và chúng c húng không không đủ để duy tr ì khả năng cạnh tranh lâu bền. Trợ cấp đầu tư khiến các nước phải hi sinh nguồn lực gi ành cho các hoạt động khác v à đồng thời lại có thể kéo theo một cuộc đ ua về trợ cấp đầu tư giữa các đối thủ cạnh tranh, như ng ng lại không thể cải thiện khả nă ng cạnh tranh một cách cơ bản. Để đạt được mục ti êu đề ra, các nước phải tạo dựng những yếu tố thu hút đầu tư hiện đại v à có tính chuyên môn cao. Điều đó bao gồm việc xây dựng lực lượng lao động tri thức, đẩy mạnh công tác nghi ên cứu v à triển khai, xây dựng cơ sở hạ tầng trong một số lĩnh vực như công nghệ thông tin.
translation 3 For advanced advanced learners of English
94
95
part v. politics and foreign affairs
UNIT 21. INTERNATIONAL POLITICS Task 1. Translate the following into Vietnamese the two great forces of our time 1. It has been only more than one decade since the fall of the Berlin wall, but we are in a new age. For almost half a century, the West has struggled mightily to spread capitalism and democracy around the world. Now it has gotten what it wanted unbridled unbridled market and people power - and they will prove harder to handle than anyone imagined. Capitalism and democracy are the two dominant forces of modern history; they unleash human creativity and energy like nothing else. But they are also forces of destruction. They destroy old orders, hierarchy, tradition, communities, careers, stability and peace of mind itself. Unsentimental about the world as it exists, they surge forward, changing everything they encounter. The challenge of the West in the next century will be to find ways to channel the sweeping power of these two as they reorganise all human activity. Otherwise for much of the world, it may be too fast a ride.
96
2. Things are so different now. For three generations, the world was defined by great political struggles: the Depression, World War II, the cold war, and decolonisation. Politics and diplomacy held center stage. Today the air is filled with a new sort of energy - to get rich. The heroes of the past may have been soldiers and statemen, artists and writers. Today they are entrepreneurs. Even countries like China, India and Brazil that once scoffed at the crass commercialism of the West now search desperately for ways to create export e xport zones and high-tech corridors. 3. Intellectuals like to remind us that globalisation is actually not that new. At the turn of the 20th century, free trade, free markets and democratic politics flourished. Today one does not need a visa to travel through much of Europe; then you did not even need a passport. 4. But there are crucial differences between this turn of a century and the last one. Globalisation Globalisation today describes a far more pervasive and deep phenomenon than has ever existed before. Thousands of goods, services and even ideas are manufactured globally, creating complex interconnections between states. Another difference is the nature of the superpower. An open world economy rests upon the broad edifice of peace, which usually requires a great global hegemony - Britain in 1900, America in 2000. But in 1900 Britain was a declining power. The picture today could not be more different. Not only is the US securely sec urely the leading power in the world, its advantage a dvantage is widening: we are living in the American Age. 5. What can we expect in this new era? Most countries countries recognise the need to tame the fires of capitalism. It will be harder for them to determine how best to handle democratic populism. Some countries have already begun to see its dangers. They recognise that democracy without the rule of law, minority protections and property rights can be a hollow shell. Most difficult of all, societies must must make the adjustments adjustments as the forces of change swirl around with gathering fury. Whatever the balance countries arrive at, they will still be riding farther, faster than they have ever done. The only advice one can give as we enter a brave new world is this: fasten your seatbelts. It’s going to be a bumpy ride.
Task 2. Find the English equivalents to the following vươ ng ng triều đế chế hiếu chiến án ngữ cải tổ chớp nhoáng chuyến thám hiểm trên biển cươ ng ng vực vùng lên giành độc lập chủ nghĩa thực dân cơ chế hàng đổi hàng kẻ thống trị cha truyền con nối sắp đặt lại b àn cờ chính trị trọng tâm quyền lực liên minh giai đoạn phục hư ng ng mới
97
tan rã
Task 3. Translate the following into English Khái quát về về chính trị quốc tế 1. Chỉ trong những nă m g ần đây nhất trong lịch sử tồn tại của lo ài người chúng ta mới có được một thế giới có sự tươ ng ng tác thường xuyên giữa các quốc gia khác nhau, hay còn cò n gọi là chính trị quốc tế. Việc khám phá phần lớn h ành tinh của chúng ta mới chỉ ho àn thành cách đây 300 năm, những tấm bản đồ chi tiết chư a tròn 100 tuổi, và mãi tới những nă m 60 c ủa thế kỷ trước chúng ta mới thấy được bức tranh to àn cảnh trái đất qua những bức ảnh chụp đầu ti ên được gửi về từ những chuyến du h ành ngoài vũ trụ. 2. Sự lớn mạnh của châu Âu trong thế kỷ XV đ ã đánh dấu bước khởi đầu của chính trị quốc tế ngày nay. Thời đó, các vươ ng ng triều châu Âu đã chứng kiến các đế chế hùng mạnh và hiếu chiến án ngữ những tuyến đường thươ ng ng mại huyết mạch sang phía Nam v à phía Đông của họ. V ì lẽ đó, người Tây Ban Nha v à Bồ Đào Nha và sau này là người Bắc Âu, được trang bị vũ khí hiện đại v à có đủ dũng khí thực hiện những chuyến thám hiểm trên biển xa xôi và đầy nguy hiểm, đ ã mở đường t ìm kiếm những tuyến đường thươ ng ng mại và c hứ không phải đường bộ đ ã đặt nền tảng cơ hội mới. V à chính những tuyến đường biển chứ đầu tiên cho hình thức giao lư u quốc tế mới. Tất nhi ên, một số dân tộc, nhất l à người Nga, đã mở rộng cươ ng ng vực sang phía Đô ng, song phần lớn các dân tộc khác lại vượt biển về phía Tây để ‘khám phá’ v à chinh phục châu Mỹ. Đến thế kỷ XVIII, cấu trúc cơ bản của hệ thống chính trị quốc tế hiện đại đ ã được hoàn thành. Đến thế kỷ XIX trong lú c các thuộc địa châu Mỹ đang vùng lên giành độc lập th ì châu Phi lại trở thành mục tiêu nhòm ngó của chủ nghĩa thực dân châu Âu. 3. Kết quả là, sự bành trướng sức mạnh của châu Âu đ ã mở đường cho những tư tưởng ĩnh chính trị và tôn giáo mới và làm cho quan hệ quốc tế ngày càng khăng khít hơ n trong l ĩnh vực thươ ng ng mại. Chẳng hạn, việc trao đổi các loại cây trồng đ ã giúp sản xuất lươ ng ng thực tăng lên ồ ạt, kéo theo sự gia tă ng dân số bừa bãi. Dân số tăng kéo theo nhu c ầu giao thươ ng ng ngày càng lớn, v à kết quả là xung đột lợi ích giữa các quốc gia ngày càng nhiều. 4. Xung đột lợi ích xuất phát từ việc trao đổi h àng hoá và tư tưởng lại dẫn tới các cuộc chiến tranh tranh giành quyền lực và của cải. Người ta cũng mong muốn có một loại tiền tệ để dễ dàng buôn bán, thay thế cơ chế hàng đổi hàng đã trở nên lỗi thời. Sự xuất hiện của tiền tệ cũng đã giúp tạo ra tầng lớp thươ ng ng nhân mới. Tầng lớp n ày bắt đầu tranh gi ành ‘c ha truyền con nối’ hoặc giới l ãnh đạo quân sự ... quyền lực với những kẻ thống trị ‘cha 5. Trong thế chiến thứ hai Mỹ đ ã chiến thắng vẻ vang tại châu á v à cùng giành chiến thắng với đồng minh của họ ở châu Âu. Sau chiến tranh, Li ên Xô trở thành cường quốc hùng mạnh nhất ở lục địa châu Âu. Khi giải phóng Đô ng Âu, Liên Xô đã thiết lập các chính quyền thân thiện v à do cộng sản lãnh đạo. Đ iều này đã tạo ra mối thách thức đối với trật phải sắp tự chính trị tại Tây Âu. Các đế chế cũ của châu Âu đ ã b ị tan r ã, do vậy người ta phải đặt lại b àn cờ chính trị. 6. Năm 1945, 51 quốc gia đã thành lập Liên hiệp quốc, như ng ng rõ ràng là không phải tất cả các quốc gia đều b ình đẳng như nhau. Hai siêu cường Xô và Mỹ đã chi phối toàn bộ tất cả các quốc gia khác. Tuy nhi ên, trọng tâm quyền lực của thế giới không ho àn toàn đã d ịch chuyển khỏi châu Âu. Châu lục n ày thực sự đã bị chia rẽ thành hai phe Đông-Tây, và các
98
siêu cường đã chia cắt châu Âu th ành những liên minh chủ chốt để tạo cơ sở cho cuộc cạnh tranh quyền lực khắp to àn cầu của họ. Tuy các đồng minh châu Âu đều có tầm quan trọng đối với cả Mạc Tư Khoa và Hoa Thịnh Đốn, như ng ng việc thời kỳ châu Âu không còn chi phối quan hệ quốc tế đ ã trở nên quá rõ ràng. 7. Tuy nhiên, cuối thập niên 80, Mỹ dần dần phải thừa nhận mức độ ảnh hưởng ng ày càng giảm đi của họ dù nhiều người Mỹ cảm thấy miễn cưỡng phải chấp nhận thực tế đó . Song chính những cải tổ chớp n hoáng của Liên Xô mới làm cho thế giới sửng sốt. Mikhail Gorbachov đã rút quân đội Liên Xô khỏi những cam kết xa xôi v à nhất là đã cho phép người dân Đô ng Âu từ bỏ chủ nghĩa cộng sản. Bức tường Berlin sụp đổ ng ày 9/11/1989 đã đánh dấu đoạn kết của cuộc chiến tranh Lạnh v à có lẽ đánh dấu giai đoạn Phục hư ng ng mới của châu Âu. Đến đầu những nă m 90, nhiều nước, cụ thể nhất l à Liên Xô, đã tan rã thành nhiều quốc gia mới. Nhiều xung đột bắt nguồn từ chiến tranh Lạnh đ ã được khép lại, như ng ng một loạt các cuộc xung đột mới lại tái diễn. Kể từ nă m 1945, chư a bao giờ cán cân quyền lực lại trở nên mờ mịt đến vậy.
Task 4. Choice of equivalents One Vietnamese word may sometimes have different meanings in different contexts and therefore may be translated differently differently into English. English. Now try to find the English equivalents to the words below, being aware of what they really mean:
xây dựng lòng tin xây dựng kế hoạch xây dựng chính sách xây dựng đề án xây dựng nền móng xây dựng chỉ số thực hiện dự án đú ng kế hoạch đề ra thực hiện kế hoạch thực hiện ước mơ thực hiện lời hứa thực hiện chuyến thă m thực hiện cam kết thực hiện nhiệm vụ thực hiện chính sách thực hiện kiểm tra giám sát thực hiện đơ n hàng áp dụng biện pháp áp dụng khoa học kỹ thuật áp dụng chiến lược thành phố lớn số tiền lớn công ty lớn
99
vấn đề lớn thành tựu lớn tiến bộ lớn thách thức lớn mục tiêu lớn khủng hoảng lớn ảnh hưởng lớn sự phân cách lớn giải thưởng lớn sự đa dạng lớn đặt hàng đặt phòng đặt vé máy bay đặt bàn ăn đặt niềm tin v ào ... đặt bát đĩa lên bàn đặt nền móng cho ...
100
UNIT 22. WORLD POWERS Task 1. Translate the following into Vietnamese FADING SUPERPOWERS AND NEW GREAT POWERS 1. The rise and fall of great powers, not to mention their consequent rivalry, is the greatest of games in the world today. For a brief few decades since 1945, there emerged two socalled Superpowers who had the nuclear weapons capable of destroying all of civilization in a nuclear holocaust, alongside the awesome ability to deploy military military forces force s around the globe. But by the early 1990s, one Superpower had broken apart and the United States was retreating from many global commitments. The world was gradually reverting to the more familiar, yet more complex, scramble of o f great power politics. 2. The Superpower age emerged as the United States and Soviet Union dominated the post Second World War world. Each led one of the two most powerful military alliances and both controlled more nuclear weapons than any other state. They each espoused political programs hostile to the other and struggled to win friends and influence in distant parts of the globe. 3. Although the Russians and Americans had worked together to defeat Germany and Japan, they could not agree on the shape of the post-war world. Europe was divided along the lines of military control agreed a greed during the war. It certainly was unnatural that central Europe should be ruthlessly divided by what Churchill called an ‘iron curtain’, but until a clear dividing line was drawn, crises were commonplace. co mmonplace. 4. Europe was sufficiently stabilized by the Cold War that the main instabilities soon emerged in the regions more distant from the direct interests of the Superpowers. The Korean War of 1950-3, was followed by a series of crises in Asia and the Middle East as Superpower conflict was ‘displaced’ from Europe and parts of the developing world sought independence from the old European great powers. But the most conflict of all over Cuba in 1962 - involved the Soviet deployment of nuclear missiles in the American backyard. The two Superpowers were sufficiently scared by how they came to nuclear war to establish new systems for managing crisis and sign the first major arms control agreement - the Partial Test Ban pact of 1963. 5. As the Superpowers recognized that their nuclear arsenals were we re not useful instruments of policy, they also began to realize the real limits to their super status and the risks they should run as rivals. Strategic Arms Limitation Talks (SALT) agreements were reached in 1972 and in 1975, measures for East-West dộtente in Europe were signed in Helsinki. But as far as both Superpowers were concerned the limits that such agreements placed on their rivalry, did not mean that the end of o f their competition. 6. By 1980, the Superpowers seemed to be trying to deal with their frustrations by descending into what was called a ‘new Cold War’. The Soviet invasion of Afghanistan in late 1979 and the election of the conservative Reagan administration in the United States in 1980 led to a heightened tension, mostly manifest in rougher rhetoric about competition. But in most spheres, the reality was far less dangerous. The Polish crisis of 1980-1 lasted for longer than the Czech crisis of 1968, but at no time did the United States
101
seriously challenge the Soviet sphere of influence in Eastern Europe. The Iran-Iraq war raged from 1980, with oil tankers regularly being sunk, yet both Superpowers showed immense restraint. And by increasing the size of their nuclear arsenals without upsetting the stability of deterrence, the Superpowers could merely threaten to make the rubble bounce higher. 7. The impotence of nuclear weapons and the inability of the Superpowers to gain by conflict in the developing world encouraged a rethink of what it meant to be a Superpower. As the United States and the Soviet Union lost confidence, China, Japan and the European Community began to assert their claim to take some of the ‘super’ out of Superpower. The United States recognized that it no longer dominated the international economy and had to treat Japan and Western Europe in particular with much greater care. Yet it was the Soviet Union that was in the deepest trouble, as its economy failed. Both Superpowers were in the mood for a deal, if only to salvage something from their once-exalted status. 8. The death of the Soviet Union in 1991 and the drawdown of United States forces after the end of the Cold War were only temporally halted by the US-led defeat of Iraq in 1991. The United States could not have put together or paid for its winning coalition without support from allies. What began to emerge in place of a Superpower-dominated world was interlocking circles of power. There were the permanent five powers of the United Nations Security Council, the big seven industrial powers or possibly even three major trading blocks in Europe, East Asia and North America. This new and more uncertain world may turn out to be more dangerous than a world of insensitive Superpowers.
Task 2. Find the English equivalents to the following về nhiều mặt không tranh ngôi thứ cuộc xung đột áp đảo kiệt quệ đối thủ xứng đá ng trang bị hiện đại ơ động cơ động p hủ nhận hiện thực khó phủ bán chạy hệ tư tưởng tư tưởng đế chế chủ nghĩa phát xít đề cao nhân phẩm bóp méo bóp nghẹt ý đồ của... thanh bình bất ổn x ã hội ảm đạm hùng mạnh sự phổ biến vũ khí hạt nhân nạn khủng bố
102
vũ khí giết người h àng loạt kẻ thống trị/tên sen đầm QT
Task 3. Translate the following into English c òn tiếp Liệu Liệu Nước Mỹ còn tiếp tục thống trị trong thiên niên kỷ kỷ mới? 1. Về nhiều mặt, có thể nói thế kỷ 20 là thế kỷ của nước Mỹ. Kẻ thống trị không thể tranh ngôi thứ này không chỉ hiện diện ở các cuộc xung đột lớn của thế kỷ, m à thắng lợi của Mỹ trong các cuộc xung đột đó còn giúp nước này loại trừ được những đối thủ về sau. Thế chiến thứ nhất đ ã giúp Mỹ áp đảo đượ c Anh Quốc. Thế chiến thứ hai Đức cũng chịu số phận tươ ng ng tự. Và chiến tranh lạnh đ ã làm cho nước Nga kiệt quệ. 2. Cho đến thời điểm này, Mỹ chư a có đối thủ tươ ng ng xứng về quân sự hay kinh tế. Quân đội của Trung Quốc có thể đô ng hơ n, n, như ng ng quân đội Hoa Kỳ lại được trang bị tối tân ơ động hơ n. hơ n và cơ động n. Điều này được minh chứng r õ ràng qua các cuộc chiến tranh ở Vùng Vịnh và Kosovo. Về kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ nă m 99 đạt con số hơ n 8 ngàn tỉ đôla, cao hơ n thu nhập của to àn bộ Liên minh châu Âu, mặc dù cộng đồng này đông hơ n Mỹ 100 triệu dân. Thu nhập b ình quân đầu người của Mỹ cao hơ n mức sống ở châu Âu 45% v à hơ n mức của Nhật 26%. như đã trở thành một hiện thực khó ai có thể phủ nhận. Trong 3. Sự thống trị của Mỹ hầu như đ số 10 công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới th ì 5 công ty đã là của Mỹ. Coca Cola l à loại nước ngọt bán chạy nhất thế giới. Hollywood l à thủ đô của ngành công nghiệp giải trí trên thế giới. Hệ tư tưởng Mỹ là hệ tư tưởng duy nhất c òn tồn tại v ào cuối thế kỷ 20, vượt lên trên tư tưởng Đế Chế hồi đầu thế kỷ, hay tư tưởng Cộng sản hoặc chủ nghĩa phát xít hồi giữa thế kỷ. Đó là hệ tư tưởng đề cao nhân phẩm, tự do v à tiến bộ vật chất.
4. Với thực tại đó , có vẻ như phi lý nếu chúng ta nghĩ rằng thế kỷ tới sẽ không thuộc về nước Mỹ. Vậy mà điều đó hoàn toàn có thể xảy ra. Cái tên “thế kỷ của nước Mỹ” đã phần nào bóp méo thực tế lịch sử. Nước Mỹ thời gian vừa qua không phải l à ng ười chỉ huy các sự kiện lịch sử, mà chỉ can thiệp thô bạo v ào ý đồ của các nước khác. X ã hội Mỹ cũng không phải l à một xã h ội ổn định thanh b ình, mà hai ha i ví d ụ điển h ình nhất là cu c uộc Đại Suy Thoái kinh tế thập ni ên 30 và sự bất ổn x ã hội những nă m 60. Thập kỷ 80 t ình hình cũng hết sức ảm đạm, với lạm phát lên tới mức 14%. 5. Hơ n n ữa, vị trí thống trị của Mỹ c òn phụ thuộc v ào thực tế khách quan. Một đất nước q ua được những thách thức của thi ên niên dù hùng mạnh đến đâ u cũng khó có thể vượt qua kỷ mới. Đó là s ự phổ biến vũ khí hạt nhân, l à nạn khủng bố, l à vi v iệc sử dụng những vũ khí giết người hàng loạt, là sự mất ổn định kinh tế, l à những sự cố có thể xảy ra với những hệ thống vi tính v à thông tin quan tr ọng. Đấy là còn chư a kể đến những vấn đề về kinh tế x ã hội trong nội bộ mỗi quốc gia. Tươ ng lai sẽ ra sao, chúng ta h ãy để thời gian trả lời.
Task 4. Combination of sentences To avoid repetition, sometimes translators can combine two or more sentences into one. Look back at the examples from task 3:
103
Hệ tư tưởng Mỹ là hệ tư tưởng duy nhất c òn tồn tại vào cuối thế kỷ 20, vượt l ên trên tư tưởng Đế Chế hồi đầu thế kỷ, hay tư tưởng Cộng sản h oặc chủ nghĩa phát xít hồi giữa thế kỷ. Đó là hệ tư tưởng đề cao nhân phẩm, tự do v à tiến bộ vật chất. The American ideal, which emphasises..., was the only ideal that survived at the end of the century, overruling the Empire...
kỷ tới sẽ không không thuộc về nước Mỹ. Vậy mà Có vẻ như phi lý nếu chúng ta ngh ĩ rằng thế kỷ điều đó hoàn toàn có thể xảy ra. That the next century won’t belong to America is hard to believe but quite possible.
Một đất nước dù hùng mạnh đến đâ u cũng khó có thể vượt qua được những thách thức của thiên niên kỷ mới. Đó là sự phổ biến vũ khí hạt nhân, l à nạn khủng bố, l à việc sử dụng những vũ khí giết người hàng loạt, là sự mất ổn định kinh tế, l à những sự cố có thể xảy ra với những hệ thống vi tính v à thông tin quan trọng. Đấy là còn chư a k ể đến những vấn đề về kinh tế xã hội trong nội bộ mỗi quốc gia. Even the most powerful nation could hardly tame the next millenium’s menaces, which include..., let alone internal socio-economic troubles.
Now translate the following into English, combining sentences if that produces better translation: 1. Năm ngoái, ai cũng tỏ ra hết sức phấn khởi trước việc Trung Quốc sắp sửa gia nhập WTO. Như ng ng giờ đây, rõ ràng là sự phấn khởi đó hãy còn là quá sớm. 2. Diễn đà n Seattle đã thất bại thảm hại khi hội nghị bộ trưởn g của WTO kết thúc m à không thống nhất được về nội dung vòng đàm phán cho thiên niên kỷ mới. Đ iều này đã gây một ảnh hưởng lớn đến giới chính trị gia quốc tế. Họ lo ngại về vấn đề chính sách thươ ng ng mại th ì ít mà lo ngại về tươ ng ng lai của toàn cầu hoá th ì nhiều. 3. Tổng thống Wahid của Inđô nêxia cho rằng sự chênh lệch giàu nghèo là một hệ quả tất triển iển kinh tế. yếu của cạnh tranh, m à cạnh tranh lại là c ơ chế mấu chốt cho sự phát tr 4. Quốc hội Hoa Kỳ có thể đề nghị sửa đổi Hiến pháp nếu ở Hạ viện v à Thượng viện có 2/3 số phiếu ủng hộ việc n ày.
104
UNIT 23. critical relationS Task 1. Translate the following into Vietnamese U.S. POLICY TURNING TOWARD ASIA 1. Periods of political transition in the United States are supposed to be times designed to provide average Americans and prospective presidents alike an opportunity to reflect on recent political history and speculate on what might lie ahead for the nation. This is true for all aspects of national policy, both domestic and international. But one of the unfortunate consequences of the 2000’s protracted post-election campaign has been the absence of a major majo r public reflection on national priorit pr iorities. ies. 2. There has been scarcely time to reflect about the policy challenges ahead. This is a shame because even though the political pages and editorial space of most American newspapers have been bereft bereft on international coverage in favour of lengthy features on obscure obscure electoral procedures, world concerns still wait for the next president - especially in Asia. 3. This millennial campaign and subsequent transition period will come to be seen as an epochal transition point in American attentions, a ttentions, away somewhat from European pursuits p ursuits and more toward Asia. The possibility of a “turn to Asia” in future foreign policy preoccupations received scant attention in the actual presidential campaign. Part of the reason for this is the general ge neral agreement in responsible responsible Republican and Democratic circles around three central objectives in Asia: the importance of the U.S. bilateral alliances, a
105
consensus on engaging China, and the desirability of enhanced and open trade and investment. 4. Yet, despite this general political consensus and the benign neglect during the campaign, challenges on the Asian horizon are looming. The Pacific century, long hailed but little understood, lies directly ahead. After a decade of relative quiescence, Asia now stands on the cusp of major strategic s trategic change. The top three challenges for the U.S. in the immediate future are anticipating and dealing with the inevitable changes that are directly ahead on the Korean peninsula, managing the further security and political manifestations of China’s rise on the international scene, and coping with with perhaps further calamitous signs of political incoherence in Indonesia. 5. If that list were expanded, the next tier of challenges would likely contain still more Asian concerns. Specifically, transpacific trade friction - long dormant because of the strength of the U.S. economy - will reappear with a vengeance if the American engine of growth slows significantly. The Taiwan Strait is also emerging as one of the most dangerous and unpredictable unpredictable places on the globe g lobe with a U.S. role that is far from clear. Indeed, the entire security architechture (or lack thereof) in Asia may well emerge as a critical shortcoming in the years ahead. 6. The point point of all this is that whether the period ahead will be stable stable and secure will be directly affected by policy decisions taken by the U.S during the next few years. The changing strategic landscape in Asia demands that Washington pay at least as much highlevel attention to the region as it did to the shaping of the new Europe during the 1990s.
Task 2. Find the English equivalents to the following căng thẳng chủ đề nổi cộm gốc rễ vấn đề xem thường nguy cơ chồng chất Hiệp định cấm thủ vũ khí hạt nhân to àn bộ cuộc không kích đẩy lùi bộ binh đơ n phươ ng ng chủ nghĩa lớn tiếng ủng hộ hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia nhà bình luận địch được vị trí thống soái thời kỳ trứng nước hệ thống 2 cực đảm bảo cho lời nói có trọng lượng đe dọa dùng vũ lực
Task 3. Translate the following into English
106
sự chia rẽ trong QUAN Hệ ÂU Mỹ 1. Một trong những chủ đề nổi cộm trong cuộc họp thường ni ên của diễn đà n kinh tế thế giới vừa qua l à sự lo ngại về quan hệ ng ày càng căng thẳng trong quan hệ Âu Mỹ. Theo quan điểm của châu Âu, gốc rễ vấn đề là ở chỗ Mỹ đã trở thành một siêu cường duy nhất trên thế giới. Hậu quả là nước này b ắt đầu xem thường các quốc gia khác. Việc loại bỏ được mối nguy cơ từ khối Liên Xô cũ r õ ràng đã làm Mỹ giảm dần những cam kết của mình ở Âu lục. Chỉ nội trong thập kỷ 90, số quân Mỹ ở châu Âu đ ã giảm từ 300,000 xuống còn 100,000 lính. 2. Châu Âu cũng buộc tội Mỹ rằng nước n ày ngày càng tỏ ra miễn cưỡng hơ n trong việc tham gia vào các hiệp định, công ước v à tổ chức quốc tế. Khoản tiền khổng lồ Mỹ nợ Liên Hợp Quốc mỗi ngày lại thêm chồng chất. Quốc hội Mỹ đ ã từ chối ký hiệp định cấm thử vũ khí hạt nhân to àn bộ và hiệp định Kyoto về thay đổi khí hậu to àn cầu. Trong vụ xung đột mùa xuân vừa rồi ở Kosovo, khi các cuộc không kích của NATO không đẩy l ùi được quân Serbs ra khỏi khu vực n ày, Mỹ cũng đã rất chậm trễ trong việc đư a bộ binh đến Kosovo. 3. Ngoài ra, các quốc gia châu Âu c òn cho rằng Mỹ đang dần ngả theo xu hướng đơ n phươ ng ng chủ nghĩa. Bằng chứng l à các tầng lớp chính trị ở Mỹ đều lớn tiếng ủng hộ việc thiết lập một hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia, bất chấp sự phản đối quyết liệt của Nga và các đồng minh châu Âu. 4. Còn theo cách nhìn của Mỹ, châu Âu đ ang ngày càng trở nên thống nhất v à điều này khiến không ít người dân Mỹ phải quan ngại. Mới chỉ hơ n một nă m trước khi lư u hành đồng euro, nhiều nh à bình luận Mỹ còn cho rằng châu Âu sẽ chẳng bao giờ có được đồng tiền chung. Giờ đâ y khi điều này đã trở thành hiện thực, họ lại cho rằng đồng euro sẽ không địch được vị trí thống soái của đồng đô la, và do đó Mỹ chẳng việc g ì phải điều chỉnh các chính sách của m ình. 5. Như ng ng có thể họ đã sai lầm. Tuy đồng euro vẫn c òn ở thời kỳ trứng nước, như ng ng một khi nó tự khẳng định m ình là một đồng tiền mạnh, các nh à đầu tư và ngân hàng trung ươ ng ng sẽ đầu tư vào euro để cân bằng với số đầu tư bằng đô la của họ. Sự xuất hiện hệ thống t ài chính toàn cầu hai cực kiểu n ày quả là chẳng dễ chịu chút n ào đối với Mỹ. 6. Châu Âu không chỉ đang hợp nhất về mặt kinh tế m à còn cả trên phươ ng ng diện quốc phòng nữa. Các chính phủ Âu châu cho rằng họ cần phải có khả nă ng đảm bảo cho những tuy ên bố ngoại giao của m ình có trọng lượng bằng những lời đ e doạ d ùng vũ lực. c hú trọng tăng Do đó 15 quốc gia châu Âu, với sự k êu êu gọi của Anh, đã nhất trí rằng họ sẽ chú t hời gian tới. cường tiềm lực quân sự trong thời 7. Do đó khó mà có thể lạc quan trước viễn cảnh về quan hệ Âu Mỹ trong tươ ng lai. Tuy nhiên về lâu dài, sự xuất hiện của một Âu lục h ùng mạnh hơ n và thành công hơ n sẽ khiến cho Mỹ phải chấp nhận một trật tự thế giới mới ít đơ n cực hơ n và có nguyên tắc hơ n. n.
Task 4. Parallel structure Look at the following sentence: Sheila is intelligent, beautiful, and has a lot of money.
107
Although the sentence is not grammartically wrong, it is unaccepted in standard written English, because the structure is not parallel. To describe Sheila’s qualities, we should use the same part of speech: Sheila is intelligent, beautiful, and rich.
Look back at the example from task 3: Mỹ phải chấp nhận một trật tự thế giới mới ít đơ n c ực hơ n và dựa trên nguyên tắc nhiều hơ n. n. America needs to accept a new world order that is less unipolar and more rule-base r ule-based. d.
Now translate the following into English, making sure that the structure is parallel: 1. Tôi rất thích căn phòng này vì nó được thiết kế rất đẹp và trang thiết bị trong phòng cũng rất tốt. 2. Mặc dù thươ ng ng mại điện tử đang là mốt hiện nay, một cuộc đ iều tra gần đâ y đã cho cô ng ty định kinh doanh lĩnh lĩnh vực n ày đã thất bại do họ không có kế hoạch thấy 75% số công lĩnh vực béo kinh doanh chu đáo và do kỳ vọng quá nhiều đến mức phi hiện thực v ào ĩnh bở này. 3. Khi các nước Đông á nhận ra mặt trái của tự do hoá, họ đ ã không có đủ thời gian, sức lực cũng như không đủ dũng cảm để thành lập các thể chế cần thiết nhằm bảo vệ m ình phần nào tránh khỏi sự biến động của thế giới b ên ngoài. 4. Hiến pháp của một quốc gia l à công cụ pháp lý quan trọng nhất của chính phủ v à toà g ia đó. Hiến pháp cũng l à cơ sở để đạt được ổn định chính trị, tự do do án tối cao của quốc gia cá nhân và tiến bộ xã hội.
108
UNIT 24. INTERNATIONAL ORGANIZATIONS Task 1. Translate the following into Vietnamese INTERGOVERNMENTAL ORGANIZATIONS 1. International organizations or intergovernmental organizations (IGOs) are one of the key actors in the contemporary global system. The IGO label is often used because it stresses the fact that such organizations, for example, the United Nations, are composed of states, that the individuals who are sent as representatives to such organizations represent the interests and policies of their own states. 2. IGOs may be usefully usefully categorized according to the scope sco pe of memberships and the scope of their purposes. On the one hand, we w e have universal political organizations such as the old League of Nations and the United Nations, which aim to include as wide an international membership as possible. Such organizations are also general purpose in that they perform political, economic, developmental, military, sociocultural, and other functions for member states. sta tes. Other general-purpose organizations have more limited memberships. These include organizations like the North Atlantic Treaty Organization (NATO), the Organization of African Unity (OAU), and several others. The British Commonwealth is not regional in the sense of its membership being grouped in any one geographical area, but it is limited to former for mer colonial holdings holdings of the British Empire. 3. A significantly greater number of organizations, o rganizations, called functional IGOs or limited-purpose IGOs, perform more specific functions. Some stress military functions, for example, the Arab League, NATO, and the Warsaw Pact in their early days. Others are related to primarily economic matters, for example, the various organs of the European Community or organizations like the Central American Common Market, the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN), or the Soviet-established Council for Mutual Economic Assistance (COMECOM) in Eastern Europe. Others provide various social services, for example, the World Health Organization (WHO) or the International Labor Organization (ILO). Others are involved in monetary matters and economic development, development, for example, e xample, the IMF or the World Wor ld Bank, Bank, and so on. 4. IGOs do have a significant and continuing impact on interstate relations. The international role of many IGOs is clearly institutionalized in that states expect them to act in certain areas. They expect the UN, say, to act in areas of perennial conflict, for example, to help, as it did in 1988, to bring a halt to the fighting between Iran and Iraq; they expected the OAU to act in Angola in 1976 or the Arab League to act in Lebanon in the late 1970s. When a state finds itself in serious economic trouble, it almost automatically looks to the World Bank or the IMF for various kinds of aid. Third-world states increasingly find that association with IGOs will help their economic performance. In addition, IGOs are actors in the sense that they continually affect the foreign policy behavior of their members to the extent that member states join the organization and value the continu co ntinuation ation of membership. membership. Merely Mere ly sending representatives to an organization, or ganization, employing resources to maintain IGOs, or interacting with others through IGOs has an impact on the state. Perhaps most importantly, the IGOs may be considered actors because states and leaders believe that IGOs are behaving as international actors and
109
must be taken into account in foreign policy deliberations. They are seen to affect where and how states interact. 5. IGOs have this effect in several ways. Most clearly seen in the United Nations, but common to many other IGOs, is the IGO function of acting as a forum for the member states to meet and communicate. The IGO may act passively as a line of communication or a meeting place or actively as a mediator. In a more active manner, IGOs perform a number of regulative functions across such areas as economics, health, communication, and transportation; for example range from the African Postal Union to the International International Atomic Energy Agency (IAEA). Here IGOs, with the consent of member states, regulate how members should interact to function smoothly, efficiently, and beneficially beneficially in an area a rea of concern. This management or coordination function is essential to the orderly functioning functioning of day-to-day global relations re lations.. 6. However, some IGOs also have distributive functions - distributing benefits and costs among states. Although organizations such as the World Bank spring most readily to mind, others such as the International Court of Justice, which dispenses legal decisions, are equally distributive. States must take into consideration the predispositions and power of the permanent staff of the pertinent IGO, which will decide how to distribute the costs and benefits it has at a t its disposal. 7. Taking the distributive function a step further, a very small number of IGOs may be termed supranational ; these have the power to make decisions that are binding on their members even if some members disagree. These IGOs indeed appear to take aspects of members’ sovereignty away from them. Various organs of the European Community have such power and are the only true supranational supranational IGOs in existence today.
Task 2. Find the English equivalents to the following chủ nghĩa thực dân bất b ình đẳng bầu thông qua hiến chươ ng ng LHQ quyền phủ quyết Hội đồng Bảo an LHQ Đại hội đồng LHQ Quỹ Nhi đồng LHQ Cao uỷ LHQ về người tị nạn
Task 3. Translate the following into English hệ thống liên hiệp quốc liên hiệp 1. Sau Thế chiến thứ hai, Liên Hiệp Quốc đã phản ánh mong muốn của các nước thắng trận trong việc duy trì hoà bình thế giới và triệt thoái những đ iều kiện dung dưỡng cho mầm mống chiến tranh. Đó là chủ nghĩa thực dân, đó i khổ, bất b ình đẳng và ngu dốt. Hiến chươ ng ng Liên Hiệp Quốc được soạn thảo tại hội nghị Dumbarton Oaks v ào tháng 8
110
năm 1945 phần lớn l à kết quả đà m phán của Mỹ, Anh v à Liên Xô. Tại hội nghị Yalta tháng giêng năm 1945, Roosevelt, Churchill và Stalin đã nhất trí về các cơ chế đảm bảo sự thống trị của các cường quốc tại Li ên Hiệp Quốc. Bản Hiến chươ ng ng đã được 51 thành viên ký ngày 26/6/45, trong đó có 20 thành viên Mỹ Latinh, 11 thành viên châu á và chỉ có 3 thành viên châu Phi. 2. Trụ sở Liên Hiệp Quốc đặt tại New York, một phần l à để thừa nhận vai tr ò tiên phong trong việc soạn thảo Hiến chươ ng ng c ủa Mỹ. Ngôn ngữ chính thức hiện nay gồm tiếng ả Rập, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Nga v à ti ếng Tây Ban Nha, thể hiện đú ng tính chất quốc tế của tổ chức n ày. Tuy vậy, cho đến nay, vai tr ò dàn hoà quan tr ọng nhất của Liên Hiệp Quốc vẫn thể hiện ở các thể chế m à tổ chức này đã thiết lập. Có ba cơ quan chính. 3. Cơ quan quyền lực nhất là Hội đồng Bảo an có trách nhiệm duy tr ì hoà bình và an v iên thường trực (Anh, ninh. 15 thành viên c ủa Hội đồng chịu sự chi phối của nă m Uỷ vi Trung Quốc, Pháp, Nga v à Mỹ) có quyền phủ quyết bất cứ vấn đề không mang tính thủ tục nào. Quyền phủ quyết là b ằng chứng sinh động chứng tỏ “sức cường” trong thuật ngữ “cường quốc”. Mười th ành viên khác của Hội đồng Bảo an được cơ quan chủ chốt thứ hai của LHQ là Đại Hội đồng LHQ bầu l ên với nhiệm kỳ 2 nă m. 4. Tại Đại Hội đồng LHQ, tr ên danh ngh ĩ, tất cả các thành viên đều b ình đẳng - mỗi quốc gia một phiếu bầu. Đại Hội đồng họp thường kỳ v ào tháng 9 hàng năm và có 7 uỷ ban chính chuyên trách một loạt các vấn đề. Đại Hội đồng có thể thảo luận bất cứ chủ đề nào, song cần phải có đa số 2/3 ủng hộ trước khi một vấn đề quan trọng được thông qua. Tuy nhiên, Đại Hội đồng chỉ có quyền khuyến nghị, tức l à khác với Hội đồng Bảo an nơ i có quyền bắt buộc tuân thủ. 5. Cơ quan thứ ba của LHQ l à Ban thư ký với người đứng đầu l à Tổng Thư ký được bầu theo nhiệm kỳ 5 nă m. Tổng thống Roosevelt đ ã chủ trươ ng ng Tổng Thư ký là ng ười “trung gian hoà giải trên thế giới”, như ng ng thực tế cho thấy Tổng Thư ký thường là người không có thực quyền v à vai trò của ông thường bị người ta phớt lờ. 6. Mặc d ù bị lạm dụng quá mức t rong suốt thời kỳ Chiến tranh Lạnh, song LHQ cũng có những điểm tích cực. Thứ nhất, một loạt các h ình thức giữ g ìn hoà bình của LHQ tỏ ra lính đội mũ sắt xanh, đ a hữu ích. Cho đến nay chúng ta đ ã quen thuộc với những người lính chủng tộc và đa ngôn ngữ, được trang bị vũ khí nhẹ nh àng và làm nhiệm vụ ở những nơ i xa xôi bẩn thỉu. Họ phải thực hiện những nhiệm vụ khó khă n, nếu không muốn nói là b ất khả, bởi lẽ bản thân LHQ hiếm khi biết r õ họ đang làm gì và không dành nhiều quyền lực cho lực lượng của họ. Tuy nhi ên, đã có biết bao quốc gia tranh thủ được đội quân của LHQ để thực hiện một loạt vai tr ò khác nhau. 7. Thứ hai, LHQ đó ng vai trò trung gian và là địa điểm gặp gỡ cho hoạt động ngoại giao mang tính truy ền thống. Trong h ành lang mịt mờ khói thuốc hay trong nhữn g că n phòng nhỏ phía sau cánh g à, các nước thù địch có thể gặp gỡ nhau, tín hiệu được phát đi và người ta có thể bắt đầu đà m phán. Ngay cả trong thế giới ng ày càng trở n ên nhỏ những cuộc tiếp xúc bé nhờ những phươ ng ng tiện liên lạc hiện đại, người ta vẫn cần có những trực diện. 8. Thứ ba, LHQ đ ã thiết lập một loạt các cơ quan chuyên môn và các tổ chức liên đới có vai trò thiết thực. Ngân hàng Thế giới v à Qu Q uỹ Tiền tệ Quốc tế có lẽ l à hai thể chế cấp vốn được biết đến nhiều nhất cho các quốc gia đ ang gặp khó khă n về k inh inh tế. Quỹ cứu
111
trợ Nhi đồng v à Cao ỷu LHQ về Người tị nạn th ì đem lại cho các cá nhân gặp khó khă n những giúp đỡ thiết yếu. 9. Thứ tư , LHQ đơ n giản l à nơ i các nước nghèo và nhược tiểu có thể cảm thấy tiếng nói lượng trong một một thế giới bị các cường quốc và các nước phát triển của m ình có trọng lượng chi phối. Chắc chắn điều này nhiều khi bị biến tấu th ành những đề xuất vô lý v à kỳ quặc, những tr ò hề ấu trĩ và những bài phát biểu đinh tai nhức óc. Những nước yếu cảm thấy thoả mãn hơ n vì được chỉ trích những quốc g ia hùng mạnh, song thực chất những hành động của họ chỉ l àm hỏng khả nă ng hành động một cách có hiệu quả của LHQ mà thôi. 10. Liệu LHQ có thực hiện được tốt vai tr ò của m ình hay không, chúng ta còn chư a thể kết luận. Mặc dù có khả nă ng cải cách sẽ được thực h iện - các cường quốc như Nga và Mỹ sẽ trả nợ nhiều hơ n, n, và thậm chí có thể sẽ có một ghế trong Hội đồng Bảo an d ành cho Nhật Bản - song hầu như chư a có dấu hiệu nào cho thấy LHQ có khả nă ng đảm bảo an ninh toàn cầu một cách có hiệu quả. Mặc dù chúng ta có thể nhạo báng hay thờ ơ đối với LHQ, như ng ng nếu giả sử ng ày nay chư a có LHQ thì chắc hẳn chúng ta sẽ phải thiết lập nên tổ chức này.
Task 4. Change of verbs into nouns Look at the following following example: tá c trong rất nhiều lĩnh vự c Mỹ và Trung Quốc có thể hợp tác There is a wide scope for mutual cooperation
Translate the following into English, using the nouns given in brackets 1. Công ty kinh doanh thực phẩm khổng lồ n ày sẽ thử nghiệm sử dụng thẻ tín dụng tại 12 điểm bán lẻ. (trial) đổi ở một số điểm để làm cho chúng trở nên thông 2. Việc sử dụng thẻ tín dụng đ ã được thay đổi ở dụng hơ n. n. (alterations)
3. Số người sử dụng séc đ ã giảm xuống chứng tỏ là thẻ tín dụng tiện lợi hơ n trong thanh toán. (reduction) 4. Kèm theo thư này, chúng tôi xin g ửi ngài cuốn catalog và b ản báo giá mới nhất. Xin ng ài lư u ý rằng chúng tôi đ ã sửa đổi một số điều khoản liên quan đến việc thanh toán những đơ n đặt hàng số lượng lớn. (changes) 5. Trong cuộc họp cán bộ công nhân vi ên mới đâ y, nhiều người đ ã tỏ ý phản đối việc hút thuốc trong phòng làm việc. (objections) 6. Họ không mấy tin tưởng vào lời hứa của vị bộ trưởng. (trust) 7. Đã 18 năm nay, kinh tế Mỹ liên tục tă ng trưởng . (expansion/growth). (expansion/growth). (recog nition) on) 8. Trường Kinh Doanh Luân Đô n là một trường nổi tiếng toàn thế giới. (recogniti
112
unit 25. READY FOR TOMORROW Task 1. Translate the following into Vietnamese START ME UP 1. Europe needs a new economic story. It needs to explain how it can transform European science and technology, knowledge and creativity into jobs, growth and eco nomic nomic success. The generation, dissemination, application and exploitation of distincti d istinctive ve know-how know-how is the driving force behind economic growth in a globally interconnected economy. That puts a premium on innovation, entrepreneurship and agility. To explain how Europe will make its way in the knowledge-driven economy is to answer the question that most worries many people: how will I, and my children, earn our living in the future? Unless political leaders can give a clear and compelling compelling answer to that question, they will lose credibility and trust. Yet it has become increasingly difficult to deliver a convincing answer because our economic lives are, more than ever before, in upheaval. 2. The economy is changing as a result of several factors. Globalisation is opening companies up - on the one hand to competition from lower-cost producers, and on the other to pressure from more demanding investors and capital markets. The long-run shift from manufacturing to services has been accelerated and complicated by the pervasive influence of computing and communications technologies. Manufactured products are increasingly knowledge-intensive and technologically complex. The Internet and mobile communications have given us unprecedented capacity to store, retrieve, analyse and share information. Advanced societies are doing more scientific research more
113
productively than ever before and translating the results more quickly into new products and industries such as biotechnology and genomics. 3. This combination of forces means that intangible assets - research and development, brands, know-how, human capital - have become the fundamental sources of wealth and value. Innovation and entrepreneurship are transforming these intangible assets into products and services and driving forward economic growth, creating jobs, meeting social needs and improving efficiency. 4. Europe has been slower to respond to these emergence of this new economy than the United States. That is one reason why its record of job generation is poor compared to the US. Europe seems to be losing out in high-tech industries. US companies are writing the rules of the game, yet many US firms that now have global reach were small operations a decade ago. This new economy poses huge challenges to the economic order in Europe. 5. Entrepreneurship requires more risk-taking, and entrepreneurial societies have to tolerate high rates of failure, which are an essential ingredient in the searching and learning that drive experimentation and improvement. Many successful entrepreneurs in Silicon Valley have been through two or three failed start-ups before hitting a home run. A society that can not accommodate acc ommodate failure failure can ca n not be entrepreneurial. 6. A more innovative economy will encourage a faster rate of change. Innovation only succeeds if new ideas, products, services and companies drive out the old, allowing resources to be transferred to other areas of the economy. In the 50s and 60s it took 20 years for 1/3 of the 500 largest US corporations to be replaced; in the 70s a decade; in the 80s just 5 years. And now the average US manufacturing company is 3 years old. This faster rate of change poses a challenge to many of Europe’s established economic organisations.
Task 2. Find the English equivalents to the following thước đo công nhận chươ ng ng trình hành động xung đột đươ ng ng đại của cải vật chất tỉ lệ mù chữ tuổi thọ trung b ình tính hài hoà theo đuổi mục tiêu nhóm sắc tộc lượng hoá người bỏ nh à đi lang thang vụ tự sát đơ n chủng tộc đa chủng tộc
114
Task 3. Translate the following into English ĐO THàNH CÔNG THƯớC THƯớC ĐO 1. Châu Âu đã chuẩn bị được những g ì cho thế kỷ 21? Phải công nhận rằng trong 50 nă m qua, các nước Đô ng và Tây Âu đều đã có những tiến bộ vượt bậc. Tuy nhi ên, để chuẩn bị tốt cho tươ ng ng lai, lục địa già cỗi này cần phải thay đổi chươ ng ng trình hành động, hướng hành động cũng như những ư u tiên hành động của m ình. Một nhóm các nhà lãnh đạo châu Âu đã họp tại diễn đà n kinh tế thế giới để t ìm ìm cách xác định những đ iều cần làm trong tươ ng ng lai. 2. Các vị đứng đầu quốc gia đ ã nhất trí với nha u rằng những thước đ o thành công cũ, nhất là những thước đ o chỉ tập trung vào sự giàu có về kinh tế, giờ đâ y không còn thích hợp nữa. Nhiệm vụ chủ yếu của các nh à lãnh đạo châu Âu không c òn là việc tái thiết một lục địa bị chiến tranh t àn phá, mà là đảm bảo cơ m no áo ấm cho thế hệ tiếp theo. Trong tươ ng ng lai, một xã hội thành công phải l à một x ã hội ổn định về cả kinh tế, chính trị lẫn môi trường, giúp cho các công dân có cơ hội phát triển v à trưởng thành. Xã hội đó cũng phải có khả nă ng giải quyết các xung đột của m ình. Đây quả là những đòi hỏi rất cao mà chư a một xã hội châu Âu đươ ng ng đại nào đạt được. 3. Những ý tưởng tr ên đã được các nhà lãnh đạo châu Âu cụ thể hoá th ành bốn chỉ số chính về sự thành công: -
Sự ổn định: một khía cạnh quan trọng trong việc đảm bảo ổn đ inh xã hội l à của cải vật chất, như ng ng đó không phải là khía cạnh duy nhất. Một x ã hội ổn định còn phải có một hệ thống chăm sóc y tế tốt, một môi trường sống lành mạnh v à một chính phủ đó ng vai trò tích cực trong nền kinh tế.
-
Mức độ sẵn sàng cho tươ ng ng lai: vì khoa học kỹ thuật đó ng vai trò rất lớn trong tươ ng ng lai nên chỉ số này được đo b ằng số lượng v à tính hiệu quả của các máy tính được nối mạng internet và chất lượng của hệ thống thông tin li ên l ạc. Ngoài ra, chỉ số này còn bao gồm mức độ nghiên cứu v à phát triển, các bằng phát minh sáng chế, cũng như lực lượng lao động có tr ình độ học vấn v à tay nghề cao.
-
Công bằng và tự do cá nhân: mọi công dân phải có cơ hội phát triển b ình đẳng. Cụ thể là chỉ số này đề cập đến số thanh ni ên có việc làm, chất lượng của hệ thống giáo dục, tỉ lệ m ù chữ, tuổi thọ trung b ình của người dân, v à sự phân phối thu nhập.
-
Sự hài hoà: trong khi mải theo đuổi những mục tiêu chính trị và kinh tế, chúng ta chẳng mấy khi để ý đến đ iều này, thế như ng ng đó lại là đặc điểm quan trọng của một x ã hội mà ai cũng mong muốn. Tính h ài hoà thể hiện ở khả nă ng của mỗi xã hội trong việc giải quyết các mâu thuẫn giữa các tầng lớp x ã hội, hay giữa những nhóm sắc tộc, tôn giáo khác nhau. Vì chỉ số này rất khó lượng hoá n ên các nhà lãnh đạo chỉ đư a ra một số thước đo có tính tươ ng ng đối như số tù nhân, số người bỏ nh à đi lang thang, hay số vụ tự sát.
4. Cuối c ùng, các nhà lãnh đạo đã áp dụng bốn thước đ o trên để xây dựng một chỉ số th ành công tổng hợp cho các quốc gia châu Âu. Họ rút ra nhận xét rằng nh ìn chung, các nước bắc Âu tiến bộ hơ n nam Âu, các nước nhỏ tiến bộ hơ n các nước lớn, và các nước đơ n chủng tộc tiến bộ hơ n các nước đa chủng tộc.
115
5. Như ng ng cuộc nghiên cứu không chỉ dừng lại ở đó . Các nhà lãnh đạo còn đem chỉ số của châu Âu so sánh với chỉ số của Mỹ, Canada v à Nhật bản. Và người ta thấy rằng không chỉ có cựu lục địa l à ng ười duy nhất phải lo lắng cho tươ ng ng lai. Chỉ số của Nhật thấp hơ n chỉ số của 3 nước châu Âu, c òn Mỹ và Canada thì thấp hơ n 9 nước.
Task 4. Real and unreal passive voice Ussually, passives can be recognised by such words as “ được”, “bị”... However, some “bị”... are not really passive, while while some sentences without “được”, sentences with “được”, “bị”... “bị”... must be understood as passive. Try the following: 1. Sao trông anh hôm nay tươ i tỉnh thế? à, tôi mới được tă ng lươ ng. ng. 2. Trong cuộc họp phòng vừa rồi anh ấy bị kiểm đ iểm rất gay gắt v ì hay đi làm muộn. 3. Đồng baht bị xuống giá đ ã làm cho Thái lan tr ở thành một điểm du lịch hấp dẫn. 4. Điều xấu nhất có thể xảy ra với những người đầu tư vào công ty trách nhiệm hữu hạn l à bị mất những khoản đầu tư ban đầu nếu công ty bị phá sản. 5. Hôm nay trông anh b ảnh quá! à, là vì tôi mới đi cắt tóc. 6. Tôi rất vui mừng được nhận tấm bằng thạc sĩ sau gần hai nă m học tập vất vả. 7. Trông anh ấy sao buồn thế nhỉ? Có gì đâu, anh ấy vừa bị thôi việc mà. 8. Cái máy photo này hỏng rồi! ngay. Thế à. Tôi sẽ cho người sửa ngay.
116
check your progress 5 (100 minutes) Task 1. Translate the following into Vietnamese the fragile global economy 1. Capitalism is the most successful wealth-creating economic system that the world has ever known. It creates wealth through advancing continously to ever higher levels of productivity and technological sophistication; this process requires that the “old” be destroyed before the “new” can take over. Technological progress, the ultimate driving force of capitalism, requires the continuous discarding of obsolete factories, economic sectors, and even human skills. The system rewards the adaptable and the efficient; it punishes punishes the redundant r edundant and the less productive. 2. This process of creative destruction produces many winners and losers, at least in the short term, and poses a serious threat to traditional social values, beliefs, and institutions. Moreover, the advance of capitalism is accompanied by periodic recessions and downturns that can wreak havoc in people’s lives. Although capitalism eventually distributes wealth more equally as it does tend to reward the most efficient and productive, it tends to concentrate wealth, power, and economic activities. Threatened individuals, individuals, groups, or nations constitute constitute an ever-present force that could overthrow or at least significantly disrupt the capitalist system. 3. Propelled by a number of political, economic, and technological developments, the world has moved from the sharply divided international economy of the Cold War to an increasingly integrated global economy. The rapid industrialization in the 1980s and 1990s of the emerging markets of East Asia, Latin America, and elsewhere shifted global economic power and created an increasingly competitive international economy. However, by the end of the decade, these developments had also produced upheaval in both domestic and international affairs. 4. Spreading quickly throughout the industrializing economies of Pacific Asia, and even to Japan, the global economic turmoil which began in Thailand in July 1997 soon engulfed much of the world. By the fall of 1998, a quarter of the world economy was in recession. Evaporation of wealth in Pacific Asia and elsewhere was enormous, and commodityexporting countries suffered huge losses as their export markets dried up. Emerging markets, hailed in the early 1990s, were by the end of the decade considered a major source of global economi eco nomicc and a nd political instability. 5. At the beginning of the 21 st century, the increasingly open global economy is threatened although the East Asian troubles have significantly moderated. The international capitalist system could not possibly survive without strong and wise leadership, which must promote international cooperation to establish and enforce rules regulating trade, foreign investment, and monetary affairs. But it is equally important that leadership ensure at least minimal safeguards for the inevitable losers from market forces. Those who lose must at least believe b elieve that the system functions fairly. Continuation of the market system will remain in jeorpady unless considerations of efficiency are counterbalanced counterbalanced by
117
social protection for the economically weak and training/education of those workers left behind by rapid economic and technological change.
Task 2. Find the English equivalents to the following sản lượng đầu tư cho xây dựng cơ bản khiến ... phải ngỡ ng àng sửng sốt diễn biến làm biến đổi diện mạo của ... bao vây bá chủ liên minh cường quốc tình trạng xáo trộn
Task 3. Translate the following into English chủ chủ nghĩa khu vực của nền kinh tế châu á 1. Từ giữa những nă m 80 đến khi cuộc khủng hoảng t ài chính nổ ra vào mùa thu năm 97, khu vực châu á Thái b ình dươ ng ng (CATBD), gồm một dải các nước từ Nhật bản v à Nam Hàn ở phía đô ng bắc cho đến Inđô nêxia, Thái lan, Singapore và nam Trung quốc ở phía đông nam, là khu vực có tốc độ tă ng trưởng nhanh nhất trong nền kinh tế thế giới. Một số người đã ước tính rằng các nước n ày t ăng trưởng 8% một nă m và chiếm xấp xỉ 1/4 tổng sản lượng v à gần 2/3 tổng đầu tư cho xây dựng cơ bản của thế giới. Thực vậy, sự tă ng trưởng kinh tế đầy ngoạn mục của các thị trường mới nổi của Đô ng á đã khiến cho các nước khác phải ngỡ ng àng sửng sốt. Trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng nă m 97, tưởng như Đông á sẽ trở thành trung tâm của kinh tế thế giới v ào đầu thế kỷ 21. chừng như Đô 2. Trong vòng 25 năm qua, một loạt các diễn biến quan trọng trong khu vực rộng lớn v à hết sức đa d ạng này đã làm biến đổi diện mạo của cả khu vực cũng như ngôi vị của nó trong nền kinh tế to àn cầu. Sự phát triển vững chắc của kinh tế v à bản sắc khu vực dưới sự dẫn dắt của đầu tầu Nhật bản, quá tr ình công nghiệp hoá nhanh chóng của nam Trung Quốc, và cuộc khủng hoảng t ài chính đột ngột bao vây khu vực cuối nă m 97 là những sự kiện đặc biệt quan trọng v à ảnh hưởng sâu sắc đến tươ ng ng lai của khu vực này. 3. Chủ nghĩa khu vực ở CATBD có một v ài nét đặc trư ng ng riêng khiến cho nó khác hẳn với chủ nghĩa khu vực ở Tây Âu hay Bắc Mỹ. ở đâ y không có một nước đó ng vai trò bá chủ như Hoa kỳ ở Bắc Mỹ hay một liên minh cường quốc nào như liên minh Pháp-Đức ở Tây Âu. ở CATBD, có ba cường quốc chính l à Mỹ, Nhật và Trung quốc, như ng ng ba nước này lại có những mối qu an tâm và theo đuổi những mục tiêu hoàn toàn khác nhau. 4. Mặc dù khu vực đã hội nhập ngày càng nhiều trên một vài phươ ng ng diện, như ng ng sự đa dạng lớn về kinh tế, vă n hoá và chính tr ị đã cản trở đá ng kể sự phát triển của tinh thần và thể chế của toàn khu vực. Tuy có một số đ iểm chung, như ng ng các nước châu á vẫn mang những nét vă n hoá và kinh tế khác nhau v à vẫn còn những xung đột nghi êm trọng về chính trị.
118
5. Bước vào thế kỉ 21, khu vực CATBD vẫn chư a thoát khỏi t ình trạng xáo trộn về kinh tế. Đông á đang dần phục hồi sau cuộc khủng hoảng nghi êm trọng năm 97, còn Nhật vẫn lún sâu trong suy thoái. Tuy nhiên khu v ực này v ẫn còn nhiều yếu tố kinh tế cơ bản như lực lượng lao động có tay nghề cao v à một khối lượng tiết kiệm quốc gia lớn để thúc đẩy tă ng trưởng kinh tế t rong tươ ng ng lai. Dù vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục, song khu vực n ày đang dần lấy lại sức mạnh của m ình.
119
part Vi. money, money, banking AND FINANCE
unit 26. financial hubs Task 1. Translate the following into Vietnamese the foundation of stability 1. Finance officials around East Asia can boast at last that they are putting some flesh on the skeletal framework of regional cooperation. The recent formalization of the currency swap arrangements - known as the Chiang Mai initiative - by finance ministers from Asean countries, Japan, South Korea and a nd China China is significant on a number of fronts. 2. There has been scepticism in the markets about these proposals on the grounds that they are small-scale and politically inspired. But the announcements mean that the chances of another capital account crisis spreading through the region now look increasingly remote, in spite of looming global economic uncertainty.
120
3. The agreements - signed during the ADB’s annual meeting in Honolulu, Hawaii in May also signal the emergence of East Asia as a more coherent policy-making entity, which is laying the foundations of a deeper regional integration. As trade, investment and crossborder stock and bond markets become more integrated, greater currency and monetary coordination will become both a necessity and a reality. 4. Under the agreements, countries agree to give each other money to bolster foreign exchange reserves in the event of a currency crisis. So far, Japan has pledged to lend up to $3 billion to Thailand, $2 billion to South Korea and $1 billion to Malaysia. These are not sums that will terrify the markets, but large enough to put the conditions that apply to disbursement under scrutiny. These countries will only be able to use more than 10% of these sums with IMF approval - a key point which helps to allay fears about financial support for unwise policies. 5. While the swap accords will provide a quick and flexible response to the sort of panic which swept capital markets in 1997, they are also part of a wider financial architecture which is aimed at making sure the region never has to use them. There has already already been a dramatic improvement in the quality, transparency and usefulness of economic data in the region, which limits the likelihood of unpleasant surprises. Most of the crisis-hit nations are now far less dependent on short-term loans from foreign banks. None fixes its currency to a rigid but brittle peg. All have had large devaluations and are less at risk from greedy speculators. 6. This is not to say that the region’s economies are completely out of the woods. Many have yet to sort out corporate restructuring, transparency and corruption issues that laid them bare to the ravages of contagion back in 1997. The swap arrangements, however, provide a degree of psychological comfort, and a symbol of the region’s willingness to cooperate. The best hope for these defences is that they should never actually be tested.
Task 2. Find the English equivalents to the following: nhận định vướng mắc phát huy hiệu quả vai trò đảm nhận vay điều chỉnh cơ cấu trong sạch hoá
Task 3. Translate the following into English Quỹỹ tiền tệ quốc tế cần cải cách Qu 1. Rõ ràng là hiện nay cả IMF v à WB đều đang lâm vào tình trạng khủng hoảng. Mới đâ y, Ban Cố vấn Tổ chức T ài chính Quốc tế đã trình lên quốc hội Mỹ một bản báo cáo bao những vướng mắc mắc mà hai tổ chức tài gồm những phân tích v à nhận định quan trọng về những chính quốc tế lớn này đang gặp phải, cũng như những giải pháp tố t nhất để khắc phục những vướng mắc đó .
121
2. Mặc d ù ngay trong nội bộ Ban Cố vấn vẫn c òn những bất đồng về một số vấn đề, như ng nhìn chung đa s ố đều nhất trí cho rằng cả IMF lẫn WB đều không phát huy được vai tr ò của m ình một cách hiệu quả trong vòng hai thập niên trở lại đây. Khi mới được thành lập sau thế chiến thứ hai, ban đầu Quỹ Tiền tệ Quốc tế có chức nă ng duy trì ổn định tài chính thông qua việc giám sát và tư vấn cho các chính phủ th ành viên, đồng thời đó ng vai trò người cho vay cuối c ùng khi các quốc gia thành viên lâm vào tình trạng khủng hoảng t ài chính nghiêm trọng như trường hợp của các quốc gia châu á nă m 97. Tuy nhiên, vai trò của IMF đã được mở rộng rất nhiều kể từ những nă m 70. 3. Bên cạnh vai trò duy trì ổn định t ài chính, IMF đã đảm nhận thêm hai nhiệm vụ to lớn khác. Thứ nhất, trong v òng 20 năm qua, tổ chức này đã cùng với Ngân hàng Thế giới giám sát các khoản cho vay điều chỉnh cơ cấu đối với những nước ngh èo nhất thế giới nhằm giúp những nước n ày giảm đói nghèo và đạt mức tă ng trưởng kinh tế ổ n định. Thứ hai, IMF đã giúp các nước hậu cộng sản Đô ng Âu và Liên xô c ũ trong quá tr ình chuyển đổi sang một nền kinh tế thị trường. trườ ng. 4. Điều đá ng buồn là IMF đã tỏ ra yếu kém trong việc thực hiện cả ba nhiệm vụ tr ên. Các thị trường mới nổi ở Mỹ Latinh, Đô ng Âu và châu á đã gặp phải những con sốc t ài chính lớn trong những nă m cuối của thập kỷ 90. IMF đ ã không lường trước được những cuộc khủng hoảng đó , và những can thiệp của tổ chức này nhằm hạn chế những hậu quả nặng khủng hoảng cũng tỏ ra không mấy hiệu quả. nề của khủng 5. Ngay cả hiện nay, khi kinh tế các nước bị khủng hoảng đ ang dần hồi phục, vai tr ò của IMF vẫn không rõ ràng. Người ta vẫn còn đang tranh cãi kịch liệt về việc liệu sự phục hồi IMF, hay chỉ phản ánh một kinh tế có đúng là nhờ việc thực thi các chươ ng ng trình của IMF, chu kỳ kinh tế trong đó khủng hoảng tất yếu phải nhường chỗ cho ổn định m à thôi. Bởi v ì nói cho cùng thì những nước không thực thi hoặc chỉ thực thi một phần những chươ ng trình do IMF đư a ra như Malaysia hay Hồng Kông cũng phục hồi nhanh chẳng kém gì những nước được IMF giúp đỡ to àn bộ. vấ n, IMF cần phải quay trở lại tập trung v ào nhiệm vụ cơ bản 6. Theo kết luận của Ban Cố vấn, của m ình: đảm bảo ổn định t ài chính toàn cầu. Tất nhiên, tổ chức này vẫn có thể đó ng vai trò quan trọng trong việc tư vấn về chính sách, theo dõi ho ạt động kinh tế, hay thu thập và cung cấp thông tin, số liệu. Như ng IMF không nên đóng vai trò cho vay dài hạn. Ngay cả đối với việc cho vay đối với những nước bị khủng hoảng t ài chính, tổ chức này cũng cần yêu cầu các nước đi vay phải trong sạch hoá khu vực ngân h àng và có biện pháp quản lý ngân sách tốt hơ n. n.
Task 4. Omission of words and phrases Sometimes it is unnecessary to translate every word in the Vietnamese version into English. For the sake of brevity and to avoid repetition, some words or phrases can be omitted, provided that the basic message is retained.
Now translate the following into English, keeping the sentences as brief as possible: 1. Bệnh tim là căn bệnh có tỉ lệ gây tử vong cao nhất ở Mỹ. 2. Đã qua rồi cái thời nh à nước can thiệp vào mọi khía cạnh của nền kinh tế.
122
3. Thời đại của thông tin v à khoa học kỹ thuật đem đến cho chúng ta rất nhiều nguy cơ , d ục v à hệ trong đó có nguy cơ người lao động mất công ă n việc làm và nhu cầu đối với giáo dục thống an sinh x ã hội gia tăng. 4. Chi tiêu công cộng không c òn bị thâm hụt, v à năng suất lao động đã tă ng lên đáng kể nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ nhờ việc giảm đ iều tiết nền kinh tế v à việc tinh giản biên chế của các công ty. 5. ở châu á ng ày nay, sự phục hồi kinh tế nhanh chóng đã làm cho người dân tin tưởng trở lại, như ng ng người ta vẫn c òn nghi ngờ không biết sự phục hồi đó liệu có lâu d ài hay không. 6. Singapore là nền kinh tế phát triển ngoạn mục nhất khu vực Đô ng Nam á kể từ sau cuộc khủng hoảng châu á, như ng tươ ng ng lai của Singapore - một đất nước mà sự phát triển của nó phụ thuộc nhiều v ào các yếu tố bên ngoài - có thể sẽ bị hạn chế bởi những sự kiện kinh tế ngoài tầm kiểm soát của nước n ày, mặc d ù chính phủ liên t ục tiến hành các cuộc cải tổ cơ cấu.
123
Related links:
UNIT 27. MONEtary union and the euro Task 1. Translate the following into Vietnamese sleeping giant
1. The euro is a world currency. It is currently the currency both of more than 300 million
people and of the largest trading partner in the world economy, accounting for almost 20% of world export and more than 15% of world GDP. The coverage of the euro as a currency has the potential to widen even further – by 60% in terms of population and by 35% in terms of GDP – should all three non-participating EU Member States and all the candidate countries join the single currency in the years to come.
2. The main goal of the single currency is to produce monetary identity and internal
stability for the euro area and to enhance its economic and social performance. The global role of the euro is not a goal in itself for the decision-makers – and certainly not for the European Central Bank. This role is and must be to strengthen the integration and economic performance of the EU and to keep "the euro house in order", and is fully dependent on market forces and the markets' assessment of the internal stability and economic performance of the euro area. However, the euro now is less liked, and less talked about, than it was expected.
3. Optimists like to think that hostility to something alien - such as foreigners, or their
currencies - declines on closer acquaintance. Thus scepticism about the single currency was supposed to soften once Bristons realized that euros wouldn’t stain their palms or spontaneously spontaneously combust.
4. That optimism seems to have been misplaced. A poll which quizzed holiday-makers
before and after their summer breaks suggests that paying for sangria with actual euros had little or no impact on people’s views. Other pollsters also report a general hardening of opinion against ditching the pound. Complaints across the euro area about opportunistic opportunistic price hik hikes es may be part of the explanation.
5. In so far as Bristons are thinking about the single currency, most remain unimpressed.
The euro is not being thought or talked about much at all. Monetary union has never excited ordinary voters as much as the small bands or fanatics who either love or loathe it. Now, though, polls also suggest, the proportion of people who consider it an important issue is at a low ebb. But since the government is keeping silence about it, the euro’s low profile is not at all surprising.
124
6. Of course, high politics tend to drop down news agendas during the summer. The
government is due to reveal whether Britain have passed Gordon Brown’s five economic tests for euro entry by June 2003. Many observers predicted that a referendum on entry would be called for in spring, which would require prior legislation. But nothing much seems to be happening. happening.
7. In the first few years of the single currency, the integration of financial markets was
triggered and mainly driven by market forces. Now N ow the continuation of this process needs concrete, determined decisions to lend support by national authorities and market organisations. Price stability, fiscal adjustment, the harmonisation of legislatory and regulatory structures, the integration of financial markets and the removal of unnecessary rigidities from product and labour markets are needed for the deepening and widening of the euro markets.
Task 2. Find the English equivalents to the following sụt giá làn sóng lo ngại t hường hiện tượng bất thường nhà tài chính lấy lại đà tă ng trưởng xoay chuyển theo chiều ngược lại kém sôi nổi người đoạt giải Nobel thâm hụt tài khoản vãng lai làm các nhà đầu tư chẳng mấy mặn mà chống chế khắc phục những bất hợp lý vă n hoá điện tử người tiên phong công nghệ vô tuyến
Task 3. Translate the following into English CUộC CUộC TRANH LUậN XUNG QUANH ĐồNG EURO 1. Việc đồng euro sụt giá xuống dưới mức dự đ oán so với đồng đô la đang gây ra một làn sóng lo ngại. Như ng ng hầu như tất cả các nhà kinh tế học đều cho rằng về lâu dài thì sự sụt giá này không thành vấn đề, v ì họ có đủ dữ liệu để dự đ oán rằng đồng euro sẽ sớm lên giá trở lại. Ông Willem Buiter, th ành viên ủy ban Chính sách Tiền tệ của Ngân h àng Trung ươ ng ng Anh đồng thời l à giáo sư kinh tế của trường đại học Cambridge đã gọi sự sụt giá của đồng euro là “hiện tượng bất thường nhất của thập kỷ”. C òn ông Earnst Welteke, chủ tịch ngân hàng Bundesbank thì nói rằng sự sụt giá n ày trái ngược hẳn với dự đ oán c hứ không mang bản chất kinh tế. của mọi người, v à nó mang bản chất tâm lý chứ 2. Theo nhà tài chính George Soros, s ự xuống giá của đồng euro chủ yếu l à do các dòng chảy tư bản gây nên, vì thị trường Mỹ đang thu hút vốn mạnh trong khi khu vực châu Âu
125
thì kém sức hấp dẫn hơ n. n. Tuy nhiên, ông nói thêm trong một buổi họp báo nhỏ rằng “Tôi ngh ĩ rằng sẽ là một sai lầm lớn nếu ta bảo hộ đồng euro bằng cách nâng l ãi suất l ên quá cao” vì khu vực đang bắt đầu lấy lại được đà tăng trưởng. Thậm chí ông Bergsten, giám đốc Viện Kinh tế Quốc tế đặt tại Hoa kỳ c òn cho rằng t ình ình hình lư u chuyển vốn có thể xoay chuyển theo hướng ngược lại khi các nh à đầu tư bắt đầu lo ngại về hoạt động mậu dịch ngày càng kém sôi nổi và tài kho ản vãng lai đang bị thâm hụt của Mỹ. 3. Một số nhà kinh tế khác th ì có phần kém lạc quan hơ n. n. Ông Robert Mundell, người đã từng đoạt giải Nobel, lại cho rằng nếu Ngân h àng Trung ươ ng ng Châu Âu không chú ý đến nhân tố tỉ giá hối đoái thì khu v ực rất có thể sẽ phải chịu một áp lực lạm phát. Vậy những nhân nào đã khiến cho đồng euro suy yếu? Trước ti ên, phải kể đến các vấn đề mang tính cơ cấu. Thất nghiệp tuy có giảm song vẫn c òn ở mức cao. Chế độ thuế suất kém hấp dẫn v à thị trường lao động kém linh hoạt cũng có xu hướng l àm các nhà đầu tư chẳng mấy mặn mà. Thêm vào đó lại còn những bất ổn tiềm tàng về chính trị ở Đức và áo. 4. Ngân hàng Trung ươ ng ng Châu Âu cũng nên c ủng cố thêm uy tín của m ình. Nếu 11 ngân hàng trung ươ ng ng của 11 nước thành viên EU lại theo đuổi những chươ ng ng trình khác nhau thì điều này có thể sẽ dẫn đến những tín hiệu trái ngược nhau đối với thị trường. Một số nhà phân tích chỉ ra rằng quá tr ình ra quyết định của Ngân h àng Trung ươ ng ng Châu Âu cần minh bạch hơ n để tránh bị hiểu nhầm l à các chính phủ thành viên đang bị lợi ích quốc gia chi phối. Phó chủ tịch Ngân h àng Trung ươ ng ng Châu Âu ông Christian C hristian Noyer chỉ c hế rằng ngân hàng đã cố gắng đạt được một sự cân bằng trong chính sách còn biết chống chế để đảm bảo tính minh bạc h và trách nhiệm của các chính phủ th ành viên mà không gây trở ngại g ì đến sự tranh luận cởi mở giữa các b ên. 5. Người ta đã nhất trí với nhau rằng nếu thực sự có một nền “kinh tế mới” ở Mỹ th ì châu học tập nền kinh kinh tế ấy. Như ng Âu cần phải học ng có một bài học c húng ta cần phải nhớ, đó là việc tăng năng suất lao động mà Mỹ vẫn thường tự h ào chủ yếu là nhờ công nghệ thông tin. Nếu châu Âu muốn l àm chủ một “nền vă n hoá điện tử” th ì c ần phải tiến h ành tái cơ cấu một cách triệt để và làm cho thị trường lao động linh hoạt hơ n. n. Bản thân đồng euro cũng đang góp phần khắc phục những bất hợp lý của thị trường vốn v à tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch giữa các quốc gia. Hơ n nữa châu Âu lại c òn có một lợi thế là người tiên phong trong công nghệ vô tuyến. Giờ đâ y chúng ta chỉ còn phải ngồi đợi xem liệu các chính trị gia châu Âu có đủ tâm huyết để biến những lợi thế n ày thành một thời kỳ tăng trưởng bền vững hay không, v à nhờ đó ngăn ch c hặn được việc đồng euro tiếp tục sụt giá hay không.
Task 4. Figurative expressions 2 Translate the following into English, using figurative expressions for the italicized phrases: 1. Sau khi giá cổ phiếu của Đại lục lên cao đến chóng mặt trong mùa hè vừa qua, giờ đâ y giá đã xuống trở lại . (reach dizzying heights, come back down to earth) ear th) 2. Biến động lãi suất trên thị trường Mỹ đang gây ảnh hưởng nặng nề đối với Hồng Kông, làm cho nước n ày ngày càng thấy có nhu cầu phải huỷ bỏ chế độ tỉ giá hối đ oái cố định với đồng đô la. (fuel sth) 3. Hiện nay ở Malaysia, dân chúng ngày càng tỏ ra tin tưởng hơ n, vì tất cả các chỉ số cơ bản đều cho thấy nền kinh tế đ ang phục hồi mạnh mẽ .
126
4. Việc hạ lãi suất đã làm cho thị trường trái phiếu trở nên sôi động . (inject life into sth) ại hiệu 5. Những nỗ lực của chính phủ nhằm thu hút đầu tư nước ngoài đã bắt đầu mang l ại quả. (bear fruits)
6. Tiến tr ình toàn cầu hoá khiến cho sức mạnh của thị trường ng ày càng được củng cố. Giờ đây không chỉ các công ty mà ngay cả chính phủ cũng phải nhượng bộ thị trường. (bow down before sb) 7. Để thành công trong nỗ lực xoá đói giảm nghèo, các nước châu á cần đẩy mạnh cải cách b attle against sth) chính sách kinh tế hơ n nữa. (win the battle
Related link:
unit 28. modern banking Task 1. Translate the following into Vietnamese ONLINE PAYMents SIDELINE BANKS 1. The central role of banks in the payment system is under fierce attack from new players offering electronic bill presentment and payment (EBPP). Already 2% of US households pay their bills online, although even these online payers still receive a pile of o f paper bills in the mail each month.
127
2. The attractions of EBPP are obvious. Billers will save money as paper handling and postage are reduced and accounts receivables drop due to a faster payment cycle. Estimates of the savings to billers in the US over o ver the next few years yea rs surpass $2 billion. 3. Although payers will also reap some savings in postage, envelopes, and perhaps checking fees, the primary benefit will be convenience. Transpoint, conceived by Microsoft and First Data, estimates that consumers today spend two hours per month paying bills and that could be cut in half. Tower Group predicts that these advantages will lead to online payment expanding expanding from 1.3 milli million on to 10 1 0 million households in in the US by 2003. 4. The question for banks is whether they can retain their central role in the system as payments move online. The downside risks are enormous. If banks were to forfeit their role in the payment system, they would lose critical customer relationsh re lationships. ips. 5. EBPP could be the “killer app” that t hat online banking banking has been waiting for. If another a nother firm, such as Microsoft, becomes the central player, then consumers will be logging on to their Web site each month to pay their bills. Once there, it will be a small step to provide products to serve all their financial needs, from investments to home mortgages. 6. It gets worse. EBPP will cause revenues from lucrative cash management services to decline as the mountains of paper bills and checks are replaced by online equivalents. If banks are cut out of EBPP and lose their special relationships with corporate customers, the lost revenues from such services as lockbox, controlled disbursement, and account reconciliation will be far greater. 7. The threat is similar to a battle the banks fought, and lost, over credit card transactions. Today 75% of all credit card transactions in the US are processed by nonbanks. To make sure this will not happen again, US banks have responded by creating Integrion and Spectrum - consortiums that are striving to serve as aggregators and provide EBPP products to banks. So far they have been slow to get off the ground and have had trouble making progress, bogged down by governance issues and disagreements over standards and content. 8. With so many moving pieces, many banks are hedging their bets. For example, Citibank is a member of Integrion and also an investor in Transpoint, while Chase is a Spectrum member and has partnered with CheckFree. The banks know that the stakes are high. They also know that if they don not get g et EBPP right, someone else will.
Task 2. Find the English equivalents to the following nghịch lý khó xử nhanh nhạy với thời cuộc đối phó với giành giật khách hàng luật dự trữ bắt buộc đánh giá rủi ro tín dụng xoá nhoà sự chậm chạp theo kịp thời đại mâu thuẫn
128
cắt giảm biên chế hậu quả nặng nề bảo toàn vốn đào thải khỏi thị trường
Task 3. Translate the follwing into English ngành ngân hàng trong thế thế kỷ 21 1. Bước vào thiên niên kỷ mới, các ngân hàng trên toàn thế giới phải đối mặt với một nghịch lý khó xử. Một mặt, qui mô ngân h àng cần được mở rộng hơ n, n, hoạt động ngân h àng cần phải đa dạng hơ n, n, và dịch vụ ngân h àng cũng cần phải to àn diện hơ n để có thể cạnh tranh trên trường quốc tế. Như ng ng mặt khác, trong một thị trường thay đổi nhanh chóng, chỉ có những ngân hàng nhanh nhạy với thời cuộc mới có thể tồn tại mà thôi. 2. Phải đối mặt với những khó khă n lớn nhất là các ngân hàng châu Âu, vì những ngân hàng này vừa phải đối phó với những ảnh hưởng của việc lư u hành đồng tiền chung, lại vừa phải luôn đổi mới để không bị tụt hậu về công nghệ. Việc sáp nhập các ngân h àng lại với nhau đ ang có chiều hướng gia tăng, vì ngân hàng nào cũng muốn củng cố vị trí của mình. Nhiều người dự đoán trong thế kỷ 21 sẽ còn nhiều vụ sáp nhập hơ n nữa, đặc biệt là giữa các ngân hàng ở các quốc gia khác nhau, mặc d ù đã có một số biểu hiện đá ng lo ngại về vấn đề này. 3. Các nhà phân tích kinh tế đ ã bắt đầu nhận thấy rằng việc sáp nhập chư a chắc đã là tốt. Tuy tính hiệu quả có thể cao hơ n, n, như ng ng điều n ày rất dễ bị xoá nhòa bởi các mâu thuẫn về vă n hoá, trong khi luật lao động khắt khe của châu Âu sẽ l àm cho việc cắt giảm biên chế trở nên khó khăn hơ n. n. Một thực tế đá ng lo ngại nữa là đã có không ít trường hợp giá cổ phiếu bị giảm sau khi sáp nhập. 4. Sự chậm chạp của các tập đoàn ngân hàng lớn đang là cơ hội để các loại h ình ngân hàng mới bung ra, đặc biệt l à các ngân hàng Internet. Với chi phí cố định thấp v à lại đang hợp mốt, các ngân hàng Internet ở châu Âu đ ang giành giật khách hàng từ các đối thủ cổ lỗ sĩ về phía m ình. Do đó các ngân hàng truyền thống đang phải liên tục đổi mới để theo kịp thời đại. 5. Các ngân hàng ở những nước đang phát triển lại phải đối mặt với những khó khă n khác khi bước vào thế kỷ mới. Sự lo ngại của các nh à đầu tư trên thế giới về rủi ro tín dụng, cũng như những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng châu á năm 97 đã làm cho người ta chú tâm nhiều hơ n đến việc bảo toàn v ốn khi đầu tư vào các thị trường mới nổi. Việc b uộc và đánh giá r ủi ro tín dụng đối với các ngân h àng có thể dẫn áp dụng luật dự trữ bắt buộc đến một sự đào thải tự nhiên trong ngành ngân hàng, buộc các ngân hàng uy tín thấp trư ờng. Trong ng ành ngân hàng, người ta chỉ có một nguyên tắc: qui phải rút lui khỏi thị trường. mô càng lớn càng tốt.
Task 4. Figurative expressions 3 Look back at the examples from task 3: luôn đổi mới để không bị tụt hậu về công nghệ : play catch-up on technology
129
hitting the rocks... có biểu hiện đá ng lo ngại : clouds are gathering over/are hitting hậu quả nặng nề : the lingering pains margin/driven to the sidelines buộc ngân hàng phải rút lui khỏi thị trường: shunted to the margin/driven
Now translate the following into English, using figurative expressions for the italicised phrases: 1. Mặc d ù giá chứng khoán tr ên thị trường đang có chi ều hướng tă ng lên , các nhà đầu tư vẫn nên suy xét cẩn thận trước khi quyết định bỏ vốn. 2. Với đợt phát h ành trái phiếu mới này, thị trường chứng khoán đ ã sôi động trở lại , báo hiệu sự bắt đầu của một kỷ nguy ên mới. 3. Cải tổ hệ thống tài chính là một ư u tiên hàng đầu trong khu vực. 4. Trung Quốc đang ngày càng mất dần tính hấp dẫn đối với các nhà đầu tư . Nguyên nhân chủ yếu l à do d o các quy định đầu tư quá hà khắc v à s ự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ phía các đối thủ nội địa. kinh tế ở đại lục v à vào chính sách tiền tệ của Mỹ 5. Sự lệ thuộc quá mức v ào triển vọng kinh êu cực đến các dự đ oán về t ình hình ở Hồng Kông. Tuy nhiên cũng đ ã đã ảnh hưởng ti êu đầ u xuất hiện dấu hiệu cho thấy một tươ ng bắt đầu ng lai sáng sủa hơ n. n. 6. Việc cải tổ khu vực nh à nước chắc chắn sẽ giúp cho những người có nă ng l ực có dịp chứng tỏ t ài nă ng của mình. 7. Theo các nhà phân tích, giá chứng khoán ở Inđô nêxia sẽ không tiếp tục tă ng thêm vì các nhà đầu tư bắt đầu lo ngại về tệ tham nhũng tr àn lan ở nước này. 8. Singapore hầu như không có một sai phạm n ào trong quá trình khắc phục khủng hoảng. Với sự quản lý chặt chẽ của chính phủ, nền kinh tế nước n ày đang phục hồi trên mọi khía cạnh.
130
unit 29. insurance Task 1. Translate the following into Vietnamese Vietnam’s thriving insurance market 1. With 80 million people, Vietnam has the second largest population in South East Asia. Ever since Vietnam began transforming itself towards a market economy, the Vietnamese insurance market has been enjoying a fast and steady growth (from a small base). Bao Viet, established in the 1965, was operated by the Ministry of Finance as a monopoly insurer until 1994. The company focused primarily on insurance for import-export, small scale maritime and river navigation insurance and motor vehicle insurance. It served the demands of a small economy comprised only of other state-run companies. But as the economy underwent economic renovation in 1996, foreign firms and joint ventures demanded insurance insurance products that were w ere beyond Bao Viet’s capabilities. capabilities. At the same time, several dozen regional and multinational insurance companies expressed interest in serving the market of Vietnam such as Allianz (Germany), Tokyo Fire and Marine (Japan), and ACE INA (USA), etc. 2. Despite the fact that some foreign companies were allowed to conduct insurance business in the market, there were restrictions set by the Ministry of Finance in order to protect Vietnamese insurance companies (which are also owned by that ministry), and to assist the growth of those companies so that they are better prepared to compete with foreign insurers when they gain permission to operate. For example, in 1997 several foreign companies were granted the right to sell health and life insurance, but only to nonVietnamese (i.e. foreigners working in Vietnam or their families). 3. In March 1998, the top Communist body, the Politburo, issued an official letter that reversed its ideological position and endorsed the right of life and non-life insurers to win 100 percent foreign owned licences. For the first time foreign companies were able to freely market and sell a variety of modern and specialised insurance products directly to the public with a minimum of restrictions and competitive disadvantages compared to companies owned by the Ministry of Finance. 4. Today there are five major domestic insurance companies. Beside these, more than 45 foreign insurance companies and 4 brokerages have established offices in Vietnam
131
because they perceive a large market potential and are attracted to the high annual growths. Some are big name international insurers and these powerful, experienced companies have considerably raised the competitive stakes between foreign and local insurers. 5. Thanks to brighter economic prospects and the new Law on Insurance Business, which came into effect on 1st April, 2001, it is expected that the insurance market will see new development in the 21st century. Growth rate for the whole market in 2001 is estimated e stimated at over 40%, including life and non-life. Life insurance may grow over 80 8 0 percent to account a ccount for more than one-half of the total market premiums. Non-life business is expected to grow by 10%. 6. Unlike other sectors, the insurance market is not entirely limited to the growth of Vietnam’s economy. Foreign firms can take advantage of the fact that the demand for insurance products products is larger larger than current supply. supply. This refers to current types types of insurance, such as property, liability, oil and gas, marine hull and P & I, and CAR/EAR, because Vietnam’s domestic insurers do not have the capacity to meet current demands. Demand is also not being met for products that are not currently available, are available on a pilot basis, or have not even been legalised or popularised yet. This includes various life and whole life products, health and even social insurance. With WTO membership just around the corner and the the improved trade relations relations with the U.S, Vietnam will create a more potential market for both domestic and foreign insurance companies.
Task 2. Find the English equivalents to the following có bài bản tiên phong mức thu phí bảo hiểm nhân thọ phi nhân thọ hợp đồng bảo hiểm hoa hồng thông tư sáng lập viên
Task 3. Translate the following into English tạo ra một sân chơ i bình đẳng cho các công ty bảo bảo hiểm ở việt nam 1. Mức độ cạnh tranh tr ên thị trường bảo hiểm Việt nam khá khốc liệt, v à các công ty bảo hiểm thuộc sở hữu nh à nước đang cố gắng bảo hộ vị trí độc tôn trước đâ y của m ình trước áp lực cạnh tranh rất b ài bản và hiệu quả của các công ty bảo hiểm nước ngo ài. Việ t) là công ty tiên phong về vấn đề này. Voí 63 2. Tổng Công ty Bảo hiểm Việt nam (Bảo Việt) chi nhánh và hơ n 4000 nhân viên, Bảo Việt vẫn là công ty bảo hiểm hàng đầu ở Việt nam, chiếm khoảng 63% thị phần trong cả nước. Công ty đạt lợi nhuận 6.8 triệu đô la năm 1999, với tổng mức thu phí 96 triệu đô la. Sau Bảo Việt là Bảo Minh ( liên doanh giữa tập đoàn tài chính Colonial c ủa úc với Công ty Bảo Hiểm thành phố HCM), công
132
ty Prudential của Anh (công ty bảo hiểm nước ngo ài l ớn nhất với tổng vốn đầu tư lên đến 14 triệu đô ), và AIG (tập đoàn bảo hiểm quốc tế Mỹ). 3. Sân chơ i không công bằng đang là mối quan ngại đối với các công ty bảo hiểm, nhất l à những công ty kinh doanh sản phẩm phi nhân thọ. Để bán được hợp đồng bảo hiểm, nhiều công ty sẵn l òng trả hoa hồng cao hơ n mức do Bộ T ài chính qui định v à hạ phí bảo hiểm xuống mức thấp khó có thể chấp nhận được. Để ng ành bảo hiểm có thể phát triển ổn định v à bền vững, chính phủ đ ã có những biện pháp tươ ng ng đối có hiệu quả thông qua việc ban hành nhiều chính sách v à qui định mới. Chẳng hạn như thông tư số 14 đã điều chỉnh mức hoa hồng đối với đại lý v à môi giới. Thông tư này qui định về 5 sản phẩm bảo hiểm là: bảo hiểm tử vong, an sinh giáo dục, phú trường an, ... v à niên kim nhân thọ. 4. Việc thành lập Hiệp hội các nh à bảo hiểm Việt nam cũng l à một biện pháp để ngă n chặn cạnh tranh không l ành mạnh và thúc đẩy hợp tác trong ng ành. Các sáng lập viên của hiệp hội hi vọng sẽ đ i đến nhất trí về mức thu phí tối thiểu cũng như tìm ra được biện pháp hợp tác có hiệu quả để có thể đối phó với áp lực cạnh tranh từ các công ty nước ngoài. cạ nh tranh, nhiều người c òn quan tâm đến vị thế của ng ành bảo hiểm 5. Bên cạnh vấn đề cạnh trong nền kinh tế. Theo số liệu của Bộ Kế hoạch v à Đầu tư , doanh thu từ phí bảo hiểm chỉ chiếm có 0.58% GDP của Việt Nam, trong khi tỉ lệ n ày ở các nước phát triển l à 514%. Như ng ng có một điều khiến chúng ta có thể lạc quan l à từ năm 1993 đến nay mức thu phí liên t ục tăng mạnh (khoảng 30% một nă m). Do đó các công ty bảo hiểm tin rằng nếu đẩy mạnh công tác tiếp thị v à thành lập những liên minh chiến lược th ì nhu cầu đối với các sản phẩm bảo hiểm sẽ tă ng. Các công ty trong và ngoài nước cũng đang có g ắng tạo ra những sản phẩm mới ph ù hợp với túi tiền của đại bộ phận 80 triệu cư dân Việt Nam.
Task 4 . Noun - adjective collocation In translating noun phrases, it is wise to translate the noun first and then consider what particular adjectives can go with that noun. Never translate the adjectives separately, as this may produce non-English non-English phrases.
What adjectives can go with the following nouns? 1. debate 2. pressure 3. understanding 4. issue 5. competition 6. trend 7. reform
133
8. problem 9. storm 10. performance 11. impact
12. opportunity 13. answer 14. investment environment 15. economic rebound 16. effort
UNIT 30. stock market Task 1. Translate the following into Vietnamese a start nonetheless
134
1. It boasts a total of 4 listed companies, is only open every other weekday, and the trading rules changed twice in its opening week. But let’s not mock Vietnam’s new stock exchange. It’s a landmark that it exists at all. You can argue about the date, but it’s fair to say it has taken at least 6 years for the Securities Trading Centre - located in Ho Chi Minh City - to open o pen its doors to investors. 2. It wasn’t an entirely smooth s mooth beginning. beginning. Day one, July J uly 28, saw only two companies co mpanies traded, Refrigeration Electrical Engineering (REE) and Cables and Telecommunications Materials (SACOM), with a total first-day turnover of VND70.4 million (just over USD5,000). Two other compani co mpanies, es, Haiphong Haiphong Paper Co and Transforwarding Transforwarding Warehouse, which hadn’t completed their paperwork in time to be listed on the first day of trading, have since listed - making this perhaps the only exchange in history to log a 100% increase in listed companies in its first week. wee k. 3. And if the figures are unimpressive to foreign eyes, then the governing State Securities Commission’s approach to regulation is equally unfamiliar. Immediately before the first day’s trading, and without warning, it instituted price ceilings on both listed stocks (with the result that 187,600 SACOM shares were bid for but only 100 changed hands). Before the second day, the maximum trading band of 5% was cut to 2%. 2% . A quote ran in the local newspaper saying the measure had been taken “to stop speculation” : a rare ambition on a stock exchange. 4. There is plenty of scope for scorn. But locally, the exchange has been welcomed. Deputy director of the centre Tran Dac Sinh says he would like to see 20 to 30 companies co mpanies listed listed on the market, but perhaps the size is more relevant than the number. The companies that have listed so far are known as reasonably solid enterprises, but for the world to take note, the exchange needs one of the country’s bigger companies to list: a Post and Telecommunication, Telecommunication, a Petro Vietnam or a Vietnam Airlines. 5. Another challenge faced by the government in getting investors interested in the market is Vietnam’s cash-based economy, due partly to the high level of upper-tier tax common to socialist economies. Buying shares requires investors to register with one of the 6 locally-appointed brokerages and place money in its account before a trade can take place. Local investors worry that this will demonstrate a level of wealth they would rather the government didn’t know about.
Task 2. Find the English equivalents to the following: trung tâm giao dịch chứng khoán khuôn khổ pháp lý khống chế biên độ dao động giá công ty môi giới chứng khoá n quỹ đầu tư ư u đãi thuế miễn thuế giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
135
Task 3. Translate the following into English TIếN TIếN TớI MộT TRUNG TÂM L àNH MạNH GIAO DịCH DịCH CHứNG KHOáN LàNH MạNH tư đang nỗ lực chuẩn c huẩn bị để ứng phó với sự ra đời của trung tâm 1. Các nhà quản lý quỹ đầu tư đ Sinh, giao dịch chứng khoán đầu ti ên ở Việt nam hạ tuần tháng 7 vừa qua. Ông Trần Đắc Sinh, tâm, cho biết : “Trước đây chúng tôi đã từng có thị trường sơ cấp và phó giám đốc trung tâm, thị trường chứng khoán phi tập trung. Mục đí ch c ủa chúng tôi l à đư a toàn bộ hệ thống giao dịch chứng khoán v ào một khuôn khổ pháp lý bằng cách th ành lập một sở giao dịch chứng khoán chính thức, gọi l à Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.”
2. Ông Sinh cũng cho biết một loạt các biện pháp bảo vệ quyền lợi của các nh à đầu tư chứng khoán đã được áp dụng. Một hệ thống quy định pháp lý to àn diện đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán đã được ban hành, các công ty chứng khoán chuy ên nghiệp đ ã được thành lập, các thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại cũng đ ã được lắp đặt. Ngo ài ra, UBCKNN sẽ chỉ cho phép kinh doanh các t ài s ản t ài chính đáng tin cậy, chẳng hạn như công trái, hay cổ phiếu của các công ty được yết danh tr ên Sở GDCK. Tổng giá trị cổ phiếu và trái phiếu sẵn sàng cho giao dịch vào khoảng 214.9 triệu đô la Mỹ. 3. Theo ông Sinh thì một biện pháp khác nhằm đảm bảo cho giao dịch ở thị trường chứng khoán còn non trẻ này diễn ra suôn sẻ là UBCKNN sẽ khống chế bi ên độ dao động giá tối đa ở mức 5% 5% trong một một ngày. Ông Sinh cho biết: “Chúng tôi đã hoàn thành việc lắp đặt luyện v à đào tạo cho nhân vi ên. Trong thời hệ thống giao dịch và đã tổ chức các lớp huấn luyện gian tới chúng tôi sẽ cố gắng tạo ra một môi trường l àm việc thuận lợi và thiết lập mối quan hệ giữa sàn giao dịch và các công ty chứng khoán.” 4. Khi được hỏi về qui mô c òn quá khiêm tốn của thị trường chứng khoán mới (chỉ có 5 công ty môi giới và 2 công ty cổ phần đă ng ký giao d ịch), ông Sinh cho biết ông ho àn toàn lạc quan và tin rằng số lượng các công ty cũng như số lượng chứng khoán sẽ tă ng lên nhanh chóng khi thị trường bắt đầu ổ n định hoạt động v à tỏ ra có hiệu quả. 5. Tuy nhiên vẫn cần phải thận trọng. 5 nă m tr ước đây, khi ng ười ta còn đang hết sức lạc quan về triển vọng của Việt nam, chỉ có 6 quỹ đầu tư ở Việt nam mà đã huy động được tư được hết số tiền m ình tới 400 triệu đô la. Tiếc rằng không một quỹ n ào trong số đó đầu tư được đã huy động, do khu vực tư nhân của Việt nam còn quá hạn hẹp. Hai quỹ trong số này đã rút khỏi Việt nam. Số còn lại đã buộc phải giảm bớt số tiền huy động. 6. Do đó chính phủ Việt nam đ ã ra quyết định ư u đãi thuế để khuyến khích các hoạt động kinh doanh chứng khoán. Hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán được miễn thuế GTGT. Các công ty n ày còn được miễn thuế TNDN trong nă m đầu và được giảm 50% trong 2 nă m tiếp theo.
Task 4. Translating negative ideas Look at the following examples: Tôi hoàn toàn đồng ý với anh I can not agree more.
136
ĩnh vực nào là không chịu sự tác động của du lịch Hầu như không có l ĩnh Hardly any aspect is left untouched untouched by tourism
Chúng ta không còn con đường nào khác mà phải mở cửa làm ă n với thế giới Staying disconnected is no longer an option.
Now try the following: 1.
Viễn cảnh chính trị của Trung quốc tỏ ra khả quan, song xét về t ình hình tài chính thì hoàn toàn ngược lại.
2. Tăng trưởng kinh tế không chỉ phụ thuộc v ào sự giúp đỡ của nướ c ngoài. 3. Chúng ta không nên dùng vũ lực mà nên giải quyết bất đồng bằng thươ ng l ượng và hoà giải. 4. Không có tuần n ào là công ty không nhận được khiếu nại của khách h àng. 5.
vẫ n chư a rõ ràng. Vai trò của Nhật bản trong nền kinh tế khu vực vẫn
6.
Thực tế cuộc sống lại hoàn toàn khác.
7.
Bạn không thể thuyết phục khách h àng nếu chính bạn lại không tin vào chất lượng sản phẩm mà mình đem bán.
check your progress 6 (90 minutes) Task 1. Translate the following into Vietnamese 1. The International Monetary Fund (IMF) and the World Bank will again be under siege this weekend. Thousands of anti-globalisation protesters intend to encircle the organisations' Washington Washington headquarters—where headquarters—where finance mini ministers sters and central bankers b ankers from 184 countries hold their annual meetings on September 28th and 29th—in order to save the world from the “economic smallpox” inside. After a brief lull in the wake of last year's terrorist attacks, the travelling circus of anarchists, students and activists, who try to wreck international economic meetings with what they call “creative confrontational opposition opposition to capitalism”, capitalism”, is back. 2. Though these banner-wavers hog the headlines and disrupt the streets, they pose no serious threat to the two Bretton Woods institutions. Their goals (such as “end capitalism”) are too absurd; their arguments too incoherent. But this year, more than most, the IMF faces criticism from a more serious source—those inside rather than sotto voce) to outside the barricades. A growing chorus of insiders, from staff members ( sotto Wall Street bankers (more loudly), is asking whether the Fund and the rich countries that largely determine its policies know what they are doing. 3. The Fund's main explanation for previous mistakes—that it was practising “battlefield medicine”—is less credible this time round. In Asia, it had to decide quickly how to cope with sudden exchange-rate crises in countries with which it had not been closely
137
involved for years. In Russia, it was assisting in an unprecedented switch from communism to capitalism. Given the Fund's close involvement in Latin America, even Horst Kohler, the IMF's boss, recently admitted that the failure to avoid the current turmoil “suggests that we still have a lot to learn”.
Task 2. Find the English equivalents to the following các đơ n vị thừa vốn các đơ n vị thiếu vốn trung gian tài chính quỹ tiết kiệm ngân hàng tiết kiệm tươ ng ng hỗ quỹ tín dụng tiền gửi không kỳ hạn tiền gửi có kỳ hạn tính thanh khoản công ty bảo hiểm thươ ng ng vong thống k ê bảo hiểm
Task 3. Translate the following into Engish 1. Tất cả các đơ n v ị kinh tế đều có thể được phân loại th ành một trong 3 nhóm: hộ gia đ ình, doanh nghiệp và chính phủ. Trong một kỳ ngân sách nhất định, ngân sách của một đơ n v ị có thể ở một trong 3 t ình trạng: cân bằng, thặng dư hay thâm hụt. Vai tr ò của hệ thống tài chính là tạo đ iều kiện cho việc chuyển vốn từ các đơ n vị thừa vốn sang các đơ n vị thiếu vốn một cách hiệu quả. Việc chuyển vốn n ày có thể được thực hiện theo vố n gián tiếp (qua trung gian). Thông thường thì vốn hai kênh: cấp vốn trực tiếp v à cấp vốn được chuyển qua con đường trung gian v ì các tổ chức trung gian t ài chính có thể cung cấp các dịch vụ t ài chính chuyên nghiệp với chi phí thấp. 2. Ngân hàng thươ ng ng mại là trung gian tài chính lơ n nhất, đa dạng nhất và quan trọng nhất trong nền kinh tế. Ngân h àng thươ ng ng mại c ùng với các quỹ tiết kiệm v à cho vay, các ngân hàng tiết kiệm tươ ng ng hỗ, v à các quỹ tín dụng được gọi chung là các tổ chức ểu nhận tiền gửi. Các tổ chức n ày nhận tiền gửi không kỳ hạn v à có kỳ hạn của theo ki dân rồi d ùng số tiền đó để cho người ti êu dùng, các công ty, và những người mua nh à trả góp vay. Do các khoản tiền gửi ở các tổ chức n ày phàn lơ n là ngăn hạn, nên tính thanh kho ản là một trong những khó khă n lớn mà các nhà quản lý phải tính đến. 3. Các công ty bảo hiểm nhân thọ v à thươ ng ng vong và các quỹ hư u trí được gọi chung l à các tổ chức tài chính theo hợp đồng. Các tổ chức n ày huy động vốn dựa tr ên những hợp đồng dài h ạn, và dùng số tiền đó đầu tư vào thị trường vốn. Họ có thể đầu tư mua các chứng khoán dài hạn v ì số vốn huy động tươ ng ng đối ổn định, đồng thời dựa tr ên phươ ng ng pháp thống k ê họ lại có thể dự tính trước được số tiền sẽ phải trả cho người mua bảo hiểm.
138
ANNEX 1 Marking scheme Scores from 1-5 (including half-point scores) will be given for each text (EN-VN and VN-EN). Below is a rough interpretation of the scores: 1 = strongly indicates inability to get the message across. Brief and fragmented sentences. No real range of structures or vocabulary. vocabulary. Frequent and and significant significant errors which lead to serious breakdown in communication c ommunication.. 2 = minimal ability ability to translate, but weak structures and expressions expressions and poor poor vocabulary. Many significant errors which sometimes interfere with understanding or lead to mistranslations. 3 = moderate ability to tra translate. nslate. Some minor mistranslations. Simple Simple sentence structures and vocabulary. Despite frequent errors , the student is able a ble to convey his or her message. 4 = competent translator. More sophisticated sentence structures and vocabulary, but minor problems with either grammar or vocab which w hich do not generally interfere with understanding. Student still, however, fails to refine and polish his/her work. 5 = skilled translator who displays consistent confidence and facility in manipulating both languages. Text not only accurately but also naturally and elegantly translated. Student exhibits very strong sentence structures and expressions (including idiomatic ones) and sophisticated vocabulary (including technical terms). Infrequent successful use of varied and sophisticated minor errors.
139
annex 2 English Proverbs 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39.
A bad penny always turns up. A bird in hand is worth two in the bush. A chain is no stronger than its weakest w eakest ... A fool and his money are soon parted. A friend in need is a friend indeed. A friend who shares is a friend fr iend who cares. A man is known by his friends. A man is known by the company he keeps. A man’s home is his castle. A miss is as good as a mile. A rolling stone gathers no moss. A stitch in time saves nine. A woman’s place is in the home. A woman’s work is never done. A word to the wise. Absence makes the heart grow fonder. Action speaks louder than words. After a storm comes a calm. After the feast comes the reckoning. All good things must come to an a n end. All is fair in love and war. All roads lead to Rome. All that glitters is not gold. All the world loves a lover. All work and no play makes Jack a dull d ull boy. All’s well that ends well. An apple a day keeps the doctor doc tor away. Appearances are deceptive. April showers brings May flowers. As soon as a man ma n is born he begins to die. As you make your bed, so you y ou must lie in it. As you sow, so shall you reap. Ask no questions and hear no lies. Bad news travels fast. Barking dogs seldom bite. Beauty is in the eye of the beholder. Beauty is only skin-deep. Beggars can’t be choosers. Better late than never.
140
40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. 75. 76. 77. 78. 79. 80. 81. 82. 83. 84. 85. 86. 87. 88. 89. 90.
Better a live coward than a dead hero. Better be safe than sorry. Better die with honour than live in shame. shame. Better the devil you know than the devil dev il you don’t know. Better to live alone than in bad company. Birds of a feather flock together. Blood is thicker than water. Boys will be boys. Business before pleasure. Business is business. Charity begins at home. Christmas comes but once a year. Cleanliness is next to godliness. Clothes do not make a man. Crime does not pay. Curiosity killed the cat. Cut your coat according to your your cloth. Dead men have no friends. Dead men tell no tales. Death is the great leveler. Diamond cut diamond. Diligence is the mother of good goo d fortune. Discretion is the better part of o f valor. Divide and rule. Do as I say, and not as I do. Do not wear out o ut your welcome. Do unto others as you would wo uld like like them to do unto you. Don’t bite off more than you can chew. Don’t bite the hand that feeds you. Don’t count your chickens before they are hatched. Don’t cut off your nose to spite your face. Don’t go near the water until you learn how to swim. Don’t judge a man until you’ve walked in his boots. Don’t look a gift horse in the mouth. Don’t make a mountain out of a molehill. Don’t put all your eggs in one basket. b asket. Don’t put off till tomorrow what you can do today. Don’t put the cart before the horse. Don’t teach yor grandmother to suck eggs. Don’t trouble trouble till trouble tr ouble troubles you. Don’t wash your dirty linen in public. Early to bed and early to rise, make a man healthy, wealthy and wise. Easier said than done. Easy come, easy go. Empty vessels make the most sound. Even a worm will turn. Every bird loves to hear himself singing. Every bullet has its billet. Every cloud has a silver lining. Every dog has his day. Every family has a skeleton in the cupboard. c upboard.
141
91. 92. 93. 94. 95. 96. 97. 98. 99. 100. 101. 102. 103. 104. 105. 106. 107. 108. 109. 110. 111. 112. 113. 114. 115. 116. 117. 118. 119. 120. 121. 122. 123. 124. 125. 126. 127. 128. 129. 130. 131. 132. 133. 134. 135. 136. 137. 138. 139. 140. 141.
Every man has his faults. Every man has his price. Every man is his own worst enemy. e nemy. Every picture tells a story. Experience is the best teacher. Experience is the mother of wisdom. Failure teaches success. Faith will move mountains. Familiarity breeds contempt. Fear is stronger than love. Fear of death is worse than death itself. Fight fire with fire. Finders keepers, losers weepers. Fine feathers make fine birds. First come, first served. First things first. First think, and then speak. Fools rush in where angels fear to tread. Forbidden fruit is sweeet. Forewarned is forearmed. Garbage in, garbage out. Give credit where credit is due. Give him an inch and he’ll take a yard. ya rd. Give the devil his due. God helps them that help themselves. God tempers the wind to the shorn shor n lamb. Good fences make good neighbours. Good things come in small packages. Goodness is better than beauty. Grasp all, lose all. Great minds think alike. Half a loaf is better than no bread. Handsome is as handsome does. He is the best general g eneral who makes the fewest mistakes. He laughs best who laughs last. He that is master of himself, will soon be master of others. He that knows nothing, nothing, doubts nothing. He that plants a tree plants for prosterity. He who hesitates is lost. Hindsight Hindsight is better be tter than foresight. fores ight. Homer sometimes nods. Honesty is the best policy. If a job’s worth doing, it’s worth w orth doing well. If you can’t beat them, t hem, join them. If you can’t stand the heat, get out of the kitchen. Ignorance is bliss. Ignorance of the law excuses no man. Imitation is is the sincerest sinceres t form of flattery. In for a penny, out for a pound. It is an ill bird that fouls its own nest. It is best to be on the safe side.
142
142. 143. 144. 145. 146. 147. 148. 149. 150. 151. 152. 153. 154. 155. 156. 157. 158. 159. 160. 161. 162. 163. 164. 165. 166. 167. 168. 169. 170. 171. 172. 173. 174. 175. 176. 177. 178. 179. 180. 181. 182. 183. 184. 185. 186. 187. 188. 189. 190. 191. 192.
It is no use crying c rying over spilt milk. It is too late to lock the stable door when the horse hor se has been stolen. It never rains, but it pours. It takes two to tango. Jack of all trades, master of none. Keep your mouth shut and your ears open. Laughter is the best medicine. Leave well enough alone. Let bygones be bygones. Let sleeping dogs lie. Let the buyer beware. Let the dead bury their dead. Life is just a bowl of cherries. Lightning Lightning never strikes s trikes twice in the same place. Like father, like son. Like mother, like daughter. Live and learn. Live and let live. Look after number one. Look before you leap. Look on the bright side. Lookers-on see most of the game. Love conquers all. Love is blind. Love makes the world go round. Love sees no fault. Love will find a way. Make hay while the sun s un shines. Man cannot live by bread alone. Man proposes, God disposes. Many hands make light work. Marriages are made in heaven. Might is right. Mind your own business. business. Misery loves company. Misfortunes never come singly. Money does not grow on trees. Money is the root of o f all evils. Money isn’t everythin every thing. g. More haste, less speed. Necessity is the mother of o f invention. Never judge from appearances. Never look a gift horse in the mouth. Never mix your liquor. Never put off till tomorrow what w hat you can do today. Never say die. Never speak ill of the dead. Never too late/old to learn. lear n. Never too late to repent. No man can serve two masters. No man is indispensable.
143
193. 194. 195. 196. 197. 198. 199. 200. 201. 202. 203. 204. 205. 206. 207. 208. 209. 210. 211. 212. 213. 214. 215. 216. 217. 218. 219. 220. 221. 222. 223. 224. 225. 226. 227. 228. 229. 230. 231. 232. 233. 234. 235. 236. 237. 238. 239. 240. 241. 242. 243.
No news is good news. No pain, no gain. Nothing hurts like the truth. Nothing is certain but death and taxes. Nothing succeeds like success. Nothing ventured, nothing gained. Old habits die hard. Old soldiers never die, they simply fade away. Once bitten, twice shy. One cannot run with the hare and a nd hunt hunt with the hounds. One good turn deserves another. One man’s gravy is another man’s poison. One man’s loss is another man’s gain. One swallow does not make a summer. Only the wearer knows where the shoe pinches p inches Opportunity Opportunity seldom knocks twice. Out of sight, out of mind. Patience is a virtue. Penney wise, pound foolish. Possession is nine-tenths nine-tenths of the law. Practice makes perfect. Practice what you preach. Prevention is better than cure. Pride comes beore a fall. Rain, rain, go away, come again a gain another day. Rats desert a sinking sinking ship. Revenge is sweet. Robbing Peter to pay Paul. Rome was not built in a day. Scratch my back and I’ll scratch yours. Seeing is believing. Silence is golden. Something is better than nothing. Spare the rod and spoil the child. Speak when you are spoken to. Still waters run deep. Strike while the iron is hot. Sweet things are bad for the teeth. te eth. Take care of the pence p ence and the pounds will take care of o f themselves. Talk of the devil and he is sure to appear. The apple doesn’t fall far from the tree. The best go first. The best of friends must part. The best things in life are free. The bigger they are, the harder they fall. The burnt child dreads the fire. The devil finds work for the idle hands to do. The early birds catches the worm. wor m. The end justifies the means. The female of the species is more deadly than the male. The first blow is half the battle. ba ttle.
144
244. 245. 246. 247. 248. 249. 250. 251. 252. 253. 254. 255. 256. 257. 258. 259. 260. 261. 262. 263. 264. 265. 266. 267. 268. 269. 270. 271. 272. 273. 274. 275. 276. 277. 278. 279. 280. 281. 282. 283. 284. 285. 286. 287. 288. 289. 290. 291. 292. 293. 294.
The first step is the hardest. The grass is always greener on the other side of the fence. The last straw breaks the camel’s back. The leopard cannot change his spots. The more one knows, the less one o ne believes. The more you get, the more you want. The pen is mightier than the sword. The pot calls the kettle black. blac k. The proof of the pudding is in the eating. e ating. The road to hell is paved with w ith good intentions. The spirit is willing but the flesh is weak. wea k. The squeaking wheel gets the oil. The way to a man’s heart is through his stomach. There are as good fish in the sea as ever came out of it. There are only twenty four hours in a day. There are two sides s ides to every question. There is a time and a place for everything. There is honor among thieves. There is more than one way to skin a cat. There is safety in numbers. There’s a black sheep in every flock. There’s no fool like an old fool. There’s no place like home. There’s no rose without a thorn. There’s no smoke without fire. There’s one law for the rich, and another for the poor. They that dance must pay the fiddler. Things Things are not always what they seem. Those who live in glass houses should not throw stones. Time and tide wait for no man. Time cures all things. Time flies. Time is a greatest healer. Time is money. To err is human. Tomorrow is another day. Too many chiefs, not enough Indians. Too many cooks spoil the broth. True love never grows old. Truth is the mother of deceit. dece it. Turn the other cheek. Two heads are better than one. Two is company, three is a crowd. Two wrongs do not make a right. United we stand, divided we fall. Variety is its own reward. Variety is the spice of life. Walls have ears. Waste not, want not. What you don’t know can’t hurt you. When in doubt, do nothing.
145
295. 296. 297. 298. 299. 300. 301. 302. 303. 304. 305. 306. 307. 308. 309. 310. 311. 312.
When in Rome, do as the Romans do. When poverty comes in at the door, door , love flies out at the window. w indow. When the cat’s away, the mice mice will w ill play. Where there is no trust, there is no love. Where there’s a will there’s a way. While there is life, there is hope. You can lead a horse to water, but you can’t make him drink. drink. You can’t have it both ways. You can’t have your cake and eat it. You can’t make an omelette without w ithout breaking breaking eggs. You can’t please everyone. You can’t take it with you when w hen you die. You can’t teach an dog new tricks. You can’t tell a book by its cover. You can’t win them all. You don’t don’t get something something for nothing. nothing. You have to take the good with the bad. You win some, you lose some.
annex 3 handy structures 1. Đặt ra thách thức đối với ... Pose chall c hallenges/threats/hazards enges/threats/hazards to 2. Tạo điều kiện tiếp cận nhiều hơ n đối với ... Provide better access to sth 3. X là do Y X is caused by Y X results in/ leads to Y Y results from X Y can be attributed to X 4. X ảnh hưởng nhiều đến Y X has major implications for Y X has important impact/effect on Y 5. Không những ... mà còn ... Both ... and ... Not only ... but also ... Not only ... but ... as well 6. Đó là chư a kể đến ... This is not to mention ... To say nothing of ...
146
7. Người ta vẫn chư a quên ... People still recall ... Memories of ... are still too fresh 8. Biết ơ n ... về ... To be grateful to sb for sth To be indebted to sb for sth s th To owe sth to sb 9. Thúc giục ... phải ... To urge sb to do sth 10. Là động cơ thúc đẩy ... To drive behind sth 11. Trở nên không có ngh ĩa lý g ì so với ... To pale in comparison to sth At a fraction of ... 12. Giáng một đòn chí mạng vào ... To deal a fatal/heavy blow on ... 13. Là một bước ngoặt trong ... To mark a milestone/turning milestone/turning point/cornerstone in ... 14. Có nguy cơ ... To run the risk of ... To be in danger of ... 15. Tỏ ra đúng đắn To hold true 16. Có sản phẩm được ... ư a dùng To be a favourite brandname brandname 17. Sử dụng ... để phục vụ cho lợi ích ri êng To take advantage of ... To abuse To rig sth for one’s o ne’s own benefits 18. Làm ... hấp dẫn hơ n To sweeten sth/add to sth’s appeal/improve sb’s charm To be another ano ther selling point 19. Làm ... kém kém hấp dẫn đ i To erode sth’s charm/appeal c harm/appeal 20. Khiến ... chuyển sang ... To direct sb toward sth
147
21. Nhận thức được về ... To be aware of ... To realize ... 22. Xét từ góc độ ... From the angle of ... In terms of ... 23. Bắt nguồn từ ... To take root from ... To originate from ... To stem from ... To owe its origin to ... To date back from ... 24. Khai thác ... To tap into To exploit 25. Thu hút ... bởi ... To attract sb by sth Sth’s attraction/selling attraction/selling point lies in ... To appeal to sb by ... 26. Xâm nhập vào ... To break into ... To penetrate To make inroads into ... 27. Không cho ... tham gia vào ... To prevent sb from taking part in ... To freeze sb out of sth 28. Gây cản trở cho ... To hinder/block/impede hinder/block/impede sb in doing sth 29. Giữ vai trò quan trọng trong ... To play an important/key/pivotal important/key/pivotal role in ... To be central to ... To be of utmost importance to ... 30. Đặc trư ng ng của ... là ... To be symbolised by ... To be chracterized by ... Sth’s features/chracteristics are ... 31. Làm cho X thích ứng với Y To match X to Y To make X compatible to Y To ensure harmony between X and Y
148
32. Tụt hậu so với... To lag lag behind behind sb To play catch-u ca tch-upp on sth To be left (far) (far ) behind 33. Tạo điều kiện cho ... To facilitate To open way for ... 34. Bị ... hất cẳng To get displaced by sb/sth To be ruled out of the game by ... To be kicked out of the field by ... To be supplanted by ... To play a losing battle 35. Khiến cho ... khác hẳn với ... To set sth/sb apart from sth/sb To single out sth/sb
149